Tài liệu Lập trình windows với VC / MFC

pdf 272 trang vanle 2680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Lập trình windows với VC / MFC", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_lap_trinh_windows_voi_vc_mfc.pdf

Nội dung text: Tài liệu Lập trình windows với VC / MFC

  1. Trường Đại học Kỹ Thuật Công nghệ Khoa Công nghệ Thông tin GIÁO TRÌNH MÔN HỌC LẬP TRÌNH WINDOWS VỚI VC/MFC Biên soạn: Nguyễn Chánh Thành Tháng 03 năm 2006
  2. Lập trình Windows với VC/MFC TÀI LIỆU THAM KHẢO ¾ Sách: o Các sách tiếng Việt về Visual C++ /lập trình Windows (của SAMIS, của nhóm tác giả ELICOM, hay của các tác giả khác) o Sách tiếng Anh: ƒ Beginning Visual C++ 6 ƒ Professional Visual C++ 6 (của nhà xuất bản WROX) o Các eBook tiếng Anh về Visual C++ hay lập trình Windows như: ƒ Programming Microsoft C++, 5th Edition eBook (của Microsoft Press) ƒ Programming Windows with MFC, 2nd Edition eBook (của Microsoft Press) ¾ Chương trình tham khảo: o MSDN (bộ đĩa CD tài liệu tham khảo của Mircosoft) o Source code mẫu ở website: ƒ o Các ví dụ đặc biệt ở website: ƒ ƒ Trang 1
  3. Lập trình Windows với VC/MFC CHƯƠNG 0. ÔN TẬP LÝ THUYẾT C/C++ 0.1 Ôn tập C 0.1.1 Kiểu dữ liệu, biến và chuyển đổi kiểu 0.2 Hàm và lời gọi hàm 0.2.1 Phát biểu điều khiển 0.2.2 Array 0.2.3 Pointer 0.2.4 File 0.2.5 Debug – bẫy lỗi 0.3 Ôn tập C++ 0.3.1 Class 0.3.2 Cấu trúc thừa kế 0.3.3 Tầm vực truy xuất 0.3.4 Object Trang 2
  4. Lập trình Windows với VC/MFC CHƯƠNG 1. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA ỨNG DỤNG WINDOWS VÀ MFC 1.1 GIỚI THIỆU KHUNG ỨNG DỤNG WINDOWS (WINDOWS APPLICATION) VÀ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH MẪU VỚI MFC APP FRAMEWORK 1.1.1 Lập trình Windows Lập trình Windows là kỹ thuật lập trình sử dụng các hàm Windows API để xây dựng các trình ứng dụng trong Windows (Window App) và các dạng ứng dụng khác như DLL, ActiveX, Tuy là kỹ thuật lập trình mạnh mẽ nhưng đòi hỏi tính chuyên nghiệp cao của lập trình viên, giải quyết kế thừa kém, khó phát triển nhanh một ứng dụng. 1.1.2 Mô hình lập trình Windows Kỹ thuật lập trình sử dụng các hàm Windows API còn gọi là lập trình Windows SDK. Một ứng dụng xây dựng theo kỹ thuật này chứa đựng hàm WinMain (xử lý các thông báo (message) nhận được/gửi đi nhằm đáp ứng yêu cầu tương tác của người dùng và của hệ thống cũng như của ứng dụng khác) và hàm DefWinProc (điều phối hoạt động tương ứng với các thông báo nhận được). Tổ chức hệ thống của ứng dụng Windows dạng SDK như sau: Ví dụ: #include LONG WINAPI WndProc(HWND, UINT, WPARAM, LPARAM); int WINAPI WinMain(HINSTANCE hInstance, HINSTANCE hPrevInstance, LPSTR lpszCmdLine, int nCmdShow) { WNDCLASS wc; HWND hwnd; MSG msg; Trang 3
  5. Lập trình Windows với VC/MFC wc.style = 0; // Class style wc.lpfnWndProc = (WNDPROC) WndProc; // Window procedure address wc.cbClsExtra = 0; // Class extra bytes wc.cbWndExtra = 0; // Window extra bytes wc.hInstance = hInstance; // Instance handle wc.hIcon = LoadIcon(NULL, IDI_WINLOGO); // Icon handle wc.hCursor = LoadCursor(NULL, IDC_ARROW); // Cursor handle wc.hbrBackground = (HBRUSH)(COLOR_WINDOW + 1); // Background color wc.lpszMenuName = NULL; // Menu name wc.lpszClassName = "MyWndClass"; // WNDCLASS name RegisterClass(&wc); hwnd = CreateWindow( "MyWndClass", // WNDCLASS name "SDK Application", // Window title WS_OVERLAPPEDWINDOW, // Window style CW_USEDEFAULT, // Horizontal position CW_USEDEFAULT, // Vertical position CW_USEDEFAULT, // Initial width CW_USEDEFAULT, // Initial height HWND_DESKTOP, // Handle of parent window NULL, // Menu handle hInstance, // Application's instance handle NULL // Window-creation data ); ShowWindow(hwnd, nCmdShow); UpdateWindow(hwnd); while(GetMessage(&msg, NULL, 0, 0)) { TranslateMessage(&msg); DispatchMessage(&msg); } return msg.wParam; } LRESULT CALLBACK WndProc(HWND hwnd, UINT message, WPARAM wParam, LPARAM lParam) { PAINTSTRUCT ps; HDC hdc; switch(message) { case WM_PAINT: hdc = BeginPaint(hwnd, &ps); Ellipse(hdc, 0, 0, 200, 100); EndPaint(hwnd, &ps); return 0; case WM_DESTROY: PostQuitMessage(0); return 0; } return DefWindowProc(hwnd, message, wParam, lParam); } Trang 4
  6. Lập trình Windows với VC/MFC 1.1.3 Lập trình Windows với MFC Lập trình Windows với MFC là kỹ thuật lập trình sử dụng bộ thư viện MFC của Microsoft để xây dựng các trình ứng dụng trong Windows (Window App) và các dạng ứng dụng khác như DLL, COM, ActiveX MFC (Microsoft Foundation Classes) là thư viện cơ sở chứa các lớp (class) C++ do Microsoft cung cấp nhằm đặt một trình bao bọc cho Windows API tạo sự thuận lợi cao cho người dùng trong việc phát triển ứng dụng. Ngoài ra, MFC còn cung cấp kiến trúc View/Document giúp định nghĩa cấu trúc chương trình và cấu trúc tài liệu cho trình ứng dụng đơn giản, uyển chuyển và dễ phát triển hơn. Do đó MFC còn được xem là một khung ứng dụng (application framework) Việc hỗ trợ lớp thừa kế và các hàm AFX cũng như các lớp tiện ích của MFC giúp người dùng thuận tiện hơn việc phát triển ứng dụng tạo nhanh các điều khiển (control) trong Windows và truy xuất chúng nhanh chóng và dễ dàng. 1.1.4 Môi trường lập trình MS Visual C++ Môi trường lập trình Visual C++ bao gồm: 1.1.4.1 Miền làm việc Khi khởi động lần đầu tiên, vùng bên trái Developer Studion được gọi là miền làm việc, đây chính là vùng để điều hành các phần khác nhau của các dự án pháp triển (project). Miền làm việc này cho phép xem các phần của ứng dụng theo ba các khác nhau (như các hình dưới đây): Class View: cho phép điều hành và thao tác mã nguồn trên mức lớp (class) C++ Resource View: cho phép tìm và chọn lọc các tài nguyên khác nhau trong ứng dụng như thiết kế cửa sổ hội thoại, biểu tượng, menu, toolbar File View: cho phép xem và điều hành tất cả các file trong ứng dụng. Trang 5
  7. Lập trình Windows với VC/MFC 1.1.4.2 Cửa sổ xuất (output pane) Cửa sổ này nằm ở phần dưới cùng trong cửa sổ ứng Visual C++, thường có thể không hiện trên màn hình khi khởi động ứng dụng Visual C++ lần đầu tiên mà sẽ xuất hiện sau khi thực hiện biên dịch ứng dụng lần đầu tiên. Phần cửa sổ này là nơi cung cấp tất cả thông tin cần thiết cho người dùng như: các câu lệnh, lời cảnh báo và thông báo lỗi của trình biên dịch, đồng thời là nơi chương trình gỡ rối hiển thị tất cả các iến với những giá trị hiện hành trong thời gian thực thi trong mã nguồn. 1.1.4.3 Vùng soạn thảo Đây là vùng bên phải của môi trường để người dùng thực hiện tất cả thao tác soạn thảo chương trình khi sử dụng Visual C++, nơi các cửa sổ soạn thảo chương trình hiển thị, đồng thời là nơi cửa sổ vẽ hiển thị khi người dùng thiết kế hộp thoại. Trang 6
  8. Lập trình Windows với VC/MFC 1.1.4.4 Thanh thực đơn (menu) Lần đầu tiên chạy Visual C++, có ba thanh công cụ hiển thị ngay dưới thanh menu (menu bar). Trong Visual C++ có sẵn nhiều thanh công cụ khác nhau, người dùng có thề tùy biến tạo các thanh công cụ phù hợp nhất cho riêng mình. 1.1.4.5 Thanh công cụ Trang 7
  9. Lập trình Windows với VC/MFC 1.1.5 Các thành phần của ứng dụng phát triển với MS Visual C++ Các thành phần của ứng dụng bao gồm các loại file liên kết như sau: Các loại file liên quan đến ứng dụng VC++: Phần mở rộng Diễn giải APS Supports ResourceView BSC Browser information file CLW Supports ClassWizard DEP Dependency file DSP Project file* DSW Workspace file* MAK External makefile NCB Supports ClassView OPT Holds workspace configuration PLG Builds log file Ví dụ tổng hợp: Hello.h class CMyApp : public CWinApp { public: virtual BOOL InitInstance(); }; class CMainWindow : public CFrameWnd { public: CMainWindow(); protected: afx_msg void OnPaint(); DECLARE_MESSAGE_MAP() }; Hello.cpp #include #include "Hello.h" CMyApp myApp; Trang 8
  10. Lập trình Windows với VC/MFC ///////////////////////////////////////////////////////////////////////// // CMyApp member functions BOOL CMyApp::InitInstance() { m_pMainWnd = new CMainWindow; m_pMainWnd->ShowWindow(m_nCmdShow); m_pMainWnd->UpdateWindow(); return TRUE; } ///////////////////////////////////////////////////////////////////////// // CMainWindow message map and member functions BEGIN_MESSAGE_MAP(CMainWindow, CFrameWnd) ON_WM_PAINT() END_MESSAGE_MAP() CMainWindow::CMainWindow() { Create(NULL, _T("The Hello Application")); } void CMainWindow::OnPaint() { CPaintDC dc(this); CRect rect; GetClientRect(&rect); dc.DrawText(_T("Hello, MFC"), -1, &rect, DT_SINGLELINE ¦ DT_CENTER ¦ DT_VCENTER); } Màn hình kết quả như sau: Một ứng dụng phát triển dựa trên tập thư viện cơ sở MFC bao gồm một số đối tượng và quá trình xử lý như sau:: 1.1.5.1 Đối tượng ứng dụng (Application) Trung tâm của một ứng dụng MFC là đối tượng (application) dựa trên lớp CWinApp. CWinApp cung cấp một vòng lặp thông báo để nhận các thông báo và phân phối chúng cho cửa sổ ứng dụng. Nó cũng bao gồm các hàm ảo chính yếu (nó mà có thể bị khai báo và điều chỉnh lại các hành vi của ứng dụng). CWinApp và các lớp MFC khác được đưa vào trong ứng dụng khi chúng ta gắn kết (include) file tiêu đề Afxwin.h. Ứng dụng MFC có thể có duy nhất một đối tượng ứng dụng và đối tượng ứng dụng này cần được khai báo với phạm vi toàn cục được khởi tạo trong bộ nhớ từ lúc khởi điểm của chương trình. CMyApp (trong ví dụ trên) khai báo không có biến thành viên và khai báo lại (overrides) một hàm kế thừa từ lớp cha CWinApp. Hàm InitInstance được gọi từ rất sớm trong thời gian sống của ứng dụng, ngay sau khi ứng dụng bắt đầu thực thi nhưng trước khi cửa sổ ứng dụng được tạo ra. Thực tế, ngoại trừ việc hàm InitInstance tạo một cửa sổ cho ứng dụng thì ứng dụng không hề có một cửa sổ. Đây chính là lý do thậm chí một ứng dụng MFC ở mức tối thiểu củng cần kế thừa một lớp từ CWinApp và khai báo lại hàm CWinApp::InitInstance. Trang 9
  11. Lập trình Windows với VC/MFC 1.1.5.2 Đối tượng Khung Cửa sổ (Frame Window) Lớp CWnd và các phát sinh của nó cung cấp một giao diện hướng đối tượng cho một hay nhiều cửa sổ do ứng dụng tạo ra. Lớp cửa sổ chính của ứng dụng, CMainWindow, được kế thừa từ lớp CFrameWnd (cùng được kế thừa từ CWnd). Lớp CFrameWnd mô hình hoá các hành vi của khung cửa sổ, đồng thời nó là cửa sổ mức cao nhất phục vụ như một giao diện chủ yếu của ứng dụng với thế giới bên ngoài. Trong ngữ cảnh lý tưởng của kiến trúc document/view, cửa sổ khung đóng vai trò như là một lớp chứa thông minh cho các views, toolbars, status bars, và các đối tượng giao diện người sử dụng (user-interface, UI) khác. Một ứng dụng MFC tạo một cửa sổ thông qua việc tạo một đối tượng cửa sổ và gọi hàm Create hay CreateEx của nó có dạng như sau: BOOL Create (LPCTSTR lpszClassName, LPCTSTR lpszWindowName, DWORD dwStyle = WS_OVERLAPPEDWINDOW, const RECT& rect = rectDefault, CWnd* pParentWnd = NULL, LPCTSTR lpszMenuName = NULL, DWORD dwExStyle = 0, CCreateContext* pContext = NULL) 1.1.5.3 Quá trình làm việc của các ánh xạ thông báo (Message Map) Quá trình làm việc này khảo sát các macro DECLARE_MESSAGE_MAP, BEGIN_MESSAGE_MAP, và END_MESSAGE_MAP trong Afxwin.h và mã lệnh cho hàm CWnd::WindowProc trong Wincore.cpp // In the class declaration DECLARE_MESSAGE_MAP() // In the class implementation BEGIN_MESSAGE_MAP(CMainWindow, CFrameWnd) ON_WM_PAINT() END_MESSAGE_MAP() Để phân phối thông báo, khung ứng dụng gọi hàm ảo WindowProc (mà lớp CMainWindow kế thừa từ CWnd). Hàm WindowProc gọi OnWndMsg mà trong đó gọi tiếp hàm GetMessageMap để lấy con trỏ chỉ đến CMainWindow::messageMap và tìm kiếm CMainWindow::_messageEntries cho những thông báo có ID trùng với ID của các thông báo đang chờ xử lý. Nếu kết quả tìm thấy, lớp CMainWindow tương ứng (của những địa chỉ được lưu trong dãy _messageEntries với ID của thông báo) được gọi. Ngược lại, OnWndMsg tham khảo CMainWindow::messageMap cho một con trỏ chỉ tới CFrameWnd::messageMap và lặp lại quá trình cho lớp cơ sở. Nếu lớp cơ sở không có một điều khiển (handler) cho thông báo, khung ứng dụng the framework phát triển lên mức khác và tham khảo đến lớp cơ sở cha. Các ánh xạ thông báo CMainWindow thể hiện dạng sơ đồ như hình dưới đây và thể hiện các nhánh truy xuất/tìm kiếm cho một điều khiển trùng với ID của thông báo đã cho, bắt đầu với các ánh xạ thông báo cho CMainWindow. Trang 10
