Tài liệu Hướng dẫn phòng ngừa cách ly trong bệnh viện

pdf 87 trang vanle 1680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Hướng dẫn phòng ngừa cách ly trong bệnh viện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_huong_dan_phong_ngua_cach_ly_trong_benh_vien.pdf

Nội dung text: Tài liệu Hướng dẫn phòng ngừa cách ly trong bệnh viện

  1. HƯỚNG DẪN PHÒNG NGỪA CÁCH LY TRONG BỆNH VIỆN BS.CKII. Nguyễn Thị Thanh Hà TK. Kiểm Soát Nhiễm Khuẩn _ Bệnh Viện Nhi Đồng 1 Phó Chủ Nhiệm Bộ Môn KSNK _ Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
  2. Tác động của NKBV 1. Tăng tỉ lệ tử vong 2. Tăng thời gian nằm viện 3. Tăng sử dụng kháng sinh 4. Tăng đề kháng kháng sinh 5. Tăng chi phí điều trị 1. GIẢM CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH 2. GIẢM UY TÍN CỦA BỆNH VIỆN
  3. NKBV trong các cơ sở KCB Người bệnh Nhân viên y tế Tác nhân thường gặp Tai nạn nghề nghiệp: - VK, VR, Nấm KSST - Tiêm chích - Vi khuẩn đa kháng - Bắn máu, dịch cơ thể Tác nhân gây dịch: Tác nhân gây dịch: - Cúm, SARS, TCM, - Cúm, SARS, TCM, - Vũ khí sinh học - Vũ khí sinh học
  4. Tại sao phải biết phòng ngừa chuẩn ? • Ai là người cần phải biết ? • Biết những gì trong phòng ngừa chuẩn ? • Thực hành và áp dụng chúng như thế nào để có hiệu quả?
  5. Phơi nhiễm của NVYT (American Health Consultants 1992)  A physician was drawing blood from a patient in an examination room of an HIV clinic. Because the room had no sharps disposal container, she recapped the needle using the one-handed technique.  While the physician was sorting waste materials from lab materials, the cap fell off the phlebotomy needle, which subsequently penetrated her right index finger.  The physician.s baseline HIV test was negative. She began post-exposure prophylaxis with zidovudine but discontinuedit after 10 days because of adverse side effects.  Approximately 2 weeks after the needlestick, the physician developed flu- like symptoms consistent with HIV infection.  She was found to be seropositive for HIV when tested 3 months after the needlestick exposure
  6. PHAÂN BOÁ HBV TREÂN THEÁ GIÔÙI >8% - High 2%-7% <2% - Low Hepatitis B and HCW
  7. ĐẶC ĐiỂM VIÊM GAN C 98_2003 (25_40000 người) 100 người mắc Thời gian 15% 85% Có sự biến Mãn tính (85) đổi (15) 80% ổn định 20% (68) Viêm gan(17) 75% 25% ổn định (13) Tử vong (4) Chỉ định ghép gan Adapted from Alter HJ
  8. TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CÓ KHUYNH HƯỚNG GIA TĂNG HIV, LAO, SARS, VIÊM PHỔI DO VIRUS CÚM 6 5 4 3 2 1 Soátöû vong/trieäu 0 1850 1900 1950 2000 2050 Döï ñoaùn töû vong do lao toaøn caàu (Chöông trình giaùm saùt lao toaøn caàu WHO)
