Tài liệu Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng

pdf 123 trang vanle 2880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_tim_hieu_cong_nghe_linq_va_ung_dung.pdf

Nội dung text: Tài liệu Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng

  1. Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng
  2. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng Mục lục I. Giới thiệu về LINQ. 6 II. Giới thiệu về các truy vấn LINQ. 7 II.1 Ba phần của một biểu thức LINQ. 7 II.2 Các dữ liệu nguồn. 9 II.3 Truy vấn. 10 II.3 Thực thi truy vấn. 10 II.4 Thực thi bắt buộc tức thời. 11 III. Tổng quan về thiết kế O / R. 11 III.1 Mở các O / R Designer. 12 III.2 Cấu hình và tạo ra DataContext 12 III.3 Tạo tổ chức các lớp mà cơ sở dữ liệu bản đồ để bàn và xem. 13 III.4 DataContext tạo ra phương pháp gọi thủ tục lưu trữ và các hàm. 13 III.5 Cấu hình một DataContext để sử dụng các thủ tục lưu trữ dữ liệu lưu dữ liệu giữa các lớp thực thể và cơ sở dữ liệu. 13 III.6 Thừa kế và các O / R Designer 13 IV. Các truy vấn LINQ to SQL. 13 IV.1 Tách rời DataContext đã tạo ra và các lớp thực thể vào các namespaces khác nhau 14 IV.2 Làm thế nào để: Chỉ định lưu trữ Thực hiện thủ tục Update, Insert, và delete 14 V. LINQ và các kiểu có chung đặc điểm 14 V.1 IEnumerable các biến trong các câu truy vấn LINQ 15 V.2 Cho phép chương trình biên dịch xử lý các loại khai báo chung 15 V.3 Hoạt động truy vấn cơ bản. 16 V.3.1 Obtaining a Data Source 16 V.3.2 Filtering( Lọc) 17 V.3.3 Ordering (Thứ tự) 17 V.3.4 Grouping 17 V.3.5 Joining 18 V.3.6 Selecting (Projections) 19 V.4 Chuyển đổi dữ liệu với LINQ 19 Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 1
  3. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng V.4.1 Tham gia vào nhiều yếu tố đầu vào xuất ra một trình tự. 20 V.4.2 Lựa chọn một tập hợp con của mỗi phần tử nguồn 21 V.4.3 Chuyển đổi các đối tượng trong bộ nhớ vào XML 22 V.4.4 Thực hiện các hoạt động trên các phần tử nguồn. 23 V.4.5 Loại các quan hệ trong thao tác truy vấn. 24 V.5.6 Truy vấn mà không chuyển hóa các nguồn dữ liệu 24 V.5.7 Trình biên dịch phải suy luận ra các loại thông tin 25 V.6 Cú pháp truy vấn vs cú pháp phương thức. 26 V.6.1 Toán tử truy vấn chuẩn mở rộng các phương thức 26 V.6.2 Biểu thức Lambda 28 V.7 Các đặc trưng được LINQ hỗ trợ trong C#3.0 29 V.7.1 Biểu thức truy vấn. 29 V.7.2 Implicitly Typed Variables (var) 30 V.7.3 Đối tượng, và tập hợp các giá trị đầu vào 30 V.7.4 Các loại chưa xác định 30 V.7.5 Các phương thức mở rộng 31 V.7.6 Các thuộc tính tự động thi hành 31 V.8 Viết câu truy vấn trong C# 31 V.8.1 Để thêm các dữ liệu nguồn 31 V.9 Tạo các truy vấn 32 V.9.1 Để tạo một truy vấn đơn giản 32 V.9.2 Để thực hiện các truy vấn 33 V.9.3 Để thêm một điều kiện lọc 33 V.9.4 Chỉnh sửa truy vấn 33 V.9.5 Để nhóm các kết quả 34 V.9.6 To order the groups by their key value 34 V.9.7 Để giới thiệu một định danh bằng cách sử dụng let 34 V.9.8 Để sử dụng cú pháp phương thức trong một biểu thức truy vấn 35 V.9.9 Để chuyển đổi hoặc dự án trong mệnh đề select 35 VI. LINQ to SQL 36 VI.1 Kết nối 37 Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 2
  4. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng VI.2 Giao dịch 38 VI.3 Lệnh SQL trực tiếp 39 Các tham số 39 VI.4 Cách kết nối một cơ sở dữ liệu (LINQ to SQL) 39 VI.5 Cách tạo cơ sở dữ liệu (LINQ to SQL) 41 VI.6 Bạn có thể làm gì với LINQ to SQL 43 VI.6.1 Lựa chọn(Select) 43 VI.6.2 Cách chèn hàng vào trong cơ sở dữ liệu (LINQ to SQL) 43 VI.6.3 Chèn một hàng vào cơ sở dữ liệu 44 VI.6.4 Cách cập nhật hàng trong cơ sở dữ (LINQ to SQL) 45 VI.6.5 Cập nhật 46 VI.7 Cách xóa hàng trong cơ sở dữ liệu (LINQ to SQL) 47 Xóa 50 VI.8 Quy trình lưu trữ (LINQ to SQL) 50 VI.8.1 Chèn, cập nhật và xóa các hoạt động của cơ sở dữ liệu trong LINQ to SQL 51 VI.8.2 Cách gửi những thay đổi đến cơ sở dữ liệu (LINQ to SQL) 52 VI.8.3 Tạo các lớp LINQ to SQL được ánh xạ vào bảng cơ sở dữ liệu or các khung nhìn. 54 VI.8.4 Để tạo các lớp được ánh xạ vào dữ liệu bảng hoặc các khung nhìn trong LINQ to SQL. 54 VII. LINQ to XML 55 VII.1 Định nghĩa. 55 VII.2 Thêm vào trong khi lặp. 56 VII.3 Xóa trong khi lặp 57 VII.4 Tại sao không thể xử lý LINQ tự động? 58 VII.5 Làm thế nào để: viết một phương thức axis LINQ to XML. 59 VII.6 Cách tạo một tài liệu với Namespaces (LINQ to XML) (C#) 67 VII.7 Cách Stream XML Fragments từ một XmlReader 69 VII.8 Cách tạo một sơ đồ (Tree) từ một XmlReader 71 VII.9 Thay đổi cây XML tròn bộ nhớ trong so với Functional Construction (LINQ to XML) 72 VII.10 Chuyển đổi thuộc tính vào các phần tử. 73 Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 3
  5. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng VII.10.1 Chỉnh sửa một cây XML. 73 VII.10.2 Cách tiếp cận Functional Construction. 73 VII.10.3 Removing Elements, Attributes, and Nodes from an XML Tree 74 Code 76 VII.10.4 Làm thế nào để: Lọc trên một Tùy chọn Element. 77 VII.10.5 Làm thế nào để: Tìm một đơn Descendant rõ Phương thức sử dụng. 79 VII.10.6 Làm thế nào để: Tìm tất cả các Nodes trong một Namespace. 79 VII.10.7 Làm thế nào để: Tìm một phần tử với phần tử cụ thể. 80 VII.10.8 Làm thế nào để: Tìm một Element với một thuộc tính cụ thể. 81 VII.10.9 Làm thế nào để: Tìm Descendants với một cụ thể Element namespace. 81 VII.10.10 Làm thế nào để: Tạo văn bản từ tập tin XML. 82 VII.10.11 Làm thế nào để: tạo ra hệ đẳng cấp bằng cách sử dụng nhóm. 83 VII.10.12 Làm thế nào để: Join hai bộ sưu tập. 83 VII.10.13 Làm thế nào để: Load XML từ một tệp. 85 VII.11 Sửa đổi XML Trees 85 VII.11.1 Làm thế nào để: Viết một truy vấn mà các phần tử dựa trên bối cảnh. 86 VII.11.2 Làm thế nào để: Viết truy vấn với lọc phức tạp 88 VII.11.3 Làm thế nào để: Truy vấn LINQ để sử dụng XML xpath. 89 VII.11.4 Làm thế nào để: Xắp sếp các phần tử. 89 VII.11.5 Làm thế nào để: xắp sếp các phần tử có nhiều khóa. 90 VII.11.6 Làm thế nào để: Xắp sếp theo chính sách thực hiện chuyển đổi của tài liệu XML lớn. 90 VII.11.7 Làm thế nào để:truy cập luồng XML phân mảnh với thông tin cho tiêu đề. 93 VII.12 So sánh các Xpath và LINQ to XML 96 VIII. LINQ to Objects 97 VIII.1 Làm thế nào để: Truy vấn với một ArrayList LINQ 98 VIII.2 LINQ and Strings 99 VIII.3 Làm thế nào để: Đếm sự xuất hiện của một từ trong một chuỗi (LINQ) 99 VIII.4 Làm thế nào để: Truy vấn cho câu đó chứa một bộ từ. 101 VIII.5 Làm thế nào để: Truy vấn cho các ký tự trong một String (LINQ) 102 VIII.6 Làm thế nào để: Kết hợp LINQ truy vấn với các biểu thức chính quy. 103 Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 4
  6. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng VIII.7 Câu hỏi bán cấu trúc dữ liệu ở định dạng văn bản 104 VIII.7.1 Làm thế nào để: Tìm các tập khác biệt giữa hai danh sách (LINQ) 105 VIII.7.2 Làm thế nào để: Sắp xếp hay Lọc dữ liệu Văn bản bởi bất kì một từ hoặc một trường (LINQ) 105 VIII.7.3 Làm thế nào để: Sắp xếp lại các trường được định giới trong file. 106 VIII.8 Để tạo các tệp dữ liệu 106 VIII.8.1 Làm thế nào để: Kết hợp và so sánh các tập hợp chuỗi (LINQ) 107 VIII.8.2 Làm thế nào để: Lấy ra tập hợp đối tượng từ nhiều nguồn (LINQ) 108 VIII.8.3 Làm thế nào để: Gia nhập nội dung từ các file không cùng dạng. 110 VIII.8.4 Làm thế nào để: Tách một file vào các file bằng cách sử dụng các nhóm (LINQ) 110 VIII.8.5 Làm thế nào để: Tính toán giá trị của cột trong một văn bản của tệp CSV (LINQ) 111 IX. LINQ to ADO.NET 113 X. LINQ to DataSet 114 X.1 Tổng quan về LINQ to DataSet. 115 X.2 Truy vấn các DataSet sử dụng LINQ để DataSet 116 X.3 Ứng dụng N-tier và LINQ to DataSet 117 X.4 Đang tải dữ liệu vào một DataSet 118 X.5 Truy vấn các DataSet 119 X.6 Để truy vấn trong LINQ to DataSet. 120 Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 5
  7. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng I. Giới thiệu về LINQ. LINQ là viết tắt của từ Language – Integrated Query tạm dịch là ngôn ngữ tích hợp truy vấn là một sự đổi mới trong Visual Studio 2008 và .NET Framework 3.5 là cầu nối khoảng cách giữa thế giới của các đối tượng với thế giới của dữ liệu. Theo truyền thống các câu truy vấn trên dữ liệu được thể hiện một cách dễ dàng giống như các chuỗi kí tự đơn giản mà không cần đến kiểu kiểm tra tại thời điểm biên dịch hoặc sự hỗ trợ của trình hỗ trợ trực quan. Hơn nữa bạn cần phải tìm hiểu một ngôn ngữ truy vấn khác nhau cho mỗi loại dữ liệu liệu nguồn khác nhau như: Cở sở dữ liệu SQL, tài liệu XML, các dịch vụ Web. LINQ làm cho một truy vấn một lớp đầu tiên xây dựng trong ngôn ngữ C# và Visual Basic. Bạn viết một câu truy vấn dựa trên tập hợp các đối tượng bằng cách sử dụng ngôn ngữ, các từ khóa các toán tử quen thuộc. Ví dụ minh họa sau đây cho thấy một phần câu truy vấn được hoàn thành dựa trên cơ sở dữ liệu SQL Server trong C# với đầy đủ loại kiểm tra và sự hỗ trợ của trình hỗ trợ trực quan. Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 6
  8. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng Trong Visual Studio 2008 bạn có thể viết các câu truy vấn LINQ trong Visual Basic hoặc C# với cơ sở dữ liệu SQL Server, các tài liệu XML, ADO.NET Datasets và bất kỳ tập đối tượng được hỗ trợ IEnumerable hoặc có đặc điểm chung giống giao diện IEnumerable . LINQ hỗ trợ cho các thực thể ADO.NET Framework và LINQ đang được các nhà cung cấp hiện nay viết bởi bên thứ ba cho nhiều dịch vụ Web và các triển khai dữ liệu khác. Bạn có thể sử dụng các truy vấn LINQ trong các dự án mới hoặc trong các dự án hiện có. Một yêu cầu duy nhất là các dự án đó được xây dựng trên .NET Framework 3.5. II. Giới thiệu về các truy vấn LINQ. Một câu truy vấn là một biêu thức gọi ra dữ liệu từ dữ liệu nguồn. Câu truy vấn thường nói rõ trong ngôn ngữ truy vấn đữ được thiết kế cho mục dích riêng. Các ngôn ngữ khác nhau đã được phát triển theo thời gian cho các loại dữ liệu ngồn, ví dụ như SQL dành cho cơ sở dữ liệu quan hệ và XQuery dành cho XML. Vì vậy các nhà phát triển đã tìm hiểu một ngôn ngữ truy vấn mới cho các loại dữ liệu nguồn hoặc các định dạng mà họ phải hỗ trợ. LINQ đơn giản tình trạng này bằng cách cung cấp một mô hình nhất quán để làm việc với các loại dữ liệu nguồn khác nhau và các định dạng. Trong một truy vấn LINQ bạn phải luôn luôn làm việc với các đối tượng. Bạn sử dụng giống như truy vấn mẫu cơ bản mã hóa và chuyển đổi dữ liệu trong các tài liệu XML, cơ sở dữ liệu SQL, ADO.NET DataSet và cho bất kì một định đạng nào mà một nhà cung cấp LINQ có sẵn. II.1 Ba phần của một biểu thức LINQ. Tất cả các biểu thức LINQ làm việc theo ba thao tác. 1. Có được các dữ liệu nguồn. 2. Tạo các truy vấn. 3. Thực hiện các truy vấn. Ví dụ trong mã nguồn sau đây cho thấy ba phần của một truy vấn hoạt động như thế nào. Ví dụ sử dụng một mảng số nguyên như là một sự thay thế cho nguồn dữ liệu; tuy Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 7
  9. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng nhiên, trong cùng một khái niệm áp dụng cho các nguồn dữ liệu khác cũng có. Ví dụ này sẽ được giới thiệu đến trong suốt phần còn lại của chủ đề này. class IntroToLINQ { static void Main() { // The Three Parts of a LINQ Query: // 1. Data source. int[] numbers = new int[7] { 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 }; // 2. Query creation. // numQuery is an IEnumerable var numQuery = from num in numbers where (num % 2) == 0 select num; // 3. Query execution. foreach (int num in numQuery) { Console.Write("{0,1} ", num); } } } Minh họa sau đây cho thấy các hoạt động truy vấn tìm kiếm được hoàn tất. Trong LINQ việc thực hiện các truy vấn riêng biệt từ bản thân câu truy vấn. Nói cách khác bạn không lấy ra bất kỳ dữ liệu nào bằng cách tạo ra một biến truy vấn. Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 8
  10. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng II.2 Các dữ liệu nguồn. Trong ví dụ trước vì dữ liệu là một mảng, nó hoàn toàn hỗ trợ đặc điểm chung giao diện IEnumerable . Điều này có nghĩa thực tế nó có thể được truy vấn với LINQ. Một truy vấn được thực hiện trong một câu lệnh foreach và foreach yêu cầu IEnumerable hay IEnumerable(T). Loại có hỗ trợ IEnumerable(T) hoặc một giao diện như IQueryable(T) được gọi là các loại queryable. Một loại queryable không yêu cầu phải sửa đổi hay xử lý đặc biệt để phục vụ một LINQ nguồn dữ liệu. Nếu các nguồn dữ liệu không phải là đã có trong bộ nhớ như là một loại queryable, một nhà cung cấp LINQ phải đại diện cho nó như vậy. Ví dụ, LINQ to XML một tài liệu XML vào một queryable XElement: // Query execution. foreach (int num in numQuery) { Console.Write("{0,1} ", num); } Với LINQ to SQL trước tiên bạn tạo một đối tượng quan hệ được ánh xạ vào lúc thiết kế cái này được làm thủ công hoặc bằng cách sử dụng trình thiết kế đối tượng quan hệ(O/R Designer). Bạn viết các câu truy vấn của bạn dựa trên đối tượng và thi hành Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 9