  12. Lập trình Windows với VC/MFC Hình. Quá trình xử lý thông báo 1.1.5.4 Windows, Character Sets, và _T Macro Windows 98 và Windows NT sử dụng hai tập ký tự khác nhau từ các dạng ký tự và chuỗi. Windows 98 và các phiên bản trước đó sử dụng tập ký tự ANSI 8 bit tương tự với tập ký tự ASCII thân thiện với các lập trình viên. Windows NT và Windows 2000 sử dụng tập ký tự Unicode 16 bit bao trùm cả tập ký tự ANSI nhằm phục vụ cho các ứng dụng quốc tế (có thể không sử dụng bảng mẫu tự tiếng Anh). Các chương trình được biên dịch với ký tự ANSI sẽ hoạt động được trên Windows NT and Windows 2000, nhưng các chương trình dùng Unicode sẽ có thể thực thi nhanh hơn vì Windows NT và Windows 2000 không hỗ trợ việc chuyển đổi từ ANSI sang Unicode cho tất cả ký tự. Ngược lại, ứng dụng dùng Unicode không thực thi trên Windows 98 ngoại trừ khi thực hiện việc chuyển đổi mọi chuỗi ký tự từ Unicode sang dạng ANSI. Nếu một chuỗi như: "Hello" thì trình biên dịch sẽ thể hiện dạng chuỗi ký tự ANSI. Nếu khai báo chuỗi trên theo dạng L"Hello" thì trình biên dịch sẽ thể hiện dạng chuỗi ký tự Unicode. Nhưng nếu dùng macro _T (của MFC) cho chuỗi trên theo dạng _T ("Hello") thì kết quả sẽ được thể hiện dạng Unicode nếu ký hiệu tiền xử lý _UNICODE được định nghĩa, và mặc định là dạng ANSI. 1.1.5.5 Hàm UpdateData Hàm có dạng UpdateData(tham_số) với: ¾ tham_số là TRUE: hàm sẽ thực hiện việc cập nhật dữ liệu trong các điều khiển vào các biến liên kết tương ứng. ¾ tham_số là FALSE: hàm sẽ thực hiện việc cập nhật dữ liệu từ các biến liên kết vào trong các điều khiển tương ứng và hiển thị trên giao diện chương trình. 0 Một số lưu ý: ¾ Nên khai báo ký tự kiểu TCHAR thay cho kiểu char. Nếu ký hiệu _UNICODE được định nghĩa, TCHAR xác định kiểu wchar_t (ký tự Unicode 16 bit). Nếu _UNICODE không được định nghĩa thì TCHAR trở thành ký hiệu thông thường. ¾ Không nên dùng char* hay wchar_t* để khai báo con trỏ kiểu chuỗi TCHAR. Nên dùng TCHAR* hay LPTSTR (con trỏ chỉ tới chuỗi TCHAR) và LPCTSTR (con trỏ chỉ tới chuỗi hằng TCHAR). ¾ Không nên giả định là ký tự chỉ có độ rộng 8 bit. Để chuyển một độ dài của bộ đệm nhanh ở dạng byte sang dạng ký tự, nên dùng sizeof(TCHAR). ¾ Thay các việc gọi hàm chuỗi trong thư việc C-trong thời gian thực thi (ví dụ strcpy) với các macros tương ứng trong file tiêu đề Tchar.h (ví dụ, _tcscpy). Trang 11
  13. Lập trình Windows với VC/MFC 1.1.6 Tạo ứng dụng với MS Visual C++ Từ menu File, người dùng chọn lệnh New để tạo mới một dự án (project), một tập tin (file) hay một không gian làm việc (workspace), khi đó hộp thoại xuất hiện như hình sau: Trong hộp thoại này, người dùng có nhiều loại trình ứng dụng có thể tạo với MS Visual C++: ¾ Tạo ứng dụng thực thi trong Windows (dạng EXE file) với MFC có hỗ trợ tư vấn với MFC AppWizard (exe) ¾ Tạo thư viện trong Windows (dạng DLL file) với MFC có hỗ trợ tư vấn với MFC AppWizard (dll) ¾ Tạo ứng dụng thực thi trong Windows (dạng EXE file) dạng thông thường sử dụng API với Win32 Application ¾ Tạo ứng dụng thực thi trong DOS (dạng EXE file) dạng thông thường với Win32 Console Application Đặc biệt, khi người dùng chọn cách tạo ứng dụng dạng cửa sổ với MFC AppWizard (exe), người dùng có thể tạo trình ứng dụng dạng hộp thoại (dialog), ứng dụng đơn tài liệu (Single Document Interface - SDI), ứng dụng đa tài liệu (Multi Document Interface - MDI) Nếu tạo ứng dụng dạng hộp thoại (dialog), người dùng cần làm như sau: ¾ Bước khởi đầu: ¾ Bước 1: Trang 12
  14. Lập trình Windows với VC/MFC ¾ Bước 2: ¾ Bước 3: ¾ Bước 4: Trang 13
  15. Lập trình Windows với VC/MFC ¾ Bước kết thúc: Nếu tạo ứng dụng dạng đơn tài liệu hay đa tài liệu, người dùng cần làm như sau: ¾ Bước khởi đầu: ¾ Bước 1: Trang 14
  16. Lập trình Windows với VC/MFC ¾ Bước 2: ¾ Bước 3: ¾ Bước 4: ¾ Bước 5: Trang 15
  17. Lập trình Windows với VC/MFC ¾ Bước 6: ¾ Bước kết thúc: 1.2 XỬ LÝ VẼ HÌNH TRONG ỨNG DỤNG WINDOWS 1.2.1 Vấn đề quan tâm ¾ Tìm hiểu về ngữ cảnh thiết bị và giao diện thiết bị đồ hoạ. ¾ Sự hỗ trợ của MFC về các lớp công cụ vẽ (CPen, CBrush ) 1.2.2 Giới thiệu Hệ điều hành Windows cung cấp thiết bị đồ hoạ ảo (Graphics Device Interface - GDI) để giúp người dùng thực hiện các thao tác vẽ đồ hoạ dễ dàng hơn vì thiết bị này không phụ thuộc vào phần cứng đồ hoạ của hệ thống. Một chương trình ứng dụng (WindowsApp) không vẽ trực tiếp ra màn hình, máy in mà chỉ vẽ trên “bề mặt luận lý” thể hiện bởi ngữ cảnh thiết bị (Device Context – DC). Ngữ cảnh thiết bị chứa các thông tin về hệ thống, ứng dụng và cửa sổ của WindowsApp cũng như các đối tượng đồ hoạ đang được vẽ trong WindowApp đó. Thực chất ngữ cảnh thiết bị dùng hiển thị đồ hoạ là ngữ cảnh ảo của cửa sổ. Trang 16
  18. Lập trình Windows với VC/MFC 1.2.3 Truy xuất ngữ cảnh thiết bị MFC cung cấp một số lớp ngữ cảnh thiết bị (kế thừa từ lớp CDC) như: Class Mô tả CPaintDC Sử dụng cho việc vẽ trong vùng ứng dụng của cửa sổ (chỉ thao tác với sự kiện OnPaint) CClientDC Sử dụng cho việc vẽ trong vùng ứng dụng của cửa sổ (vẽ bất cứ nơi nào nhưng chỉ thao tác với sự kiện OnPaint) CWindowDC Sử dụng cho việc vẽ trong cửa sổ, bao gồm cả vùng không là vùng ứng dụng của cửa sổ CMetaFileDC Sử dụng cho việc vẽ một GDI metafile Để lấy ngữ cảnh thiết bị, dùng: CDC dc(this); hay CDC* pDC = GetDC(); Để giải phóng ngữ cảnh thiết bị, dùng: ReleaseDC(pDC); delete pDC; Ngữ cảnh thiết bị dùng “bút vẽ” (pen) để vẽ các đường thẳng/hình dáng, và “cọ vẽ” (brush) để tô đầy các vùng của hình vẽ trên màn hình. Ví dụ: CRect rect; GetClientRect(&rect); CClientDC dc(this); dc.MoveTo(rect.left, rect.top); dc.LineTo(rect.right, rect.bottom); dc.Ellipse(0, 0, 100, 100); hay: CRect rect; GetClientRect(&rect); CDC* pDC = GetDC(); pDC->MoveTo(rect.left, rect.top); pDC->LineTo(rect.right, rect.bottom); pDC->Ellipse(0, 0, 100, 100); 1.2.3.1 Xác định chế độ đo lường Chế độ liên kết Khoảng cách tương ứng với một đơn vị luận Hướng của trục x và y lý MM_TEXT 1 pixel MM_LOMETRIC 0.1 mm MM_HIMETRIC 0.01 mm Trang 17
  19. Lập trình Windows với VC/MFC MM_LOENGLISH 0.01 in. MM_HIENGLISH 0.001 in. MM_TWIPS 1/1440 in. (0.0007 in.) MM_ISOTROPIC Người dùng định nghĩa (x và y có tỉ lệ xác Người dùng định nghĩa định) MM_ANISOTROPIC Người dùng định nghĩa (x và y có tỉ lệ xác Người dùng định nghĩa định) 1.2.4 Thao tác vẽ với bút vẽ Trong MFC, lớp bút vẽ là CPen, được dùng để vẽ kiểu đường bất kỳ với màu/độ rộng xác định, ví dụ như sau tạo bút vẽ mới và chọn làm bút vẽ hiện thời, dùng: CDC *pDC = GetDC(); CPen cp(PS_SOLID, 1, RGB(0,0,0)); pDC->SelectObject(&cp); tạo bút vẽ mới đồng thời lưu lại bút vẽ đã sử dụng trước đó: CDC *pDC = GetDC(); CPen pen (PS_SOLID, 10, RGB (255, 0, 0)); CPen* pOldPen = pDC->SelectObject (&pen); trong đó hàm RGB(r, g, b) tạo màu chỉ định dựa trên 3 màu cơ bản là R, G, B với các tham số r, g và b ∈ [0, 255] và các kiểu nét như PS_SOLID, PS_DASH, PS_DOT như sau: Trang 18
  20. Lập trình Windows với VC/MFC trong đó Một số phương thức vẽ đường: Phương thức Mô tả MoveTo Di chuyển bút vẽ đến 1 điểm xác định LineTo Vẽ 1 đoạn thẳng từ điểm hiện hành của bút vẽ đến 1 điểm xác định và di chuyển vị trí hiện hành đến điểm mới này Polyline Vẽ đường gấp khúc (tập hợp các đọan gấp khúc) PolylineTo Vẽ đường gấp khúc và di chuyển vị trí hiện hành đến đỉnh cuối cùng của đường này. Arc Vẽ cung ArcTo Vẽ cung và di chuyển vị trí hiện hành đến đỉnh cuối cùng của cung này. PolyBezier Vẽ đường Bezier PolyBezierTo Vẽ đường Bezier và di chuyển vị trí hiện hành đến đỉnh cuối cùng của đường này. Một số phương thức vẽ hình khối: Phương thức Mô tả Chord Vẽ hình dạng bán cầu Ellipse Vẽ hình dạng ellipse Pie Vẽ hình dạng bánh Polygon Nối một tập các điểm của một đa giác Rectangle Vẽ hình dạng chữ nhật RoundRect Vẽ hình dạng chữ nhật tròn góc Một số mã màu thông dụng: Tên màu R G B Tên màu R G B Black 0 0 0 Light gray 192 192 192 Blue 0 0 192 Bright blue 0 0 255 Green 0 192 0 Bright green 0 255 0 Cyan 0 192 192 Bright cyan 0 255 255 Red 192 0 0 Bright red 255 0 0 Magenta 192 0 192 Bright magenta 255 0 255 Yellow 192 192 0 Bright yellow 255 255 0 Dark gray 128 128 128 White 255 255 255 0 Chú ý: Trang 19
  21. Lập trình Windows với VC/MFC Việc xử lý vẽ có thể đặt trong sự kiện OnPaint, OnDraw hay các sự kiện liên quan đến thao tác chuột và bàn phím. Ví dụ: Với đoạn chương trình sau đây: POINT aPoint1[4] = { 120, 100, 120, 200, 250, 150, 500, 40 }; POINT aPoint2[4] = { 120, 100, 50, 350, 250, 200, 500, 40 }; dc.PolyBezier (aPoint1, 4); dc.PolyBezier (aPoint2, 4); Màn hình kết quả là : Ví dụ: Với đoạn chương trình sau đây: #include #define PI 3.1415926 void CMainWindow::OnPaint() { CPaintDC dc (this); int nRevenues[4] = { 125, 376, 252, 184 }; CRect rect; GetClientRect(&rect); dc.SetViewportOrg(rect.Width() / 2, rect.Height() / 2); int nTotal = 0; for (int i=0; i<4; i++) nTotal += nRevenues[i]; int x1 = 0; int y1 = -1000; int nSum = 0; for (i=0; i<4; i++) { nSum += nRevenues[i]; double rad = ((double)(nSum * 2 * PI)/(double) nTotal) + PI; int x2 = (int) (sin (rad) * 1000); int y2 = (int) (cos (rad) * 1000 * 3) / 4; dc.Pie (-200, -150, 200, 150, x1, y1, x2, y2); x1 = x2; y1 = y2; } } Màn hình kết quả là Trang 20
  22. Lập trình Windows với VC/MFC 1.2.5 Thao tác tô màu với cọ vẽ Lớp cọ vẽ là CBrush, được dùng để tạo cọ vẽ với màu/mẫu vẽ xác định: CDC *pDC=GetDC(); CBrush brush (HS_DIAGCROSS, RGB (255, 255, 255)); pDC->SelectObject(&brush); tạo cọ vẽ mới đồng thời lưu lại cọ vẽ đã sử dụng trước đó: CDC *pDC=GetDC(); CBrush brush (HS_DIAGCROSS, RGB (255, 255, 255)); CBrush* pOldBrush = pDC->SelectObject(&brush); trong đó các mẫu vẽ là HS_SOLID, HS_CROSS, HS_DIAGCROSS như sau: Ví dụ: CBrush brush (HS_DIAGCROSS, RGB (0, 0, 0)); pDC->SelectObject (&brush); pDC->SetBkMode (TRANSPARENT); pDC->Rectangle (0, 0, 100, 100); hay: CBrush brush (HS_DIAGCROSS, RGB (255, 255, 255)); pDC->SelectObject (&brush); pDC->SetBkColor (RGB (192, 192, 192)); pDC->Rectangle (0, 0, 100, 100); 1.2.6 Hiển thị văn bản trong môi trường đồ hoạ Ngữ cảnh thiết bị cung cấp một số hàm thực hiện việc hỗ trợ hiển thị văn bản trong môi trường đồ hoạ như sau: Hàm Mô tả DrawText Vẽ một văn bản trong một khung chữ nhật định dạng trước TextOut Xuất một hành văn bản tại vị trí hiện hành hay tại điểm xác định TabbedTextOut Xuất một hành văn bản chứa đựng các ký hiệu tab ExtTextOut Xuất một hàng văn bản trong một khung chữ nhật có màu tùy chọn hay các ký tự xen giữa khác nhau GetTextExtent Lấy độ rộng chuỗi với font sử dụng hiện hành GetTabbedTextExtent Lấy độ rộng chuỗi (có chứa đựng ký hiệu tab) với font sử dụng hiện hành GetTextMetrics Lấy font metrics (chiều cao ký tự, độ rộng trung bình) của font hiện hành Trang 21
  23. Lập trình Windows với VC/MFC SetTextAlign Canh lề của văn bản cho hàm TextOut và các hàm xuất nội dung văn bản khác SetTextJustification Canh đều văn bản SetTextColor Đặt màu cho văn bản xuất ra SetBkColor Đặt màu nền Ví dụ: CString string = _T ("Now is the time"); CSize size = dc.GetTextExtent (string); dc.SetTextJustification (nWidth - size.cx, 3); dc.TextOut (0, y, string); hay: dc.DrawText (_T ("Hello, MFC"), -1, &rect, DT_SINGLELINE ¦ DT_CENTER ¦ DT_VCENTER); 1.2.7 GDI Fonts và lớp CFont Ngoài việc sử dụng font chữ mặc định, người dùng còn có thể tạo font chữ trong chế độ đồ hoạ tùy chọn. Ví dụ: Với đoạn chương trình sau đây: void CMainWindow::OnPaint () { CRect rect; GetClientRect (&rect); CFont font; font.CreatePointFont (720, _T ("Arial")); CPaintDC dc (this); dc.SelectObject (&font); dc.SetBkMode (TRANSPARENT); CString string = _T ("Hello, MFC"); rect.OffsetRect (16, 16); dc.SetTextColor (RGB (192, 192, 192)); dc.DrawText (string, &rect, DT_SINGLELINE ¦ DT_CENTER ¦ DT_VCENTER); rect.OffsetRect (-16, -16); dc.SetTextColor (RGB (0, 0, 0)); dc.DrawText (string, &rect, DT_SINGLELINE ¦ DT_CENTER ¦ DT_VCENTER); } Màn hình kết quả như sau: Ví dụ: Với đoạn chương trình sau đây: Trang 22
  24. Lập trình Windows với VC/MFC void CMainWindow::OnPaint() { CRect rect; GetClientRect(&rect); CPaintDC dc(this); dc.SetViewportOrg(rect.Width () / 2, rect.Height () / 2); dc.SetBkMode(TRANSPARENT); for (int i=0; i<3600; i+=150) { LOGFONT lf; ::ZeroMemory(&lf, sizeof (lf)); lf.lfHeight = 160; lf.lfWeight = FW_BOLD; lf.lfEscapement = i; lf.lfOrientation = i; ::lstrcpy(lf.lfFaceName, _T ("Arial")); CFont font; font.CreatePointFontIndirect(&lf); CFont* pOldFont = dc.SelectObject(&font); dc.TextOut(0, 0, CString (_T (" Hello, MFC"))); dc.SelectObject(pOldFont); } } Màn hình kết quả như sau: 1.2.8 Ví dụ tổng hợp 1.2.8.1 Chương trình 1 Accel.h #define LINESIZE 8 class CMyApp : public CWinApp { public: virtual BOOL InitInstance(); }; class CMainWindow : public CFrameWnd { protected: int m_nCellWidth; // Cell width in pixels int m_nCellHeight; // Cell height in pixels Trang 23