  9. Ước tính tỉ lệ mắc mới lao ,2006 (tất cả các thể lao/100 000 dân) Estimated new TB cases (all forms) per 100 000 population No estimate 0−25 50−99 50−99 100−299 300 or more The boundaries and names shown and the designations used on this map do not imply the expression of any opinion whatsoever on the part of the World Health Organization concerning the legal status of any country, territory, city or area or of its authorities, or concerning the delimitation of its frontiers or boundaries. Dotted lines on maps represent approximate border lines for which there may not yet be full agreement.  WHO 2006. All rights reserved TB: Respiratory Infection Control in Health Care Facilities1− 10 1−10
  10. Tiến triển tự nhiên của người tiếp xúc với nguồn lây lao Tiếp xúc gần Không nhiễm lao với bệnh nhân lao (nguồn lây) Không bị bệnh lao (90%) Nhiễm lao Sớm (5%) (20-30%) bệnh lao Muộn (5%) 30% dân số thế giới nhiễm lao !! TB: Respiratory Infection Control in Health Care Facilities 1−11 1−11
  11. Lan truyền bệnh lao từ BN tử vong Thi hài BN Người ướp lao xác BN lao • Dịch tễ học – Khâm liệm―Người tham gia chôn cất bệnh nhân: ─Mức độ phản ứng với tiêm tuberculin trong da tăng ─Tỷ lệ mắc bệnh lao tăng • Nghiên cứu tình huống – Lan truyền lao trong quá trình ướp xác được khẳng định do vi khuẩn lao ở người ướp xác và thi hài người bệnh có cùng kiểu gen. NEJM 2000; 342:246 Mortuary: Respiratory Infection Control in Health Care Facilities 16−12
  12. CÔ SÔÛ CUÛA CAÙCH LY PHOØNG NGÖØA “Chuoãi nhieãm truøng ” + Soá löôïng Ñoäc luïc Ñöôøng Coång Chủ thể VSV cuûa VSV laây truyeàn vaøo nhaïy caûm ñöôøng laây truyeàn laø yeáu toá deã kieåm soaùt nhaát
  13. CÔ SÔÛ CUÛA CAÙCH LY PHOØNG NGÖØA “Chuoãi nhieãm truøng ” + Soá löôïng Ñoäc luïc Ñöôøng Coång Chủ thể VSV cuûa VSV laây truyeàn vaøo nhaïy caûm ñöôøng laây truyeàn laø yeáu toá deã kieåm soaùt nhaát
  14. SỰ LÂY TRUYỀN Con đường lây truyền chính • Truyền bệnh do tiếp xúc • Truyền bệnh qua giọt bắn li ti • Truyền bệnh qua đường không khí
  15. ĐƯỜNG LÂY TRUYỀN CỦA MỘT SỐ VIRUS (CÚM A_H5N1/H1N1, SARS, LAO, SỞI, ) Qua giọt bắn Qua tiếp xúc chất tiết Qua khoâng khí trong trường hợp có làm thủ thuật tạo giọt khí dung
  16. Phòng ngừa chuẩn là gì? • Phòng ngừa kiểm soát nhiễm khuẩn cơ bản áp dụng cho mọi bệnh nhân bất kể chẩn đoán và thời điểm chăm sóc • Phòng ngừa tiếp xúc với máu, dịch cơ thể, chất tiết, chất bài tiết • Giảm thiểu lây truyền nhiễm trùng cho nhân viên y tế hoặc bệnh nhân khác 4−17
  17. MỤC ĐÍCH CỦA PHÒNG NGỪA CHUẨN Phòng ngừa laây truyeàn qua • máu • dịch cơ thể, dịch tiết và chất tiết có thể nhìn thấy có chứa máu hay không • da không nguyên vẹn và niêm mạc Giảm nguy cơ lan truyền vi sinh vật từ những nguồn vi sinh vật nhận diện/không nhận diện
  18. Nguồn nhiễm trùng tại cơ sở y tế Người • Dịch tiết bao gồm: máu, nước bọt, đàm, chất tiết mũi, chất dịch từ dẫn lưu vết thương, nước tiểu và phân Vật dụng lây nhiễm • Bề mặt nhiễm, khăn lau đã sử dụng, hoặc những vật dụng khác có tiếp xúc với chất tiết 4−19
  19. Standard Precautions: Respiratory Infection Control in Health Care Facilities 4−20
