Tài liệu Sinh lý học - Sinh sản nam và nữ
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu Sinh lý học - Sinh sản nam và nữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tai_lieu_sinh_ly_hoc_sinh_san_nam_va_nu.docx
Nội dung text: Tài liệu Sinh lý học - Sinh sản nam và nữ
- SINH LÝ SINH SẢN NAM I. Tinh hoàn : 1. Chức năng sinh sản tinh trùng : a, Sự hình thành tinh trùng : - Lòng ống sinh tinh từ ngoài vào có 2-3 lớp TNB type A (nguyên thủy). Các TNB luôn đc tăng sinh liên tục để dùng cho QT biệt hóa nhiều GĐ của tinh bào. - Ở tuổi dậy thì, TNB type A phân chia 4 lần thành 16 TNB type B (TNB gốc). - TNB type B di chuyển tới và nằm hoàn toàn trong khoang của các TB Sertoli. TNB type B đc dd và bv để cbj biệt hóa cho các TB khác của dòng tinh. - Trong 24 ngày, các TNB ptr, lớn lên và tạo thành TB cấp 1 có 46 NST. - Đến cuối thời kì, TB 1 phân chia giảm nhiễm TB 2 có 23 NST. - Vài ngày sau, TB II tiếp tục phân chia các TB tiền tinh trùng. - Nx tuần lễ sau, dưới sự nuôi dưỡng của TB Sertoli và kích thích của testosterone, Tb tiền tinh trùng sd : ✓ 1 ít bào tương, tổ chức lại chromatin của nhân Tạo ra đầu ✓ Phần bào tương và màng còn lại tạo thành đuôi. Sau đó, tiền tinh trùng dài ra để tạo thành tinh trùng trưởng thành. b, Sự thành thục và dự trữ tinh trùng: - TTTT từ OST di chuyển theo ODT qua OMT trong 18-24h. - Trong OMT, TT bị các p/tử dịch OMT do TB ODT sx, ức chế k/năng vđ. - Tinh trùng đc “thành thục” lần thứ nhất ở OMT do OMT dài, tạo đk thuận lợi cho TT khả năng hóa. (tgian di chuyển kéo dài tới vài ngày) - Sau đó TT đc chuyển đến ÔPT và đc “thành thục” lần 2. - Và “thành thục” lần cuối cùng trong đg sinh dục nữ. QT di chuyển, TT đc tăng cường và hoàn thiện chức năng dần để thụ tinh. - 1 ng bth kh/n sinh 120tr tt/ngày. Nơi dự trữ là ỐMT(70%) và ỐDT có kh/n duy trì sự thụ tinh trong ~ 1 tháng. Tgian dự trữ phụ thuộc kh/n hđsd. Hđ càng nhiều, tgdtr sẽ giảm. c, Các y/tố ảnh hưởng sinh sản tinh trùng : *Các yếu tố thể dịch: - Inhibin : Khi OST sx quá nhiều TT, TB Sertoli tiết inhibin Ức chế tiết FSH - GnRH : đh QT sxtt thông qua FSH và LH của tuyến yên. - LH : Kích thích TB kẽ Leydig bài tiết testosteron có vai trò q/trg trong sxtt. - FSH : ✓ Kích thích ptr OST, kích thích TB Sertoli t/gia dd, BV hoàn thiện c/năng tt. ✓ Kích thích TB Sertoli sx protein gắn đc với testosterone và estrogen để vc vào OST giúp TTTT.