  11. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng LINQ to SQL để sử lý các giao tiếp với cơ sở dữ liệu. Trong ví dụ sau, Customer đại diện cho một bảng trong cơ sở dữ liệu, và Table hỗ trợ các đặc tính chung IQueryable mà được bắt đầu từ IEnumerable . // Create a data source from a SQL Server database. // using System.Data.Linq; DataContext db = new DataContext(@"c:\northwind\northwnd.mdf"); II.3 Truy vấn. Truy vấn trong ví dụ trước trả về tất cả các số từ mảng số nguyên. Các biểu thức truy vấn chứa ba mệnh đề: from, where, select.(Nếu bạn đang quen với SQL sắp đặt của các mệnh đề là sai vị trí trong SQL). Mệnh đề from dùng để xác định nguồn dữ liệu, mệnh đề where dùng để lọc dữ liệu, mệnh đề select dùng để chọn ra những phần tử được trả về. các mệnh đề này và các mệnh đề truy vấn khác sẽ được thảo luận chi tiết trong phần LINQ Query Expresstions(Hướng dẫn lập trình C#). Lúc này một điểm quan trọng là trong LINQ, các biến truy vấn tựu nó không hành động và trả về không có dữ liệu. Nó chỉ chứa đựng thông tin đó là yêu cầu từ kết quả trả về khi câu truy vấn được thực hiện tại một số điểm sau. II.3 Thực thi truy vấn. Hoãn thực thi. Cũng giống như trạng thái trước đây, biến truy vấn tự nó chỉ chứa các lệnh truy vấn. Hiện nay sự thực thi của các truy vấn là hoãn lại đến tận khi bạn nhắc lại đối với biến truy vấn trong câu lệnh foreach. Cái này làm cơ sở để quy cho hoãn thực thi và là cái điển hình trong ví dụ sau: // Query execution. foreach (int num in numQuery) { Console.Write("{0,1} ", num); } Câu lệnh foreach là nơi các kết quả truy vấn được trả về ví dụ các truy vấn trước đó biến num được lặp và nắm dữ mỗi giá trị trong trình tự trả về. Bởi các biến truy vấn tự Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 10
  12. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng nó không bao giờ chứa kết quả truy vấn, bạn có thể thực hiện nó thường xuyên như bạn muốn. Ví dụ bạn dang có một cơ sở dữ liệu mà đang được cập nhập liên tục bởi một ứng dụng riêng biệt. Trong ứng dụng của bạn, bạn có thể tạo một truy vấn để lấy ra dữ liệu mới nhất và bạn có thể thi hành nó một cách liên tục tại một khoảng thời gian để lấy kết quả mỗi lần. II.4 Thực thi bắt buộc tức thời. Truy vấn mà sự kết hợp thực hiện các chức năng trên một loạt các phần tử nguồn đầu tiên phải lặp đi lặp lại trên những nhần tử. Ví dụ như các truy vấn Count, Max, Average, và First. Những thực thi mà không có một câu lệnh foreach nào rõ ràng bởi vì các truy vấn tự nó phải sử dụng foreach để trả về là một kết quả. Cũng lưu ý rằng các loại truy vấn trả lại một giá trị, không phải là một tập IEnumerable. Các truy vấn sau đây sẽ trả về một số lượng các số trong mảng nguồn: var evenNumQuery = from num in numbers where (num % 2) == 0 select num; int evenNumCount = evenNumQuery.Count(); List numQuery2 = (from num in numbers where (num % 2) == 0 select num).ToList(); // or like this: // numQuery3 is still an int[] var numQuery3 = (from num in numbers where (num % 2) == 0 select num).ToArray(); III. Tổng quan về thiết kế O / R. Thiết kế đối tượng quan hệ (O / R Designer) cung cấp một hình ảnh thiết kế trực quan cho việc tạo LINQ to SQL để tổ chức các thực thể và sự kết hợp (các mối quan hệ) dựa trên các đối tượng trong một cơ sở dữ liệu. Nói cách khác, các O / R được thiết kế sử dụng để tạo ra một mô hình đối tượng trong một ứng dụng để ánh xạ các đối tượng trong một cơ sở dữ liệu. Nó cũng tạo ra một mạnh kiểu rõ ràng DataContext được sử dụng để Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 11
  13. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng gửi và nhận dữ liệu giữa các lớp thực thể và cơ sở dữ liệu. O / R Designer cũng cung cấp tính năng cho việc ánh xạ các thủ tục lưu trữ và các hàm để thục hiện các phương thức trong DataContext trả về các dữ liệu và populating tổ chức các lớp thực thể. Cuối cùng, O / R Designer cung cấp khả năng thiết kế thừa kế các mối quan hệ giữa các lớp thực thể. O / R Designer tạo ra những file có phần mở rông là .dbml cung cấp cho việc ánh xạ giữa các lớp LINQ to SQL và các đối tượng dữ liệu. O / R Designer cũng tạo ra những kiểu DataContext và tổ chức các lớp thực thể. O / R Designer có hai khu vực riêng biệt trên bề mặt thiết kế: các thực thể trong của sổ bên trái, và các phương thức trong cửa sổ bên phải. Cửa sổ các thực thể chính là bề mặt thiết kế lớp thực thể, các sự kết hợp, và các bậc kế thừa. Các phương thức trong của sổ bên phảilà bề mặt thiết kế có hiển thị DataContext các phương thức ánh xạ để lưu trữ các thủ tục và hàm. III.1 Mở các O / R Designer. Bạn có thể mở các O / R bằng cách thêm một class mới vào dự án O / R Designer là một cách dễ dàng đẻ ánh xạ các đối tượng bởi vì nó chỉ hỗ trợ ánh xạ 1:1các mối quan hệ. Nói cách khác, một lớp thực thể có thể chỉ có một ánh xạ 1:1trong mối quan hệ với một cơ sở dữ liệu hoặc view. Ánh xạ phức tạp, chẳng hạn như ánh xạ một lớp thực thể tham gia vào một bảng, hiện chưa hỗ trợ. Ngoài ra, các nhà thiết kế là một sinh mã tự động một chiều. Điều này có nghĩa là chỉ thay đổi mà bạn thực hiện để các nhà thiết kế bề mặt được phản ánh trong các tập tin code. Hướng dẫn để thay đổi các tập tin code không được phản ánh trong O / R Designer. Bất kỳ thay đổi nào mà bạn làm thủ công trong các tập tin mã được ghi đè khi thiết kế được lưu và code là tự phục hồi. III.2 Cấu hình và tạo ra DataContext Sau khi bạn thêm một lớp LINQ cho SQL cho một mục dự án và mở O / R Designer thiết kế, các thiết kế bề mặt trống rỗng đại diện một DataContext sẵn sàng để được cấu hình. các DataContext được cấu hình kết nối với các thông tin được cung cấp Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 12
  14. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng bởi các phần tử đầu tiên được kéo vào cho việc thiết kế Vì vậy, các DataContext được cấu hình bằng cách sử dụng kết nối thông tin từ các phần tử dầu tiên được kéo vào thiết kế bề mặt thiết kế. III.3 Tạo tổ chức các lớp mà cơ sở dữ liệu bản đồ để bàn và xem. Bạn có thể tạo các lớp thực thể được ánh xạ từ các bảng và các view bằng cách kéo thả các cơ sở dữ liệu và các view Server Explorer / Explorer Database lên các O / R Designer. Như chỉ định trong phần trước của DataContext được cấu hình kết nối với các thông tin được cung cấp bởi các phần tử đầu tiên được kéo thả vào bề mặt thiết kế. Nếu một mục sau mà sử dụng một kết nối khác sẽ được thêm vào O / R Designer, bạn có thể thay đổi kết nối cho các DataContext. III.4 DataContext tạo ra phương pháp gọi thủ tục lưu trữ và các hàm. Bạn có thể tạo DataContext chưa các phương thức mà gọi (được ánh xạ tới) các thủ tục và các hàm lưu trữ bằng cách kéo chúng từ Server Explorer / Explorer Database lên các O / R Designer. Các thủ tục lưu trữ và các hàm được đưa vào các O / R Designer như phương thức của DataContext. III.5 Cấu hình một DataContext để sử dụng các thủ tục lưu trữ dữ liệu lưu dữ liệu giữa các lớp thực thể và cơ sở dữ liệu. Như đã nêu trên, bạn có thể tạo DataContext chứa các phương thức gọi các thủ tục lưu trữ và các hàm. Ngoài ra, bạn cũng có thể chỉ định các thủ tục lưu trữ được sử dụng mặc định cho LINQ to SQL để thực hiện hành động insert, update, và delete. III.6 Thừa kế và các O / R Designer Giống như các đối tượng khác, các lớp LINQ to SQL có thể sử dụng được kế thừa và thu được từ các lớp. Trong một cơ sở dữ liệu, các mối quan hệ thừa kế được tạo ra trong một số cách. O / R Designer hỗ trợ các khái niệm về đơn-bảng kế thừa như nó thường triển khai thực hiện trong các hệ thống. IV. Các truy vấn LINQ to SQL. Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 13
  15. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng IV.1 Tách rời DataContext đã tạo ra và các lớp thực thể vào các namespaces khác nhau O / R Designer cung cấp cho các thuộc tính Context Namespace và Entity Namespace trên DataContext. Những thuộc tính xác định tên DataContext và các lớp thực thể đã được tạo ra. Theo mặc định, các thuộc tính là trống rỗng và các DataContext và các lớp thực thể được tạo ra vào ứng dụng của namesapce. Để tạo ra các mã vào một namespace khác các ứng dụng của namespace, nhập một giá trị vào trong thuộc tính Context Namespace và / hoặc Entity Namespace. IV.2 Làm thế nào để: Chỉ định lưu trữ Thực hiện thủ tục Update, Insert, và delete Thủ tục lưu trữ có thể được đưa vào các O / R Designer và thực hiện như các phương thức điển hình trong DataContext. Chúng cũng có thể được sử dụng để phủ quyết các phương thức mặc định trong LINQ to SQLđể thực hiện hành vi thêm, cập nhật, và xóa khi các thay đổi đều được lưu từ các thực thể để tổ chức một cơ sở dữ liệu (ví dụ, khi gọi các phương thức SubmitChanges). Nếu thủ tục lưu trữ của bạn trả về giá trị mà cần phải được gửi lại cho client (ví dụ, giá trị tính toán trong thủ tục lưu trữ), tạo ra tham số của bạn được lưu trữ trong các thủ tục. Nếu bạn không thể sử dụng tham số, viết một phần phương thức một phần của việc triển khai thực hiện thay vì dựa vào các phủ quyết được tạo ra bởi các O / R Designer. Các thành viên được ánh xạ để tạo ra các giá trị cho cơ sở dữ liệu cần phải được thiết lập thích hợp cho các giá trị sau khi hoàn tất thành công của qua trình INSERT hoặc UPDATE. V. LINQ và các kiểu có chung đặc điểm Các câu truy vấn LINQ được dựa trên các loại có chung đặc điểm, đã được giới thiệu trong phiên bản 2.0 của. NET Framework. Bạn không cần phải có kiến thức đi vào tìm hiểu sâu các đặc điểm chung trước khi bạn có thể bắt đầu viết truy vấn. Tuy nhiên, bạn có thể muốn hiểu rõ hai khái niệm cơ bản: Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 14
  16. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng 1. Khi bạn tạo một ví dụ của một tập hợp có chung đặc điểm như List(T), bạn thay thế "T" với các loại đối tượng trong danh sách đó sẽ chứa. Ví dụ, một danh sách các xâu kí tự được thể hiện như List , và một danh sách Customer các đối tượng khách hàng được thể hiện như List . Một danh sách chung có kiểu sinh động và cung cấp nhiều lợi ích hơn một tập hợp nó cất giữ các phần tử của chúng như đối tượng. Nếu bạn cố gắng để thêm một Customer vào trong mộ List , bạn sẽ nhận được một lỗi tại thời gian biên soạn. Nó là một cách dễ dàng để sử dụng chung các tập hợp vì bạn không có thể thực hiện các hoạt động đã được phân loại. 2. IEnumerable (T) là giao diện cho phép tập hợp các lớp để liệt kê bằng cách sử dụng câu lệnh foreach. Tập hợp chung các lớp hỗ trợ IEnumerable (T) cũng giống như tập hợp các lớp không chung chẳng hạn như IEnumerable hỗ trợ ArrayList. V.1 IEnumerable các biến trong các câu truy vấn LINQ Các biến trong câu truy vấn LINQ có kiểu như IEnumerable (T) hoặc có kiểu bắt nguồn từ một nguồn như IQueryable (T). Khi bạn xem một câu truy vấn có biến là kiểu IEnumerable , nó đơn giản là các thức truy vấn, khi nó được thực hiện, sẽ tạo ra một trình tự không có gì hoặc nhiều đối tượng Customer. IEnumerable customerQuery =from cust in customers where cust.City == "London" select cust; foreach (Customer customer in customerQuery) { Console.WriteLine(customer.LastName + ", " + customer.FirstName); } V.2 Cho phép chương trình biên dịch xử lý các loại khai báo chung Nếu bạn thích, bạn có thể tránh cú pháp chung chung bằng cách sử dụng từ khóa var. Các từ khóa var để hướng dẫn trình biên dịch nhận ra loại biến một truy vấn tìm kiếm tại các nguồn dữ liệu được xác định trong mệnh đề from. Ví dụ sau cho cùng một kết quả như đoạn mã được xây dựng phía trên. var customerQuery2 = from cust in customers where cust.City == "London" select cust; Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 15