  20. Những yếu tố chính của phòng ngừa chuẩn 1. Rửa tay 2. Sử dụng phương tiện phòng hộ các nhân (PTPHCN) Mang găng, khẩu trang, kiếng bảo vệ, áo choàng và bao chân khi có nguy cơ tiếp xúc với máu và dịch tiết 3. Quy tắc vệ sinh đường hô hấp 4. Dự phòng tổn thương do kim và vật sắc nhọn 5. Xử lý đúng DC, thiết bị chăm sóc bệnh nhân 6. Vệ sinh môi trường 7. Quản lý đồ vải 8. Quản lý chất thải 9. Sắp xếp người bệnh Standard Precautions: Respiratory Infection Control in Health Care 4−21 Facilities
  21. Luôn luôn áp dụng phòng ngừa chuẩn khi chăm sóc, ngay cả khi bệnh nhân trông khỏe mạnh!! 4−22
  22. 1. RỬA TAY • Cung cấp bài giảng về tầm quan trọng của rửa tay. • Làm thế nào để NVYT tăng cường rửa tay. • Cung cấp đủ phương tiện rửa tay • Bố trí nơi rửa tay thuận tiện, • Nhiều tranh tuyên truyền về rửa tay
  23. Can thiệp rửa tay Maternal Mortality due to Postpartum Infection General Hospital, Vienna, Austria, 1841-1850 18 Can thieäp röûa 16 tay vôùi Chlorine 14 12 10 8 6 Maternal Mortality (%) (%) Mortality Maternal 4 2 0 1841 1842 1843 1844 1845 1946 1847 1848 1849 1850 MDs Midwives
  24. 5 THỜI ĐIỂM BẮT BUỘC PHẢI VỆ SINH BÀN TAY TRƯỚC KHI SAU KHI TIẾP XÚC TIẾP XÚC VỚI BỆNH NHÂN VỚI BN SAU KHI TIẾP XÚC VỚI MÁU, DỊCH CƠ THỂ SAU TIẾP XÚC VÙNG XUNG QUANH BN
  25. Khaû naêng dieät khuaån cuûa caùc dung dòch röûa tay Thôøi gian sau khi röûa tay % log 0 60 180 minutes 99.9 3.0 99.0 2.0 dd.Saùt truøng tay nhanh (70% Isopropanol) 90.0 1.0 Xaø boâng khöû khuaån (4% Chlorhexidine) Khaûnaêng dieät khuaån 0.0 0.0 Xaø boâng baùnh Baseline Adapted from: Hosp Epidemiol Infect Control, 2nd Edition, 1999.
  26. Làm poster tuyên truyền rửa tay
  27. BV NHI ĐỒNG 1 Một số hình ảnh về huấn luyện, giáo dục, tuyên truyền, nghiên cứu về rửa tay
  28. 2. Sử dụng PTPHCN một cách thích hợp Mục đích: bảo vệ nhân viên y tế và bệnh nhân khi có tiếp xúc với bệnh truyền nhiễm: • Ngoài mặc PTPHCN còn phải chú ý việc vệ sinh bàn tay. • Không phải lúc nào cũng mang đầy đủ tất cả PTPHCN như là một phần trong phòng ngừa chuẩn, • Mặc PTPHCN phù hợp với quy trình mà NVYT phải thực hiện và mức độ tiếp xúc của họ với người bệnh, PPE: Respiratory Infection 9−31 C l i H lh C
  29. Sử dụng PTPHCN và lây nhiễm SARS Khoâng NK Có NK P* OR n=331 n=127 < 0.05 Khẩu trang 94.4 85.8 0.0 26 Rửa tay 97.2 90.6 0.004 3.9 Gaêng 93.6 86.7 0.026 2.3 Áo choàng 99.9 88.6 0.000 4.8 Muõ 87.0 49.2 0.000 6.5 Kính 85.6 45.2 0.000 7.1 RT_G_A_K 81.2 40.5 0.000 6.4
  30. Ai là người sử dụng những phương tiện PHCN ? 1. Tất cả NVYT, những người trực tiếp chăm sóc bệnh nhân ( bác sĩ, điều dưỡng, nhà X-quang, vật lý trị liệu, ); 2. Tất cả những NVYT hỗ trợ khác như bảo mẫu và hộ lý (những người làm vệ sinh) 3. Tất cả nhân viên trong phòng xét nghiệm lấy bệnh phẩm từ bệnh nhân để điều tra truy tìm vi rút cúm A (H5N1). 4. Tất cả những NVYT tại đơn vị tiệt khuẩn phải xử lý những dụng cụ đã sử dụng cho bệnh nhân nhiễm vi rút cúm A (H5N1) và 5. Những thành viên trong gia đình hoặc khách thăm viếng.