- - GH : Cần thiết cho QT chuyển hóa và thúc đẩy QT phân chia TNB. - Testosteron : Cần thiết cho sự trưởng thành và phân chia các TNB type A. - Estrogen : Cần cho QT tạo tinh trùng * Các yếu tố khác : - Nhiệt độ : Nhiệt độ thuận lợi cho tt ptr là 35 độ C. Nhiệt độ càng tăng cản trở sự ptr của tt và làm thoái hóa hầu hết các OST. Ở bìu có cơ Dartos tự co giãn tùy thuộc vào nhiệt độ để đảm bảo QT sinh tinh. - pH : TT sống, hđ mạnh ở MT trung tính hoặc hơi kiềm (pH=7,4). MT acid yếu tt giảm; MT acid mạnh tt sẽ bị chết. - Kháng thể : Bthg TB Sertoli ngăn cản kh/hể xâm nhập vào dịch OST, bvtt. - Các y/tố gây stress kéo dài làm giảm sản sinh tinh trùng - Một số chất như rượu, ma túy, chất độc chiến tranh, tia phóng xạ, virus, cx làm giảm sản sinh tinh trùng. 2. Testosteron : (ngoài ra còn có Inhibin – td đh ngc (-) FSH của tuyến yên) a, Nguồn gốc : TB Leydig b, Bản chất : Steroid 19 C – Đc tổng hợp từ Cholesterol và AcetylCoA. c, Vận chuyển : +, 97% testosterone đc vc trong máu nhờ chất vc là albumin và globulin. +, Testosteron gắn với globulin TBG (testosterone binding globulin). Sau đó, chúng lưu hành trong máu ~1h và tới mô đích. +, Tại mô đích, hầu hết testosteron chuyển thành dihydrotestosteron. Sau đó chúng bị thoái biến trở thành dạng bất hoại để thải ra ngoài. +, Gan là nơi thoái biến chính của testosterone theo con đg oxh. d, Tác dụng : +, Trong TK bào thai, kích thích sự ptr CQSD bên trong và bên ngoài, biệt hóa TKSD ở vùng dưới đồi theo hướng đực. +, Nx tháng cuối sự ptr thai, kích thích tinh hoàn di chuyển từ bụng xg bìu. +, Tuổi dậy thì, làm xh các đặc tính nam thứ phát, kích thích sự hình thành và hoàn thiện chức năng tinh trùng. +, Trên chuyển hóa VC: ✓ Tăng tổng hợp protein, tăng tổng hợp khung protein của xương, tăng lắng đọng calci và phosphat của xương, làm dày xg, cốt hóa sụn liên hợp 2 đầu xg dài. Tăng sức mạnh cơ thể nam. ✓ Kích thích hđ của các Tb trong cơ thể Tăng chuyển hóa cơ sở ✓ Tăng khả năng huy động mỡ, tăng thoái biến lipid, tăng tổng hợp glycogen ở gan, cơ và CQSD.
- ✓ Tăng hấp thu Na+ ở thận, giữ nước, tăng slg hồng cầu ở máu ngoại vi ở nam. e, Điều hòa bài tiết : +, TK bào thai, HCG (hormone của rau thai) đh bài tiết testosterone. +, Dậy thì, do GnRH vùng dưới đồi. +, Tâm lí ảnh hưởng đến GnRH gián tiếp ảnh hưởng testosterone. II. Túi tinh : - Bản chất : cấu trúc tuyến, lót bên trong là TB biểu mô. - Chứa nhiều fructose, acid citric, fibrinogen, prostaglandin và 1 số chất dd khác. (Chiếm 60% tổng thể tích tinh dịch) Cung cấp các chất dd cho tinh trùng khi ra khỏi cơ thể nam. Prostaglandin cùng với dịch cổ tử cung làm tăng co bóp cơ tủ cung và nhu động của vòi trứng Làm cho tt di chuyển nhanh tới gặp trứng. III. Tuyến tiền liệt: - Là 1 tổ chức tuyến tiết dịch màu trắng, đục với pH~6,5, chiếm 30% tổng thể tích tinh dịch. - Dịch tuyến tiền liệt chứa nhiều acid citric, Ca++, enzyme đông đặc, tiền fibrinolysin và prostaglandin. +, Các enzyme đông đặc tác động vào fibrinogen làm tinh dịch đông nhẹ trong đg SD nữ tinh dịch sát cổ tử cung ko bị chảy ra ngoài. +, Sau 25-30ph, tinh dịch đc làm loãng trở lại nhờ enzyme fibrinolysin có trong dịch tuyến tiền liệt . +, Prostaglandin tuyến tiền liệt và túi tinh làm tăng cường co cơ tử cung và nhu động vòi trứng giúp cho tinh trùng di chuyển nhanh và dễ dàng. IV. Giao hợp và phóng tinh: 1. Trên cơ thể nam: - GĐ cương (GĐ cbj): +, Trung khu phản xạ cương dương nằm ở tủy sống, vùng dưới đồi và vỏ não. Đg ly tâm là dây TK chậu. +, Dương vật đc cấu tạo bởi 2 thể hang và 1 thể xốp bao quanh niệu đạo, từ mô l/k- cơ có chứa các hốc máu và nx ĐM xoắn chạy ngoằn ngoèo trong mô l/k cơ. +, Thành ĐM vào và TM ra có van hãm-mở. Bthg, các hốc máu xẹp, van hãm ĐM co, máu ko vào hốc dương vật nhỏ, ngắn. +, Khi bị kích thích trực tiếp hoặc tâm lí, cơ trơn tiểu ĐM co Kéo các vòng chun của van ĐM giãn ra gây mở van máu tràn vào hốc cương dương vật. +, Các bó cơ xq hốc máu co ép chặt vào TM, đồng thời các sợi chun của van TM co lại Van TM đóng, máu trong hốc ko đc thoát ra dương vật cương và cứng.