  17. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng foreach(var customer in customerQuery2) { Console.WriteLine(customer.LastName + ", " + customer.FirstName); } Các từ khóa var rất hữu ích khi các loại của biến là rõ ràng hoặc khi nó không phải là điều quan trọng để xác định rõ ràng các loại chung như là cái đó được tạo ra bằng cách nhóm các truy vấn. Nói chung, chúng tôi đề nghị rằng nếu bạn sử dụng var, nhận thấy rằng nó có thể làm cho mã của bạn khó khăn hơn cho những người khác đọc. V.3 Hoạt động truy vấn cơ bản. Chủ đề này cho một giới thiệu tóm tắt về truy vấn LINQ và một số biểu hiện của các loại hình hoạt động điển hình mà bạn thực hiện trong một truy vấn. Chú ý: Nếu bạn đã là quen thuộc với một truy vấn ngôn ngữ như SQL hay XQuery, bạn có thể bỏ qua hầu hết các chủ đề này. Đọc về "mệnh đề from" trong phần kế tiếp để tìm hiểu về trật tự của các mệnh đề trong biểu thức truy vấn LINQ. V.3.1 Obtaining a Data Source Lấy vật là một nguồn dữ liệu Trong một truy vấn LINQ, bước đầu tiên là xác định nguồn dữ liệu. Trong C # cũng như trong hầu hết các ngôn ngữ lập trình một biến phải được khai báo trước khi nó có thể được sử dụng. Trong một truy vấn LINQ, mệnh đề from đứng đầu tiên để giới thiệu các nguồn dữ liệu (customer) và nhiều biến (cust). //queryAllCustomers is an IEnumerable var queryAllCustomers = from cust in customers select cust; Phạm vi biến giống như các biến lặp trong một vòng lặp foreach, ngoại trừ không có thực sự một vòng lặp xảy ra trong một biểu thức truy vấn. Khi truy vấn được thi hành, trong phạm vi biến sẽ phục vụ như là một tham chiếu lần lượt đến các các phần tử trong mỗi customers. Bởi vì trình biên dịch có thể nhận ra các kiểu khác nhau của cuts, bạn không thể xác định nó rõ ràng. Bổ sung phạm vi các biến có thể được giới thiệu bởi một mệnh đề let. Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 16
  18. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng V.3.2 Filtering( Lọc) Có lẽ các hành đọng truy vấn phổ biến nhất là một bộ lọc để áp dụng trong các mẫu của một biểu thức logic Boolean. Các bộ lọc giúp các truy vấn trả về duy nhất các phần tử cho các biểu thức là đúng. Kết quả là kết quả được sử dụng mệnh đề where. Các bộ lọc có hiệu lực xác định các yếu tố đó để loại trừ từ các nguồn liên tục. Trong ví dụ sau, chỉ những khách hàng có địa chỉ ở London sẽ được trả về. var queryLondonCustomers = from cust in customers where cust.City == "London" select cust; Bạn có thể sử dụng quen ngôn ngữ C# với các biểu thức logic AND và OR để vận hành áp dụng như nhiều bộ lọc trong mệnh đề where. Ví dụ, chỉ trả về các khách hàng có địa chỉ tại"London" và có tên là "Devon" bạn sẽ viết đoạn mã sau đây: where cust.City=="London" && cust.Name == "Devon" Để trả về khách hàng có địa chỉ ở London hay Paris, bạn sẽ viết mã sau: where cust.City == "London" || cust.City == "Paris" V.3.3 Ordering (Thứ tự) Thường nó là thuận tiện để phân loại dữ liệu trả về. Mệnh đề orderby sẽ gây ra các phần tử trong chuỗi trả về để được sắp xếp theo mặc định so sánh cho các loại đang được sắp xếp. Ví dụ, sau đây truy vấn có thể được mở rộng để phân loại các kết quả dựa trên thuộc tính Name. Bởi vì thuộc tính Name là một chuỗi, mặc định nó sẽ so sánh và thực hiện sắp xếp theo thứ tự chữ cái từ A đến Z. var queryLondonCustomers3 = from cust in customers where cust.City == "London" orderby cust.Name ascending select cust; Để các kết quả trong thứ tự đảo ngược trật tự, từ A to Z, sử dụng mệnh đề orderby descending. V.3.4 Grouping Mệnh đề group cho phép bạn nhóm các kết quả của bạn dựa trên một khóa mà bạn chỉ định. Ví dụ, bạn có thể xác định rằng các kết quả cần được nhóm lại theo thuộc tính Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 17
  19. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng City để tất cả các khách hàng từ London, Paris hay cá nhân đang có trong nhóm. Trong trường hợp này, cust.City chính là khóa. Chú ý: Các kiểu rõ ràng đang có trong các ví dụ để minh họa các khái niệm. Bạn cũng có thể sử dụng chính cho custQuery, group,cad customer để cho trình biên dịch xác định chính xác loại. // queryCustomersByCity is an IEnumerable > var queryCustomersByCity = from cust in customers group cust by cust.City; // customerGroup is an IGrouping foreach (var customerGroup in queryCustomersByCity) { Console.WriteLine(customerGroup.Key); foreach (Customer customer in customerGroup) { Console.WriteLine(" {0}", customer.Name); } } Khi bạn kết thúc một truy vấn với mệnh đề group, các kết quả của bạn sẽ sẽ được trả về một danh sách từ các danh sách. Mỗi phần tử trong danh sách là một đối tượng có một Key thành viên và danh sách các phần tử đó là nhóm chứa khóa này. Khi bạn lặp qua một truy vấn mà kết quả là một nhóm có trình tự, bạn cần phải sử dụng một vòng lặp foreach. Nếu bạn cần phải tham khảo các kết quả thi hành của một nhóm, bạn có thể sử dụng từ khóa into để tạo ra một định danh có thể được thêm vào câu truy vấn. Dưới đây là những truy vấn trả lại chỉ những nhóm có chứa nhiều hơn hai khách hàng: var custQuery = from cust in customers group cust by cust.City into custGroup where custGroup.Count() > 2 orderby custGroup.Key select custGroup; V.3.5 Joining Thao tác Join tạo ra sự kết hợp giữa nhiều sự kiện không được rõ ràng mô trong nguồn dữ liệu. Ví dụ, bạn có thể thực hiện một thao tác để tìm tất cả các khách hàng ở London những người đặt hàng các sản phẩm từ nhà cung cấp, họ đang ở Paris. Trong LINQ mệnh đề Join luôn luôn tham gia các hoạt động dựa trên tập đối tượng thay vì các bảng cơ sở dữ liệu. Trong LINQ bạn không sử dụng mệnh đề Join thường xuyên như Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 18
  20. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng bạn làm trong SQL bởi vì các khóa ngoại LINQ miêu tả trong mô hình như là thuộc tính nắm giữ một tập các mục. Ví dụ, một đối tượng Customer có chứa một tập Order của các đối tượng. Đúng hơn là biểu diễn một thao tác, bạn truy cập các thứ tự bằng cách sử dụng dấu chấm: from order in Customer.Orders V.3.6 Selecting (Projections) Mệnh đề Select đưa ra các kết quả trả về của một câu truy vấn và xác định "hình dạng" hoặc kiểu của mỗi kết quả trả về. Ví dụ, bạn có thể chỉ định cho dù kết quả của bạn sẽ bao gồm tất cả các đối tượng Customer, chỉ cần một thành viên, một nhóm của các thành viên, hoặc một số kết quả loại hoàn toàn khác nhau dựa trên tính toán hay một đối tượng mới tạo ra. Khi mệnh đề Select đưa ra một cái gì đó khác là một bản sao của các phần tử nguồn, thao tác được gọi là bản dự thảo. Việc sử dụng các bản dự thảo để chuyển đổi dữ liệu là một khả năng của biểu thức truy vấn LINQ. V.4 Chuyển đổi dữ liệu với LINQ Ngôn ngữ-Integrated Query (LINQ) không phải là chỉ có truy lại dữ liệu. Nó cũng là một công cụ mạnh mẽ cho việc chuyển dữ liệu. Bằng cách sử dụng một truy vấn LINQ, bạn có thể sử dụng một chuỗi nguồn dữ liệu vào và sửa đổi nó trong nhiều cách để tạo ra một chuỗi ra mới. Bạn có thể sửa đổi trình tự bản thân nó mà không sửa đổi các phần tử bằng cách phân loại và gom nhóm. Nhưng có lẽ trong hầu hết các tính năng mạnh mẽ của các câu truy vấn LINQ là khả năng tạo loại mới. Đây là hoàn hảo trong mệnh đề select. Ví dụ, bạn có thể thực hiện các nhiệm vụ sau: Hợp nhất nhiều dãy đầu vào thành một dãy đầu ra đơn lẻ để có một loại mới. Tạo ra dãy các phần tử bao gồm chỉ một hoặc một vài thuộc tính của mỗi phần tử. Tạo ra dãy các phần tử bao gồm các kết quả của sự thi hành trên các nguồn dữ liệu. Tạo ra dãy trong một định dạng khác nhau. Ví dụ, bạn có thể chuyển đổi những hàng dữ liệu từ SQL hoặc văn bản vào file XML. Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 19
  21. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng Đây chỉ là một vài ví dụ. Tất nhiên, những sự chuyển đổi có thể được kết hợp theo cách khác nhau trong cùng một truy vấn. Hơn nữa, trình tự ra của một chuỗi truy vấn này có thể được sử dụng như là yếu tố đầu vào cho một chuỗi truy vấn mới. V.4.1 Tham gia vào nhiều yếu tố đầu vào xuất ra một trình tự. Bạn có thể sử dụng một truy vấn LINQ để tạo ra một trình tự đầu ra có chứa các phần tử từ nhiều hơn một trình tự đầu vào. Ví dụ sau cho thấy làm thế nào để kết hợp hai cấu trúc dữ liệu trong bộ nhớ, nhưng cùng một nguyên tắc có thể được áp dụng để kết hợp các nguồn dữ liệu từ XML hoặc SQL hoặc DataSet. Ví dự sau cho thấy điều đó: class Student { public string First { get; set; } public string Last {get; set;} public int ID { get; set; } public string Street { get; set; } public string City { get; set; } public List Scores; } class Teacher { public string First { get; set; } public string Last { get; set; } public int ID { get; set; } public string City { get; set; } } Ví dụ sau cho thấy một câu truy vấn: class DataTransformations { static void Main() { // Create the first data source. List students = new List () { new Student {First="Svetlana", Last="Omelchenko", ID=111, Street="123 Main Street", City="Seattle", Scores= new List {97, 92, 81, 60}}, new Student {First="Claire", Last="O’Donnell", ID=112, Street="124 Main Street", City="Redmond", Scores= new List {75, 84, 91, 39}}, new Student {First="Sven", Last="Mortensen", ID=113, Street="125 Main Street", Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 20
  22. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng City="Lake City", Scores= new List {88, 94, 65, 91}}, }; // Create the second data source. List teachers = new List () { new Teacher {First="Ann", Last="Beebe", ID=945, City = "Seattle"}, new Teacher {First="Alex", Last="Robinson", ID=956, City = "Redmond"}, new Teacher {First="Michiyo", Last="Sato", ID=972, City = "Tacoma"} }; // Create the query. var peopleInSeattle = (from student in students where student.City == "Seattle" select student.Last) .Concat(from teacher in teachers where teacher.City == "Seattle" select teacher.Last); Console.WriteLine("The following students and teachers live in Seattle:"); // Execute the query. foreach (var person in peopleInSeattle) { Console.WriteLine(person); } Console.WriteLine("Press any key to exit."); Console.ReadKey(); } } /* Output: The following students and teachers live in Seattle: Omelchenko Beebe */ V.4.2 Lựa chọn một tập hợp con của mỗi phần tử nguồn Có hai cách chính để lựa chọn một nhóm của mỗi phần tử trong chuỗi nguồn: 1. Để chọn chỉ cần một thành viên của các phần tử nguồn nguyên tố, sử dụng thao tác chấm. Trong ví dụ sau, giả định rằng một đối tượng Customer có chứa một số thuộc tính public bao gồm một chuỗi có tên City. Khi thực hiện, truy vấn này sẽ cho ra một trình tự các chuỗi đầu ra. var query = from cust in Customers select cust.City; 3. Để tạo các phần tử có chứa nhiều hơn một thuộc tính các phần tử nguồn, bạn có thể sử dụng một đối tượng với một đối tượng có tên hoặc một loại vô danh. Ví dụ sau cho thấy việc sử dụng một ẩn danh để đóng gói hai loại thuộc tính từ mỗi phần tử Customer: Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 21
  23. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng var query = from cust in Customer select new {Name = cust.Name, City = cust.City}; V.4.3 Chuyển đổi các đối tượng trong bộ nhớ vào XML Các câu truy vấn LINQ làm cho nó dễ dàng chuyển hóa dữ liệu giữa câu trúc dữ liệu trong bộ nhớ, cơ sở dữ liệu SQL, ADO.NET Datasets và luồng XML, hoặc các tài liệu. Ví dụ sau cho thấy việc chuyển đổi dữ liệu trong bộ nhớ vào các phần tử trong XML: class XMLTransform { static void Main() { // Create the data source by using a collection initializer. List students = new List () { new Student {First="Svetlana", Last="Omelchenko", ID=111, Scores = new List {97, 92, 81, 60}}, new Student {First="Claire", Last="O’Donnell", ID=112, Scores = new List {75, 84, 91, 39}}, new Student {First="Sven", Last="Mortensen", ID=113, Scores = new List {88, 94, 65, 91}}, }; // Create the query. var studentsToXML = new XElement("Root", from student in students let x = String.Format("{0},{1},{2},{3}", student.Scores[0], student.Scores[1], student.Scores[2], student.Scores[3]) select new XElement("student", new XElement("First", student.First), new XElement("Last", student.Last), new XElement("Scores", x) ) // end "student" ); // end "Root" // Execute the query. Console.WriteLine(studentsToXML); // Keep the console open in debug mode. Console.WriteLine("Press any key to exit."); Console.ReadKey(); } } Ta có kết quả là: Svetlana Omelchenko 97,92,81,60 Claire O'Donnell Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 22