  31. PTPHCN cho phòng ngừa chuẩn Vệ sinh bàn tay Găng tay Áo chàng – với nhiều loại – nhiều dạng Khẩu trang y tế- với nhiều loại – Kính bảo vệ mắt – với nhiều dạng nhiều dạng – nhiều loại PPE: Respiratory Infection 9−34 C l i H lh C
  32. Cách mang khẩu trang N 95
  33. Cách tháo PTPHCN Bước 1  Tránh gây nhiễm cho chính mình, người khác và môi trường xung quanh,  Tháo những dụng cụ nhiễm nặng trước, Tháo găng và áo choàng Loại dùng một lần rồi bỏ  Tháo găng và áo choàng rồi cuộn tròn mặt trái ra ngoài và bỏ thùng rác  Vứt bỏ an toàn Loại tái sử dụng  Tháo găng và cuộn tròn mặt trái ra ngoài, vứt bỏ an toàn,  Tháo áo choàng và cuộn tròn mặt trong ra ngoài, bỏ bao, chuyển nhà giặt giặt, Bước 2  Rửa tay PPE: Respiratory Infection 9−37 C l i H lh C
  34. Tháo găng tay
  35. Tháo khẩu trang • Nhấc dây dưới trước • Nhấc dây trên • Tránh sờ vào mặt trước khẩu trang
  36. 3. Vệ sinh đường hô hấp và xử trí khi ho trong các cơ sở y tế Khi người bệnh có triệu chứng về đường hô hấp cần được giáo dục:  Che miệng mũi bằng khăn giấy và bỏ khăn giấy trong thùng rác  Dùng khẩu trang đúng  Rửa tay sau khi tiếp xúc với chất tiết  Đứng hay ngồi cách xa người khác khoảng 1 mét  Poster nên treo ở khu vực khám bệnh, cách ly,
  37. 4. Phòng ngừa tai nạn do vật sắc nhọn • Tại sao phải phòng ngừa? • Phòng ngừa thế nào? • Phương tiện phòng ngừa? • Quy trình áp dụng?
  38. Chất thải sắc nhọn và lây nhiễm
  39. NGHIÊM CẤM
  40. Cải tiến thủ thuật và đào tạo cho NVYT thực hành an toàn • Quản lý, sử dụng và vứt bỏ an toàn vật sắc nhọn – Để tránh bị thương khi vứt bỏ vật sắc nhọn cần: – Tránh đóng nắp kim – Không uốn cong, cắt hay bẻ gãy kim – Bỏ vật sắc nhọn vào thùng đựng vật sắc nhọn không thủng, như hộp kim loại, hộp cac tông cứng hay thùng nhựa rỗng. – Mang găng khi vứt bỏ thùng đựng vật sắc nhọn
  41. 5. Xử lý dụng cụ chăm sóc BN • Điều gì sẽ xảy ra nếu DC không được làm sạch? • Làm sạch như thế nào? • Phương tiện làm sạch, khử, tiệt khuẩn, • Quy trình xử lý DC, Làm sạch
  42. Quy trình xử lý dụng cụ tại khoa lâm sàng
  43. Sử dụng phòng ngừa chuẩn để • Chăm sóc bệnh nhân, bất  Xử lý tốt dụng cụ và kể là chẩn đóan gì thiết bị nhiễm 4−48
  44. 6. Đảm bảo vệ sinh môi trường  Khu vực hành chính nơi không có nguy cơ lây nhiễm cần vệ sinh hàng ngày với chất tẩy rửa thông thường  Khu vực tiếp nhận BN_NK, Buồng/khu cách ly phải được làm sạch, KK hàng ngày theo lịch và khi có yêu cầu, sau khi NB tử vong, xuất viện.  Làm sạch hàng ngày các bề mặt và đặc biệt chú ý đến những bề mặt, những vùng hay đụng chạm đến  Nghiêm cấm quét sàn nhà, phải thực hiện bằng lau ẩm,  Cần phải thường xuyên thay dung dịch khử khuẩn làm sạch, giặt khăn lau bề mặt và những giẻ lau nhà thường xuyên và phơi khô sau mỗi lần sử dụng.  Làm sạch bằng phương pháp 2 xô (một dung dịch khử khuẩn, hoặc chất tẩy rửa dùng làm sạch, một đựng nước sạch để xả) đã được hướng dẫn.  Nhân viên vệ sinh mang đủ PTPHCN