  25. Lập trình Windows với VC/MFC int m_nRibbonWidth; // Ribbon width in pixels int m_nViewWidth; // Workspace width in pixels int m_nViewHeight; // Workspace height in pixels int m_nHScrollPos; // Horizontal scroll position int m_nVScrollPos; // Vertical scroll position int m_nHPageSize; // Horizontal page size int m_nVPageSize; // Vertical page size public: CMainWindow(); protected: afx_msg void OnPaint(); afx_msg int OnCreate(LPCREATESTRUCT lpCreateStruct); afx_msg void OnSize(UINT nType, int cx, int cy); afx_msg void OnHScroll(UINT nCode, UINT nPos, CScrollBar* pScrollBar); afx_msg void OnVScroll(UINT nCode, UINT nPos, CScrollBar* pScrollBar); DECLARE_MESSAGE_MAP() }; Accel.cpp #include #include "Accel.h" CMyApp myApp; ///////////////////////////////////////////////////////////////////////// // CMyApp member functions BOOL CMyApp::InitInstance() { m_pMainWnd = new CMainWindow; m_pMainWnd->ShowWindow (m_nCmdShow); m_pMainWnd->UpdateWindow(); return TRUE; } ///////////////////////////////////////////////////////////////////////// // CMainWindow message map and member functions BEGIN_MESSAGE_MAP(CMainWindow, CFrameWnd) ON_WM_CREATE() ON_WM_SIZE() ON_WM_PAINT() ON_WM_HSCROLL() ON_WM_VSCROLL() END_MESSAGE_MAP() CMainWindow::CMainWindow() { Create(NULL, _T ("Accel"), WS_OVERLAPPEDWINDOW ¦ WS_HSCROLL ¦ WS_VSCROLL); } int CMainWindow::OnCreate(LPCREATESTRUCT lpCreateStruct) { if (CFrameWnd::OnCreate(lpCreateStruct) == -1) return -1; Trang 24
  26. Lập trình Windows với VC/MFC CClientDC dc(this); m_nCellWidth = dc.GetDeviceCaps(LOGPIXELSX); m_nCellHeight = dc.GetDeviceCaps(LOGPIXELSY) / 4; m_nRibbonWidth = m_nCellWidth / 2; m_nViewWidth = (26 * m_nCellWidth) + m_nRibbonWidth; m_nViewHeight = m_nCellHeight * 100; return 0; } void CMainWindow::OnSize(UINT nType, int cx, int cy) { CFrameWnd::OnSize(nType, cx, cy); // // Set the horizontal scrolling parameters. // int nHScrollMax = 0; m_nHScrollPos = m_nHPageSize = 0; if (cx < m_nViewWidth) { nHScrollMax = m_nViewWidth - 1; m_nHPageSize = cx; m_nHScrollPos = min(m_nHScrollPos, m_nViewWidth - m_nHPageSize - 1); } SCROLLINFO si; si.fMask = SIF_PAGE ¦ SIF_RANGE ¦ SIF_POS; si.nMin = 0; si.nMax = nHScrollMax; si.nPos = m_nHScrollPos; si.nPage = m_nHPageSize; SetScrollInfo(SB_HORZ, &si, TRUE); // // Set the vertical scrolling parameters. // int nVScrollMax = 0; m_nVScrollPos = m_nVPageSize = 0; if (cy < m_nViewHeight) { nVScrollMax = m_nViewHeight - 1; m_nVPageSize = cy; m_nVScrollPos = min(m_nVScrollPos, m_nViewHeight - m_nVPageSize - 1); } si.fMask = SIF_PAGE ¦ SIF_RANGE ¦ SIF_POS; si.nMin = 0; si.nMax = nVScrollMax; si.nPos = m_nVScrollPos; si.nPage = m_nVPageSize; SetScrollInfo(SB_VERT, &si, TRUE); } void CMainWindow::OnPaint () { Trang 25
  27. Lập trình Windows với VC/MFC CPaintDC dc (this); // // Set the window origin to reflect the current scroll positions. // dc.SetWindowOrg(m_nHScrollPos, m_nVScrollPos); // // Draw the grid lines. // CPen pen(PS_SOLID, 0, RGB (192, 192, 192)); CPen* pOldPen = dc.SelectObject (&pen); for (int i=0; i<99; i++) { int y = (i * m_nCellHeight) + m_nCellHeight; dc.MoveTo(0, y); dc.LineTo(m_nViewWidth, y); } for (int j=0; j<26; j++) { int x = (j * m_nCellWidth) + m_nRibbonWidth; dc.MoveTo(x, 0); dc.LineTo(x, m_nViewHeight); } dc.SelectObject (pOldPen); // // Draw the bodies of the rows and the column headers. // CBrush brush; brush.CreateStockObject(LTGRAY_BRUSH); CRect rcTop(0, 0, m_nViewWidth, m_nCellHeight); dc.FillRect(rcTop, &brush); CRect rcLeft(0, 0, m_nRibbonWidth, m_nViewHeight); dc.FillRect(rcLeft, &brush); dc.MoveTo(0, m_nCellHeight); dc.LineTo(m_nViewWidth, m_nCellHeight); dc.MoveTo(m_nRibbonWidth, 0); dc.LineTo(m_nRibbonWidth, m_nViewHeight); dc.SetBkMode(TRANSPARENT); // // Add numbers and button outlines to the row headers. // for (i=0; i<99; i++) { int y = (i * m_nCellHeight) + m_nCellHeight; dc.MoveTo(0, y); dc.LineTo(m_nRibbonWidth, y); CString string; string.Format(_T ("%d"), i + 1); CRect rect(0, y, m_nRibbonWidth, y + m_nCellHeight); dc.DrawText(string, &rect, DT_SINGLELINE ¦ DT_CENTER ¦ DT_VCENTER); Trang 26
  28. Lập trình Windows với VC/MFC rect.top++; dc.Draw3dRect(rect, RGB (255, 255, 255), RGB (128, 128, 128)); } // // Add letters and button outlines to the column headers. // for (j=0; j nMaxPos) Trang 27
  29. Lập trình Windows với VC/MFC nDelta = nMaxPos - m_nHScrollPos; if (nDelta != 0) { m_nHScrollPos += nDelta; SetScrollPos (SB_HORZ, m_nHScrollPos, TRUE); ScrollWindow (-nDelta, 0); } } void CMainWindow::OnVScroll(UINT nCode, UINT nPos, CScrollBar* pScrollBar) { int nDelta; switch (nCode) { case SB_LINEUP: nDelta = -LINESIZE; break; case SB_PAGEUP: nDelta = -m_nVPageSize; break; case SB_THUMBTRACK: nDelta = (int) nPos - m_nVScrollPos; break; case SB_PAGEDOWN: nDelta = m_nVPageSize; break; case SB_LINEDOWN: nDelta = LINESIZE; break; default: // Ignore other scroll bar messages return; } int nScrollPos = m_nVScrollPos + nDelta; int nMaxPos = m_nViewHeight - m_nVPageSize; if (nScrollPos nMaxPos) nDelta = nMaxPos - m_nVScrollPos; if (nDelta != 0) { m_nVScrollPos += nDelta; SetScrollPos(SB_VERT, m_nVScrollPos, TRUE); ScrollWindow(0, -nDelta); } } Màn hình kết quả như sau Trang 28
  30. Lập trình Windows với VC/MFC 1.2.8.2 Chương trình 2 Ruler.h class CMyApp : public CWinApp { public: virtual BOOL InitInstance(); }; class CMainWindow : public CFrameWnd { public: CMainWindow(); protected: afx_msg void OnPaint(); DECLARE_MESSAGE_MAP() }; Ruler.cpp #include #include "Ruler.h" CMyApp myApp; ///////////////////////////////////////////////////////////////////////// // CMyApp member functions BOOL CMyApp::InitInstance() { m_pMainWnd = new CMainWindow; m_pMainWnd->ShowWindow(m_nCmdShow); m_pMainWnd->UpdateWindow(); return TRUE; } //////////////////////////////////////////////////////////////////////// // CMainWindow message map and member functions BEGIN_MESSAGE_MAP(CMainWindow, CFrameWnd) ON_WM_PAINT() END_MESSAGE_MAP() CMainWindow::CMainWindow() { Create(NULL, _T ("Ruler")); } void CMainWindow::OnPaint() { CPaintDC dc(this); Trang 29
  31. Lập trình Windows với VC/MFC // // Initialize the device context. // dc.SetMapMode(MM_LOENGLISH); dc.SetTextAlign(TA_CENTER ¦ TA_BOTTOM); dc.SetBkMode(TRANSPARENT); // // Draw the body of the ruler. // CBrush brush (RGB (255, 255, 0)); CBrush* pOldBrush = dc.SelectObject(&brush); dc.Rectangle(100, -100, 1300, -200); dc.SelectObject(pOldBrush); // // Draw the tick marks and labels. // for (int i=125; i<1300; i+=25) { dc.MoveTo(i, -192); dc.LineTo(i, -200); } for (i=150; i<1300; i+=50) { dc.MoveTo(i, -184); dc.LineTo(i, -200); } for (i=200; i<1300; i+=100) { dc.MoveTo(i, -175); dc.LineTo(i, -200); CString string; string.Format(_T ("%d"), (i / 100) - 1); dc.TextOut(i, -175, string); } } Màn hình kết quả như sau: 1.3 XỬ LÝ BÀN PHÍM/CHUỘT TRONG ỨNG DỤNG WINDOWS 1.3.1 Vấn đề quan tâm ¾ Các thông điệp (message) và sự kiện của chuột, bàn phím Trang 30
  32. Lập trình Windows với VC/MFC ¾ Nhận biết và xử lý các thao tác liên quan đến các sự kiện của chuột, bàn phím. 1.3.2 Các sự kiện của chuột MFC hỗ trợ thao tác với chuột bằng việc liên hệ các thông điệp và các sự kiện như: Thông điệp Macro kết hợp Sự kiện Hàm điều khiển WM_LBUTTONDOWN ON_WM_LBUTTONDOWN Nút trái OnLButtonDown chuột được nhấn xuống. WM_LBUTTONUP ON_WM_LBUTTONUP Nút trái OnLButtonUp chuột được nhả ra. WM_LBUTTONDBLCLK ON_WM_LBUTTONDBLCLK Nút trái OnLButtonDblClk chuột được nhấn kép(double) WM_MBUTTONDOWN ON_WM_MBUTTONDOWN Nút giữa OnMButtonDown chuột được nhấn xuống. WM_MBUTTONUP ON_WM_MBUTTONUP Nút giữa OnMButtonUp chuột được nhả ra. WM_MBUTTONDBLCLK ON_WM_MBUTTONDBLCLK Nút giữa OnMButtonDblClk chuột được nhấn kép(double) WM_RBUTTONDOWN ON_WM_RBUTTONDOWN Nút phải OnRButtonDown chuột được nhấn xuống. WM_RBUTTONUP ON_WM_RBUTTONUP Nút phải OnRButtonUp chuột được nhả ra. WM_RBUTTONDBLCLK ON_WM_RBUTTONDBLCLK Nút phải OnRButtonDblClk chuột được nhấn kép(double) WM_MOUSEMOVE ON_WM_MOUSEMOVE Con trỏ OnMouseMove chuột di chuyển trong vùng hiển thị của cửa sổ. Các hàm điều khiển có dạng: afx_msg void OnMsgName(UINT nFlags, CPoint point) Trong đó nFlags(dùng để nhận biết nút bấm chuột và các phím Ctrl/Shift bởi phép toán &) có giá trị: Mặt nạ (Mask) Nhận biết khi MK_LBUTTON Nút trái chuột được nhấn MK_MBUTTON Nút giữa chuột được nhấn MK_RBUTTON Nút phải chuột được nhấn MK_CONTROL Phím Ctrl được nhấn MK_SHIFT Phím Shift được nhấn Ví dụ: Để nhận biết phím Ctrl có được nhấn kèm với chuột dùng: if ((nFlags & MK_CONTROL) == MK_CONTROL) { } Ví dụ: Kết hợp xử lý chuột và vẽ hình: void CVd3aView::OnMouseMove(UINT nFlags, CPoint point) { Trang 31
  33. Lập trình Windows với VC/MFC // TODO: Add your message handler code here and/or call default CDC *pDC = GetDC(); CString szTextOut; szTextOut.Format("Current point(%d, %d)", point.x, point.y); pDC->TextOut(0, 0, szTextOut); if((nFlags & MK_CONTROL)==MK_CONTROL) MyDrawFunction(point); CView::OnMouseMove(nFlags, point); } void CVd3aView::OnLButtonDown(UINT nFlags, CPoint point) { // TODO: Add your message handler code here and/or call default MyDrawFunction(point); CView::OnLButtonDown(nFlags, point); } void CVd3aView::MyDrawFunction(CPoint point) { CDC *pDC = GetDC(); if((m_PrevPoint.x == -1)&&(m_PrevPoint.y == -1)) pDC->MoveTo(point); else { pDC->MoveTo(m_PrevPoint); pDC->LineTo(point); } m_PrevPoint = point; } 1.3.3 Các sự kiện của bàn phím MFC hỗ trợ thao tác với bàn phím bằng việc liên hệ các thông điệp và các sự kiện như sau: Thông điệp Macro kết hợp Sự kiện Hàm điều khiển WM_KEYDOWN ON_WM_KEYDOWN Phím được OnKeyDown nhấn xuống. WM_KEYUP ON_WM_KEYUP Phím được OnKeyUp nhả ra. WM_SYSKEYDOWN ON_WM_SYSKEYDOWN Nút chức OnSysKeyDown năng được nhấn xuống. WM_SYSKEYUP ON_WM_SYSKEYUP Phím chức OnSysKeyUp năng được nhả ra. Các hàm điều khiển có dạng: afx_msg void OnMsgName(UINT nChar, UINT nRepCnt, UINT nFlags) Trong đó, ngoài các ký tự thông thường, nChar(là Virtual Key Code) còn có giá trị như: Mã phím ảo Phím tương ứng VK_F1_VK_F12 Function keys F1_F12 VK_NUMPAD0_VK_NUMPAD9 Numeric keypad 0_9 with Num Lock on VK_CANCEL Ctrl-Break VK_RETURN Enter VK_BACK Backspace VK_TAB Tab VK_CLEAR Numeric keypad 5 with Num Lock off VK_SHIFT Shift VK_CONTROL Ctrl VK_MENU Alt Trang 32
  34. Lập trình Windows với VC/MFC VK_PAUSE Pause VK_ESCAPE Esc VK_SPACE Spacebar VK_PRIOR Page Up and PgUp VK_NEXT Page Down and PgDn VK_END End VK_HOME Home VK_LEFT Left arrow VK_UP Up arrow VK_RIGHT Right arrow VK_DOWN Down arrow VK_SNAPSHOT Print Screen VK_INSERT Insert and Ins VK_DELETE Delete and Del VK_MULTIPLY Numeric keypad * VK_ADD Numeric keypad + VK_SUBTRACT Numeric keypad - VK_DECIMAL Numeric keypad . VK_DIVIDE Numeric keypad / VK_CAPITAL Caps Lock VK_NUMLOCK Num Lock VK_SCROLL Scroll Lock VK_LWIN Left Windows key VK_RWIN Right Windows key VK_APPS Menu key Và nFlags được dùng để nhận biết phím Alt có được nhấn kèm hay không. Ngoài ra, có thể dùng hàm: void OnChar(UINT nChar, UINT nRepCnt, UINT nFlags) Ví dụ: void CVd3bView::OnChar(UINT nChar, UINT nRepCnt, UINT nFlags) { // TODO: Add your message handler code here and/or call default if(((nChar >= _T('A')) &&(nChar = _T('a')) &&(nChar = _T('0')) &&(nChar <= _T('9'))) { // Display the character m_szInput += _T(nChar); MyDrawFunction(m_szInput); } else if(nChar == VK_SPACE) { // Display the character m_szInput += _T(' '); MyDrawFunction(m_szInput); } else if(nChar == VK_RETURN) { // Process the Enter key m_nLine++; } else if(nChar == VK_BACK) { Trang 33