  24. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng 75,84,91,39 Sven Mortensen 88,94,65,91 V.4.4 Thực hiện các hoạt động trên các phần tử nguồn. Một trình tự đầu ra có thể không chứa bất kỳ những phần tử hoặc thuộc tính của phần tử từ trình tự nguồn. Đầu ra phải đượcthay thế được bởi chuỗi các giá trị được tính bằng cách sử dụng các phần tử nguồn như đối số đầu vào. Dưới đây là những truy vấn đơn giản, khi nó được thực hiện, kết quả đầu ra của một trình tự những chuỗi có giá trị đại diện cho một tính toán dựa trên các nguồn trình tự các phần tử thuộc kiểu double. Chú ý: Việc gọi các phương thức trong các biểu thức truy vấn không được hỗ trợ nếu truy vấn sẽ được dịch sang một tên miền khác. Ví dụ, bạn không thể gọi phương thức C # thông thường trong LINQ to SQL vì SQL Server không có ngữ cảnh cho nó. Tuy nhiên, bạn có thể ánh xạ thành các thủ tục trong SQL và gọi các phương thức đó. class FormatQuery { static void Main() { // Data source. double[] radii = { 1, 2, 3 }; // Query. IEnumerable query = from rad in radii select String.Format("Area = {0}", (rad * rad) * 3.14); // Query execution. foreach (string s in query) Console.WriteLine(s); // Keep the console open in debug mode. Console.WriteLine("Press any key to exit."); Console.ReadKey(); } } /* Output: Area = 3.14 Area = 12.56 Area = 28.26 */ Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 23
  25. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng V.4.5 Loại các quan hệ trong thao tác truy vấn. Để viết truy vấn có hiệu quả, bạn nên hiểu loại của các biến trong một truy vấn như thế nào để hoàn tất tất cả các thao tác liên quan đến nhau. Nếu bạn hiểu được những mối quan hệ, bạn sẽ dễ dàng hơn để lĩnh hội các ví dụ LINQ và đoạn code ví dụ trong tài liệu hướng dẫn. Hơn nữa, bạn sẽ hiểu những gì xảy ra đằng sau những hiện trường khi các biến được hoàn toàn phân loại cách sử dụng từ khóa var. Thao tác truy vấn LINQ được phân loại rõ ràng trong nguồn dữ liệu, trong chính câu truy vấn, và trong thực thi truy vấn. Các loại của các biến trong truy vấn phải tương thích với các phần tử trong dữ liệu nguồn và với các loại của biến lặp trong câu lệnh foreach. Điều này đảm bảo rằng các loại lỗi đều bị bắt lại tại thời điểm biên dịch khi đó người ta có thể sửa lỗi đó trước khi nó được đưa vào làm ứng dụng. Để giải thích các loại các mối quan hệ, hầu hết các ví dụ mà làm được sử dụng kiểu rõ ràng cho tất cả các biến. Cuối cùng ví dụ cho thấy như thế nào cùng áp dụng một nguyên tắc ngay cả khi bạn sử dụng từ khóa var. V.5.6 Truy vấn mà không chuyển hóa các nguồn dữ liệu Thí dụ minh họa sau đây cho thấy một câu truy vấn LINQ tới các đối tượng để hoạt động mà không thực hiện chuyển đổi trên dữ liệu. Nguồn chứa một trình tự của những chuỗi và giá trị đầu ra là một trình tự các chuỗi. 1. Các loại đối số của các nguồn dữ liệu xác định rõ loại miền của biến. Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 24
  26. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng 2. Câu lệnh select sẽ trả về thuộc tính Name thay vì hoàn thành đối tượng Customer. Bởi vì Name vì là một chuỗi, các kiểu đối số của custNameQuery là chuỗi, không phải Customer. 3. Bởi vì custNameQuery là một trình tự các chuỗi, biến của vòng lặp foreach cũng phải là một chuỗi. Thí dụ sau đây cho thấy một sự chuyển đổi hơi phức tạp hơn. Câu lệnh select trả về một kiểu nặc danh loại mà chỉ cần lưu giữ được hai thành viên của các đối tượng Customer gốc. V.5.7 Trình biên dịch phải suy luận ra các loại thông tin Mặc dù bạn nên tìm hiểu những loại các mối quan hệ trong một hoạt động truy vấn, bạn không có tuỳ chọn để cho phép trình biên dịch làm tất cả các công việc cho bạn. Các từ khóa var có thể được sử dụng cho bất kỳ biến cục bộ nào trong một thao tác truy vấn. động. Thí dụ sau đây là ví dụ chính xác tương đương với ví dụ số 2 đã được thảo luận phía trên. Sự khác nhau duy nhất là trình biên dịch sẽ được cung cấp kiểu rõ ràng cho mỗi biến trong hoạt động truy vấn: Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 25
  27. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng V.6 Cú pháp truy vấn vs cú pháp phương thức. Nói chung, chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng cú pháp truy vấn vì nó thường là đơn giản hơn và hay hơn; tuy nhiên ở đây không có sự khác biệt giữa cú pháp truy vấn và cú pháp phương thứ. Ngoài ra, một số truy vấn, chẳng hạn như việc truy lục các phần tử phù hợp với một điều kiện xác định, hầu hết các truy vấn trong LINQ giới thiệu trong tài liệu hướng dẫn được viết thành văn bản là biểu thức truy vấn bằng cách sử dụng cú pháp truy vấn có tính tuyên bố được giới thiệu trong C # 3.0. Tuy nhiên,.NET runtime ngôn ngữ chung(CRL_Common Language Runtime) không có ý niệm của cú pháp truy vấn trong chính nó. Vì vậy, tại thời điểm biên dịch, biểu thức truy vấn là thông dịch gì đó mà CRL, không hiểu: gọi các phương thức. Các phương thức này được gọi là toán tử truy vấn chuẩn, và chúng có các tên như Where, Select, GroupBy, Join, Max, Average và như vậy trên. Bạn có thể gọi chúng trực tiếp bằng cách sử dụng cú pháp phương thức các cú pháp truy vấn. Truy lục các phần tử có giá trị tối đa trong một mã nguồn trình tự, chỉ có thể được thể hiện như các lần gọi phương thức. Các tài liệu tham khảo cho biểu thức truy vấn chuẩn trong namespace System.Linq bởi hầu hết mọi người sử dụng cú pháp phương thức. Vì vậy, ngay cả khi bắt đầu viết truy vấn LINQ, nó rất hữu ích để làm quen với cách sử dụng cú pháp phương thức trong truy vấn và toán tử thức truy vấn. V.6.1 Toán tử truy vấn chuẩn mở rộng các phương thức Ví dụ sau cho thấy một cách dễ dàng biểu thức truy vấn và các ngữ nghĩa tương đương truy vấn được viết như là một phương thức dựa trên truy vấn. Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 26
  28. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng class QueryVMethodSyntax { static void Main() { int[] numbers = { 5, 10, 8, 3, 6, 12}; //Query syntax: IEnumerable numQuery1 = from num in numbers where num % 2 == 0 orderby num select num; //Method syntax: IEnumerable numQuery2 = numbers.Where(num => num % 2 == 0).OrderBy(n => n); foreach (int i in numQuery1) { Console.Write(i + " "); } Console.WriteLine(System.Environment.NewLine); foreach (int i in numQuery2) { Console.Write(i + " "); } // Keep the console open in debug mode. Console.WriteLine(System.Environment.NewLine); Console.WriteLine("Press any key to exit"); Console.ReadKey(); } } /* Output: 6 8 10 12 6 8 10 12 */ Đầu ta từ hai ví dụ là giống hệt nhau. Bạn có thể thấy rằng các loại của biến truy vấn biến là cùng một trong hai hình thức: IEnumerable (T). Để tìm hiểu phương thức dựa trên câu truy vấn, hãy kiểm tra nó chặt chẽ hơn. Ở bên phải của biểu thức, chú ý rằng chú ý rằng mệnh đề where giờ đây không còn được thể hiện như là một phương thức dụ trên đối tượng numbers, mà là bạn sẽ gọi lại một loại kiểu IEnumerable . Nếu bạn là quen thuộc với giao diện IEnumerable (T), bạn biết rằng nó không có một phương thức where. Tuy nhiên, nếu bạn gọi trình hỗ trợ thông minh hoàn thành danh sách trong Visual Studio IDE, bạn sẽ thấy không chỉ là một phương thức where, nhưng nhiều phương thức khác như: select, SelectMany, Join, và Orderby. Đây là tất cả các toán tử truy vấn chuẩn. Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 27
  29. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng Mặc dù nó có vẻ như nếu giao diện IEnumerable (T) đã được định nghĩa lại để bổ xung các phương thức này, trên thực tế cái này không phải là cách. Các toán tử truy vấn chuẩn được thực hiện như là một loại phương thức mới được gọi là các phương thức mở rộng. Các phương thức mở rộng " extend " một loại hiện có; chúng có thể được gọi là nếu chúng đã được thể hiện các phương thức dựa trên kiểu. Toán tử truy vấn chuẩn mở rộng interface IEnumerable (T) và đó là lý do tại sao, bạn có thể viết numbers.Where ( ). Để bắt đầu sử dụng LINQ, bạn phải chắc chắn rằng bạn thực sự hiểu tất cả về các phương thức mở rộng là làm thế nào để đem chúng vào trong phạm vi ứng dụng của bạn bằng cách sử dụng đúng hướng dẫn. Điều này được giải thích thêm trong phần làm thế nào để: Tạo một dự án LINQ. V.6.2 Biểu thức Lambda Trong ví dụ trước, chú ý rằng các biểu thức điều kiện (num% 2 == 0) là thông qua như là một trong những đối số của phương thức where: Where (num => num% 2 == 0). Biểu thức trong ngoặc được được gọi là biểu thức lambda. Đó là một phương thức nặc danh có thể chứa đựng những biểu thức và các phát biểu và có thể sử dụng để tạo một ủy nhiệm chung hoặc một biểu thức cây. Trong C # => là toán tử lambda, được đọc như "goes to". Các num bên trái của các toán tử là yếu tố đầu vào biến đó tương ứng với num trong biểu thức truy vấn. Trình biên dịch có thể nhận kiểu num bởi vì nó biết rằng numbers là một kiểu chung IEnumerable (T). Toán tử lambda chỉ giống như các biểu thức trong cú pháp truy vấn hay trong biểu thức C # hoặc câu lệnh; nó có thể bao gồm cả Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 28
  30. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng các lần gọi phương thức và các phương thức logic phức tạp. The "trả về giá trị" chỉ là các biểu thức kết quả. Để bắt đầu sử dụng LINQ, bạn không sử dụng lambdas nhiều. Tuy nhiên, một số truy vấn chỉ có thể được thể hiện trong cú pháp phương thức và một số yêu cầu của những biểu thức lambda. Sau khi bạn trở nên quen thuộc với lambdas, bạn sẽ thấy rằng nó là một công cụ mạnh mẽ và linh hoạt trong LINQ của bạn. Trong doạn mã ví dụ trước, không phải phương thức OrderBy là dẫn chứng bằng cách sử dụng dấu chấm để gọi tới where. Where đưa ra trình tự lọc, và sau đó Orderby có tác dụng sắp xếp trình tự đó. Bởi vì các truy vấn trở trả về một IEnumerable, bạn soạn chúng trong cú pháp phương thức xích các lần gọi phương thức lại với nhau. Đây là những gì trình biên dịch làm ở dăng sau hiện trường khi bạn viết truy vấn bằng cách sử dụng cú pháp truy vấn. Và bởi vì một truy vấn biến không lưu trữ các kết quả của câu truy vấn, bạn có thể thay đổi nó hay sử dụng nó như là cơ sở cho một truy vấn mới bất kỳ lúc nào, ngay cả sau khi nó đã được thực hiện. V.7 Các đặc trưng được LINQ hỗ trợ trong C#3.0 Dưới đây là những phần giới thiệu những ngôn ngữ mới xây dựng trong C # 3.0. Mặc dù các tính năng mới tất cả đều được sử dụng đến một mức độ với các truy vấn LINQ, chúng không giới hạn đối với LINQ và có thể được sử dụng trong bối cảnh bất cứ nơi bạn tìm thấy chúng hữu ích. V.7.1 Biểu thức truy vấn. Biểu thức truy vấn sử dụng cú pháo khai báo tương tự với SQL hay XQuery để truy vấn trên tập hợp IEnumerable. Tại thời điểm biên dịch cú pháp truy vấn là phương thức gọi đến một nhà cung cấp LINQ của việc triển khai thực hiện của toán tử truy vấn chuẩn các phương thức mở rộng. Ứng dụng kiểm soát các toán tử biểu thức truy vấn chuẩn trong namespace thích hợp với một chỉ dẫn using. Dưới đây là một biểu thức truy vấn chuẩn làm cho một mảng các chuỗi, nhóm chúng theo ký tự đầu tiên trong chuỗi, và phân loại chúng thành một nhóm. var query = from str in stringArray Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 29
  31. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng group str by str[0] into stringGroup orderby stringGroup.Key select stringGroup; V.7.2 Implicitly Typed Variables (var) Thay vì xác định rõ ràng một loại khi bạn khai báo và khởi tạo một biến, bạn có thể sử dụng từ khóa var để chỉ thị cho trình biên dịch nhận ra và gán kiểu, như được hiển thị ở đây: var number = 5; var name = "Virginia"; var query = from str in stringArray where str[0] == 'm' select str; Các biến được khai báo là var là chỉ cần kiểu rõ ràng như các biến có loại bạn chỉ định rõ ràng. Việc sử dụng các var làm cho nó có thể tạo ra loại vô danh, nhưng nó có thể được sử dụng cho bất kỳ biến cục bộ nào. V.7.3 Đối tượng, và tập hợp các giá trị đầu vào Đối tượng, và tập hợp các giá trị đầu vào làm cho nó có thể khởi tạo các đối tượng mà không rõ ràng gọi một constructor cho đối tượng. Các giá trị đầu vào thường được sử dụng trong truy vấn khi chúng biểu hiện cho nguồn dữ liệu của dự án vào một kiểu dữ liệu mới. Giả định rằng một lớp có tên là Customer với hai thuộc tính Name và Phone được khai báo với từ khóa public, các đối tượng giá trị đầu vào có thể được sử dụng như trong các mã sau đây: Customer cust = new Customer {Name = "Mike" ; Phone ={ "555-1212 "}; V.7.4 Các loại chưa xác định Kiểu ẩn danh là một kiểu xây dựng bởi trình biên dịch và loại tên là biến duy nhất cho trình biên dịch. Các loại chưa xác định cung cấp một sự tiện lợi để thiết lập một hợp nhóm các thuộc tính tạm thời trong một kết quả truy vấn mà không có để xác định một loại tên riêng. Các loại chưa xác định được khởi động với một biểu thức mới và một đối tượng giá trị đầu vào, như được hiển thị ở đây: select new {name = cust.Name, phone = cust.Phone}; Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 30