  45. Phân loại theo màu sắc Quy định vệ sinh từng khu vực theo màu sắc: • vùng nguy cơ lây nhiễm cao: khu vực cách ly, buồng phẫu thuật, buồng cấp cứu, nhà vệ sinh, phòng xử lý dụng cụ bẩn, nhà chứa chất thải, • vùng nguy cơ lây nhiễm trùng bình: phòng khám bệnh, phòng bệnh nhân nằm, phòng thủ thuật. • vùng nguy cơ lây nhiễm thấp: phòng hành chính, sảnh tiếp đón người bệnh, cầu thang
  46. General Principles of ISOLATION Nguyeân taéc chung cuûa khu vöïc caùch ly Nhaø veä sinh WASH/TOILET Isolation Unit A F ISOLATION ROOM Corridor NegativePhoøng caùch pressure ly CHANGE ROOM Khu vöïc ñi Taïo aùp löïc aâm Phoøng thay ñoà laïi E qua huùt khí ra ngoaøi D D chung baèng quaït huùt A A B B C C E A. Handwash facility •Khu vöcï khöû truøng B. Container•Kho löu for tröõitems quaàn that aùo,need duïng reprocessing cuï phoøng hoä C. Containers for used linen and waste •Tuùi raùc thaûi sinh hoïc nguy haïi D. Wall-mounted alcohol hand-wash dispensers •Bình nöôùc röûa tay chöùa coàn khoâng duøng nöôùc E. Windows – external only. Keep clear of public F. Stor•Cöûaage for soå clean môû equipmentra ngoaøi. Xa(PPE) khu vöïc daân cö
  47. Quản lý chất thải
  48. 7. Quản lý chất thải
  49. Screening, Education: 13−54 R i If i
  50. 8. Quản lý đồ vải • Có lịch thay đồ vải • Bệnh nhân mặc quần áo BV. • Bệnh viện phải tổ chức giặt quần áo cho NB, NVYT, đồ vải khác, • Phân phối xe vận chuyển đồ vải sạch bẩn khác nhau, • Bảo quản trong tủ sạch, kệ, đảm bảo vệ sinh, an toàn cho tới lúc sử dụng. • NVYT nhà giặt phải mang phương tiện PHCN khi làm tại nhà giặt.
  51. 9. Sắp xếp người bệnh 1. Khoảng cách giữa hai BN sao cho: • Không lây nhiễm chéo • Dễ dàng xoay chuyển • Dễ dàng đi lại cho NVYT chăm sóc 2. Theo nhóm bệnh, hoặc buồng cách ly. 3. Thông khí khu vực người bệnh đảm bảo an toàn.
  52. Khác biệt giữa phòng ngừa chuẩn và phòng ngừa bổ sung  Phòng ngừa chuẩn sử dụng cho mọi bệnh nhân, cho mọi lần thăm khám tại cơ sở y tế  Phòng ngừa bổ sung áp dụng thêm vào phòng ngừa chuẩn ở một số bệnh nhân có nguy cơ nhiễm trùng đặc biệt,  Chọn PPE (găng, áo chòang, khẩu trang, kính che mắt) trong thực hành phòng ngừa chuẩn tùy thuộc vào thao tác tiến hành ở từng lần chăm sóc  Chọn PPE trong phòng ngừa bổ sung phụ thuộc vào đường lây truyền Transmission Based Precautions: Respiratory Infection Control in 57
  53. Phòng ngừa dựa trên đường lây truyền (transmission based precautions) • Gồm phòng ngừa lây truyền qua không khí, qua giọt bắn li ti, do tiếp xúc • Áp dụng cho nhiễm những tác nhân gây bệnh quan trọng • Có thể kết hợp với nhau trong những bệnh có nhiều đường lây truyền • PHẢI kết hợp với phòng ngừa chuẩn
  54. TRUYỀN BỆNH DO TIẾP XÚC • Tiếp xúc trực tiếp: tiếp xúc giữa da & da • Tiếp xúc gián tiếp: tiếp xúc của vật chủ với vật trung gian truyền bệnh • thiết bị bị nhiễm • tay rửa không sạch, không thay găng
