Tài liệu Chăm sóc sức khỏe phụ nữ, bà mẹ và gia đình (Cao đẳng Điều dưỡng)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Chăm sóc sức khỏe phụ nữ, bà mẹ và gia đình (Cao đẳng Điều dưỡng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tai_lieu_cham_soc_suc_khoe_phu_nu_ba_me_va_gia_dinh_cao_dang.pdf
Nội dung text: Tài liệu Chăm sóc sức khỏe phụ nữ, bà mẹ và gia đình (Cao đẳng Điều dưỡng)
- GIỚI THIỆU HỌC PHẦN CHĂM SÓC SỨC KHỎE PHỤ NỮ, BÀ MẸ VÀ GIA ĐÌNH Đối tượng: Cao đẳng điều dưỡng - Số tín chỉ: 2 (2/0) - Số tiết: 30 tiết + Lên lớp: 28 tiết + Kiểm tra: 02 tiết + Tự học: 60 tiết - Thời điểm thực hiện: Học kỳ 4 MỤC TIÊU HỌC PHẦN 1. Trình bày được những dấu hiệu sinh lý của người phụ nữ trước, trong và sau khi sinh; 2. Trình bày được triệu chứng, cách chăm sóc 1 số trường hợp bệnh lý trong thai kỳ, 1 số bệnh phụ khoa thường gặp ở phụ nữ. 3. So sánh được sự khác nhau giữa triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong 1 số cấp cứu sản phụ khoa từ đó có kế hoạch theo dõi, chăm sóc, phát hiện và xử trí kịp thời. 4.Giải thích được ảnh hưởng của yếu tố nội tiết thai nghén đến bà mẹ khi có thai và sinh đẻ 5. Thực hiện được 1 số thủ thuật trong chăm sóc sức khỏe phụ nữ trước, trong và sau khi sinh 6. Lập được kế hoạch chăm sóc 1 số bệnh lý sản-phụ khoa thường gặp 7. Tư vấn được cách thực hiện 1 số BPTT/KHHGĐ cho sản phụ cũng như khách hàng khi có nhu cầu 8. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ, bà mẹ và gia đình là nền tảng chăm sóc sức khỏe trẻ em từ đó vận dụng các kỹ năng tư vấn trong chăm sóc sản-phụ khoa và KHHGĐ. NỘi DUNG HỌC PHẦN STT Tên bài Trang 1 Hiện tượng thụ tinh, làm tổ và phát triển của trứng 3 2 Thay đổi giải phẫu, sinh lý ở phụ nữ khi có thai 11 3 Khám thai, đăng ký và quản lý thai nghén 15 1
- 4 Đỡ đẻ thường 26 5 Chăm sóc hậu sản thường 31 6 Chăm sóc người bệnh sẩy thai 38 7 Chăm sóc người bệnh chửa ngoài tử cung 44 8 Chăm sóc người bệnh thai chết trong tử cung 49 9 Chăm sóc người bệnh rau tiền đạo 53 10 Chăm sóc người bệnh rau bong non 60 11 Chăm sóc thai phụ vỡ tử cung 66 12 Chăm sóc thai phụ cao huyết áp thai nghén, sản giật 72 13 Chăm sóc sản phụ chảy máu sau đẻ 84 14 Chăm sóc sản phụ nhiễm khuẩn sau đẻ 88 15 Chăm sóc người bệnh viêm sinh dục 96 16 Chăm sóc người bệnh u nang buồng trứng 104 17 Chăm sóc người bệnh u xơ tử cung 110 18 Dân số và phát triển 116 19 Các biện pháp tránh thai 125 Tổng 133 ĐÁNH GIÁ: - Hình thức thi: Tự luận - Thang điểm: 10 - Cách tính điểm: + Điểm kiểm tra thường xuyên: 01 bài kiểm tra 15 – 30 phút bằng hình thức tự luận – điểm hệ số 1 + Điểm kiểm tra định kỳ: 01 bài kiểm tra 45 phút bằng hình thức tự luận, điểm hệ số 2. Điểm thi kết thúc học phần: Thi tự luận trọng số 70% 2