  32. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng V.7.5 Các phương thức mở rộng Các phương thức mở rộng là một phương thức tĩnh có thể được kết hợp với một loại, để nó có thể được gọi như một loại thể hiện của phương thức. Tính năng này cho phép bạn, có thể, "add" them một phương thức có sẵn mà bạn không phải chỉnh sửa nó. Các toán tử truy vấn chuẩn là một tạp các phương thức mở rộng cung cấp LINQ tính năng truy vấn cho bất kì kiểu nào thục thi interface IEnumerable (T). V.7.6 Các thuộc tính tự động thi hành Các tính tự động thi hành làm cho việc khai báo thuộc tính ngắn gọn hơn. Khi bạn khai báo một thuộc tính như được hiển thị trong ví dụ sau, trình biên dịch sẽ tạo ra một trường ẩn không cho phép truy cập, ngoại trừ thông qua các thuộc tính get và set. public string Name {get; set;} V.8 Viết câu truy vấn trong C# Phần này sẽ hướng dẫn bạn thông qua việc sử dụng các tính năng mới của C# 3.0 và hiển thị chúng như thế nào để viết biểu thức truy vấn LINQ. Sau khi hoàn tất phần này bạn sẽ sẵn sàng để chuyển sang các ví dụ mẫu và tài liệu hướng dẫn cụ thể cho các chủ đề mà LINQ cung cấp, chẳng hạn như LINQ to SQL, LINQ to Datasets, hoặc LINQ to XML. Các nguồn dữ liệu cho các truy vấn đơn giản là một danh sách các đối tượng Student. Mỗi mẩu tin Student có các thuộc tính là firstName và lastname, và một mảng các số nguyên đại diện cho điểm kiểm tra trong một lớp. Sao chép đoạn mã này vào dự án của bạn. V.8.1 Để thêm các dữ liệu nguồn Thêm vào lớp Student và khởi tạo danh sách sinh viên tới lớp Program trong dự án của bạn. public class Student { public string First { get; set; } public string Last { get; set; } public int ID { get; set; } public List Scores; } Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 31
  33. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng // Create a data source by using a collection initializer. static List students = new List { new Student {First="Svetlana", Last="Omelchenko", ID=111, Scores= new List {97, 92, 81, 60}}, new Student {First="Claire", Last="O’Donnell", ID=112, Scores= new List {75, 84, 91, 39}}, new Student {First="Sven", Last="Mortensen", ID=113, Scores= new List {88, 94, 65, 91}}, new Student {First="Cesar", Last="Garcia", ID=114, Scores= new List {97, 89, 85, 82}}, new Student {First="Debra", Last="Garcia", ID=115, Scores= new List {35, 72, 91, 70}}, new Student {First="Fadi", Last="Fakhouri", ID=116, Scores= new List {99, 86, 90, 94}}, new Student {First="Hanying", Last="Feng", ID=117, Scores= new List {93, 92, 80, 87}}, new Student {First="Hugo", Last="Garcia", ID=118, Scores= new List {92, 90, 83, 78}}, new Student {First="Lance", Last="Tucker", ID=119, Scores= new List {68, 79, 88, 92}}, new Student {First="Terry", Last="Adams", ID=120, Scores= new List {99, 82, 81, 79}}, new Student {First="Eugene", Last="Zabokritski", ID=121, Scores= new List {96, 85, 91, 60}}, new Student {First="Michael", Last="Tucker", ID=122, Scores= new List {94, 92, 91, 91} } }; Thêm một Student mới vào danh sách Students và sử dụng một tên và điểm kiểm tra cho lựa chon của bạn. Hãy thử gõ tất cả các thông tin sinh viên mới để tìm hiểu các cú pháp tốt hơn cho các đối tượng. V.9 Tạo các truy vấn V.9.1 Để tạo một truy vấn đơn giản Trong phương thúc Main của ứng dụng, tạo một truy vấn đơn giản, khi nó được thực hiện, sẽ xuất ra một danh sách của tất cả các sinh viên có điểm dầu tiên trong mảng điểm kiểm tra trên 90. Lưu ý rằng bởi vì toàn bộ đối tượng Student được chọn, các kiểu truy vấn là IEnumerable . Mặc dù đoạn mã cũng có thể sử dụng đúng kiểu bằng cách sử dụng từ khóa var, kiểu rõ ràng được sử dụng để minh họa rõ ràng kết quả. Cũng lưu ý rằng các truy vấn nhiều biến, student, phục vụ như một tham chiếu cho mỗi Studnet trong các nguồn, cung cấp cho các thành viên truy cập mỗi đối tượng. // Create the query. // studentQuery is an IEnumerable var studentQuery = from student in students where student.Scores[0] > 90 select student; Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 32
  34. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng V.9.2 Để thực hiện các truy vấn 1. Bây giờ viết vòng lặp foreach sẽ thực hiện truy vấn. Lưu ý sau đây về các mã: • Mỗi phần tử trong chuỗi được trả về là được truy cập thông qua các biến lặp trong vòng lặp foreach. • Các kiểu biến này là student, và các kiểu biến truy vấn biến là tương thích, IEnumerable . 2. Sau khi bạn đã được thêm vào mã này, xây dựng và chạy các ứng dụng bằng cách nhấn Ctrl + F5 để xem các kết quả trong cửa sổ Console. // Execute the query. // var could be used here also. foreach (Student student in studentQuery) { Console.WriteLine("{0}, {1}", student.Last, student.First); } V.9.3 Để thêm một điều kiện lọc Bạn có thể kết hợp nhiều điều kiện logic trong mệnh đề where để tinh chỉnh thêm một truy vấn. Đoạn mã sau đây cho biết thêm một điều kiện đó, để truy vấn trả về những sinh viên có điểm số đầu tiên trên 90 và có điểm cuối cùng ít hơn 80. where student.Scores[0] > 90 && student.Scores[3] < 80 V.9.4 Chỉnh sửa truy vấn Nó sẽ được dễ dàng hơn để quét các kết quả nếu chúng có trong một số nhóm có đặc tính giống nhau. Bạn có thể sắp xếp theo trình tự các kết quả đã được trả về bằng cách sử dụng bất kỳ thuộc tính nào trong các phần tử nguồn. Ví dụ, sau đây mệnh đề orderby sắp xếp các kết quả trả về theo trật tự từ A tới Z theo tên của mỗi sinh viên. Thêm vào mệnh đề sau đây orderby vào câu truy vấn của bạn, ngay sau câu lệnh where và trước câu lệnh select: orderby student.Last ascending Bây giờ thay đổi mệnh đề orderby để nó sắp xếp các kết quả trả về tăng dần của điểm số dầu tiên trong mảng điểm kiểm tra cảu mỗi sinh viên. orderby student.Scores[0] descending Bạn thay đổi định dạng chuỗi được xuất ra màn hình dể xem kết quả: Console.WriteLine("{0}, {1} {2}", s.Last, s.First, s.Scores[0]); Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 33
  35. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng V.9.5 Để nhóm các kết quả Nhóm là một khả năng mạnh mẽ có thể làm được trong biểu thức truy vấn. Một truy vấn với một nhóm mệnh đề dẫn đến việc nhóm chúng theo trình tự, và mỗi nhóm chứa một khóa và một trình tự bao gồm tất cả các thành viên của nhóm đó. Sau đây là một truy vấn mới nhóm các học sinh bằng cách sử dụng các chữ cái đầu tiên trong tên của họ làm khoá. // studentQuery2 is an IEnumerable > var studentQuery2 = from student in students group student by student.Last[0]; V.9.6 To order the groups by their key value Khi bạn chạy các truy vấn trước đó, bạn thông báo rằng các nhóm không theo thứ tự chữ cái. Để thay đổi nó, bạn phải cung cấp một mệnh đề orderby sau mệnh đề group. Nhưng để sử dụng mệnh đề orderby, trước tiên bạn cần phải có định danh là phục vụ như một tham chiếu đến các nhóm được tạo ra bởi mệnh đề group. Bạn cung cấp các định danh bằng cách sử dụng từ khóa into, như sau: var studentQuery4 = from student in students group student by student.Last[0] into studentGroup orderby studentGroup.Key select studentGroup; foreach (var groupOfStudents in studentQuery4) { Console.WriteLine(groupOfStudents.Key); foreach (var student in groupOfStudents) { Console.WriteLine(" {0}, {1}", student.Last, student.First); } } Khi bạn chạy truy vấn này, bạn sẽ thấy các nhóm và đang được sắp xếp theo thứ tự chữ cái. V.9.7 Để giới thiệu một định danh bằng cách sử dụng let Bạn có thể sử dụng từ khóa let để giới thiệu cho một định danh cho bất kỳ biểu thức trả về trong biểu thức truy vấn.Định danh này có thể là một sự tiện nghi, như trong ví dụ sau đây, hoặc nó có thể nâng cao hiệu quả sự thực thi bằng cách lưu trữ các kết quả của một biểu thức để nó không phải được tính toán nhiều lần. Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 34
  36. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng var studentQuery5 = from student in students let totalScore = student.Scores[0] + student.Scores[1] + student.Scores[2] + student.Scores[3] where totalScore / 4 studentQuery7 = from student in students where student.Last == "Garcia" select student.First; Console.WriteLine("The Garcias in the class are:"); foreach (string s in studentQuery7) { Console.WriteLine(s); } Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 35
  37. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng Đoạn mã giới thiệu lúc đầu trong walkthrough này chỉ ra rằng điểm số trung bình là khoảng 334. Để tạo ra một trình tự của Students có tổng điểm là cao hơn mức trung bình, cùng với Student ID bạn có thể sử dụng một loại vô danh trong câu lệnh select: var studentQuery8 = from student in students let x = student.Scores[0] + student.Scores[1] + student.Scores[2] + student.Scores[3] where x > averageScore select new { id = student.ID, score = x }; foreach (var item in studentQuery8) { Console.WriteLine("Student ID: {0}, Score: {1}", item.id, item.score); } VI. LINQ to SQL LINQ cho SQL là một thành phần của. NET Framework phiên bản 3,5 mà cung cấp một thời gian chạy-cơ sở hạ tầng để quản lý các dữ liệu như các đối tượng. Chú ý: Các dữ liệu xuất hiện như là một bộ sưu tập của hai chiều-bảng (các mối quan hệ hoặc tập tin phẳng), nơi mà các cột bảng liên quan đến nhau. Để sử dụng LINQ cho SQL một cách có hiệu quả, bạn cần phải làm quen với một số khái niệm cơ bản về cơ sở dữ liệu quan hệ. Trong LINQ cho SQL, mô hình dữ liệu của cơ sở dữ liệu quan hệ được ánh xạ tới mô hình đối tượng được mô tả trong ngôn ngữ lập trình của các chuyên viên phát triển ứng dụng. Khi chạy các ứng dụng, việc chuyển đổi LINQ cho SQL vào SQL, các truy vấn được tích hợp ngôn ngữ trong mô hình đối tượng và chuyển chúng vào cơ sở dữ liệu để xử lý. Khi cơ sở dữ liệu sẽ trả về kết quả, LINQ cho SQL chuyển chúng trở lại các đối tượng mà bạn đang lập trình bằng ngôn ngữ lập trình của bạn. Các chuyên viên phát triển ứng dụng sử dụng Visual Studio sử dụng các chuyên viên thiết kế hướng đối tượng mà có thể cung cấp giao diện người dùng để thực thi nhiều tính năng của LINQ cho SQL. Tài liệu hướng dẫn đi kèm trong bản phát hành này của LINQ SQL mô tả các khối xây dựng cơ bản, các quy trình, và kỹ thuật cần thiết để xây dựng các ứng dụng Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 36
  38. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng LINQ cho SQL. Bạn cũng có thể tìm kiếm trên thư viện MSDN các vấn đề tương tự và tham gia, nơi bạn có thể thảo luận một cách chi tiết các chủ đề này với các chuyên gia. Cuối cùng, các truy vấn tích hợp ngôn ngữ .Net LINQ to SQL là một phần của công nghệ ADO.NET. Nó được dựa trên các dịch vụ được cung cấp bởi mô hình nhà cung cấp ADO.NET. Do vậy, bạn có thể pha trộn mã LINQ to SQL với các ứng dụng ADO.NET sẵn có và chuyển các giải pháp ADO.NET cho LINQ to SQL. Ví dụ minh họa sau cung cấp cái nhìn cao hơn về các mối quan hệ VI.1 Kết nối Bạn có thể cung cấp một kết nối ADO.NET hiện có khi bạn tạo một DataContext cho LINQ to SQL. Tất cả các hoạt động chống lại các DataContext (bao gồm cả các truy vấn) sử dụng kết nối được cung cấp. Nếu kết nối đã mở, LINQ to SQL cho phép như là khi bạn đã kết thúc với nó. string connString = @"Data Source=.\SQLEXPRESS;AttachDbFilename=c:\northwind.mdf; Integrated Security=True; Connect Timeout=30; User Instance=True"; SqlConnection nwindConn = new SqlConnection(connString); nwindConn.Open(); Northwnd interop_db = new Northwnd(nwindConn); SqlTransaction nwindTxn = nwindConn.BeginTransaction(); try { SqlCommand cmd = new SqlCommand( "UPDATE Products SET QuantityPerUnit = 'single item' WHERE ProductID = 3"); cmd.Connection = nwindConn; cmd.Transaction = nwindTxn; cmd.ExecuteNonQuery(); interop_db.Transaction = nwindTxn; Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 37