  35. Lập trình Windows với VC/MFC // Process the Backspace key m_szInput = m_szInput.Left(m_szInput.GetLength()-1); MyDrawFunction(m_szInput); } CView::OnChar(nChar, nRepCnt, nFlags); } void CVd3bView::MyDrawFunction(CString szText) { CDC *pDC = GetDC(); CBrush *pCurrentBrush = pDC->GetCurrentBrush(); CBrush *pNewBrush = new CBrush(); pNewBrush->CreateSolidBrush(RGB(255, 255, 255)); CRect rect; GetClientRect(&rect); pDC->SelectObject(pNewBrush); pDC->FillRect(rect, pNewBrush); pDC->TextOut(0, 20*m_nLine, szText); } 1.4 CÁC LỚP MFC COLLECTION: ARRAY, LIST, MAP*, TYPE POINTER MAP* 1.4.1 Vấn đề quan tâm ¾ Tìm hiểu cách sử dụng các MFC collection classes 1.4.2 Array collection MFC cung cấp một số lớp hỗ trợ việc sử dụng array thuận tiện hơn như: Tên lớp Kiểu dữ liệu CArray Lớp mảng tổng quát nhất CByteArray Lớp mảng kiểu số nguyên 8-bit -bytes(BYTEs) CWordArray Lớp mảng kiểu số nguyên 16-bit -words(WORDs) CDWordArray Lớp mảng kiểu số nguyên 32-bit -double words(DWORDs) CUIntArray Lớp mảng kiểu số nguyên không âm -unsigned integers(UINTs) CStringArray Lớp mảng kiểu chuỗi CCtrings CPtrArray Lớp mảng kiểu con trỏ không kiểu -void pointers CObArray Lớp mảng kiểu con trỏ đối tượng -CObject pointers 0 Chú ý: Người dùng phải khai báo #include “Afxtempl.h” khi sử dụng các lớp này. Ví dụ 1: // Add 10 items. CUIntArray array; array.SetSize(10); for(int i=0; i array; Trang 34
  36. Lập trình Windows với VC/MFC // Populate the array, growing it as needed. for(int i=0; i arrayProductList ; CProduct oProduct ; oProduct.m_szProductName = ‘product 1’; oProduct.m_ szCategoryName = ‘category 1’; arrayProductList.Add(oProduct) ; oProduct.m_szProductName = ‘product 2’; oProduct.m_ szCategoryName = ‘category 2’; arrayProductList.Add(oProduct) ; oProduct = arrayProductList.GetAt(0); AfxMessageBox(oProduct.m_szProductName); Ngoài ra, có thể khai báo một kiểu dữ liệu mới từ CArray như sau: Ví dụ 4: typedef CArray CUIntArray; 0 Chú ý: Định nghĩa mảng kiểu đối tượng cần phải có ký hiệu & trong thành phần thứ hai trong định nghĩa. CArray array; Định nghĩa mảng kiểu cơ sở không có ký hiệu & trong thành phần thứ hai trong định nghĩa. CArray array; 1.4.3 List collection MFC cung cấp các lớp hỗ trợ truy xuất danh sách liên kết như sau: Tên lớp Kiểu dữ liệu CList Lớp danh sách liên kết tổng quát nhất CObList Lớp danh sách liên kết kiểu con trỏ đối tượng -CObject pointers CPtrList Lớp danh sách liên kết kiểu con trỏ không kiểu-void pointers CStringList Lớp danh sách liên kết kiểu CString 0 Chú ý: Người dùng phải khai báo #include “Afxtempl.h” khi sử dụng các lớp này. Ví dụ 1: // Schools of the Southeastern Conference TCHAR szSchools[10][20]; szSchools[0] = _T("Alabama"); szSchools[1] = _T("Arkansas"); szSchools[2] = _T("Florida"); szSchools[3] = _T("Georgia"); Trang 35
  37. Lập trình Windows với VC/MFC szSchools[4] = _T("Kentucky"); szSchools[5] = _T("Mississippi"); szSchools[6] = _T("Mississippi State"); szSchools[7] = _T("South Carolina"); szSchools[8] = _T("Tennessee"); szSchools[0] = _T("Vanderbilt") ; CStringList list; for(int i=0; i list; // Populate the list. for(int i=0; i<10; i++) list.AddTail(CPoint(i*10, 0)); // Enumerate the items in the list. POSITION pos = list.GetHeadPosition(); While (pos != NULL) { CPoint point = list.GetNext(pos); TRACE(_T("x=%d, y=%d\n"), point.x, point.y); } 1.4.4 Map Một map, được xem như một dictionary, là một bảng gồm nhiều phần tử được xác định bởi khoá. MFC cung cấp tập các lớp hỗ trợ sử dụng map như: Tên lớp Mô tả CMap Lớp từ điển tổng quát nhất. CMapWordToPtr Lớp từ điển kiểu ánh xạ WORD với con trỏ CMapPtrToWord Lớp từ điển kiểu ánh xạ con trỏ với WORD CMapPtrToPtr Lớp từ điển kiểu ánh xạ con trỏ với con trỏ khác CMapWordToOb Lớp từ điển kiểu ánh xạ WORD với con trỏ đối tượng CMapStringToOb Lớp từ điển kiểu ánh xạ CString với con trỏ đối tượng CMapStringToPtr Lớp từ điển kiểu ánh xạ CString với con trỏ CMapStringToString Lớp từ điển kiểu ánh xạ CString với String 0 Chú ý: Người dùng phải khai báo #include “Afxtempl.h” khi sử dụng các lớp này. Ví dụ: CMapStringToString map; map[_T("Sunday")] = _T("Dimanche"); map[_T("Monday")] = _T("Lundi"); map[_T("Tuesday")] = _T("Mardi"); map[_T("Wednesday")] = _T("Mercredi"); map[_T("Thursday")] = _T("Jeudi"); map[_T("Friday")] = _T("Vendredi"); map[_T("Saturday")] = _T("Samedi"); POSITION pos = map.GetStartPosition(); while(pos != NULL) { CString strKey, strItem; map.GetNextAssoc(pos, strKey, strItem); TRACE(_T("Key=%s, Item=%s\n"), strKey, strItem); } 1.4.5 Type pointer map Tên lớp Mô tả CTypedPtrArray Lớp quản lý mảng con trỏ Trang 36
  38. Lập trình Windows với VC/MFC CTypedPtrList Lớp quản lý danh sách liên kết con trỏ CTypedPtrMap Lớp quản lý từ điển con trỏ 0 Chú ý: Người dùng phải khai báo #include “Afxtempl.h” khi sử dụng các lớp này. Ví dụ: CTypedPtrList list; // Populate the list. for(int i=0; i<10; i++) { int x = i * 10; CLine* pLine = new CLine(x, 0, x, 100); list.AddTail(pLine); } // Enumerate the items in the list. POSITION pos = list.GetHeadPosition(); while(pos != NULL) CLine* pLine = list.GetNext(pos); // No casting! 1.5 TRUY XUẤT FILE (I/O) VÀ SERIALIZATION 1.5.1 Vấn đề quan tâm ¾ Lớp CFile và thao tác truy xuất file ¾ Lớp CArchive các thao tác chuỗi hoá đối tượng lưu trữ. 1.5.2 Lớp CFile MFC cung cấp lớp CFile hỗ trợ các thao tác truy xuất file như: tạo mới file, đọc/ghi file Tổ chức thừa kế lớp CFile và các lớp con như sau: Việc truy xuất file liên quan đến chọn lựa “chia sẻ” quyền truy cập như: Kiểu chia sẻ Mô tả CFile::shareDenyNone Mở một file không ngăn cấm việc loại trừ CFile::shareDenyRead Cấm chương trình khác truy xuất đọc CFile::shareDenyWrite Cấm chương trình khác truy xuất ghi CFile::shareExclusive Cấm chương trình khác truy xuất đọc lẫn ghi Và chọn lựa kiểu truy xuất như: Kiểu truy xuất Mô tả CFile::modeReadWrite Yêu cầu truy xuất đọc và ghi CFile::modeRead Yêu cầu truy xuất chỉ đọc CFile::modeWrite Yêu cầu truy xuất chỉ ghi Trang 37
  39. Lập trình Windows với VC/MFC Ví dụ 1: BYTE buffer[0x1000]; try { CFile file(_T("C:\\MyDocument.txt"), CFile::modeReadWrite); DWORD dwBytesRemaining = file.GetLength(); while(dwBytesRemaining) { DWORD dwPosition = file.GetPosition(); UINT nBytesRead = file.Read(buffer, sizeof(buffer)); ::CharLowerBuff((LPTSTR)buffer, nBytesRead);// chuyển sang chữ thường file.Seek(dwPosition, CFile::begin); file.Write(buffer, nBytesRead); dwBytesRemaining -= nBytesRead; } } catch(CFileException* e) { e->ReportError(); e->Delete(); } file.Close(); Ví dụ 2: Liệt kê tất cả các file trong thư mục hiện hành: WIN32_FIND_DATA fd; HANDLE hFind = ::FindFirstFile (_T ("*.*"), &fd); if (hFind != INVALID_HANDLE_VALUE) { do { if (!(fd.dwFileAttributes & FILE_ATTRIBUTE_DIRECTORY)) TRACE (_T ("%s\n"), fd.cFileName); } while (::FindNextFile (hFind, &fd)); ::FindClose (hFind); } và liệt kê tất cả thư mục con trong thư mục hiện hành: WIN32_FIND_DATA fd; HANDLE hFind = ::FindFirstFile (_T ("*.*"), &fd); if (hFind != INVALID_HANDLE_VALUE) { do { if (fd.dwFileAttributes & FILE_ATTRIBUTE_DIRECTORY) TRACE (_T ("%s\n"), fd.cFileName); } while (::FindNextFile (hFind, &fd)); ::FindClose (hFind); } 1.5.3 Chuỗi hoá và CArchive Dù lớp CFile khá hữu ích trong quá trình xây dựng WinApp, nhưng MFC cung cấp lớp CArchive nhằm đơn giản hoá việc truy xuất với việc dùng toán tử >> và << Chuỗi hoá là một phần khá quan trọng trong lập trình MFC vì nó giúp chuyển đổi các đối tượng sang dạng dòng (stream) dữ liệu thuận lợi hơn trong quá trình lưu trữ/truy cập. Lớp CArchive được sử dụng trong hàm Serialize trên các đối tượng dữ liệu và tài liệu trong ứng dụng. Trong hàm Serialize, để xác định đối tượng cần lưu trữ hiện tại đang được lưu xuống đĩa hay đang được đọc lên từ đĩa, cần sử dụng hàm thành phần IsStoring() và IsLoading(). Trang 38
  40. Lập trình Windows với VC/MFC Sơ đồ tương tác và vai trò của lớp CArchive được thể hiện như hình sau đây: Ví dụ 3: void CVd3bDoc::Serialize(CArchive& ar) { if(ar.IsStoring()) { // TODO: add storing code here ar > m_MyVar; } } Hàm Serialize có thể được đặt trong bất cứ class nào nhằm xử lý thao tác lưu/đọc cho đối tượng đó. Để xử lý cho trường hợp này cho class (giả sử có tên CMyClass), cần thực thi theo trình tự sau: ¾ Cho lớp CMyClass này kế thừa lớp CObject. ¾ Thêm macro DECLARE_SERIAL trong phần khai báo của lớp CMyClass theo dạng sau: DECLARE_SERIAL(tên class thừa kế này). Ví dụ: DECLARE_SERIAL(CMyClass) ¾ Thêm hàm Serialize vào class CMyClass và khai báo lại hàm Serialize này để xử lý chuỗi hoá dữ liệu của lớp CMyClass ¾ Thêm hàm sinh (constructor) cho lớp CMyClass nếu nó chưa có. ¾ Thêm macro IMPLEMENT_SERIAL trong phần thân của lớp CMyClass theo dạng sau: IMPLEMENT_SERIAL(tên class thừa kế, tên class cha, số hiệu phiên bản). Ví dụ: IMPLEMENT_SERIAL(CMyClass, CObject, 1) Ví dụ 4: Bước 0: class CLine { protected: CPoint m_ptFrom; CPoint m_ptTo; public: CLine(CPoint from, CPoint to) { m_ptFrom = from; m_ptTo = to; } }; Bước 1-2: class CLine : public CObject { DECLARE_SERIAL(CLine) protected: CPoint m_ptFrom; CPoint m_ptTo; Trang 39
  41. Lập trình Windows với VC/MFC public: CLine() {} // Required! CLine(CPoint from, CPoint to) { m_ptFrom = from; m_ptTo = to; } void Serialize(CArchive& ar); }; Bước 3: void CLine::Serialize(CArchive& ar) { CObject::Serialize(ar); if(ar.IsStoring()) ar > m_ptFrom >> m_ptTo; } Bước 5a: _AFX_INLINE CArchive& AFXAPI operator >(CArchive& ar, CObject*& pOb) { pOb = ar.ReadObject(NULL); return ar; } _AFX_INLINE CArchive& AFXAPI operator>>(CArchive& ar, const CObject*& pOb) { pOb = ar.ReadObject(NULL); return ar; } Và có thể sử dụng để lưu trữ lớp CLine như sau: Lưu xuống: // Create two CLines and initialize an array of pointers. CLine line1(CPoint(0, 0), CPoint(50, 50)); CLine line2(CPoint(50, 50), CPoint(100, 0)); CLine* pLines[2] = { &line1, &line2 }; int nCount = 2; // Serialize the CLines and the CLine count. for(int i=0; i > nCount; CLine* pLines = new CLine[nCount]; for(int i=0; i<nCount; i++) Trang 40
  42. Lập trình Windows với VC/MFC ar >> pLines[i]; // đọc lên số phần tử thực có ar >> nCount; Và cách thực thi khác: // Serialize. CLine line(CPoint(0, 0), CPoint(100, 50)); line.Serialize(ar); // Deserialize. CLine line; line.Serialize(ar); Ví dụ 5: ¾ Ghi vào file thông qua bộ xử lý chuỗi hoá: try { CFile myFile("C:\\myfile.dat", CFile::modeCreate | CFile::modeWrite); // Create a storing archive. CArchive arStore(&myFile, CArchive::store); //////////////////////////////////// CString szSize; szSize.Format("%d", (m_arrDSSV.GetSize()+1)); arStore.Write(szSize, 10); //////////////////////////////////// int nCount; //////////////////////////////////// for (nCount=0; nCount < m_arrDSSV.GetSize(); nCount++) { // Write the object to the archive arStore.WriteObject( m_arrDSSV[nCount] ); } // Close the storing archive arStore.Close(); return TRUE; } catch(CException *e) { return FALSE; } ¾ đọc từ file lên thông qua bộ xử lý phi chuỗi hoá try { //////////////////////////////////////////////// XoaNoiDung(); //////////////////////////////////////////////// CFile myFile("C:\\myfile.dat", CFile::modeRead); // Create a loading archive. myFile.SeekToBegin(); CArchive arLoad(&myFile, CArchive::load); CSinhVien* pSV; ///////////////////////////////// char szSize[10]; arLoad.Read(szSize, 10); int nSize = (int) atoi(szSize); int nCount; Trang 41
  43. Lập trình Windows với VC/MFC //////////////////////////////// for (nCount=0; nCount < nSize; nCount++) { // Verify the object is in the archive. pSV = (CSinhVien*)arLoad.ReadObject(RUNTIME_CLASS(CSinhVien)); if (pSV) m_arrDSSV.Add(pSV); } /////////////////////////////// arLoad.Close(); return TRUE; } catch(CException *e) { return FALSE; } 1.6 CÁC LỚP MFC CỦA CÁC ĐIỀU KHIỂN WINDOWS. 1.6.1 Vấn đề quan tâm ¾ Tính chất/hoạt động và xử lý/thao tác với các điều khiển Windows (Windows control) 1.6.2 Các loại điều khiển MFC cung cấp các lớp đại diện cho các Windows control như: Kiểu điều khiển WNDCLASS MFC Class Buttons "BUTTON" CButton List boxes "LISTBOX" CListBox Edit controls "EDIT" CEdit Combo boxes "COMBOBOX" CComboBox Scroll bars "SCROLLBAR" CScrollBar Static controls "STATIC" CStatic Đồng thời với việc tạo các điều khiển này thông qua thanh công cụ trong chế độ Resource View, người dùng cũng có thể tạo các điều khiển này bằng hàm thành viên Create. Ví dụ 1: CButton myButton1, myButton2, myButton3, myButton4; // Create a push button. myButton1.Create(_T("My button"), WS_CHILD|WS_VISIBLE|BS_PUSHBUTTON, CRect(10,10,100,30), pParentWnd, 1); // Create a radio button. myButton2.Create(_T("My button"), WS_CHILD|WS_VISIBLE|BS_RADIOBUTTON, CRect(10,40,100,70), pParentWnd, 2); // Create an auto 3-state button. myButton3.Create(_T("My button"), WS_CHILD|WS_VISIBLE|BS_AUTO3STATE, CRect(10,70,100,100), pParentWnd, 3); // Create an auto check box. myButton4.Create(_T("My button"), WS_CHILD|WS_VISIBLE|BS_AUTOCHECKBOX, CRect(10,100,100,130), pParentWnd, 4); Hay: extern CWnd* pParentWnd; // The pointer to my list box. extern CListBox* pmyListBox; Trang 42