- +, Khi các cơ giãn máu thoát đi theo đg TM, dương vật mềm trở lại. - GĐ phóng tinh : +, Trung khu p/xạ nằm : đốt tủy thắt lưng cùng. Đg ly tâm là dây TK thẹn trong. +, Cá thụ cảm thể ở qui đầu dương vật bị kích thích do cọ sát trong âm đạo, do nhiệt độ âm đạo, do dịch tiết âm đạo và thụ cảm thể nhiều nơi khác Gây hưng phấn tột đỉnh trong giao hợp Phản xạ phóng tinh. +, 2 GĐ: ✓GĐ đưa tinh dịch từ ống phóng tinh vào niệu đạo: Khi TK hạ vị bị kích thích, cơ túi tinh, ống dẫn tinh, ống phóng tinh co đưa tinh dịch vào niệu đạo. ✓GĐ phóng tinh vào âm đạo : Khi cơ ngồi hang và cơ hành hang co thắt nhịp nhàng thì tinh dịch đc phóng vào âm đạo. 2. Trên cơ thể nữ : - GĐ cương : +, Trung khu phản xạ : Đốt tủy thắt lưng cùng +, Âm vật cấu tạo bởi thể hang và thể xốp và đc cấu tạo từ mô l/k-cơ có chứa các hốc máu. +, Khi bị kích thích trực tiếp hoặc tâm lí, máu đc dồn vào hốc, âm vật cương và ló ra khỏi qui đầu âm vật. Đồng thời, BPSD nữ còn tiết dịch âm hộ, âm đạo có td bôi trơn, tạo đk thuận lợi để cbj cho giao hợp. - GĐ giao hợp : +, Khi giao hợp dương vật cọ sát vào âm đạo, sự kéo đẩy của dương vật làm co kéo môi gây ra k/thích rất mạnh nơi âm vật và 1/3 ngoài thành trc âm đạo. Khi k/thích mạnh đạt cực khoái sẽ gây phận co dật liên tục của cơ vòng và cơ thắt âm đạo. +, Sau đó, BPSD trở về trạng thái nghỉ, máu thoát ra khỏi BPSD. V. Rối loạn chức năng tinh hoàn và tuyến tiền liệt : 1. Bệnh lí tuyến tiền liệt: - U xơ tuyến tiền liệt: +, Tuyến tiền liệt bắt đàu ptr ở tuổi dạy thì, đạt kích thước tối đa ở tuổi 20. +, Từ 50 tuổi trở đi, tuyến tiền liệt có u xơ ptr. Một số người bị phì đại tuyến tiền liệt gây bí đái. - Ung thư tuyến tiền liệt : +, Các Tb bệnh ptr nhanh dưới sự kích thích của testosterone. Nếu ko điều trị kịp thời dẫn đến tử vong. +, Cắt bỏ tinh hoàn hoặc tiêm estrogen ức chế Tb ung thư. 2. Mất tinh hoàn :
- - Do tai nạn hoặc tổn thương chiến tranh mất chức năng sinh sản, kèm rối loạn tâm thần. - Mất tinh hoàn trc tuổi dậy thì ko có bản năng sinh dục, bộ phận sinh dục teo nhỏ, cơ thể ẫu trĩ kém ptr, ng cao lêu đêu. - Mất tinh hoàn sau tuổi dậy thì bản năng sinh dục yếu, kèm theo vô sinh, béo và có hội chứng nam nhũ. 3. Suy giảm chức năng sinh dục : - Suy giảm bẩm sinh : Do tinh hoàn ko hđ ngay từ trong bào thai, bệnh di truyền như hội chứng Klinefelter hoặc TB tuyến SD ko có receptor tiếp nhận androgen. - Suy giảm trước tuổi dậy thì : Do tinh hoàn ko hđ trc tuổi dậy thì nền tồn tại đặc tính, cơ thể, cơ quan sinh dục và tâm lý hoàn toàn là trẻ con. - Suy giảm sau tuổi dậy thì : Do các yếu tố bất lợi ảnh hưởng đến sinh sản tinh trùng như tuổi tác, chất kích thích, - Hội chứng nữ hóa : Do nhược năng tinh hoàn Sự ptr các giới tính nữ trên nam. 4. Ưu năng androgen: - Do TB Leydig tăng hđ testosteron có thể tăng đến hơn 100 lần bthg. - Tên cơ thể nam giới, gây dậy thì sớm, cơ thể thấp bé hơn bthg do sụn liên hợp bị cốt hóa sớm. 5. U TB mầm : Các TB biểu mô ptr mạnh và biệt hóa thành TB khác.