  39. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng Product prod1 = interop_db.Products .First(p => p.ProductID == 4); Product prod2 = interop_db.Products .First(p => p.ProductID == 5); prod1.UnitsInStock -= 3; prod2.UnitsInStock -= 5; interop_db.SubmitChanges(); nwindTxn.Commit(); } catch (Exception e) { Console.WriteLine(e.Message); Console.WriteLine("Error submitting changes all changes rolled back."); } nwindConn.Close(); Bạn luôn luôn có thể truy cập vào kết nối và đóng nó bằng cách sử dụng các đặc tính kết nối như mã sau đây: db.Connection.Close(); VI.2 Giao dịch Bạn có thể cung cấp DataContext với việc giao dịch cơ sở dữ liệu khi các ứng dụng của bắt đầu giao dịch và bạn muốn DataContext liên quan Các phương pháp giao dịch thường dùng với .NET Framework đó là sử dụng những đối tượngTransactionScope. Bằng cách sử dụng phương pháp tiếp cận này, bạn có thể thực hiện các giao dịch được phân phối trên cơ sở dữ liệu và quản lý lưu trú bộ nhớ của nguồn. TransactionScope yêu cầu rất ít tài nguyên để khởi động. Chúng thúc đẩy các phương pháp giao dịch chỉ khi có nhiều kết nối trong phạm vi giao dịch. using (TransactionScope ts = new TransactionScope()) { db.SubmitChanges(); ts.Complete(); } Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 38
  40. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng Bạn không thể sử dụng phương pháp tiếp cận này cho tất cả các cơ sở dữ liệu. Ví dụ, các kết nối cho SqlClient không thể thúc đẩy systemTransactions hệ thống khi nó hoạt động dựa trên một máy chủ SQL Server 2000. Thay vào đó, nó tự động vào một enlists đầy đủ, phân bố giao dịch bất cứ khi nào nó thấy một phạm vi giao dịch đang được sử dụng. VI.3 Lệnh SQL trực tiếp Đôi khi bạn có thể gặp tình huống mà khả năng của DataContext để truy vấn hoặc gửi đi các thay đổi không đủ cho các công việc chuyên môn mà bạn muốn thực hiện. Trong những trường hợp đó, bạn có thể sử dụng các phương pháp ExecuteQuery để xuất ra các lệnh SQL cho cơ sở dữ liệu và chuyển đổi kết quả truy vấn cho các đối tượng. Ví dụ, giả định rằng dữ liệu của các khách hàng trải ra trên hai bảng (khách hàng 1 và khách hàng 2). Các truy vấn trả về sau đây là một kết quả của đối tượng khách hang. IEnumerable results = db.ExecuteQuery ( @"select c1.custid as CustomerID, c2.custName as ContactName from customer1 as c1, customer2 as c2 where c1.custid = c2.custid" ); Chỉ cần tên cột trong các kết quả nối với các thuộc tính cột của một lớp thực thể LINQ to SQL tạo ra các đối tượng ra khỏi bất kỳ truy vấn SQL. Các tham số Phương pháp ExecuteQuery chấp nhận tham số. Mã sau đây thực thi truy vấn bằng tham số: IEnumerable results = db.ExecuteQuery ( "select contactname from customers where city = {0}", "London" ); VI.4 Cách kết nối một cơ sở dữ liệu (LINQ to SQL) DataContext là đường dẫn chính mà bạn kết nối với một cơ sở dữ liệu,sau đó bạn truy lục dữ liệu từ đó và gửi trở lại các thay đổi. Bạn chỉ cần sử dụng DataContext tương Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 39
  41. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng tự như khi bạn sử dụng một ADO.NET SqlConnection. Trong thực tế, các DataContext được khởi động với một kết nối hoặc kết nối chuỗi mà bạn cung cấp. Mục đích của DataContext là để dịch các yêu cầu cho các đối tượng vào các truy vấn của SQL để dựa trên các cơ sở dữ liệu, và sau đó thu thập các đối tượng ra khỏi các kết quả. DataContext cho phép Language-Integrated Query (LINQ) bằng cách thực thi các mô hình tổ chức các toán tử truy vấn chuẩn chẳng hạn như mệnh đề “Where” và “Select”. Ví dụ Trong ví dụ sau, các DataContext được sử dụng để kết nối với các cơ sở dữ liệu mẫu Northwind và để truy lục lại hàng của khách hàng là người sống ở London. // DataContext takes a connection string. DataContext db = new DataContext(@"c:\Northwnd.mdf"); // Get a typed table to run queries. Table Customers = db.GetTable (); // Query for customers from London. var query = from cust in Customers where cust.City == "London" select cust; foreach (var cust in query) Console.WriteLine("id = {0}, City = {1}", cust.CustomerID, cust.City); Tất cả các bảng cơ sở dữ liệu được trình bày trong bảng bằng phương pháp GetTable sử dụng lớp sẵn có để nhận dạng nó. Phương pháp thực hành để trình bày một DataContext thay vì dựa trên lớp DataContext cơ bản và phương pháp GetTable. Loại DataContext trình bày tập hợp bảng như một thành phần của Context theo ví dụ sau:. public partial class Northwind : DataContext { public Table Customers; public Table Orders; public Northwind(string connection) : base(connection) { } } Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 40
  42. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng Sau đó bạn có thể trình bày truy vấn cho khách hàng từ London đơn giản hơn bằng cách sau: Northwnd db = new Northwnd(@"c:\Northwnd.mdf"); var query = from cust in db.Customers where cust.City == "London" select cust; foreach (var cust in query) Console.WriteLine("id = {0}, City = {1}", cust.CustomerID, cust.City); VI.5 Cách tạo cơ sở dữ liệu (LINQ to SQL) Các lớp có các thuộc tính được mô tả vể cấu trúc của bảng và cột dữ liệu liên quan. Bạn có thể sử dụng thông tin này để tạo mới các trường cơ sở dữ liệu. Khi bạn gọi phương thức CreateDatabase trên DataContext, LINQ to SQL để xây dựng một cơ sở dữ liệu mới với một cơ cấu xác định bởi các đối tượng Bạn có thể sử dụng tính năng này trong bất kỳ kịch bản nào, đặc biệt là khi được biết đến như là một nhà cung cấp dịch vụ dữ liệu ví dụ như SQL Server 2005 Express: Bạn đang xây dựng một ứng dụng tự động cài đặt trên một hệ thống của khác hàng. Bạn đang xây dựng mộtứng dụng dành cho Client mà cần lưu cơ sở dữ liệu cục bộ lưu trong trạng thái ngoại tuyến. Chú ý: Thuộc tính dữ liệu từ mô hình đối tượng không thể mã hóa tất cả cấu trúc của cơ sở dữ liệu hiện có. Thuộc tính không đại diện cho các nội dung của chức năng do người dùng quyết định, các thủ tục lưu giữ, triggers , kiểm tra các ràng buộc dữ liệu. Chức năng CreateDatabase tạo ra một bản sao của cơ sở dữ liệu chỉ trong phạm vi của những thông tin được mã hoá trong mô hình đối tượng. Hành động này là đủ cho một loạt các cơ sở dữ liệu. Bạn cũng có thể sử dụng CreateDatabase với SQL Server bằng cách sử dụng một tập tin .mdf hay chỉ là định mục tùy thuộc vào chuỗi kết nối. LINQ to SQL sử dụng chuỗi kết nối để xác định các cơ sở dữ liệu được tạo ra và cách nó được tạo trên máy chủ Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 41
  43. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng Ví dụ: Đoạn mã sau đây cung cấp một ví dụ về cách bạn sẽ tạo ra một cơ sở dữ liệu mới có tên MyDVDs.mdf. public class MyDVDs : DataContext { public Table DVDs; public MyDVDs(string connection) : base(connection) { } } [Table(Name = "DVDTable")] public class DVD { [Column(IsPrimaryKey = true)] public string Title; [Column] public string Rating; } Bạn có thể sử dụng mô hình đối tượng để tạo ra một cơ sở dữ liệu như sau public void CreateDatabase() { MyDVDs db = new MyDVDs("c:\\mydvds.mdf"); db.CreateDatabase(); } LINQ to SQL cũng cung cấp một API để thả một cơ sở dữ liệu hiện có trước khi tạo cơ sở dữ liệu mới mới. Bạn có thể chỉnh sửa mã trong kịch bản 1để kiểm tra một phiên bản hiện có của cơ sở dữ liệu. Sử dụng DatabaseExists và DeleteDatabase phương pháp để thực hiện phương thức tiếp cận này. Sau khi bạn gọi CreateDatabase, các cơ sở dữ liệu mới tồn tại và chấp nhận các truy vấn và các lệnh . Bạn có thể thực hiện các phương pháp tiếp cận này bằng cách sử dụng mã như sau: public void CreateDatabase2() { MyDVDs db = new MyDVDs(@"c:\mydvds.mdf"); if (db.DatabaseExists()) { Console.WriteLine("Deleting old database "); db.DeleteDatabase(); } db.CreateDatabase(); Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 42
  44. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng VI.6 Bạn có thể làm gì với LINQ to SQL LINQ SQL để hỗ trợ tối đa các khả năng quan trọng đáp ứng được mong muốn của bạn giống như một chuyên viên phát triển SQL. Bạn có thể truy vấn các thông tin, chèn, cập nhật, và xóa thông tin từ bảng. VI.6.1 Lựa chọn(Select) Lựa chọn là đạt được bằng cách chỉ viết một truy vấn LINQ trong ngôn ngữ lập trình của bạn và sau đó xử lý truy vấn để lấy kết quả. LINQ to SQL tự dịch tất cả các hoạt động cần thiết vào các hoạt động SQL cần thiết mà bạn đang làm quen. Ví dụ sau, công ty, tên công ty của khách hàng từ London được truy lục và hiển thị trong cửa sổ console. // Northwnd inherits from System.Data.Linq.DataContext. Northwnd nw = new Northwnd(@"northwnd.mdf"); var companyNameQuery = from cust in nw.Customers where cust.City == "London" select cust.CompanyName; foreach (var customer in companyNameQuery) { Console.WriteLine(customer); } VI.6.2 Cách chèn hàng vào trong cơ sở dữ liệu (LINQ to SQL) Bạn chèn hàng vào một cơ sở dữ liệu bằng cách thêm các đối tượng vào bảng LINQ to SQL (TEntity) và sau đó gửi các thay đổi đối tới cơ sở dữ liệu. LINQ cho SQL dịch vào những thay đổi của bạn thích hợp lệnh INSERT SQL thích hợp. Các bước sau tóm tắt một Dưới đây là những bước giả định rằng một hợp lệ DataContext kết nối bạn vào cơ sở dữ liệu Northwind. // Create a new Order object. Order ord = new Order { Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 43
  45. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng OrderID = 12000, ShipCity = "Seattle", OrderDate = DateTime.Now // }; // Add the new object to the Orders collection. db.Orders.InsertOnSubmit(ord); // Submit the change to the database. try { db.SubmitChanges(); } catch (Exception e) { Console.WriteLine(e); // Make some adjustments. // // Try again. db.SubmitChanges(); } VI.6.3 Chèn một hàng vào cơ sở dữ liệu 1. Tạo mới một đối tượng trong đó bao gồm các dữ liệu cột được gửi đến. 2. Thêm vào các đối tượng mới cho tập hợp các bảng LINQ to SQL với bảng target trong cơ sở dữ liệu. 3. Thay đổi để gửi đi các cơ sở dữ liệu. Chèn(Insert) Để chèn một SQL, chỉ cần thêm các đối tượng vào mô hình đối tượng bạn đã tạo, và gọi các SubmitChanges trên DataContext. Trong ví dụ sau, một khách hàng mới và các thông tin về các khách hàng sẽ được thêm vào bảng Khách hàng bằng cách sử dụng InsertOnSubmit. // Northwnd inherits from System.Data.Linq.DataContext. Northwnd nw = new Northwnd(@"northwnd.mdf"); Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 44
  46. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng Customer cust = new Customer(); cust.CompanyName = "SomeCompany"; cust.City = "London"; cust.CustomerID = "98128"; cust.PostalCode = "55555"; cust.Phone = "555-555-5555"; nw.Customers.InsertOnSubmit(cust); // At this point, the new Customer object is added in the object model. // In LINQ to SQL, the change is not sent to the database until // SubmitChanges is called. nw.SubmitChanges(); VI.6.4 Cách cập nhật hàng trong cơ sở dữ (LINQ to SQL) Bạn có thể cập nhật hàng trong một cơ sở dữ liệu bằng cách thay đổi giá trị thành viên của các đối tượng kết hợp với bảng LINQ to SQL (TEntity) và sau đó gửi các thay đổi đối vào cơ sở dữ liệu. LINQ cho SQL chuyển đổi sự thay đổi vào trong lệnh SQL Cập nhật(update) Để cập nhật một hàng trong cơ sở dữ liệu 1. Truy vấn cơ sở dữ liệu cho các hàng được cập nhật. 2. Thay đổi giá trị thành viên trong đối tượng LINQ to SQL 3. Gửi các thay đổi đối với cơ sở dữ liệu. Ví dụ Ví dụ truy vấn sau cơ sở dữ liệu cho các lệnh # 11000, và sau đó thay đổi các giá trị của ShipName và ShipVia trong kết quả của đối tượng Object. Cuối cùng, các thay đổi với các thành viên các giá trị được gửi đến cơ sở dữ liệu như là thay đổi trong ShipName và ShipVia cột. // Query the database for the row to be updated. var query = from ord in db.Orders where ord.OrderID == 11000 select ord; Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 45