  44. Lập trình Windows với VC/MFC pmyListBox->Create(WS_CHILD|WS_VISIBLE|LBS_STANDARD|WS_HSCROLL, CRect(10,10,200,200), pParentWnd, 1); Và: CEdit* pEdit = new CEdit; pEdit->Create(ES_MULTILINE | WS_CHILD | WS_VISIBLE | WS_TABSTOP | WS_BORDER, CRect(10, 10, 100, 100), this, 1); 0 Chú ý: ¾ Nên sử dụng các biến con trỏ để đại diện cho các điểu hiển để tạo các điều khiển trong thời gian thực thi. ¾ Có thể xử lý việc tạo các điều khiển này trong thời gian thực thi bằng cách đặt chúng vào trong các hàm thành viên ::OnInitialUpdate() và hàm khởi tạo ::PreCreateWindow() 1.6.3 Loại CButton Kiểu Mô tả BS_PUSHBUTTON Tạo một điều khiển nút nhấn Tạo một điều khiển nút nhấn và sử dụng trong hộp thoại với BS_DEFPUSHBUTTON trạng thái mặc định khi nhấn phím Enter BS_CHECKBOX Tạo một điều khiển check box BS_AUTOCHECKBOX Tạo một điều khiển check box tự động chọn và bỏ chọn khi được bấm vào BS_3STATE Tạo một điều khiển check box 3 trạng thái. BS_AUTO3STATE Tạo một điều khiển check box 3 trạng thái tự động chọn và bỏ chọn khi được bấm vào BS_RADIOBUTTON Tạo một điều khiển radio button BS_AUTORADIOBUTTON Tạo một điều khiển radion button tự động chọn và bỏ chọn khi được bấm vào BS_GROUPBOX Tạo một nhóm các điều khiển Và các kiểu riêng phần: Kiểu Mô tả BS_LEFTTEXT Đặt văn bản của các điều khiển radio button hay check box nằm bên trái của điều khiển BS_RIGHTBUTTON Tương tự như BS_LEFTTEXT nhưng về phía phải BS_LEFT Canh lề trái văn bản trong điều khiển BS_CENTER Canh lề giữa văn bản trong điều khiển BS_RIGHT Canh lề phải văn bản trong điều khiển BS_TOP Canh lề phía đỉnh trên văn bản trong điều khiển BS_VCENTER Canh lề giữa văn bản trong điều khiển theo chiều dọc BS_BOTTOM Canh lề phía dưới văn bản trong điều khiển BS_MULTILINE Xác định chế độ nhiều dòng 1.7 DIALOG BOX, COMMON DIALOG VÀ PROPERTY SHEET. 1.7.1 Vấn đề quan tâm ¾ Tính chất/hoạt động và xử lý/thao tác với các Dialog ¾ Cách tạo PropertySheet/PropertyPage 1.7.2 Hộp thoại (dialog) Có thể tạo các hộp thoại tùy ý bằng cách kết hợp giữa việc tạo Dialog form (trong ResourceView) và 1 class liên kết (tạo bởi ClassWizard) Việc tạo này theo trình tự sau đây: ¾ Bước 1: Trang 43
  45. Lập trình Windows với VC/MFC ¾ Bước 2: ¾ Bước 3: Có thể cập nhật ID của hộp thoại mới thêm này, và chọn Create New Class để tạo một lớp liên kết với hộp thoại vừa tạo. nhập thông tin cần thiết: Trang 44
  46. Lập trình Windows với VC/MFC ¾ Bước 4: Tại file cần sử dụng hộp thoại này, thêm 1 hàng #include “tên_file.h” ¾ Bước 5: Tạo biến đại diện cho hộp thoại này và gọi hàm DoModal() của hộp thoại để kích hoạt hộp thoại hiển thị lên. 1.7.3 Các hộp thoại thông dụng (Common Dialog Classes) Các hộp thoại thông dụng như FontDialog, ColorDialog, FileDialog được MFC cung cấp các class đại diện giúp việc sử dụng dễ dàng hơn. MFC hỗ trợ các lớp đại diện cho các hộp thoại này như sau: Tên lớp Kiểu hộp thoại CFileDialog Hộp thoại mở và lưu trữ (Open and Save As dialog boxes) CPrintDialog Hộp thoại in ấn và cài đặt in ấn (Print and Print Setup dialog boxes) CPageSetupDialog Hộp thoại cài đặt trang (Page Setup dialog boxes) CFindReplaceDialog Hộp thoại tìm kiếm và thay thế (Find and Replace dialog boxes) CColorDialog Hộp thoại chọn màu (Color dialog boxes) CFontDialog Hộp thoại chọn phông chữ (Font dialog boxes) Các hộp thoại thông dụng có giao diện như sau: Trang 45
  47. Lập trình Windows với VC/MFC Ví dụ 1: TCHAR szFilters[] = _T("Text files(*.txt)¦*.txt¦All files *.*)¦*.*¦¦"); CFileDialog dlg(TRUE,_T("txt"),_T("*.txt"),OFN_FILEMUSTEXIST¦OFN_HIDEREADONLY,zFilters); if(dlg.DoModal() == IDOK) { filename = dlg.GetPathName(); // Open the file and read it. } Ví dụ 2: void CChildView::OnFileSaveAs() { CFileDialog dlg(FALSE,_T("phn"),m_strPathName, OFN_OVERWRITEPROMPT¦OFN_PATHMUSTEXIST¦OFN_HIDEREADONLY, m_szFilters); if(dlg.DoModal() == IDOK) { if(SaveFile(dlg.GetPathName())) m_strPathName = dlg.GetPathName(); } Ví dụ 3: CColorDialog dlg(RGB(255, 0, 0), CC_FULLOPEN); if(dlg.DoModal() == IDOK) { /////////////////////////////////// AfxMessageBox("Chon mau", 0, 0); m_oColor = dlg.GetColor(); } 1.7.4 Property Sheet/Property Page Property Sheet còn gọi là tab, Property Page còn gọi là page. PropertySheet được sử dụng nhằm cung cấp nhiều sự chọn lựa cho người dùng bằng cách tích hợp nhiều chọn lựa – mỗi chọn lựa là một hộp thoại (property page). Để tạo Property Sheet/Property Page, cần làm theo các bước sau: ¾ Xác định số page (property page) cần có trong một property sheet ¾ Tạo (chọn) các class dự định dùng làm các page hiển thị trong property page – kế thừa từ class CPropertyPage. ¾ Thêm các control và các biến liên kết vào trong từng page và class liên kết ở bước trên. ¾ Tạo class mới cho property sheet bởi việc kế thừa từ CPropertySheet class Trang 46
  48. Lập trình Windows với VC/MFC ¾ Kích hoạt hàmDoModal() Ví dụ 4: ¾ Tạo: class CFirstPage : public CPropertyPage { public: CFirstPage() : CPropertyPage(IDD_FIRSTPAGE) {}; // Declare CFirstPage's data members here. protected: virtual void DoDataExchange(CDataExchange*); }; class CSecondPage : public CPropertyPage { public: CSecondPage() : CPropertyPage(IDD_SECONDPAGE) {}; // Declare CSecondPage's data members here. protected: virtual void DoDataExchange(CDataExchange*); }; class CMyPropertySheet : public CPropertySheet { public: CFirstPage m_firstPage; // First page CSecondPage m_secondPage; // Second page // Constructor adds the pages automatically. CMyPropertySheet(LPCTSTR pszCaption, CWnd* pParentWnd = NULL) : CPropertySheet(pszCaption, pParentWnd, 0) { AddPage(&m_firstPage); AddPage(&m_secondPage); } }; ¾ Sử dụng: CMyPropertySheet ps(_T("Properties")); ps.DoModal(); ¾ Nếu muốn nhúng property sheet vào của sổ chương trình hiện hành thì cập nhập bởi các lệnh CMyPropertySheet *ps = new CMyPropertySheet(_T("Properties")); ps->Create(this, WS_CHILD); ps->ShowWindow(SW_SHOW); ps->MoveWindow(0,0,800,600); Ví dụ tổng hợp: MainFrm.h // MainFrm.h : interface of the CMainFrame class // /////////////////////////////////////////////////////////////////////////// #if !defined(AFX_MAINFRM_H__9CE2B4A8_9067_11D2_8E53_006008A82731__INCLUDED_) Trang 47
  49. Lập trình Windows với VC/MFC #define AFX_MAINFRM_H__9CE2B4A8_9067_11D2_8E53_006008A82731__INCLUDED_ #if _MSC_VER > 1000 #pragma once #endif // _MSC_VER > 1000 #include "ChildView.h" class CMainFrame : public CFrameWnd { public: CMainFrame(); protected: DECLARE_DYNAMIC(CMainFrame) // Attributes public: // Operations public: // Overrides // ClassWizard generated virtual function overrides //{{AFX_VIRTUAL(CMainFrame) virtual BOOL PreCreateWindow(CREATESTRUCT& cs); virtual BOOL OnCmdMsg(UINT nID, int nCode, void* pExtra, AFX_CMDHANDLERINFO* pHandlerInfo); //}}AFX_VIRTUAL // Implementation public: virtual ~CMainFrame(); #ifdef _DEBUG virtual void AssertValid() const; virtual void Dump(CDumpContext& dc) const; #endif CChildView m_wndView; // Generated message map functions protected: //{{AFX_MSG(CMainFrame) afx_msg void OnSetFocus(CWnd *pOldWnd); afx_msg int OnCreate(LPCREATESTRUCT lpCreateStruct); //}}AFX_MSG afx_msg LRESULT OnApply (WPARAM wParam, LPARAM lParam); DECLARE_MESSAGE_MAP() }; /////////////////////////////////////////////////////////////////////////// //{{AFX_INSERT_LOCATION}} // Microsoft Visual C++ will insert additional declarations immediately // before the previous line. #endif // !defined(AFX_MAINFRM_H__9CE2B4A8_9067_11D2_8E53_006008A82731__INCLUDED_) MainFrm.cpp // MainFrm.cpp : implementation of the CMainFrame class // #include "stdafx.h" #include "PropDemo.h" #include "MainFrm.h" #ifdef _DEBUG #define new DEBUG_NEW Trang 48
  50. Lập trình Windows với VC/MFC #undef THIS_FILE static char THIS_FILE[] = __FILE__; #endif /////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // CMainFrame IMPLEMENT_DYNAMIC(CMainFrame, CFrameWnd) BEGIN_MESSAGE_MAP(CMainFrame, CFrameWnd) //{{AFX_MSG_MAP(CMainFrame) ON_WM_SETFOCUS() ON_WM_CREATE() //}}AFX_MSG_MAP ON_MESSAGE (WM_USER_APPLY, OnApply) END_MESSAGE_MAP() /////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // CMainFrame construction/destruction CMainFrame::CMainFrame() { } CMainFrame::~CMainFrame() { } BOOL CMainFrame::PreCreateWindow(CREATESTRUCT& cs) { if( !CFrameWnd::PreCreateWindow(cs) ) return FALSE; cs.dwExStyle &= ~WS_EX_CLIENTEDGE; cs.lpszClass = AfxRegisterWndClass(0); return TRUE; } /////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // CMainFrame diagnostics #ifdef _DEBUG void CMainFrame::AssertValid() const { CFrameWnd::AssertValid(); } void CMainFrame::Dump(CDumpContext& dc) const { CFrameWnd::Dump(dc); } #endif //_DEBUG /////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // CMainFrame message handlers void CMainFrame::OnSetFocus(CWnd* pOldWnd) { // forward focus to the view window m_wndView.SetFocus(); } BOOL CMainFrame::OnCmdMsg(UINT nID, int nCode, void* pExtra, AFX_CMDHANDLERINFO* pHandlerInfo) { // let the view have first crack at the command if (m_wndView.OnCmdMsg(nID, nCode, pExtra, pHandlerInfo)) return TRUE; // otherwise, do default handling Trang 49
  51. Lập trình Windows với VC/MFC return CFrameWnd::OnCmdMsg(nID, nCode, pExtra, pHandlerInfo); } int CMainFrame::OnCreate(LPCREATESTRUCT lpCreateStruct) { if (CFrameWnd::OnCreate(lpCreateStruct) == -1) return -1; if (!m_wndView.Create(NULL, NULL, AFX_WS_DEFAULT_VIEW, CRect(0, 0, 0, 0), this, AFX_IDW_PANE_FIRST, NULL)) return -1; return 0; } LRESULT CMainFrame::OnApply (WPARAM wParam, LPARAM lParam) { m_wndView.SendMessage (WM_USER_APPLY, wParam, lParam); return 0; } ChildView.h // ChildView.h : interface of the CChildView class // /////////////////////////////////////////////////////////////////////////// #if !defined(AFX_CHILDVIEW_H__9CE2B4AA_9067_11D2_8E53_006008A82731__INCLUDED_) #define AFX_CHILDVIEW_H__9CE2B4AA_9067_11D2_8E53_006008A82731__INCLUDED_ #if _MSC_VER > 1000 #pragma once #endif // _MSC_VER > 1000 /////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // CChildView window class CChildView : public CWnd { // Construction public: CChildView(); // Attributes public: // Operations public: // Overrides // ClassWizard generated virtual function overrides //{{AFX_VIRTUAL(CChildView) protected: virtual BOOL PreCreateWindow(CREATESTRUCT& cs); //}}AFX_VIRTUAL // Implementation public: virtual ~CChildView(); // Generated message map functions protected: int m_nUnits; int m_nHeight; int m_nWidth; int m_nColor; //{{AFX_MSG(CChildView) Trang 50
  52. Lập trình Windows với VC/MFC afx_msg void OnPaint(); afx_msg void OnFileProperties(); //}}AFX_MSG afx_msg LRESULT OnApply (WPARAM wParam, LPARAM lParam); DECLARE_MESSAGE_MAP() }; /////////////////////////////////////////////////////////////////////////// //{{AFX_INSERT_LOCATION}} // Microsoft Visual C++ will insert additional declarations immediately // before the previous line. #endif //!defined(AFX_CHILDVIEW_H__9CE2B4AA_9067_11D2_8E53_006008A82731__INCLUDED_) ChildView.cpp // ChildView.cpp : implementation of the CChildView class // #include "stdafx.h" #include "PropDemo.h" #include "ChildView.h" #include "MyPropertySheet.h" #ifdef _DEBUG #define new DEBUG_NEW #undef THIS_FILE static char THIS_FILE[] = __FILE__; #endif /////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // CChildView CChildView::CChildView() { m_nWidth = 4; m_nHeight = 2; m_nUnits = 0; m_nColor = 0; } CChildView::~CChildView() { } BEGIN_MESSAGE_MAP(CChildView,CWnd ) //{{AFX_MSG_MAP(CChildView) ON_WM_PAINT() ON_COMMAND(ID_FILE_PROPERTIES, OnFileProperties) //}}AFX_MSG_MAP ON_MESSAGE (WM_USER_APPLY, OnApply) END_MESSAGE_MAP() /////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // CChildView message handlers BOOL CChildView::PreCreateWindow(CREATESTRUCT& cs) { if (!CWnd::PreCreateWindow(cs)) return FALSE; cs.dwExStyle ¦= WS_EX_CLIENTEDGE; cs.style &= ~WS_BORDER; cs.lpszClass = AfxRegisterWndClass(CS_HREDRAW¦CS_VREDRAW¦CS_DBLCLKS, ::LoadCursor(NULL, IDC_ARROW), HBRUSH(COLOR_WINDOW+1), NULL); Trang 51