- SINH LÍ SINH SẢN NỮ I. Buồng trứng : 1. Chức năng sinh sản trứng: a, Các GĐ ptr của trứng: - TK bào thai, các TB mầm của buồng trứng đã phân chia qua 1 GĐ trung gian là TB gốc rồi tiếp tục phân chia và biệt hóa thành TB trứng nguyên thủy (noãn bào I) - Tuần thứ 30 của thai nhi, 2 buồng trứng có 6 tr NTrNgTh. Sau đó thoái hóa dần đến lúc trẻ ra đời còn 1-2 tr nang, đến tuổi dậy thì còn 300.000 - 400.000 nang. - Đến tuổi dậy thì, trung bình 1 CKKN có 1 nang trứng chin và rụng, kém với hang chục nang bị thoái hóa. Cả cuộc đời sinh sản của nữ giới chỉ có 400 nang trứng ptr tới chín hoàn toàn để rụng. - Dưới td của FSH và LH NTrNgTh lớn lên 2-3 lần Nang sơ cấp. - Nang trứng sơ cấp to lên nhanh do có sự bài tiết estrogen và dịch nang của TB hạt - Dưới tác động của estrogen và LH chỉ một hoặc 2 nang trứng chuyển thành nang trưởng thành. b, Các yếu tố ảnh hưởng tới sự sinh sản trứng : - Hệ TK : Tác đọng gián tiếp thông qua hormone GnRH, FSH, LH. - Các yếu tố có hại : Tia phóng xạ, sóng siêu cao tầng, virus, chất độc hóa hoc, Trứng ptr bất thường hoặc ngừng ptr. - Tuổi tác : Tuổi cao, khả năng phân chia và ptr của nang trứng càng có nhiều dị tật - Các yếu tố gây stress : Ảnh hưởng tới sự bài tiết các hormone sinh dục làm giảm chức năng trứng. 2. Chức năng nội tiết :
- a, Estrogen : - Nguồn gốc : TB hạt (nửa đầu chu kì), TB hoàng thể (nửa sau chu kì), tuyến vỏ thượng thận, rau thai. - Bản chất : Steroid -18 C. 3 loại có hàm lg cao trong huyết tương : β-estradiol = estron (x12) = estriol (x80) - Dạng vận chuyển và chuyển hóa : +, Vận chuyển trong máu nhờ albumin và globulin. +, Tại gan, estrogen thoái biến giống testosterone rồi thải theo mật (20%), thải theo nước tiểu (80%). - Tác dụng: +, Làm xh và duy trì các đặc tính SD nữ tuổi dậy thì, ptr và bảo tồn CQSD ngoài. +, Trên tử cung : ✓ Tăng kích thước tử cung ở tuổi dậy thì và khi mang thai. ✓ K/thích ptr và tăng sinh lớp niêm mạc chức năng ở nửa đầu CKKN, tăng tạo các mạch máu, làm các mạch máu ptr thành các ĐM xoắn và tăng lưu lượng máu đến niêm mạc tử cung. ✓ K/thích ptr các tuyển niêm mạc tử cung, tăng tạo glycogen trong dịch tuyến. ✓ Tăng sự co bóp và tăng sự nhạy cảm của cơ tử cung với oxytocin. +, Trên cổ tử cung : Làm niêm mạc tử cung tiết dịch nhầy, loãng. +, Trên vòi trứng : ✓ Tăng sinh mô tuyến niêm mạc ống dẫn trứng. ✓ Tăng sinh và hđ TB biểu mô lông rung theo chiều về tử cung để vc trứng . +, Trên âm đạo: ✓ Thay đổi hình dáng Tb biểu mô âm đạo : dạng khối sang dạng tầng, gây sừng hóa. ✓ Kích thích TB tuyến âm đạo bài tiết dịch acid. +, Trên tuyến vú : Ptr hệ thống ống tuyến, mô đệm và mô mỡ ở vú làm cho vú nở to, ptr núm vú cho thích hợp động tác mút vú của trẻ. +, Trên hệ xương : ✓ Tăng hđ mạnh của các TB tạo xương Làm bé gái lớn nhanh ở tuổi dậy thì. ✓ Tăng sự cốt hóa sụn liên hợp Làm cho ngừng ptr chiều cao của nữ sớm hơn so với nam. ✓ Tăng lắng đọng calci, phosphat ở xương, làm tăng sức mạnh cơ xương. ✓ Chuyển hóa khung chậu hợp dáng nữ. ✓Ở tuổi mãn kinh, estrogen giảm mạnh làm giảm hđ TB tạo xương, giảm lắng đọng calci, phosphate ở xương, giảm tổng hợp khung protein xương Gây loãng xương, dễ bị gãy xương nhất, là xương cột sống ở phụ nữ cao tuổi.