  47. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng // Execute the query, and change the column values // you want to change. foreach (Order ord in query) { ord.ShipName = "Mariner"; ord.ShipVia = 2; // Insert any additional changes to column values. } // Submit the changes to the database. try { db.SubmitChanges(); } catch (Exception e) { Console.WriteLine(e); // Provide for exceptions. } VI.6.5 Cập nhật Để cập nhật thông tin cơ sở dữ liệu cho một mục nhập, đầu tiên lấy mục và chỉnh sửa nó trực tiếp đối tượng trong mô hình. Sau khi bạn đã sửa đổi đối tượng, gọi SubmitChanges trên DataContext để cập nhật cơ sở dữ liệu. Trong ví dụ sau, tất cả các khách hàng đang được tải về từ London. Sau đó, tên của thành phố là thay đổi từ "London" thành "London - Metro". Cuối cùng, SubmitChanges được gọi là để gửi các thay đổi đối với cơ sở dữ liệu. Northwnd nw = new Northwnd(@"northwnd.mdf"); var cityNameQuery = from cust in nw.Customers where cust.City.Contains("London") select cust; foreach (var customer in cityNameQuery) { if (customer.City == "London") { customer.City = "London - Metro"; Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 46
  48. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng } } nw.SubmitChanges(); VI.7 Cách xóa hàng trong cơ sở dữ liệu (LINQ to SQL) Bạn có thể xoá các hàng trong một cơ sở dữ liệu tương ứng bằng cách gỡ bỏ các đối tượng LINQ SQL tương ứng từ tập hợp bảng liên quan. LINQ cho SQL dịch bạn thay đổi vào lệnh DELETE thích hợp trong SQL. LINQ cho SQL không hỗ trợ hoặc xác định hoạt động xếp tầng delete. Nếu bạn muốn xóa một hàng trong bảng gặp khó khăn, bạn phải hoàn tất một trong các nhiệm vụ sau: • Tạo rule trên DELETE CASCADE trong rang buộc foreign-key trên cơ sở dữ • Sử dụng mã của bạn để xóa các đối tượng con đề phòng đối tượng cha bị xóa. Mặt khác, vẫn có trưởng hợp ngoại lệ. Xem ví dụ mã thứ 2 cho chủ đề này Dưới đây là các bước tóm tắt các DataContex hợp lệ kết nối bạn vào cơ sở dữ liệu Northwind. VI.7.1 Để xóa hàng trong cơ sở dữ liệu 1. Query the database for the row to be deleted. 2. Call the DeleteOnSubmit method. 3. Submit the change to the database. 1. Truy vấn cơ sở dữ liệu cho các hàng sẽ được xóa. 2. Gọi các phương pháp DeleteOnSubmit. 3. Gửi các thay đổi tới cơ sở dữ liệu. Ví dụ:Các ví dụ mã đầu tiên truy vấn cơ sở dữ liệu cho các chi tiết theo thứ tụ thuộc Order # 11000, đánh dấu những chi tiết theo thứ tự cho các lệnh xóa, và gửi các thay đổi này vào cơ sở dữ liệu. // Query the database for the rows to be deleted. var deleteOrderDetails = from details in db.OrderDetails where details.OrderID == 11000 select details; Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 47
  49. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng foreach (var detail in deleteOrderDetails) { db.OrderDetails.DeleteOnSubmit(detail); } try { db.SubmitChanges(); } catch (Exception e) { Console.WriteLine(e); // Provide for exceptions. } Trong ví dụ thứ hai, mục tiêu để bỏ đó là order #10250. Mã này kiểm tra bảng OrderDetails để biết được nếy Order đó bị bỏ có trẻ con ở đó. Nếu Order đó có trẻ con, đứa trẻ con đầu tiên và sau đó Order đó được đánh dấu để xóa. DataContext đặt lệnh xóa cuối cùng trong Order đúng sau đó xóa các lệnh đã gửi vào cơ sở dữ liệu chờ bằng các ràng buộc cơ sở dữ liệu Northwnd db = new Northwnd(@"c:\northwnd.mdf"); db.Log = Console.Out; // Specify order to be removed from database int reqOrder = 10250; // Fetch OrderDetails for requested order. var ordDetailQuery = from odq in db.OrderDetails where odq.OrderID == reqOrder select odq; foreach (var selectedDetail in ordDetailQuery) { Console.WriteLine(selectedDetail.Product.ProductID); db.OrderDetails.DeleteOnSubmit(selectedDetail); } // Display progress. Console.WriteLine("detail section finished."); Console.ReadLine(); // Determine from Detail collection whether parent exists. if (ordDetailQuery.Any()) { Console.WriteLine("The parent is presesnt in the Orders collection."); Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 48
  50. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng // Fetch Order. try { var ordFetch = (from ofetch in db.Orders where ofetch.OrderID == reqOrder select ofetch).First(); db.Orders.DeleteOnSubmit(ordFetch); Console.WriteLine("{0} OrderID is marked for deletion.", ordFetch.OrderID); } catch (Exception e) { Console.WriteLine(e.Message); Console.ReadLine(); } } else { Console.WriteLine("There was no parent in the Orders collection."); } // Display progress. Console.WriteLine("Order section finished."); Console.ReadLine(); try { db.SubmitChanges(); } catch (Exception e) { Console.WriteLine(e.Message); Console.ReadLine(); } // Display progress. Console.WriteLine("Submit finished."); Console.ReadLine(); Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 49
  51. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng Xóa Để Xoá một mục từ collection và sau đó gọi SubmitChanges trên DataContext để xác nhận sự thay đổi LINQ to SQL, không xác nhận các hoạt động xóa xếp tầng . Nếu bạn muốn xóa một hàng trong một bảng có các ràng buộc chống lại nó. Trong ví dụ sau, các khách hàng có ID khách hàng là 98128 là lấy từ các cơ sở dữ liệu. Sau đó, sau khi xác nhận rằng các hàng củakhách hàng được gọi ra, lệnh DeleteOnSubmit được gọi là để loại bỏ các đối tượng từ các bộ sưu tập. Cuối cùng, SubmitChanges được gọi là để gửi lệnh xóa tới cơ sở dữ liệu. Northwnd nw = new Northwnd(@"northwnd.mdf"); var deleteIndivCust = from cust in nw.Customers where cust.CustomerID == "98128" select cust; if (deleteIndivCust.Count() > 0) { nw.Customers.DeleteOnSubmit(deleteIndivCust.First()); nw.SubmitChanges(); } VI.8 Quy trình lưu trữ (LINQ to SQL) LINQ to SQL để sử dụng các mô hình đối tượng để trình bày các quy trình lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. Bạn dùng phương pháp như các quy trình lưu trữ dữ liệu băng các áp dụng các thuộc tình FunctionAttribute khi cần thiết và các thuộc tính ParameterAttribute. Các chuyên gia phát triển ứng dụng sử dụng Visual Studio thông thường sẽ dử dụng Object Relational Designer để ánh xạ các quy trình lưu trữ dữ liệu. Chủ để trong phần này chỉ cho bạn cách thiết lập và gọi các phương pháp trong các ứng dụng khi bạn mã hóa dữ liệu. Phần này không mô tả cách sử dụng nhưng mô tả các thực thi các lệnh chèn, cập nhật, và xóa các hoạt động của cơ sở dữ liệu Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 50
  52. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng VI.8.1 Chèn, cập nhật và xóa các hoạt động của cơ sở dữ liệu trong LINQ to SQL Bạn thực hiện các Chèn, cập nhật và xóa các hoạt động trong LINQ cho SQL bằng cách thêm, thay đổi, và loại bỏ các đối tượng trong mô hình đối tượng. Theo mặc định, LINQ cho SQL dịch các hành động của bạn để SQL và gửi các thay đổi tới cơ sở dữ liệu. LINQ to SQL để cung cấp tối đa tính linh hoạt trong việc thao tác và giữa các thay đổi bạn đã thực hiện với các đối tượng. Ngay sau khi các đối tượng có sẵn (hoặc bằng cách tải chúng thông qua một truy vấn, hoặc bằng cách xây dựng lại chúng), bạn có thể thay đổi chúng như các đối tượng tiêu biểu trong ứng dụng của bạn. Tức là, bạn có thể thay đổi giá trị của chúng, bạn có thể thêm chúng vào tập hợp và bạn cũng có thể loại bỏ chúng khỏi tập hợp. LINQ SQL để theo dõi các thay đổi và đã sẵn sàng để truyền tải chúng trở lại cơ sở dữ liệu khi bạn gọi SubmitChanges. Chú ý: LINQ cho SQL không hỗ trợ hoặc ghi nhận các hoạt động xóa xếp tầng. Nếu bạn gặp khó khăn khi muốn xóa một hàng trong một bảng, bạn cần phải hoặc là thiết lập rule: ON DELETE CASCADE ở rang buộc về khóa trong cơ sở dữ liệu, hoặc sử dụng của riêng bạn để xóa các đối tượng trẻ em mà có thể không cho đối tượng cha mẹ bị xóa. Mặt khác vẫn có ngoại lệ. Đoạn trích sau đây sử dụng lớp Customer và Order từ cơ sở dữ liệu mẫu Northwind. Northwnd db = new Northwnd(@"c:\Northwnd.mdf"); // Query for a specific customer. var cust = (from c in db.Customers where c.CustomerID == "ALFKI" select c).First(); // Change the name of the contact. cust.ContactName = "New Contact"; // Create and add a new Order to the Orders collection. Order ord = new Order { OrderDate = DateTime.Now }; cust.Orders.Add(ord); // Delete an existing Order. Order ord0 = cust.Orders[0]; // Removing it from the table also removes it from the Customer’s list. db.Orders.DeleteOnSubmit(ord0); Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 51
  53. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng // Ask the DataContext to save all the changes. db.SubmitChanges(); VI.8.2 Cách gửi những thay đổi đến cơ sở dữ liệu (LINQ to SQL) Bất kể có bao nhiêu thay đổi bạn để làm cho các đối tượng của bạn, chỉ có thay đổi trong bản sao trong bộ nhớ. Bạn đã không có thay đổi vào dữ liệu cuối cùng trong cơ sở dữ liệu. Những thay đổi của bạn không được chuyển đến các máy chủ cho đến khi bạn gọi lệnh SubmitChanges trên DataContext. Khi bạn thực hiện lệnh gọi này, các DataContext cố gắng dịch các thay đổi của bạn vào lệnh SQL tương ứng. Bạn có thể sử dụng nguyên lý thiết kế máy tính tùy thích để ghi đè những hành động này, nhưng trật tự của những submission được sắp xếp lại bởi một dịch vụ của DataContext đó là: change processor theo trình tự như sau: 1. Khi bạn gọi lệnh SubmitChanges, LINQ SQL kiểm tra các thiết lập của các đối tượng được biết đến để xác định xem trường mới đã được đính kèm với chúng. Nếu chúng có, các trường hợp này sẽ được thêm vào để thiết lập các đối tượng được kiểm tra. 2. Tất cả các đối tượng có lệnh đang chờ thay đổi được sắp xếp vào trong vào một chuỗi các đối tượng dựa trên các phụ thuộc giữa chúng. Các đối tượng có thay đổi phụ thuộc vào các đối tượng khác được sắp xếp sau sự phụ thuộc đó. 3. Trước khi thực sự thay đổi bất kỳ được truyền, LINQ SQL bắt đầu một giao dịch để tóm tắt một chuối các lệnh riêng lẻ. Những thay đổi đối với các đối tượng được dịch từng bước một vào các lệnh trong SQL và chuyển vào máy chủ. Tại thời điểm này, bất kỳ lỗi nào phát hiện bởi các cơ sở dữ liệu tạo ra quá trình Submision để ngừng và vẫn có ngoại lệ xảy ra. Tất cả các thay đổi đó trong cơ sở dữ liệu được cuộn trở lại nếu không có Submission nào xuất hiện. DataContext vẫn có thể ghi lại đầy đủ tất cả sự thay đổi đó. Ngoài ra, bạn có thể cố gắng khắc phục sự cố và gọi lệnh SubmitChangé như ví dụ sau: . Ví dụ: Khi giao dịch xung quanh Submission thành công DataContext chấp nhận sự thay đổi đó vào các đối tượng bằng cách bỏ qua các thống tin về sự thay đổi bản ghi. Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 52
  54. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng Northwnd db = new Northwnd(@"c:\northwnd.mdf"); // Make changes here. try { db.SubmitChanges(); } catch (ChangeConflictException e) { Console.WriteLine(e.Message); // Make some adjustments. // // Try again. db.SubmitChanges(); } Cách tạo mới các lớp được ánh xạ vào các bảng và các khung nhìn trong LINQ to SQL (O / R Designer). Các lớp trong LINQ to SQL được ánh xạ vào các bảng cơ sở dữ liệu và được gọi là lớp thực thể. Lớp thực thể này ánh xạ tới bản ghi trong khi các đặc tính riêng lẻ của lớp được ánh xạ vào các cột riêng mà có thể được ghi lại. Tạo mới các lớp thực thể dựa trên bảng cơ sở dữ liệu hoặc tổng quan cơ sở dữ liệu bằng cách kéo các bảng hoặc nhìn từ Server Explorer/Database Explorer. O/R Designer tạo ra các lớp và áp dụng vào các thuộc tính LINQ to SQL đặc biệt để kích hoạt các chức năng LINQ to SQL (truyền dữ liệu và hiệu chỉnh các tính năng của DataContext. Thông tin chi tiết về lớp LINQ to SQL xem mô hình đối tượng LINQ to SQL. Chú ý: O / R Designer là một đối tượng đơn giản liên quan đến ánh xạ dữ liệu bởi vì nó chỉ hỗ trợ mối quan hệ mapping 1:1. Nói cách khác, một tổ chức lớp học có thể chỉ có một 1:1 mapping relationship với bảng cơ sở dữ liệu. Quá trình chuyển đổi dữ liệu phức tạp như ánh xạ entity class vào các bảng phức tạp không được hỗ trợ. Tuy nhiên, bạn có thể ánh xạ entity class tới một entity class view mà có thể nối các bảng có liên quan. Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 53