  53. Lập trình Windows với VC/MFC return TRUE; } void CChildView::OnPaint() { CPaintDC dc(this); // Device context for painting. CBrush brush (CColorPage::m_clrColors[m_nColor]); CBrush* pOldBrush = dc.SelectObject (&brush); switch (m_nUnits) { case 0: // Inches. dc.SetMapMode (MM_LOENGLISH); dc.Ellipse (0, 0, m_nWidth * 100, -m_nHeight * 100); break; case 1: // Centimeters. dc.SetMapMode (MM_LOMETRIC); dc.Ellipse (0, 0, m_nWidth * 100, -m_nHeight * 100); break; case 2: // Pixels. dc.SetMapMode (MM_TEXT); dc.Ellipse (0, 0, m_nWidth, m_nHeight); break; } dc.SelectObject (pOldBrush); } void CChildView::OnFileProperties() { CMyPropertySheet ps (_T ("Properties")); ps.m_sizePage.m_nWidth = m_nWidth; ps.m_sizePage.m_nHeight = m_nHeight; ps.m_sizePage.m_nUnits = m_nUnits; ps.m_colorPage.m_nColor = m_nColor; if (ps.DoModal () == IDOK) { m_nWidth = ps.m_sizePage.m_nWidth; m_nHeight = ps.m_sizePage.m_nHeight; m_nUnits = ps.m_sizePage.m_nUnits; m_nColor = ps.m_colorPage.m_nColor; Invalidate (); } } LRESULT CChildView::OnApply (WPARAM wParam, LPARAM lParam) { ELLPROP* pep = (ELLPROP*) lParam; m_nWidth = pep->nWidth; m_nHeight = pep->nHeight; m_nUnits = pep->nUnits; m_nColor = pep->nColor; Invalidate (); return 0; } MyPropertySheet.h #if !defined(AFX_MYPROPERTYSHEET_H__418271A3_90D4_11D2_8E53_006008A82731__INCLUDED_) #define AFX_MYPROPERTYSHEET_H__418271A3_90D4_11D2_8E53_006008A82731__INCLUDED_ Trang 52
  54. Lập trình Windows với VC/MFC #include "SizePage.h" // Added by ClassView #include "ColorPage.h" // Added by ClassView #if _MSC_VER > 1000 #pragma once #endif // _MSC_VER > 1000 // MyPropertySheet.h : header file // /////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // CmyPropertySheet class CMyPropertySheet : public CPropertySheet { DECLARE_DYNAMIC(CMyPropertySheet) // Construction public: CMyPropertySheet(UINT nIDCaption, CWnd* pParentWnd = NULL, UINT iSelectPage = 0); CMyPropertySheet(LPCTSTR pszCaption, CWnd* pParentWnd = NULL, UINT iSelectPage = 0); // Attributes public: CColorPage m_colorPage; CSizePage m_sizePage; // Operations public: // Overrides // ClassWizard generated virtual function overrides //{{AFX_VIRTUAL(CMyPropertySheet) //}}AFX_VIRTUAL // Implementation public: virtual ~CMyPropertySheet(); // Generated message map functions protected: //{{AFX_MSG(CMyPropertySheet) // NOTE - the ClassWizard will add and remove // member functions here. //}}AFX_MSG afx_msg void OnApply (); DECLARE_MESSAGE_MAP() }; /////////////////////////////////////////////////////////////////////////// //{{AFX_INSERT_LOCATION}} // Microsoft Visual C++ will insert additional declarations immediately // before the previous line. #endif // !defined( // AFX_MYPROPERTYSHEET_H__418271A3_90D4_11D2_8E53_006008A82731__INCLUDED_) MyPropertySheet.cpp // MyPropertySheet.cpp : implementation file // #include "stdafx.h" #include "PropDemo.h" #include "MyPropertySheet.h" Trang 53
  55. Lập trình Windows với VC/MFC #ifdef _DEBUG #define new DEBUG_NEW #undef THIS_FILE static char THIS_FILE[] = __FILE__; #endif /////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // CMyPropertySheet IMPLEMENT_DYNAMIC(CMyPropertySheet, CPropertySheet) CMyPropertySheet::CMyPropertySheet(UINT nIDCaption, CWnd* pParentWnd, UINT iSelectPage) : CPropertySheet(nIDCaption, pParentWnd, iSelectPage) { AddPage (&m_sizePage); AddPage (&m_colorPage); } CMyPropertySheet::CMyPropertySheet(LPCTSTR pszCaption, CWnd* pParentWnd, UINT iSelectPage) : CPropertySheet(pszCaption, pParentWnd, iSelectPage) { AddPage (&m_sizePage); AddPage (&m_colorPage); } CMyPropertySheet::~CMyPropertySheet() { } BEGIN_MESSAGE_MAP(CMyPropertySheet, CPropertySheet) //{{AFX_MSG_MAP(CMyPropertySheet) // NOTE - the ClassWizard will add and remove mapping macros here. //}}AFX_MSG_MAP ON_BN_CLICKED (ID_APPLY_NOW, OnApply) END_MESSAGE_MAP() /////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // CMyPropertySheet message handlers void CMyPropertySheet::OnApply () { GetActivePage ()->UpdateData (TRUE); ELLPROP ep; ep.nWidth = m_sizePage.m_nWidth; ep.nHeight = m_sizePage.m_nHeight; ep.nUnits = m_sizePage.m_nUnits; ep.nColor = m_colorPage.m_nColor; GetParent ()->SendMessage (WM_USER_APPLY, 0, (LPARAM) &ep); m_sizePage.SetModified (FALSE); m_colorPage.SetModified (FALSE); } SizePage.h #if !defined(AFX_SIZEPAGE_H__418271A1_90D4_11D2_8E53_006008A82731__INCLUDED_) #define AFX_SIZEPAGE_H__418271A1_90D4_11D2_8E53_006008A82731__INCLUDED_ #if _MSC_VER > 1000 #pragma once #endif // _MSC_VER > 1000 Trang 54
  56. Lập trình Windows với VC/MFC // SizePage.h : header file // /////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // CSizePage dialog class CSizePage : public CPropertyPage { DECLARE_DYNCREATE(CSizePage) // Construction public: CSizePage(); ~CSizePage(); // Dialog Data //{{AFX_DATA(CSizePage) enum { IDD = IDD_SIZE_PAGE }; int m_nWidth; int m_nHeight; int m_nUnits; //}}AFX_DATA // Overrides // ClassWizard generate virtual function overrides //{{AFX_VIRTUAL(CSizePage) protected: virtual void DoDataExchange(CDataExchange* pDX); // DDX/DDV support //}}AFX_VIRTUAL // Implementation protected: // Generated message map functions //{{AFX_MSG(CSizePage) // NOTE: the ClassWizard will add member functions here //}}AFX_MSG afx_msg void OnChange (); DECLARE_MESSAGE_MAP() }; //{{AFX_INSERT_LOCATION}} // Microsoft Visual C++ will insert additional declarations immediately // before the previous line. #endif //!defined(AFX_SIZEPAGE_H__418271A1_90D4_11D2_8E53_006008A82731__INCLUDED_) SizePage.cpp // SizePage.cpp : implementation file // #include "stdafx.h" #include "PropDemo.h" #include "SizePage.h" #ifdef _DEBUG #define new DEBUG_NEW #undef THIS_FILE static char THIS_FILE[] = __FILE__; #endif /////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // CSizePage property page Trang 55
  57. Lập trình Windows với VC/MFC IMPLEMENT_DYNCREATE(CSizePage, CPropertyPage) CSizePage::CSizePage() : CPropertyPage(CSizePage::IDD) { //{{AFX_DATA_INIT(CSizePage) m_nWidth = 0; m_nHeight = 0; m_nUnits = -1; //}}AFX_DATA_INIT } CSizePage::~CSizePage() { } void CSizePage::DoDataExchange(CDataExchange* pDX) { CPropertyPage::DoDataExchange(pDX); //{{AFX_DATA_MAP(CSizePage) DDX_Text(pDX, IDC_WIDTH, m_nWidth); DDV_MinMaxInt(pDX, m_nWidth, 1, 128); DDX_Text(pDX, IDC_HEIGHT, m_nHeight); DDV_MinMaxInt(pDX, m_nHeight, 1, 128); DDX_Radio(pDX, IDC_INCHES, m_nUnits); //}}AFX_DATA_MAP } BEGIN_MESSAGE_MAP(CSizePage, CPropertyPage) //{{AFX_MSG_MAP(CSizePage) // NOTE: the ClassWizard will add message map macros here //}}AFX_MSG_MAP ON_EN_CHANGE (IDC_WIDTH, OnChange) ON_EN_CHANGE (IDC_HEIGHT, OnChange) ON_BN_CLICKED (IDC_INCHES, OnChange) ON_BN_CLICKED (IDC_CENTIMETERS, OnChange) ON_BN_CLICKED (IDC_PIXELS, OnChange) END_MESSAGE_MAP() /////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // CSizePage message handlers void CSizePage::OnChange () { SetModified (TRUE); } ColorPage.h #if !defined(AFX_COLORPAGE_H__418271A2_90D4_11D2_8E53_006008A82731__INCLUDED_) #define AFX_COLORPAGE_H__418271A2_90D4_11D2_8E53_006008A82731__INCLUDED_ #if _MSC_VER > 1000 #pragma once #endif // _MSC_VER > 1000 // ColorPage.h : header file // /////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // CColorPage dialog class CColorPage : public CPropertyPage { DECLARE_DYNCREATE(CColorPage) Trang 56
  58. Lập trình Windows với VC/MFC // Construction public: CColorPage(); ~CColorPage(); static const COLORREF m_clrColors[3]; // Dialog Data //{{AFX_DATA(CColorPage) enum { IDD = IDD_COLOR_PAGE }; int m_nColor; //}}AFX_DATA // Overrides // ClassWizard generate virtual function overrides //{{AFX_VIRTUAL(CColorPage) protected: virtual void DoDataExchange(CDataExchange* pDX); // DDX/DDV support //}}AFX_VIRTUAL // Implementation protected: // Generated message map functions //{{AFX_MSG(CColorPage) // NOTE: the ClassWizard will add member functions here //}}AFX_MSG afx_msg void OnChange (); DECLARE_MESSAGE_MAP() }; //{{AFX_INSERT_LOCATION}} // Microsoft Visual C++ will insert additional declarations immediately // before the previous line. #endif //defined(AFX_COLORPAGE_H__418271A2_90D4_11D2_8E53_006008A82731__INCLUDED_) ColorPage.cpp // ColorPage.cpp : implementation file // #include "stdafx.h"#include "PropDemo.h" #include "ColorPage.h" #ifdef _DEBUG #define new DEBUG_NEW #undef THIS_FILE static char THIS_FILE[] = __FILE__; #endif /////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // CColorPage property page IMPLEMENT_DYNCREATE(CColorPage, CPropertyPage) const COLORREF CColorPage::m_clrColors[3] = { RGB (255, 0, 0), // Red RGB ( 0, 255, 0), // Green RGB ( 0, 0, 255) // Blue }; CColorPage::CColorPage() : CPropertyPage(CColorPage::IDD) { //{{AFX_DATA_INIT(CColorPage) m_nColor = -1; Trang 57
  59. Lập trình Windows với VC/MFC //}}AFX_DATA_INIT } CColorPage::~CColorPage() { } void CColorPage::DoDataExchange(CDataExchange* pDX) { CPropertyPage::DoDataExchange(pDX); //{{AFX_DATA_MAP(CColorPage) DDX_Radio(pDX, IDC_RED, m_nColor); //}}AFX_DATA_MAP } BEGIN_MESSAGE_MAP(CColorPage, CPropertyPage) //{{AFX_MSG_MAP(CColorPage) // NOTE: the ClassWizard will add message map macros here //}}AFX_MSG_MAP ON_BN_CLICKED (IDC_RED, OnChange) ON_BN_CLICKED (IDC_GREEN, OnChange) ON_BN_CLICKED (IDC_BLUE, OnChange) END_MESSAGE_MAP() /////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // CColorPage message handlers void CColorPage::OnChange () { SetModified (TRUE); } Màn hình kết quả như sau: 1.8 Một số điểu khiển trong Windows 9.x* 1.8.1 Các loại điểu khiển Các điều khiển được phát sinh thêm trong hệ điều hành Windows 95 (hay các hệ điều hành Windows mới hơn) có các lớp tương ứng trong MFC như sau: Control Type WNDCLASS WNDCLASS Alias MFC Class Animation "SysAnimate32" ANIMATE_CLASS CAnimateCtrl ComboBoxEx* "ComboBoxEx32" WC_COMBOBOXEX CComboBoxEx Date-Time* "SysDateTimePick32" DATETIMEPICK_CLASS CDateTimeCtrl Trang 58
  60. Lập trình Windows với VC/MFC Header "SysHeader32" WC_HEADER CHeaderCtrl Hotkey "msctls_hotkey32" HOTKEY_CLASS CHotKeyCtrl Image list N/A N/A CImageList IP address "SysIPAddress32" WC_IPADDRESS CIPAddressCtrl List view "SysListView32" WC_LISTVIEW CListCtrl Month calendar* "SysMonthCal32" MONTHCAL_CLASS CMonthCalCtrl Progress "msctls_progress32" PROGRESS_CLASS CProgressCtrl Property sheet N/A N/A CPropertySheet Rebar* "ReBarWindow32" REBARCLASSNAME CReBarCtrl Rich edit "RichEdit20A" (ANSI) or RICHEDIT_CLASS CRichEditCtrl "RichEdit20W" (Unicode) Slider "msctls_trackbar32" TRACKBAR_CLASS CSliderCtrl Spin button "msctls_updown32" UPDOWN_CLASS CSpinButtonCtrl Status bar "msctls_statusbar32" STATUSCLASSNAME CStatusBarCtrl Tab "SysTabControl32" WC_TABCONTROL CTabCtrl Toolbar "ToolbarWindow32" TOOLBARCLASSNAME CToolBarCtrl ToolTip "tooltips_class32" TOOLTIPS_CLASS CToolTipCtrl Tree view "SysTreeView32" WC_TREEVIEW CTreeCtrl 1.8.2 Ví dụ tổng hợp: 1.8.2.1 Chương trình 1: ChildView.h // ChildView.h : interface of the CChildView class // /////////////////////////////////////////////////////////////////////////// #if !defined( AFX_CHILDVIEW_H__A4559BAA_ABE5_11D2_8E53_006008A82731__INCLUDED_) #define AFX_CHILDVIEW_H__A4559BAA_ABE5_11D2_8E53_006008A82731__INCLUDED_ #if _MSC_VER > 1000 #pragma once #endif // _MSC_VER > 1000 /////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // CChildView window class CChildView : public CWnd { // Construction public: CChildView(); // Attributes public: // Operations Trang 59