  55. TRUYỀN BỆNH QUA GIỌT BẮN Xuất phát từ người mang mầm bệnh khi: • ho, hắt hơi, • trong thủ thuật như hút rửa, nội soi bắn vào kết mạc mắt, niêm mạc mũi, miệng của người kế cận  caàn söï tieáp xuùc gaàn giöõa ngöôøi beänh vaø ngöôøi nhaän  khoâng caàn thoâng khí vaø xöû lyù khoâng khí
  56. TRUYỀN BỆNH QUA KHÔNG KHÍ • Xuất phát từ người mang mầm bệnh khi ho, hắt hơi, trong thủ thuật như hút rửa, nội soi, • Vi sinh vật phân tán rộng, lơ lửng trong không khí trong thời gian dài • Được hít vào bởi vật chủ nhạy cảm ở cùng phòng hoặc ở phạm vi xa hơn  vieäc xöû lyù khoâng khí raát caàn thieát
  57. Truyền bệnh qua Truyền bệnh qua giọt bắn đường khơng khí Giọt phân tử > 5 µm Giọt phân tử < 5 µm Bốc hơi Nöôùc 30-80cm/giây Đôi khi trên 50 m 0.06-1.5cm/giây Khoảng 1 m
  58. Tiếp xúc Giọt bắn Không khí Phòng ngừa bổ sung Tùy thuộc vào đường lây truyền Phòng ngừa chuẩn
  59. Khi nào áp dụng  Quyết định sử dụng phòng ngừa dựa trên đường lây truyền khi bn lần đầu tiên nhập viện hay có nhiễm trùng mới hiện diện  Dựa trên cơ sở của dữ liệu lâm sàng và dịch tể, trước khi có XN xác định chẩn đoán Transmission Based Precautions: Respiratory Infection Control in Health Care Facilities 64
  60. NEJM Transmission Based Precautions: Respiratory Infection Control in 65
  61. Ví dụ  Chẩn đóan phân biệt giữa SARS và cúm gà.  Quyết định: Sử dụng phòng ngừa giọt bắn không cần đợi KQ XN Transmission Based Precautions: Respiratory Infection Control in Health Care Facilities 66
  62. Phòng ngừa qua tiếp xúc  Những bệnh nguyên hô hấp thường gặp có thể sống trong vài giờ hay thậm chí vài ngày trên bề mặt môi truờng (vd tay nắm cửa)  Bệnh nguyên có thể lây truyền khi sờ vào tay bn, tay nhân viên y tế, hay bề mặt môi trường bị nhiễm  Tay có thể lây truyền nhiễm trùng do sờ vào bề mặt nhiễm, sau đó tiếp xúc với bề mặt cơ thể khác chẳng hạn như niêm mạc mũi hay kế mạc mắt, hay lây nhiễm với khu vực trung gian khác 67
  63. Transmission Based Precautions: Respiratory Infection Control in Health 69
  64. PHÒNG NGỪA LÂY TRUYỀN DO TIẾP XÚC Ap dụng kèm với phòng ngừa chuẩn cho những bệnh nhân như : • Nhiễm trùng đường ruột do Clostridium difficile, E coli 10157: H7, Shigella, viêm gan A hay Rotavirus • Nhiễm RS virus, para influenza virus hay enterovirus ở trẻ em • Những nhiễm trùng da có tính lây cao như: Bạch hầu da, Herpes, Chốc, Viêm mô tế bào, chấy, ghẻ, nhọt do Staphylococcus ở trẻ em • Viêm kết mạc mắt xuất huyết do virus • Nhiễm virus gây xuất huyết
  65. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA LÂY QUA TIẾP XÚC • Mang gaêng sạch và áo choàng khi ñi vaøo phoøng, • Khoâng sôø baát cöù beà maët bò nhieãm maø khoâng mang gaêng • Thaùo gaêng và áo choàng tröôùc khi ra khoûi phoøng. Röûa tay sau khi tháo PPE ngay lập tức baèng dung dòch saùt khuaån. • Tránh dùng tay sờ vào mặt, mặt, miệng vì tay có thể bị nhiễm • Sử dụng dụng cụ riêng cho từng bn và luôn làm sạch và khử khuaån thieát bò chaêm soùc beänh nhaân tröôùc khi söû duïng cho beänh nhaân khaùc . • Haïn cheá toái ña vaän chuyeån beänh nhaân • Đặt bn trong phòng riêng hoặc phòng chung cho từng nhóm bệnh Transmission Based Precautions: Respiratory Infection Control in Health Care Facilities 71