  55. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng VI.8.3 Tạo các lớp LINQ to SQL được ánh xạ vào bảng cơ sở dữ liệu or các khung nhìn. Kéo các bảng hoặc các khung nhìn từ Server Explorer / Explorer vào các O / R Designer để tạo ra ngoài các lớp thực thể . Hơn nữa phương pháp DataContext là phương pháp được sử dụng để thực thi cập nhật cơ sở dữ liệu. Theo mặc định, các LINQ SQL runtime tạo ra logic để lưu các thay đổi từ một entity class được cập nhật vào cơ sở dữ liệu. Logic này được dựa trên sơ đồ của bảng (định nghĩa cột và các thông tin quan trọng) Nếu bạn không muốn hành động này, bạn có thể cấu hình một lớp thực thể sử dụng quy trình lưu trữ dữ liệu để thực thi việc chèn, cập nhật, xóa thay vì sử dụng các hoạt động mặc định của LINQ to SQL tại thời gian chạy. Chú ý: Máy tính của bạn có thể hiện ra các tên khác nhau hay địa phương khác nhau trong số các yếu tố gioa diện người dùng Visual Studio trong hướng dẫn sau. Các ấn bản Visual Studio mà bạn có và các thiết lập mà bạn xác định các yếu tố này. VI.8.4 Để tạo các lớp được ánh xạ vào dữ liệu bảng hoặc các khung nhìn trong LINQ to SQL. 1. Trong Server/Database Explorer, mở rộng Tables or Views và định vị database table or view mà bạn muốn sử dụng trong ứng dụng của bạn. 2. Kéo bảng hoặc View vào trong O/R Designer. Một lớp thực thể được tạo ra và xuất hiện trong bề mặt của thiết kế. Lớp thực thể có đặc tính mà ánh xạ vào các cột trong bảng hay View dữ liệu được chọn. Tạo đối tượng dữ liệu nguồn và hiển thị dữ liệu cho một Form Sau khi bạn tạo các lớp thực thể bằng cách sử dụng O / R Designer, bạn có thể tạo đối tượng nguồn dữ liệu và định cư Data Sources Window trên các lớp thực thể. Để tạo một đối tượng nguồn dữ liệu dựa trên các lớp thực thể trong SQL LINQ 1. Trên trình đơn Build, nhấp chuột vào Build Solution để xây dựng cho dự án của bạn. 2. Trên trình đơn Data, nhấp chuột vào Show Data Sources Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 54
  56. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng 3. Trên cửa sổ Data Sources, nhấp chuột vào Add New Data Source. 4. Click vào Object trên trang Choose a Data Source Type và sau đó nhấp chuột vào Next 5. Mở rộng các nodes và vị trí và chọn lớp của bạn. Chú ý: Nếu lớp khách hàng không sẵn có, hủy trình wizard, xây dựng các dự án, và chạy trình wizard lại. 1. Click vào Finish để tạo ra các nguồn dữ liệu và thêm vào và thêm vào entity class Customer vào cửa sổ nguồn dữ liệu. 2. Kéo các mục từ cửa sổ Data Sources vào trong Form VII. LINQ to XML LINQ to XML cung cấp giao diện lập trình XML mà đòn bẩy là .NET Language- Integrated Query (LINQ) Framework. LINQ to XML sử dụng ngôn ngữ mới nhất của .NET Framework và được so sánh và thiết kế lại với giao diện lập trình XML Document Object Model (DOM) LINQ to XML bao gồm các phương pháp khác nhau cho phép bạn có thể thay đổi sơ đồ XML một cách trực tiếp. bạn có thể thêm các yếu tố, xóa các yếu tố, thay đổi nổi dung của một yếu tố đó và thêm các thuộc tính vv. Giao diện lập trình được mô tả trong sơ đồ Modifying XML. Nếu bạn đang làm lại thông qua một trong các axis như Element và b ạn đang thay đổi sơ đồ XML như làm lạ thông qua một axis như khi bạn làm thông qua axis, bạn có thể gặp với một vài lỗi lạ. Sự cố này được biết đến như là "The Halloween Problem". VII.1 Định nghĩa. Khi bạn viết một vài mã sử dụng LINQ mà thông qua một tập hợp, bạn đang viết mã với lối viết tường thuật. Nó gần giống như cái bạn muốn và hơn nữa là “How”- bạn muốn làm như thế nào. 1) Nhận yếu tố đầu tiên. Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 55
  57. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng 2) Kiểm tra với một vài điều kiện. 3) Thay đổi nó. 4) Đặt nó trở lại danh sách sau đó sẽ là mã bắt buộc. Bạn đang nói với máy tính rằng bạn làm cái bạn muốn như thế nào. Trộn lẫn với những lối viết mã này trong một số hoạt động tương tự là cái dẫn đến các sự cố như sau: Giả dụ bạn có một danh sách các liên kết với 3 mục (a, b, và c): a -> b -> c Bây giờ giả dụ bạn muốn chuyển danh sách các liên kết và thêm vào 3 mục mới (a', b', và c'). Bạn muốn danh sách các liên kết có kết quả là: a -> a' -> b -> b' -> c -> c' Cho nên bạn sẽ viết mã thông qua danh sách và cho các mục khác bạn thêm một mục mới bào bên phải. Điều gì sẽ xảy ra nếu mã của bạn sẽ nhìn thấy một yếu tố đầu tiên và chèn thêm a’ sau nó. Bây giờ mã của bạn sẽ chuyển sang nút tiếp theo trong danh sách mà bây giờ là a’. nó sẽ thêm vào một mục mới trong danh sách là a’’. Cách xử lý sự cố này trong thực tế như thế nào? Bạn có thể có bản copy của danh sách các liên kết gốc và tạo một danh sách hoàn toàn mới khác. Hoặc nếu bạn đang mã hóa lệnh, bạn có thể tìm thấy mục đầu tiên, thêm vào mục mới và sau đó tiến lên phía trước 2 lần trong danh sách các liên kết, trên danh sách mà bạn vừa thêm. VII.2 Thêm vào trong khi lặp. Ví dụ, giả sử bạn muốn viết một vài mã cho các yếu tố trong một sơ đồ, bạn muốn tạo ra một yếu tố khác tương tự: XElement root = new XElement("Root", new XElement("A", "1"), new XElement("B", "2"), new XElement("C", "3") ); foreach (XElement e in root.Elements()) root.Add(new XElement(e.Name, (string)e)); Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 56
  58. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng Đoạn mã này đi vào vòng lặp vô hạn. Trạng thái foreach lặp lại thông qua axis các phần tử, thêm vào các yếu tố mới trong doc. Nó kết thúc việc lặp đi lặp lại thông qua các yếu tố mới thêm vào. Và bởi vì nó định phần các đối tượng mới với vòng lặp nó sẽ chiếm hết toàn bộ bộ nhớ hiện hữu. Bạn có thể khắc phục một số sự cố bằng cách đẩy các tập hợp sử dụng các hoạt động truy vấn chuẩn ToList(Tsource) như sau: Bây giờ các mã làm việc như sơ đồ XML bên dưới: VII.3 Xóa trong khi lặp. Nếu bạn muốn xóa tất cả các nút tại mọi thời điểm bạn có thể gặp rủi ro khi viết mã như ví dụ sau: XElement root = new XElement("Root", new XElement("A", "1"), new XElement("B", "2"), new XElement("C", "3") ); foreach (XElement e in root.Elements().ToList()) root.Add(new XElement(e.Name, (string)e)); Console.WriteLine(root); XElement root = new XElement("Root", new XElement("A", "1"), new XElement("B", "2"), new XElement("C", "3") ); foreach (XElement e in root.Elements()) e.Remove(); Console.WriteLine(root); Tuy nhiên, điều này không phải là cái bạn muốn. Trong trường hợp này, sau khi bạn gỡ bỏ yếu tố đầu tiên,nó được gỡ bỏ từ sơ đồ XML không chứa gốc, và mã trong phương thức Element mà đang được lặp lại không thể tìm thấy trong các yếu tố tiếp theo. Quy trình mã trước theo dữ liệu vào sau: Giải pháp này được gọi là ToList(TSource) để cụ thể hóa tập hợp như sau: Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 57
  59. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng XElement root = new XElement("Root", new XElement("A", "1"), new XElement("B", "2"), new XElement("C", "3") ); foreach (XElement e in root.Elements().ToList()) e.Remove(); Console.WriteLine(root); Và cuối cùng bạn có thể loại trừ các trường hợp lặp bằng cách RemoveAll trong các yếu tố cha: XElement root = new XElement("Root", new XElement("A", "1"), new XElement("B", "2"), new XElement("C", "3") ); root.RemoveAll(); Console.WriteLine(root); VII.4 Tại sao không thể xử lý LINQ tự động? Phương pháp tiếp cận này sẽ luôn mang lại tài nguyên cho bộ nhớ thay vì chỉ đánh giá không. Tuy vậy, nó sẽ rất tốn tài nguyên trong điều kiện thực thi và sử dụng bộ nhớ. Trong thực tế, nếu LINQ và LINQ to XML là để tiếp cận thì nó sẽ rơi vào tình huống thật. Một phương pháp tiếp cận khác là đặt vào trong một trong số cú pháp giao dịch vào trong LINQ và chương trình biên dịch để phân tích mã và xác định tập hợp đặc biệt đó có cần thiết để được cụ thể hóa. Tuy vậy, việc cố gắng xác định tất cả các mã mà có tác động thứ yếu rất phức tạp. Hãy xem đoạn mã sau: var z = from e in root.Elements() where TestSomeCondition(e) select DoMyProjection(e); Như mã sẽ cần phân tích các phương thức TestSomeCondition và DoMyProjection và tất cả các phương thức để xác định nếu bất kì mã nào có tác động thứ yếu. Nhưng nếu các mã phân tích có thể không thể tìm ra bất kì mã nào là mã thứ yếu. Nó sẽ cần phải chọn mã có tác động thứ yếu trong các yếu tố con của trong tình huống này. Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 58
  60. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng LINQ to XML không phân tích. Nó phụ thuộc vào sự cố xảy ra. Hướng dẫn. Đầu tiên không trộn lẫn mã tường thuật với mã lệnh. Thậm chí khi bạn biết chính xác ngữ nghĩa của nó trong tập hợp của bạn và ngữ nghĩa của phương thức mà có thể thay đổi trong sơ đồ XML, nếu bạn viết một vài mã rõ ràng để tránh được một số tình huống xấu xảy ra, mã của bạn sẽ cần phải duy trì bởi các chuyên gia phát triển ứng dụng khác trong tương lai và họ phải biết rõ các vấn đề này. Nếu bạn trộn mã tường thuật với mã lệnh, thì mã của bạn dễ bị bẻ gẫy hơn. Nếu bạn viết mã cụ thể hóa cho một tập hợp cho nên những vấn đề này nên tránh, chú ý nó với phần diễn giải thích hợp trong đoạn mã của bạn cho nên các lập trình viên bảo trì sẽ hiểu được vấn đề đó. Thứ hai, nếu việc thực thi cho phép dự dụng mã tường thuật, đừng thay đổi các sơ đồ XML hiện có, hãy tạo ra một sơ đồ mới XElement root = new XElement("Root", new XElement("A", "1"), new XElement("B", "2"), new XElement("C", "3") ); XElement newRoot = new XElement("Root", root.Elements(), root.Elements() ); Console.WriteLine(newRoot); Thêm vào các yếu tố, thuộc tính và các nút trong một cây XML. VII.5 Làm thế nào để: viết một phương thức axis LINQ to XML. Bạn có thể viết bằng chính phương pháp axis để xây dựng tập hợp từ sơ đồ XML. Cách tốt nhất để làm điều đó là viết một phương thức mở rộng mà có thể trả vể tập hợp các yếu tố hay các thuộc tính. Bạn cũng có thể viết phương thức mở rộng để trả lại tập hợp con của các yếu tố hay các thuộc tính dựa trên các yêu cầu của ứng dụng. Ví dụ: Ví dụ sau sử dụng hai phương pháp mở rộng. Đầu tiên đó là phương pháp GetXPath tổ chức trên đối tượng X và trả về biểu thức Xpath rằng khi được đánh giá sẽ Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 59
  61. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng trả về nút hoặc thuộc tính. Phương pháp thứ hai đó là Find, tổ chức trên yếu tố X. Nó trả về tập hợp của các đối tượng Xatribute và đối tượng Xelement và chứa những văn bản đặc biệt. Chú ý: Ví dụ sau sử dụng cấu trúc xây dựng trả về yield trong C#. Bởi vì không có khía cạnh nào tương đương trong Visual Basic 2008, đây là một ví dụ chỉ được cung cấp trong C#. public static class MyExtensions { private static string GetQName(XElement xe) { string prefix = xe.GetPrefixOfNamespace(xe.Name.Namespace); if (xe.Name.Namespace == XNamespace.None || prefix == null) return xe.Name.LocalName.ToString(); else return prefix + ":" + xe.Name.LocalName.ToString(); } private static string GetQName(XAttribute xa) { string prefix = xa.Parent.GetPrefixOfNamespace(xa.Name.Namespace); if (xa.Name.Namespace == XNamespace.None || prefix == null) return xa.Name.ToString(); else return prefix + ":" + xa.Name.LocalName; } private static string NameWithPredicate(XElement el) { if (el.Parent != null && el.Parent.Elements(el.Name).Count() != 1) return GetQName(el) + "[" + (el.ElementsBeforeSelf(el.Name).Count() + 1) + "]"; else return GetQName(el); } public static string StrCat (this IEnumerable source, string separator) Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 60
  62. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng { return source.Aggregate(new StringBuilder(), (sb, i) => sb .Append(i.ToString()) .Append(separator), s => s.ToString()); } public static string GetXPath(this XObject xobj) { if (xobj.Parent == null) { XDocument doc = xobj as XDocument; if (doc != null) return "."; XElement el = xobj as XElement; if (el != null) return "/" + NameWithPredicate(el); // the XPath data model does not include white space text nodes // that are children of a document, so this method returns null. XText xt = xobj as XText; if (xt != null) return null; XComment com = xobj as XComment; if (com != null) return "/" + ( com .Document .Nodes() .OfType () .Count() != 1 ? "comment()[" + (com .NodesBeforeSelf() .OfType () .Count() + 1) + "]" : "comment()" ); Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 61
  63. Đồ án kỹ sư II Tìm hiểu công nghệ LINQ và ứng dụng XProcessingInstruction pi = xobj as XProcessingInstruction; if (pi != null) return "/" + ( pi.Document.Nodes() .OfType () .Count() != 1 ? "processing-instruction()[" + (pi .NodesBeforeSelf() .OfType () .Count() + 1) + "]" : "processing-instruction()" ); return null; } else { XElement el = xobj as XElement; if (el != null) { return "/" + el .Ancestors() .InDocumentOrder() .Select(e => NameWithPredicate(e)) .StrCat("/") + NameWithPredicate(el); } XAttribute at = xobj as XAttribute; if (at != null) return "/" + at .Parent .AncestorsAndSelf() .InDocumentOrder() .Select(e => NameWithPredicate(e)) Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Thụy & Hoàng Mạnh Giỏi Trang 62