  61. Lập trình Windows với VC/MFC public: // Overrides // ClassWizard generated virtual function overrides //{{AFX_VIRTUAL(CChildView) protected: virtual BOOL PreCreateWindow(CREATESTRUCT& cs); //}}AFX_VIRTUAL // Implementation public: virtual ~CChildView(); // Generated message map functions protected: int m_nWeight; int m_cy; int m_cx; //{{AFX_MSG(CChildView) afx_msg void OnPaint(); afx_msg void OnOptionsGridSettings(); //}}AFX_MSG DECLARE_MESSAGE_MAP() }; /////////////////////////////////////////////////////////////////////////// //{{AFX_INSERT_LOCATION}} // Microsoft Visual C++ will insert additional declarations // immediately before the previous line. #endif // !defined( // AFX_CHILDVIEW_H__A4559BAA_ABE5_11D2_8E53_006008A82731__INCLUDED_) ChildView.cpp // ChildView.cpp : implementation of the CChildView class // #include "stdafx.h" #include "GridDemo.h" #include "ChildView.h" #include "SettingsDialog.h" #ifdef _DEBUG #define new DEBUG_NEW #undef THIS_FILE static char THIS_FILE[] = __FILE__; #endif /////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // CChildView CChildView::CChildView() { m_cx = 8; m_cy = 8; m_nWeight = 4; } CChildView::~CChildView() { } Trang 60
  62. Lập trình Windows với VC/MFC BEGIN_MESSAGE_MAP(CChildView,CWnd ) //{{AFX_MSG_MAP(CChildView) ON_WM_PAINT() ON_COMMAND(ID_OPTIONS_GRID_SETTINGS, OnOptionsGridSettings) //}}AFX_MSG_MAP END_MESSAGE_MAP() /////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // CChildView message handlers BOOL CChildView::PreCreateWindow(CREATESTRUCT& cs) { if (!CWnd::PreCreateWindow(cs)) return FALSE; cs.dwExStyle |= WS_EX_CLIENTEDGE; cs.style &= ~WS_BORDER; cs.lpszClass = AfxRegisterWndClass(CS_HREDRAW|CS_VREDRAW|CS_DBLCLKS, ::LoadCursor(NULL, IDC_ARROW), HBRUSH(COLOR_WINDOW+1), NULL); return TRUE; } void CChildView::OnPaint() { CRect rect; GetClientRect (&rect); int nShade = m_nWeight * 32; if (nShade != 0) nShade- -; CPaintDC dc (this); CPen pen (PS_SOLID, 1, RGB (nShade, nShade, nShade)); CPen* pOldPen = dc.SelectObject (&pen); int x; for (int i=1; i<m_cx; i++) { x = (rect.Width () * i) / m_cx; dc.MoveTo (x, 0); dc.LineTo (x, rect.Height ()); } int y; for (i=1; i<m_cy; i++) { y = (rect.Height () * i) / m_cy; dc.MoveTo (0, y); dc.LineTo (rect.Width (), y); } dc.SelectObject (pOldPen); } void CChildView::OnOptionsGridSettings() { CSettingsDialog dlg; dlg.m_cx = m_cx; dlg.m_cy = m_cy; Trang 61
  63. Lập trình Windows với VC/MFC dlg.m_nWeight = m_nWeight; if (dlg.DoModal () == IDOK) { m_cx = dlg.m_cx; m_cy = dlg.m_cy; m_nWeight = dlg.m_nWeight; Invalidate (); } } SettingsDialog.h #if !defined( AFX_SETTINGSDIALOG_H__A4559BB0_ABE5_11D2_8E53_006008A82731__INCLUDED_) #define AFX_SETTINGSDIALOG_H__A4559BB0_ABE5_11D2_8E53_006008A82731__INCLUDED_ #include "MyToolTipCtrl.h" // Added by ClassView #if _MSC_VER > 1000 #pragma once #endif // _MSC_VER > 1000 // SettingsDialog.h : header file // /////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // CSettingsDialog dialog class CSettingsDialog : public CDialog { // Construction public: int m_nWeight; CSettingsDialog(CWnd* pParent = NULL); // standard constructor // Dialog Data //{{AFX_DATA(CSettingsDialog) enum { IDD = IDD_SETTINGDLG }; CSpinButtonCtrl m_wndSpinVert; CSpinButtonCtrl m_wndSpinHorz; CSliderCtrl m_wndSlider; int m_cx; int m_cy; //}}AFX_DATA // Overrides // ClassWizard generated virtual function overrides //{{AFX_VIRTUAL(CSettingsDialog) protected: virtual void DoDataExchange(CDataExchange* pDX); // DDX/DDV support //}}AFX_VIRTUAL // Implementation protected: CMyToolTipCtrl m_ctlTT; // Generated message map functions //{{AFX_MSG(CSettingsDialog) virtual BOOL OnInitDialog(); virtual void OnOK(); //}}AFX_MSG Trang 62
  64. Lập trình Windows với VC/MFC DECLARE_MESSAGE_MAP() }; //{{AFX_INSERT_LOCATION}} // Microsoft Visual C++ will insert additional declarations // immediately before the previous line. #endif // !defined( // AFX_SETTINGSDIALOG_H__A4559BB0_ABE5_11D2_8E53_006008A82731__INCLUDED_) SettingsDialog.cpp // SettingsDialog.cpp : implementation file // #include "stdafx.h" #include "GridDemo.h" #include "MyToolTipCtrl.h" #include "SettingsDialog.h" #ifdef _DEBUG #define new DEBUG_NEW #undef THIS_FILE static char THIS_FILE[] = __FILE__; #endif /////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // CSettingsDialog dialog CSettingsDialog::CSettingsDialog(CWnd* pParent /*=NULL*/) : CDialog(CSettingsDialog::IDD, pParent) { //{{AFX_DATA_INIT(CSettingsDialog) m_cx = 0; m_cy = 0; //}}AFX_DATA_INIT } void CSettingsDialog::DoDataExchange(CDataExchange* pDX) { CDialog::DoDataExchange(pDX); //{{AFX_DATA_MAP(CSettingsDialog) DDX_Control(pDX, IDC_SPINVERT, m_wndSpinVert); DDX_Control(pDX, IDC_SPINHORZ, m_wndSpinHorz); DDX_Control(pDX, IDC_SLIDER, m_wndSlider); DDX_Text(pDX, IDC_EDITHORZ, m_cx); DDX_Text(pDX, IDC_EDITVERT, m_cy); //}}AFX_DATA_MAP } BEGIN_MESSAGE_MAP(CSettingsDialog, CDialog) //{{AFX_MSG_MAP(CSettingsDialog) //}}AFX_MSG_MAP END_MESSAGE_MAP() /////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // CSettingsDialog message handlers BOOL CSettingsDialog::OnInitDialog() { CDialog::OnInitDialog(); // // Initialize the slider control. // Trang 63
  65. Lập trình Windows với VC/MFC m_wndSlider.SetRange (0, 8); m_wndSlider.SetPos (m_nWeight); // // Initialize the spin button controls. // m_wndSpinHorz.SetRange (2, 64); m_wndSpinVert.SetRange (2, 64); // // Create and initialize a tooltip control. // m_ctlTT.Create (this); m_ctlTT.AddWindowTool (GetDlgItem (IDC_SLIDER), MAKEINTRESOURCE (IDS_SLIDER)); m_ctlTT.AddWindowTool (GetDlgItem (IDC_EDITHORZ), MAKEINTRESOURCE (IDS_EDITHORZ)); m_ctlTT.AddWindowTool (GetDlgItem (IDC_EDITVERT), MAKEINTRESOURCE (IDS_EDITVERT)); return TRUE; } void CSettingsDialog::OnOK() { // // Read the slider control's thumb position // before dismissing the dialog. // m_nWeight = m_wndSlider.GetPos (); CDialog::OnOK(); } MyToolTipCtrl.h #if !defined( AFX_MYTOOLTIPCTRL_H__A4559BB1_ABE5_11D2_8E53_006008A82731__INCLUDED_) #define AFX_MYTOOLTIPCTRL_H__A4559BB1_ABE5_11D2_8E53_006008A82731__INCLUDED_ #if _MSC_VER > 1000 #pragma once #endif // _MSC_VER > 1000 // MyToolTipCtrl.h : header file // /////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // CMyToolTipCtrl window class CMyToolTipCtrl : public CToolTipCtrl { // Construction public: CMyToolTipCtrl(); // Attributes public: // Operations public: // Overrides // ClassWizard generated virtual function overrides Trang 64
  66. Lập trình Windows với VC/MFC //{{AFX_VIRTUAL(CMyToolTipCtrl) //}}AFX_VIRTUAL // Implementation public: BOOL AddRectTool (CWnd* pWnd, LPCTSTR pszText, LPCRECT pRect, UINT nIDTool); BOOL AddWindowTool (CWnd* pWnd, LPCTSTR pszText); virtual ~CMyToolTipCtrl(); // Generated message map functions protected: //{{AFX_MSG(CMyToolTipCtrl) // NOTE - the ClassWizard will add and remove member functions here. //}}AFX_MSG DECLARE_MESSAGE_MAP() }; /////////////////////////////////////////////////////////////////////////// //{{AFX_INSERT_LOCATION}} // Microsoft Visual C++ will insert additional declarations // immediately before the previous line. #endif // !defined( // AFX_MYTOOLTIPCTRL_H__A4559BB1_ABE5_11D2_8E53_006008A82731__INCLUDED_) MyToolTipCtrl.cpp // MyToolTipCtrl.cpp : implementation file // #include "stdafx.h" #include "GridDemo.h" #include "MyToolTipCtrl.h" #ifdef _DEBUG #define new DEBUG_NEW #undef THIS_FILE static char THIS_FILE[] = __FILE__; #endif /////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // CMyToolTipCtrl CMyToolTipCtrl::CMyToolTipCtrl() { } CMyToolTipCtrl::~CMyToolTipCtrl() { } BEGIN_MESSAGE_MAP(CMyToolTipCtrl, CToolTipCtrl) //{{AFX_MSG_MAP(CMyToolTipCtrl) // NOTE - the ClassWizard will add and remove mapping macros here. //}}AFX_MSG_MAP END_MESSAGE_MAP() /////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // CMyToolTipCtrl message handlers BOOL CMyToolTipCtrl::AddWindowTool(CWnd *pWnd, LPCTSTR pszText) { TOOLINFO ti; Trang 65
  67. Lập trình Windows với VC/MFC ti.cbSize = sizeof (TOOLINFO); ti.uFlags = TTF_IDISHWND | TTF_SUBCLASS; ti.hwnd = pWnd->GetParent ()->GetSafeHwnd (); ti.uId = (UINT) pWnd->GetSafeHwnd (); ti.hinst = AfxGetInstanceHandle (); ti.lpszText = (LPTSTR) pszText; return (BOOL) SendMessage (TTM_ADDTOOL, 0, (LPARAM) &ti); } BOOL CMyToolTipCtrl::AddRectTool(CWnd *pWnd, LPCTSTR pszText, LPCRECT pRect, UINT nIDTool) { TOOLINFO ti; ti.cbSize = sizeof (TOOLINFO); ti.uFlags = TTF_SUBCLASS; ti.hwnd = pWnd->GetSafeHwnd (); ti.uId = nIDTool; ti.hinst = AfxGetInstanceHandle (); ti.lpszText = (LPTSTR) pszText; ::CopyRect (&ti.rect, pRect); return (BOOL) SendMessage (TTM_ADDTOOL, 0, (LPARAM) &ti); } Màn hình kết quả như sau: 1.8.2.2 Chương trình 2: PathListDlg.h // PathListDlg.h : header file // #if !defined( AFX_PATHLISTDLG_H__710413E6_AC66_11D2_8E53_006008A82731__INCLUDED_) #define AFX_PATHLISTDLG_H__710413E6_AC66_11D2_8E53_006008A82731__INCLUDED_ #if _MSC_VER > 1000 #pragma once #endif // _MSC_VER > 1000 /////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // CPathListDlg dialog class CPathListDlg : public CDialog { // Construction public: CPathListDlg(CWnd* pParent = NULL); // standard constructor // Dialog Data Trang 66
  68. Lập trình Windows với VC/MFC //{{AFX_DATA(CPathListDlg) enum { IDD = IDD_PATHLIST_DIALOG }; CPathComboBox m_wndCBEx; //}}AFX_DATA // ClassWizard generated virtual function overrides //{{AFX_VIRTUAL(CPathListDlg) protected: virtual void DoDataExchange(CDataExchange* pDX); // DDX/DDV support //}}AFX_VIRTUAL // Implementation protected: HICON m_hIcon; // Generated message map functions //{{AFX_MSG(CPathListDlg) virtual BOOL OnInitDialog(); afx_msg void OnPaint(); afx_msg HCURSOR OnQueryDragIcon(); afx_msg void OnSelEndOK(); //}}AFX_MSG DECLARE_MESSAGE_MAP() }; //{{AFX_INSERT_LOCATION}} // Microsoft Visual C++ will insert additional declarations // immediately before the previous line. #endif // !defined( // AFX_PATHLISTDLG_H__710413E6_AC66_11D2_8E53_006008A82731__INCLUDED_) PathListDlg.cpp // PathListDlg.cpp : implementation file // #include "stdafx.h" #include "PathList.h" #include "PathComboBox.h" #include "PathListDlg.h" #ifdef _DEBUG #define new DEBUG_NEW #undef THIS_FILE static char THIS_FILE[] = __FILE__; #endif /////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // CPathListDlg dialog CPathListDlg::CPathListDlg(CWnd* pParent /*=NULL*/) : CDialog(CPathListDlg::IDD, pParent) { //{{AFX_DATA_INIT(CPathListDlg) //}}AFX_DATA_INIT m_hIcon = AfxGetApp()->LoadIcon(IDR_MAINFRAME); } void CPathListDlg::DoDataExchange(CDataExchange* pDX) { CDialog::DoDataExchange(pDX); //{{AFX_DATA_MAP(CPathListDlg) Trang 67
  69. Lập trình Windows với VC/MFC DDX_Control(pDX, IDC_CBEX, m_wndCBEx); //}}AFX_DATA_MAP } BEGIN_MESSAGE_MAP(CPathListDlg, CDialog) //{{AFX_MSG_MAP(CPathListDlg) ON_WM_PAINT() ON_WM_QUERYDRAGICON() ON_CBN_SELENDOK(IDC_CBEX, OnSelEndOK) //}}AFX_MSG_MAP END_MESSAGE_MAP() /////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // CPathListDlg message handlers BOOL CPathListDlg::OnInitDialog() { CDialog::OnInitDialog(); SetIcon(m_hIcon, TRUE); SetIcon(m_hIcon, FALSE); // // Initialize the ComboBoxEx control. // TCHAR szPath[MAX_PATH]; ::GetCurrentDirectory (sizeof (szPath) / sizeof (TCHAR), szPath); m_wndCBEx.SetPath (szPath); return TRUE; } void CPathListDlg::OnPaint() { if (IsIconic()) { CPaintDC dc(this); // device context for painting SendMessage(WM_ICONERASEBKGND, (WPARAM) dc.GetSafeHdc(), 0); // Center icon in client rectangle int cxIcon = GetSystemMetrics(SM_CXICON); int cyIcon = GetSystemMetrics(SM_CYICON); CRect rect; GetClientRect(&rect); int x = (rect.Width() - cxIcon + 1) / 2; int y = (rect.Height() - cyIcon + 1) / 2; // Draw the icon dc.DrawIcon(x, y, m_hIcon); } else { CDialog::OnPaint(); } } HCURSOR CPathListDlg::OnQueryDragIcon() { return (HCURSOR) m_hIcon; } void CPathListDlg::OnSelEndOK() Trang 68
  70. Lập trình Windows với VC/MFC { // // Display the path just selected from the ComboBoxEx control. // MessageBox (m_wndCBEx.GetPath ()); } PathComboBox.h #if !defined( AFX_PATHCOMBOBOX_H__710413F1_AC66_11D2_8E53_006008A82731__INCLUDED_) #define AFX_PATHCOMBOBOX_H__710413F1_AC66_11D2_8E53_006008A82731__INCLUDED_ #if _MSC_VER > 1000 #pragma once #endif // _MSC_VER > 1000 // PathComboBox.h : header file // /////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // CPathComboBox window class CPathComboBox : public CComboBoxEx { // Construction public: CPathComboBox(); // Attributes public: // Operations public: // Overrides // ClassWizard generated virtual function overrides //{{AFX_VIRTUAL(CPathComboBox) //}}AFX_VIRTUAL // Implementation public: CString GetPath(); BOOL SetPath (LPCTSTR pszPath); virtual ~CPathComboBox(); // Generated message map functions protected: void GetSubstring (int& nStart, CString& string, CString& result); int m_nIndexEnd; int m_nIndexStart; BOOL m_bFirstCall; CImageList m_il; //{{AFX_MSG(CPathComboBox) //}}AFX_MSG DECLARE_MESSAGE_MAP() }; /////////////////////////////////////////////////////////////////////////// //{{AFX_INSERT_LOCATION}} // Microsoft Visual C++ will insert additional declarations Trang 69