- Bài 1 HIỆN TƯỢNG THỤ TINH SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRỨNG VÀ PHẦN PHỤ CỦA TRỨNG MỤC TIÊU 1. Trình bày được sự thụ tinh, đặc điểm và sự phát triển của tinh trùng, noãn bào. 2. Trình bày được sự di chuyển và làm tổ của trứng. 3. Trình bày được sự phát triển của trứng và phần phụ của trứng qua hai thời kỳ. NỘI DUNG 1. Sự thụ tinh Là sự kết hợp giữa một tế bào đực (tinh trùng) với một tế bào cái (noãn) để trở thành một tế bào có khả năng phát triển gọi là trứng 1.1. Tinh trùng - Nơi sinh sản ra tinh trùng: Tinh trùng được tạo ra từ tinh hoàn. Trong tinh hoàn có các ống sinh tinh. Trong các ống sinh tinh có tinh nguyên bào. Sau nhiều lần phân chia (phân bào) tinh nguyên bào trở thành tiền tinh trùng và cuối cùng trở thành tinh trùng 23X hoặc 23Y. Hình 1.1. Tinh trùng + Đầu: Hình bầu dục, phần trước có nguyên sinh chất, phần sau là một nhân to có chứa nhiễm sắc thể. + Thân: ở giữa có giây trục nằm giữa các dây xoắn ốc, gần đầu có trung thể. + Đuôi: Dài, ở giữa có dây trục. - Các đặc điểm của tinh trùng: Số lượng tinh dịch của một lần phóng tinh trung bình từ 3ml-5ml và có khoảng từ 60 triệu- 120 triệu tinh trùng trong 1ml tinh dịch. + Chiều dài của tinh trùng: 65 micromet. + Tỷ lệ hoạt động lúc phóng tinh trên 80%. + Tốc độ di chuyển mỗi phút từ 1,5mm - 2,5mm. + Thời gian sống của tinh trùng trong đường sinh dục nữ từ 2-3 ngày. + Tỷ lệ tinh trùng dị dạng < 10%. 3
- 1.2. Noãn bào - Nơi sinh sản ra noãn: Buồng trứng sinh sản ra noãn. Từ những tế bào mầm của buồng trứng, noãn nguyên bào được hình thành. Noãn nguyên bào có 46XX nhiễm sắc thể, qua 2 lần phân bào để trở thành noãn trưởng thành. Có 23 X nhiễm sắc thể. Hình 1.2. Sự phân chia của noãn bào và tinh trùng - Số lượng: Buồng trứng của một em bé gái mới đẻ từ 200.000-500.000 bọc noãn nguyên thuỷ. Nhưng từ lúc dậy thì đến lúc mãn kinh chỉ có 400-500 bọc noãn trưởng thành, còn phần lớn là thoái hoá và teo đi. - Cấu tạo: Noãn bào trưởng thành có đường kính từ 100 micromet- 150 micromet. Ngoài cùng là màng trong suốt, ở giữa có nguyên sinh chất và 1 nhân to lệch sang 1 bên, xung quanh noãn bào có các tế bào hạt bao bọc Hình 1.3.Cấu tạo của noãn bào - Đời sống của noãn: 12 - 24h sau phóng noãn. 4
- 1.3. Sự phóng noãn và thụ tinh Vào khoảng ngày 14 của vòng kinh, một noãn bào trưởng thành nằm trong bọc Graaf, Bọc Graaf vỡ, noãn bào được phóng ra ngoài. Khi đó loa vòi trứng đã đón sẵn, hứng lấy noãn và hút vào vòi trứng. Nếu có tinh trùng ở trong âm đạo, tinh trùng di chuyển nhanh về phía cổ tử cung và lên buồng tử cung, vào vòi trứng để gặp noãn. Hiện tượng thụ tinh diễn ra ở 1/3 ngoài của vòi trứng. Tinh trùng vây quanh noãn, tiết ra men Hyaluzonnidaza để phá lớp tế bào hạt và màng trong suốt rồi chui vào trong lòng noãn. Thường một tinh trùng chui vào noãn, chỉ có đầu còn lại còn các phần khác sẽ tiêu đi. Sự kết hợp nhân sẽ sảy ra. Nếu tinh trùng mang nhiễm sắc thể Y, tế bào hợp nhất sẽ mang XY( thai trai). Nếu tinh trùng mang nhiễm sắc thể giới tính X, tế bào hợp nhất sẽ mang XX (thai gái) Hình 1.4 : Sự thụ tinh ở vòi trứng 2. Sự di chuyển của trứng Noãn sau khi đã thụ tinh gọi là trứng. Trứng từ 1/3 ngoài vòi trứng di chuyển trong vòi trứng về làm tổ ở buồng tử cung. Sự di chuyển này chủ yếu nhờ nhu động của vòi trứng. Thời gian di chuyển từ 1/3 ngoài vòi trứng đến buồng tử cung khoảng 4-7 ngày. Trong thời gian di chuyển, trứng phân bào rất nhanh. Từ một tế bào mầm, phân chia thành 2, rồi thành 4 tế bào mầm bằng nhau. Sau