  66. Phòng ngừa qua giọt bắn  Giọt bắn lây truyền khi người bệnh nói chuyện, ho hay hắt hơi  Thông thường giọt bắn di chuyển trong khoảng cách ngắn (1 mét) nhưng có thể rơi trên mũi, miệng hay mắt người không được bảo vệ hay bề mặt môi trường  Giọt bắn không lơ lửng trong không khí 72
  67. PHÒNG NGỪA LÂY TRUYỀN QUA GIỌT BẮN aùp duïng keøm vôùi phoøng ngöøa chuaån cho nhöõng BN nhö : • Nhiễm Adenovirus, cúm mùa, SARS, cúm gia cầm A/H5N1, cúm A/H1N1 • Nhiễm não mô cầu, Quai bị, Parvovirus, Rubella • Nhieãm Haemophilus influenza type B • Nhieãm Neisseria meningiditis • Nhieãm khuaån hoâ haáp naëng – Baïch haàu, Dòch haïch – Vieâm phoåi do Mycoplasma – Vieâm hoïng,vieâm phoåi do Streptococcus hay beänh tinh hoàng nhieät ôû treû em •
  68. PHÒNG NGỪA LÂY TRUYỀN QUA GIỌT BẮN • Nếu xếp chung với bệnh nhân khác phải giữ một khoảng cách xa thích hợp (trên 1 mét) • Mang khẩu trang, nhất là với những thao tác cần tiếp xúc gần (<1m) với bệnh nhân • Hạn chế tối đa vận chuyển bệnh nhân, đeo khẩu trang cho bệnh nhân
  69. Cần nhớ!! Phòng ngừa qua giọt bắn đòi hỏi sử dụng khẩu trang y tề khi đứng trong khỏang cách 1 mét từ bn Áp dụng bất kỳ khi nào chăm sóc bn nghi ngờ hay xác định có bệnh lây truyền qua giọt bắn Khẩu trang y tế - Hình thể có thể khác nhau Transmission Based Precautions: Respiratory Infection Control in Health Care Facilities 75
  70. Phòng ngừa lây truyền qua đường không khí  Một vài bệnh nguyên lây truyền qua những giọt phân tử nhỏ có khả năng lây nhiễm trong khoảng cách xa hơn 1 mét  Lao phổi, sởi, và thủy đậu lây truyền qua đường không khí  Khi một bệnh hô hấp mới đầu tiên xuất hiện (chưa được báo cáo trước đây), khả năng lây truyền qua đường không khí nên luôn được xem xét 76
  71. Lây truyền qua đường không khí • Lây truyền qua đường khí do những giọt phân tử nhỏ có thể xảy ra ở những bệnh thường lây truyền qua giọt bắn do những phân tử lớn hơn (v.d. Cúm người và SARS) • Khí dung được tạo ra từ những bệnh nhân bị nhiễm trong một số thủ thuật được tiến hành trong phòng không có thông khí tốt làm lây nhiễm cho người khác, ví dụ trong khi hút đàm hay đặt nội khí quản 77
  72. Phòng ngừa lây qua đường không khí  Đặt bn ở những khu vực thông khí tốt, Cách ly những bn khác  Đặt bn ở phòng cách ly đường khí, với >12 ACH và kiểm soát đường khí đưa ra khỏi hành lang và hướng về phía ngòai, nếu có thể Ghi chú: Có thể kiểm tra hướng khí bằng một khăn giấy  Sử dụng khẩu trang hô hấp khi đi vào vùng có nguy cơ cao, đảm bảo phải kiểm tra độ chặt của khẩu trang trước mỗi lần sử dụng Transmission Based Precautions: Respiratory Infection Control in Health Care Facilities 78