- +, Trên chuyển hóa : ✓ Tăng tổng hợp protein toàn thân, đặc biệt ở các mô xương, cơ, tuyến vú. ✓ Phân bố sự lắng đọng mỡ dưới da, tích tụ mỡ ở ngực, mông, đùi, tạo dáng nữ. Trên toàn thân thoái biến lipid nhẹ, giảm cholesterol máu. ✓ Tăng tổng hợp glycogen ở gan và cơ. ✓ Có td giữ Na+ và H2O nhưng yếu hơn testosterone. - Điều hòa bài tiết : +, Thay đổi theo các GĐ của CKKN. +, Đc điều hòa nhờ FSH và LH tuyến yên. b, Progesteron: - Nguồn gốc : Nang trứng (nửa đầu chu kì), chủ yếu là TB hoàng thể (nửa sau chu kì), tuyến vỏ thượng thận, rau thai. - Bản chất : Steroid - 21C. - Dạng vận chuyển và chuyển hóa : +, Vận chuyển trong huyết tương dưới dạng kết hợp với albumin và globulin. +, Progesteron bị thoái biến ở gan tạo Pregnandiol đào thải ra nước tiểu, một phần (10%) progesteron đào thải nguyên dạng qua nước tiểu. - Tác dụng : +, Trên tử cung : ✓ Kích thích sự bài tiết tuyến niêm mạc tử cung nửa sau CKKN, dịch bài tiết chứa nhiều glycogen (sữa tử cung) tạo đk thuận lợi cho trứng đã thu tinh làm tổ. ✓ Giảm sự co bóp của cơ tử cung, ngăn cản đẩy trứng đã thụ tinh ra ngoài tử cung, giữ cho MT tử cung ốn định thích hợp với trứng đã thụ tinh.
- +, Trên cổ tử cung : K/thích TB niêm mạc cổ từ cung tiết dịch nhầy, đặc, quánh làm cho tinh trùng khó di chuyển và cũng giữ ổn định MT trong buồng tử cung. +, Trên vòi trứng : K/thích TB niêm mạc vòi trứng tiết dịch chứa nhiều chất dd nuôi trứng đã thụ tinh ptr. +, Trên tuyến vú: K/thích ptr nang tuyến, các thùy tuyến, TB nang để cbj cho bài tiết sữa, góp phần làm cho vú nở to hơn. +, Trên chuyển hoá : ✓ Tăng tái hấp thu ion Na+, Cl- và H2O ở ống lượn xa. ✓ Tăng thoái biến protein trên cơ thể mẹ khi có thai. +, Trên thân nhiệt : Tăng thân nhiệt 0,3 - 0,5°C so với bthg ở nửa sau CKKN. - Điều hoà bài tiết: +, [Progesteron] nửa đầu CKKN rất thấp: 2,2 - 2,7 nmol/l, nửa sau CKKN tăng hơn 3 - 5 lần: 8,0 - 13,3 nmol/l. +, Sự bài tiết progesteron được điều hoà bởi LH của tuyến yên. 3. Rối loạn chức năng : - Buồng trứng ngừng hđ bẩm sinh thì các đặc tính nữ không thể xuất hiện. Cơ quan sinh dục nhi tính, người cao lêu đêu. - Buồng trứng ngừng hđ hoặc bị cất bỏ ở tuổi trưởng thành thì BMSD nhỏ bé lại, không tiết dịch, ngực teo nhẽo, lông mu thưa thớt. - Ưu năng buồng trứng do các khối u. - Rối loạn bài tiết estrogen: +, Hội chứng đa nang : Do vỏ nang trứng dày, to, bị chia cắt thành nhiều nang và làm mất chức năng của nang trứng, có dấu hiệu nam hoá. +, U buổng trứng : ✓ Loại u bài tiết nhiểu androgen thì sẽ gây nam giả, nam hoá. ✓ Loại u bài tiết nhiểu estrogen thì sẽ gây dậy thì sớm. +, Rối loạn kinh nguyệt : Hay gặp nhất. ✓ Biểu hiện : Người phụ nữ bị mất kinh, rong kinh, rối loạn CKKN, kinh nguyệt nhiều, kéo dài (đa kinh). ✓ Nguyên nhân : Do rối loạn chức năng vùng dưới đổi, do stress tâm lý, do bệnh lý buổng trứng. - Rối loạn bài tiết progesteron: +, Hội chứng ưu năng hoàng thể: ✓ Nang hoàng thể: hoàng thể không teo lại mà ptr thành nang, gây ra triệu chứng như có thai hoặc có thai ngoài dạ con. ✓ Viêm tử cung hình ren : do progesteron tăng quá cao cho nên niêm mac tử cung ptr quá mạnh như là “ren", kèm theo đa kinh.
- ✓ Giả thai và u rau thai : niêm mạc tử cung hình “ren” và có [HCG] rất cao. +, Hội chứng nhược năng hoàng thể : mất kinh, rong kinh, ko có htg rụng trứng, dễ nhầm với nhược năng estrogen. II. Chu kì kinh nguyệt : 1. Đ/n và đặc điểm CKKN: - CKKN là sự chảy máu có chu kì ở niêm mạc tử cung dưới td trực tiếp của các hormone tuyến yên, buồng trứng và chịu ảnh hưởng của hệ TKTW. - Kinh nguyệt là b/hiện ra ngoài hđ có ch/kỳ của buồng trứng và tử cung ở phụ nữ. - Thời gian một CKKN là tgian từ ngày đầu tiên có kinh đến trc ngày đầu có kinh trở lại của chu kỳ sau. - Thông thường 1 CKKN có 1 trứng chin hoàn toàn và rụng trứng. 2. Các giai đoạn : a, GĐ tăng sinh : - Từ ngày đầu tiên sạch kinh đến ngày rụng trứng. - Sự biến đổi bài tiết các hormon và buồng trứng: Do [estrogen] và [progesteron] giảm đột ngột ở cuối CKKN trc Điều hoà ngược âm tính gây tăng tiết hormon GnRH vùng dưới đồi và FSH, LH tuyến yên Kích thích các NTrNgTh ở buồng trứng ptr: tăng sinh TB hạt, tạo vỏ nang và thành nang, nang trứng lớn dần. - Sự biến đối của niêm mạc tử cung và một số cơ quan khác: +, Toàn bộ bể mặt tử cung được biểu mô hóa hoàn toàn bình thường một tuần sau sạch kinh. Niêm mạc tử cung dày lên nhanh, ống tuyến niêm mạc và mạch máu ptr. Các tuyến niêm mạc tử cung tiết dịch nhầy, loãng chảy thành dạng sợi dọc theo vùng cổ tử cung. Tạo thành các kênh song song để đ/hướng di chuyển cho tinh trùng vào tử cung. +,TB biểu mô âm đạo bị sừng hóa và vòi trứng tăng nhu động để di chuyển trứng. - Hiện tượng rụng trứng (phóng noãn) : +, Sau 7- 8 ngày có một nang ptr nhanh và một số nang khác bị thoái hóa, bài tiết rất nhiều estrogen. Gây điều hoà ngược dương tính đối với bài tiết LH và FSH của tuyến yên. K/thích TB hạt càng tăng sinh, dịch nang càng nhiều và nhiều estrogen. Nang to lên tới 1 hoặc hơn 1cm. +, Khoảng 2-3 ngày trc rụng trứng, LH tăng vọt lên 6 - 10 lần, FSH tăng 2 - 3 lần. Làm nang căng phổng, TB hạt bắt đầu giảm tiết estrogen, tăng tiết progesteron. +, Đồng thời, áp lực nang tăng, các TB lớp áo ngoài nang trứng chín gp enzym tiêu protein từ lysosom Thành nang bị mỏng và yếu dần đi.