đó lại phân chia tiếp thành 8 tế bào mầm( trong đó 4 tế bào mầm to và 4 tế bào mầm nhỏ). Sau nhiều lần phân chia sẽ trở thành một phôi dâu có 16 tế bào( vào ngày thứ 6, thứ 7 kể từ khi phóng noãn). Các tế bào mầm nhỏ phát triển nhanh bao quanh lớp tế bào mầm to, tạo thành lá nuôi. Lá nuôi sau này sẽ phát triển thành trung sản mạc có tác dụng nuôi dưỡng thai. Các tế bào mầm to ở giữa trở thành các lá thai, sau này sẽ phát triển thành thai nhi Hình 1.5 . Sự di chuyển và phát triển của trứng 5
- - Trong vòi trứng noãn được thụ tinh thành hợp tử (trứng) vừa di chuyển vừa phân chia thành một phôi dâu(1-4). - Niêm mạc tử cung đã phát triển đầy đủ để trứng làm tổ 3. Sự làm tổ Trứng vào đến buồng tử cung, tiếp xúc với niêm mạc tử cung từ ngày thứ 6 đến ngày thứ 8. Lúc này niêm mạc tử cung phát triển đầy đủ (ngoại sản mạc) để nhận trứng làm tổ. Trứng tiết ra chất men làm tiêu l phần biểu mô của niêm mạc tử cung để tiến vào sâu niêm mạc. Sau 12 ngày trứng làm tổ xong, trung sản mạc đã biệt hoá thành 2 lớp tế bào (Hội bào, Tế bào Langhans) và hình thành những gai rau đầu tiên. Trứng làm tổ ở đáy và mặt sau nhiều hơn mặt trước tử cung. Hình 1.6. Sự làm tổ của trứng 1. Cực tơ huyết 2. Trung sản mạc 3. Tổ chức tử cung 4. Nụ bào thai 5. Ống tuyến 6. Sản bào 7. Cơ tử cung 4. Sự phát triển của trứng và phần phụ của trứng Sau khi thụ tinh, trứng phân chia rất nhanh để tạo thành thai và phần phụ của thai. - Về phương diện thời gian, quá trình phát triển của trứng chia làm 2 thời kỳ. + Thời kỳ sắp xếp tổ chức: Từ lúc thụ tinh đến hết tháng thứ 2 + Thời kỳ hoàn chỉnh tổ chức: Từ tháng thứ 3 đến khi đủ tháng. 4.1. Thời kỳ sắp xếp tổ chức 4.1.1. Sự hình thành bào thai: Bào thai hình thành từ tế bào mầm to. - Vào ngày thứ 6, thứ 7( kể từ khi thụ tinh) lớp tế bào mầm to biệt hoá thành lá thai trong, sau này sẽ hình thành nên hệ tiêu hoá, hệ hô hấp. - Đến ngày thứ 8 tiếp tục biệt hoá thành lá thai ngoài, sau này hình thành hệ thống thần kinh và da. - Vào tuần lễ thứ 3 phát triển thêm lá thai giữa, sau này hình thành nên hệ cơ, xương, tuần hoàn, tiết niệu và tổ chức liên kết. 6
- - Bào thai cong hình con tôm, về phía bụng của bào thai phát sinh ra nang rốn có vai trò dinh dưỡng cho bào thai. Từ các cung động mạch của thai, các mạch máu phát ra đi vào nang rốn, lấy các chất dinh dưỡng về nuôi thai, đó là hệ tuần hoàn thứ nhất hay hệ tuần hoàn nang rốn. - Về sau ở phía bụng và đuôi của bào thai mọc ra một túi khác gọi là nang niệu. Trong nang niệu có phần cuối của động mạch chủ. Trong thời kỳ sắp xếp tổ chức, hệ tuần hoàn nang niệu chỉ mới bắt đầu hoạt động . Thời kỳ rau toàn diện. Hình 1.7. Sự hình thành bào thai 1. Buồng ối 6. Lớp thai trong 2. Nội sản mạc 7. Nang niệu 3. Lớp thai ngoài 8. Tế bào langhans 4. Chân giả 9. Mạch của hệ tuần hoàn thứ nhất 5. Hội bào 10. Nang rốn 4.1.2. Sự phát triển của phần phụ - Nội sản mạc: Về phía lưng bào thai, một số tế bào của lá thai ngoài tan đi tạo thành một buồng gọi là buồng ối, trong buồng ối có chứa nước ối. Thành buồng ối gọi là nội sản mạc. - Trung sản mạc: Các tế bào mầm nhỏ phát triển thành trung sản mạc. Trung sản mạc làm thành các chân giả vây quanh bào thai. Thời kỳ này gọi là thời kỳ rau toàn diện. - Ngoại sản mạc: Trong khi trứng phát triển và làm tổ, niêm mạc tử cung phát triển thành ngoại sản mạc. Người ta phân biệt 3 phần: Ngoại sản mạc tử cung chỉ liên quan đến tử cung, ngoại sản mạc trứng chỉ liên quan với trứng, ngoại sản mạc tử cung rau là phần xen giữa lớp cơ tử cung với trứng. Cơ tử cung 7