  71. Lập trình Windows với VC/MFC // immediately before the previous line. #endif // !defined( // AFX_PATHCOMBOBOX_H__710413F1_AC66_11D2_8E53_006008A82731__INCLUDED_) PathComboBox.cpp // PathComboBox.cpp : implementation file // #include "stdafx.h" #include "PathList.h" #include "PathComboBox.h" #ifdef _DEBUG #define new DEBUG_NEW #undef THIS_FILE static char THIS_FILE[] = __FILE__; #endif /////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // CPathComboBox CPathComboBox::CPathComboBox() { m_bFirstCall = TRUE; m_nIndexStart = -1; m_nIndexEnd = -1; } CPathComboBox::~CPathComboBox() { } BEGIN_MESSAGE_MAP(CPathComboBox, CComboBoxEx) //{{AFX_MSG_MAP(CPathComboBox) //}}AFX_MSG_MAP END_MESSAGE_MAP() /////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // CPathComboBox message handlers BOOL CPathComboBox::SetPath(LPCTSTR pszPath) { if (m_bFirstCall) { m_bFirstCall = FALSE; // // Add an image list containing drive and folder images. // m_il.Create (IDB_IMAGES, 16, 1, RGB (255, 0, 255)); SetImageList (&m_il); // // Add icons representing the drives on the host system. // int nPos = 0; int nCount = 0; CString string = _T ("?:\\"); DWORD dwDriveList = ::GetLogicalDrives (); while (dwDriveList) { if (dwDriveList & 1) { string.SetAt (0, _T (`A') + nPos); CString strDrive = string.Left (2); Trang 70
  72. Lập trình Windows với VC/MFC UINT nType = ::GetDriveType (string); int nImage = 0; switch (nType) { case DRIVE_FIXED: nImage = 0; break; case DRIVE_REMOVABLE: nImage = 1; break; case DRIVE_CDROM: nImage = 2; break; case DRIVE_REMOTE: nImage = 3; break; } COMBOBOXEXITEM cbei; cbei.mask = CBEIF_TEXT | CBEIF_IMAGE | CBEIF_SELECTEDIMAGE; cbei.iItem = nCount++; cbei.pszText = (LPTSTR) (LPCTSTR) strDrive; cbei.iImage = nImage; cbei.iSelectedImage = nImage; InsertItem (&cbei); } dwDriveList >>= 1; nPos++; } } // // Find the item that corresponds to the drive specifier in pszPath. // CString strPath = pszPath; CString strDrive = strPath.Left (2); int nDriveIndex = FindStringExact (-1, strDrive); if (nDriveIndex == CB_ERR) return FALSE; // // Delete previously added folder items (if any). // if (m_nIndexStart != -1 && m_nIndexEnd != -1) { ASSERT (m_nIndexEnd >= m_nIndexStart); int nCount = m_nIndexEnd - m_nIndexStart + 1; for (int i=0; i<nCount; i++) DeleteItem (m_nIndexStart); if (m_nIndexStart < nDriveIndex) nDriveIndex -= nCount; m_nIndexStart = -1; m_nIndexEnd = -1; } // // Add items representing the directories in pszPath. Trang 71
  73. Lập trình Windows với VC/MFC // int nCount = 0; int nStringIndex = strPath.Find (_T (`\\'), 0); if (nStringIndex++ != -1) { CString strItem; GetSubstring (nStringIndex, strPath, strItem); while (!strItem.IsEmpty ()) { COMBOBOXEXITEM cbei; cbei.mask = CBEIF_TEXT | CBEIF_IMAGE | CBEIF_SELECTEDIMAGE | CBEIF_INDENT; cbei.iItem = nDriveIndex + ++nCount; cbei.pszText = (LPTSTR) (LPCTSTR) strItem; cbei.iImage = 4; cbei.iSelectedImage = 5; cbei.iIndent = nCount; InsertItem (&cbei); GetSubstring (nStringIndex, strPath, strItem); } } // // Record the indexes of the items that were added, too. // if (nCount) { m_nIndexStart = nDriveIndex + 1; m_nIndexEnd = nDriveIndex + nCount; } // // Finish up by selecting the final item. // int nResult = SetCurSel (nDriveIndex + nCount); return TRUE; } void CPathComboBox::GetSubstring(int& nStart, CString &string, CString &result) { result = _T (""); int nLen = string.GetLength (); if (nStart >= nLen) return; int nEnd = string.Find (_T (`\\'), nStart); if (nEnd == -1) { result = string.Right (nLen - nStart); nStart = nLen; } else { result = string.Mid (nStart, nEnd - nStart); nStart = nEnd + 1; } } CString CPathComboBox::GetPath() { Trang 72
  74. Lập trình Windows với VC/MFC // // Get the index of the selected item. // CString strResult; int nEnd = GetCurSel (); int nStart = nEnd + 1; // // Find the index of the "root" item. // COMBOBOXEXITEM cbei; do { cbei.mask = CBEIF_INDENT; cbei.iItem = —nStart; GetItem (&cbei); } while (cbei.iIndent != 0); // // Build a path name by combining all the items from the root item to // the selected item. // for (int i=nStart; i<=nEnd; i++) { TCHAR szItem[MAX_PATH]; COMBOBOXEXITEM cbei; cbei.mask = CBEIF_TEXT; cbei.iItem = i; cbei.pszText = szItem; cbei.cchTextMax = sizeof (szItem) / sizeof (TCHAR); GetItem (&cbei); strResult += szItem; strResult += _T ("\\"); } // // Strip the trailing backslash. // int nLen = strResult.GetLength (); strResult = strResult.Left (nLen - 1); return strResult; } Màn hình kết quả như sau: Trang 73
  75. Lập trình Windows với VC/MFC CHƯƠNG 2. CẤU TRÚC DOCUMENT-VIEW CỦA MFC WINDOWS APP 2.1 GIỚI THIỆU DOCUMENT-VIEW VÀ SDI (SINGLE DOCUMENT INTERFACE) 2.1.1 Vấn đề quan tâm ¾ Hiểu về các class thành phần trong 1 project. ¾ Biết và sử dụng đúng chức năng của các class về View, Document. 2.1.2 Giới thiệu Kết cấu của ứng dụng dạng SDI và MDI được hợp thành bởi thành phần CView và CDocument, chính là cấu trúc Document/View. Khung ứng dụng dạng SDI như sau: Khung ứng dụng dạng MDI như sau: Trong quá trình tạo ứng dụng dạng SDI và MDI, các class được tạo ra hầu hết được kế thừa (dẫn xuất) từ các class như: ¾ Với dạng SDI, các class này là CWinApp, CFrameWnd, CDocument, CView ¾ Với dạng MDI, các class này là: CWinApp, CMDIFrameWnd, CMDIChildWnd, CDocument, CView Vai trò của mỗi class được mô tả như sau: Lớp Vai trò CWinApp Tạo tất cả thành phần khác trong ứng dụng. Đây là lớp nhận thông báo sự kiện và truyền tới lớp CView và CDocument CFrameWnd - Tạo và quản lý khung cửa sổ, chứa menu, toolbar, scrollbar và các đối tượng nhìn thấy được gắn vào cửa sổ. Trang 74
  76. Lập trình Windows với VC/MFC - Xác định số tài liệu nhìn thấy được trong một thời điểm bất kỳ CMDIFrameWnd - (thể hiện bởi CMainFrame trong project) là khung chính của ứng dụng - Cung cấp không gian bao bọc trên màn hình nền diễn ra toàn bộ tương tác ứng dụng. - Cửa sổ này là khung được gắn menu và thanh công cụ CMDIChildFrameWnd - (thể hiện bởi CChildFrame trong project) là khung chứa lớp CView - Là lớp truyền thông điệp (message) và sự kiện (event) tới các lớp hiển thị để xử lý hay hiển thị. CDocument - Chứa tài liệu của ứng dụng. Đây là nơi sẽ lưu trữ cấu trúc dữ liệu cần thiết để chứa và thao tác dữ liệu tạo nên tài liệu. - Lớp này nhận dữ liệu từ lớp CView và truyền thông tin sang lớp CView. - Lưu giữ và lấy dữ liệu về tài liệu từ các file CView - Quản lý phần hiển thị phần trình bày nhìn thấy của tài liệu cho người dùng xem. - Truyền thông tin vào lớp CDocument và nhận thông tin từ lớp CDocument. Việc tương tác và trao đổi thông tin giữa CView và CDocument được thể hiện như sau: hay: Đặc biệt, lớp CView cung cấp một số dạng giao diện đồ hoạ thông qua các lớp con như: ¾ CEditView: cung cấp giao diện dạng editor soạn thảo ¾ CFormView: cung cấp giao diện dạng form để gắn thêm các điều khiển ¾ CHtmlView: cung cấp giao diện dạng trình duyệt web ¾ CListView: cung cấp giao diện dạng danh sách ¾ CRichEditView: cung cấp giao diện dạng editor soạn thảo có nhiều hỗ trợ ¾ CScrollView: cung cấp giao diện có thanh cuộn ¾ CTreeView: cung cấp giao diện dạng cây 2.1.3 Cấu trúc Document/View Với dạng SDI, sự liên kết thể hiện như sau: Trang 75
  77. Lập trình Windows với VC/MFC Với dạng MDI, sự liên kết thể hiện như sau: 2.1.4 Sự tương tác giữa phần Document và phần View Với cả 2 dạng SDI và MDI, sự liên kết thể hiện thông qua 1 biến pointer kiểu CDocument (biến này thường có tên là pDoc). Thông qua biến này, chúng ta có thể điều khiển thao tác chuyển thông tin (từ lớp CView sang CDocument) hay lấy thông tin về (từ lớp CDocument sang lớp CView). Thông thường, với cả ứng dụng dạng SDI hay MDI thì trong lớp CView luôn có hàm GetDocument nhằm hỗ trợ việc lấy biến con trỏ này. Ví dụ 1: CVd5bDoc* CVd5bView::GetDocument() // non-debug version is inline { ASSERT(m_pDocument->IsKindOf(RUNTIME_CLASS(CVd5bDoc))); return(CVd5bDoc*)m_pDocument; } và việc sử dụng có thể gọi hàm như sau: void CVd5bView::OnButtonThem() { CVd5bDoc* pDoc = GetDocument(); // TODO: Add your control notification handler code here UpdateData(TRUE); pDoc->Them(m_nSTT, m_szMSSV, m_szHoTen, m_bPhai, m_cboChuyenNganh.GetCurSel(), m_chkTheThao.GetCheck(), m_chkVanNghe.GetCheck()); OnButtonReset(); HienThiSoRecord(); } 2.2 CÁC KIỂU VIEW 2.2.1 Vấn đề quan tâm ¾ Hiểu về vai trò của các lớp con của CView. Trang 76
  78. Lập trình Windows với VC/MFC ¾ Biết và sử dụng đúng chức năng của các class về View. 2.2.2 Giới thiệu MFC cung cấp lớp CView và các lớp con để hỗ trợ vấn đề xây dựng giao diện như: Tên lớp Mô tả CView Lớp cơ sở CCtrlView Dùng làm lớp cơ sở cho các dạng view khác CEditView Cung cấp giao diện dạng editor CRichEditView Cung cấp giao diện dạng editor có nhiều hỗ trợ CListView Cung cấp giao diện dạng danh sách CTreeView Cung cấp giao diện dạng cây CHtmlView Cung cấp giao diện dạng trình duyệt web CScrollView Cung cấp giao diện có thanh cuộn CFormView Cung cấp giao diện dạng form để gắn các điểu khiển CRecordView Cung cấp giao diện có tương tác điều khiển dữ liệu CDaoRecordView Cung cấp giao diện có tương tác điều khiển dữ liệu (dạng DAO) COleDBRecordView Cung cấp giao diện có tương tác điều khiển dữ liệu (dạng OLE) Để có thể sử dụng các lớp này trong việc thể hiện giao diện của ứng dụng, chúng ta sẽ chọn chúng là lớp cơ sở trong bước 6 của quá trình tạo project. 2.2.3 Lớp CScrollView và ứng dụng CScrollView được sử dụng trong trường hợp cần có giao diện hỗ trợ scrollbar. Để xác định kích thước của vùng kích thước “luận lý” của cửa sổ, sử dụng hàm ảo (virtual function) OnInitialUpdate và hàm SetScrollSizes. Ví dụ 1: void CMyView::OnInitialUpdate() { CScrollView::OnInitialUpdate(); SetScrollSizes(MM_TEXT, CSize(1280, 1024)); } hay void CMyView::OnInitialUpdate() { CScrollView::OnInitialUpdate(); SetScrollSizes(MM_LOENGLISH, CSize(850, 1100)); } Ngoài ra, có thể nhận biết được vị trí của scrollbar hiện hành hay ấn định vị trí của scrollbar bởi hàm GetScrollPosition() và ScrollToPosition() Trang 77
  79. Lập trình Windows với VC/MFC Ví dụ 2: CPoint pos = GetScrollPosition(); // lấy vị trí scrollbar hiện tại ScrollToPosition(CPoint(100, 100)); // xác định vị trí scrollbar CSize size = GetTotalSize(); // lấy kích thước cửa sổ hiện hành int nWidth = size.cx; int nHeight = size.cy; SetScaleToFitSize(GetTotalSize()); // thay đổi tỉ lệ & kích thước SetScrollSizes(); // khôi phục kích thước cửa sổ Để chuyển đổi từ dạng CView sang dạng CScrollView, cần thực thi theo 2 bước sau: ¾ Tìm trong file .h và .cpp và thay thế CView bởi CScrollView ¾ Trong hàm OnInitialUpdate gọi SetScrollSize để xác định kích thước cửa sổ. Ví dụ tổng hợp: ScrollDemoView.h // ScrollDemoView.h : interface of the CScrollDemoView class // ////////////////////////////////////////////////////////////////////////// #if !defined(AFX_SCROLLDEMOVIEW_H__DCCF4E0D_9735_11D2_8E53_006008A82731__INCLUDED_) #define AFX_SCROLLDEMOVIEW_H__DCCF4E0D_9735_11D2_8E53_006008A82731__INCLUDED_ #if _MSC_VER > 1000 #pragma once #endif // _MSC_VER > 1000 class CScrollDemoView : public CScrollView { protected: // create from serialization only CScrollDemoView(); DECLARE_DYNCREATE(CScrollDemoView) // Attributes public: CScrollDemoDoc* GetDocument(); // Operations public: // Overrides // ClassWizard generated virtual function overrides //{{AFX_VIRTUAL(CScrollDemoView) public: virtual void OnDraw(CDC* pDC); // overridden to draw this view virtual BOOL PreCreateWindow(CREATESTRUCT& cs); protected: virtual void OnInitialUpdate(); // called first time after construct //}}AFX_VIRTUAL // Implementation public: virtual ~CScrollDemoView(); #ifdef _DEBUG virtual void AssertValid() const; virtual void Dump(CDumpContext& dc) const; #endif protected: // Generated message map functions protected: Trang 78