  73. Khí trao đổi mỗi giờ thỏa đáng có thể hòa loãng các giọt khí dung đường hô hấp Quá trình % ph ử ố ồ ổ ân t khí dung theo s lu ng khí trao đ i thông khí mỗi giờ (ACH) (phút) 6 9 12 15 18 21 24 0 phút 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 5 phút 61% 47% 37% 29% 22% 17% 14% 10 phút 37% 22% 14% 8% 5% 3% 2% 15 phút 22% 10% 5% 2% 1% <0.1% 0.3% 30 phút 5% 1% 0.3% <0.1% <0.1% 0% 0% 45 phút 1% 0.1% <0.1% 0% 0% 0% 0% 60 phút 0.3% <0.1% 0% 0% 0% 0% 0% Environmental Ventilation: 6−79 R i If i
  74. Phòng ngừa lây qua đường không khí  Hạn chế di chuyển bn  Giáo dục bệnh nhân về quy tắc vệ sinh hô hấp và khi ho  Đảm bảo bệnh nhân mang khẩu trang phẫu thuật ở ngoài phòng bệnh  Đảm bảo rửa tay ngay lập tức sau khi tháo trang phục phòng hộ cá nhân 80
  75. Phòng ngừa lây qua đường không khí  Sử dụng bổ sung cho phòng ngừa chuẩn  Áp dụng bất kỳ khi nào chăm sóc bn nghi ngờ hay xác định có bệnh lây truyền qua đường khí Khẩu trang hô hấp – hình dạng có thể khác nhau Transmission Based Precautions: Respiratory Infection Control in 81
  76. Những bệnh thường gặp cần chỉ định phòng ngừa bổ sung • Tiếp xúc: Bệnh nguyên đa kháng như Tụ cầu vàng (kể cả MRSA), Enterococcus (VRE), và E. coli; tiêu chảy do nghi ngờ Clostridium difficile, norovirus • Giọt bắn: Ho gà; não mô cầu; cúm mùa, cúm đại dịch và cúm gà; Liên cầu nhóm A (1st 12 giờ đầu sau khi nhiễm); adenovirus • Không khí: Lao phổi; sởi; thủy đậu; và sau những thủ thuật tạo khí dung ở bn nghi ngờ lao, cúm hoặc SARSTransmission Based Precautions: Respiratory Infection Control in 82
  77. Những thủ thuật tạo khí dung có thể làm lây truyền qua đường khí Những thủ thuật tạo khí dung ở những bn nghi ngờ lao, cúm, SARS cần phải dùng khẩu trang hô hấp và những PPE khác  Nội soi phế quản  Lấy đàm  Hồi sức cấp cứu, đặt nội khí quản, hút đàm và /hoặc rút nội khí quản Transmission Based Precautions: Respiratory Infection Control in Health Care Facilities 83
  78. Phòng ngừa bổ sung nếu nghi ngờ bn có bệnh lao • Lấy đàm để kiểm tra BK (AFB) • Cho bn vào phòng riêng hay khu vực cách ly riêng xa bn khác • Áp dụng ít nhất phòng ngừa chuẩn và phòng ngừa qua đường khí; đảm bảo thông khí hiệu quả • Đảm bảo tất cả nhân viên y tế chăm sóc bn được cung cấp và sử dụng PPE thích hợp • Thông báo ngay lập tức đến cơ quan y tế có thẩm quyền
  79. Áp dụng phòng ngừa bổ sung nếu nghi ngờ bn có bệnh hô hấp cấp quan trọng, kể cả SARS và cúm gà  Thông báo ngay lập tức đến cơ quan y tế có thẩm quyền  Đặt bn vào phòng riêng hay khu vực riêng cách xa bn khác  Áp dụng ít nhất phòng ngừa chuẩn và giọt bắn  Đảm bảo tất cả nhân viên y tế chăm sóc bn được cung cấp và sử dụng PPE thích hợp
  80. Kiểm soát nhiễm khuẩn cho bn nghi ngờ hay xác định nhiễm cúm A H5N1/H1N1 mới Cách ly bn trong phòng đơn Sử dụng phòng ngừa chuẩn, tiếp xúc, và giọt bắn và bảo vệ mắt khi bn có triệu chứng Sử dụng phòng ngừa qua đường không khí trong thủ thuật tạo khí dung (đặt nội khí quản, hút đàm)
  81. CÁM ƠN BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 – KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG TIỆT KHUẨN TẠI TTTK