- Hình 1.8. Sự phát triển của phần phụ a. Ngoại sản mạc tử cung b. Ngoại sản mạc trứng c. Ngoại sản mạc tử cung - rau 4.2. Thời kỳ hoàn chỉnh tổ chức 4.2.1. Sự phát triển của thai Trong thời kỳ này bài thai gọi là thai nhi, nó đã có đủ các bộ phận chỉ còn việc lớn và hoàn chỉnh tổ chức mà thôi. Cũng trong thời kỳ này hệ tuần hoàn nang rốn teo đi, hệ tuần hoàn nang niệu thay thế, rồi cuối cùng hệ tuần hoàn nang niệu cũng teo đi, chỉ còn lại các mạch máu đó là động mạch và tĩnh mạch rốn. 4.2.2. Sự phát triển của phần phụ Hình 1.9. Sự phát triển của phần phụ 1. Ngoại sản mạc tử cung rau 2. Tua rau 3. Trung sản mạc phát triển 4. Nội sản mạc 5. Trung sản mạc đã teo mỏng 6. Thai 7. Ngoại sản mạc trứng đã teo mỏng 8. Buồng ối 9. Ngoại sản mạc tử cung đã teo mỏng Hình 1.10. Dinh dưỡng nuôi thai 1. Ngoại sản mạc 2. Gai bám 3. Gai dinh dưỡng 4. Tĩnh mạch rốn 5. Tĩnh mạch tử cung 6. Cơ tử cung 7. Động mạch tử cung 8. Hồ huyết 8
- 9. Động mạch rốn 10. Trung sản mạc - Nội sản mạc: Ngày càng phát triển, buồng ối rộng ra và bao quanh khắp thai nhi, thai nhi hoàn toàn nằm trong nước ối. - Trung sản mạc: Các chân giả sẽ tan đi, trung sản mạc trở thành nhẵn và phát triển chủ yếu ở phần bám vào tử cung. ở đây trung sản mạc phát triển thành các gai rau, các gai rau đục thủng niêm mạc tử cung làm thành các hồ huyết. Trong hồ huyết có máu từ các nhánh của động mạch chảy tới. Sau khi trao đổi dinh dưỡng máu lại theo tĩnh mạch tử cung về tuần hoàn mẹ. Ngoại sản mạc : Ngoại sản mạc teo mỏng dần chỉ còn ngoại sản mạc tử cung – rau phát triển và bị đục thủng thành các hồ huyết chứa máu để dinh dưỡng cho thai. LƯỢNG GIÁ 1. Trình bày định nghĩa sự thụ tinh, đặc điểm và sự phát triển của tinh trùng, noãn bào 2. Trình bày sự thụ tinh, sự di chuyển và làm tổ của trứng. 3. Trình bày sự phát triển của trứng và phần phụ của trứng qua hai thời kỳ. * Chọn câu trả lời tốt nhất cho các câu từ câu 4 đến câu 6: 4. Trong thời gian di chuyển trứng phân bào rất nhanh theo: A. Cấp số nhân B. Cấp số cộng C. Cấp số nhân và cấp số cộng D. Không phân chia E. Phân bào 5. Trứng di chuyển từ vòi trứng về làm tổ ở: A. Buồng tử cung B. Cổ tử cung C. Eo tử cung D. Đáy tử cung E.Vòi trứng 6. Tế bào nào sau đây sẽ phát triển thành thai nhi: A. Ngoại sản mạc B. Trung sản mạc C. Tế bào mầm to D. Tế bào mầm nhỏ E. Tế bào mầm to, tế bào mầm nhỏ 9
- Bài 2 THAY ĐỔI GIẢI PHẪU SINH LÝ CỦA NGƯỜI PHỤ NỮ KHI CÓ THAI MỤC TIÊU 1. Trình bày được những thay đổi về nội tiết của người phụ nữ khi mang thai. 2. Trình bày được thay đổi bộ phận sinh dục của người phụ nữ khi mang thai. 3. Trình bày được sự thay đổi ngoài bộ phận sinh dục ở bà mẹ khi mang thai. NỘI DUNG 1. Thay đổi về nội tiết 10