Sinh học - Thuốc diệt cỏ (herbicides)

ppt 27 trang vanle 2900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sinh học - Thuốc diệt cỏ (herbicides)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptsinh_hoc_thuoc_diet_co_herbicides.ppt

Nội dung text: Sinh học - Thuốc diệt cỏ (herbicides)

  1. THUỐC DIỆT CỎ (HERBICIDES)
  2. 6 tác dụng của thuốc trừ cỏ ➢ Phân hủy các vật chất hữu cơ. ➢ Phá hủy các cấu trúc chức năng tế bào. ➢ Làm bất định các tế bào sinh sản. ➢ Làm đông tụ các tế bào hô hấp. ➢ Làm bất định quá trình quang hợp. ➢ Làm ức chế quá trình tổng hợp protein: Aûnh hưởng trực tiếp lên phân tử ARN, trực tiếp lên quá trình dịch mã code trong tổng hợp protein.
  3. Phân loại thuốc trừ cỏ Nhóm thuốc trừ cỏ vô cơ: Các loại thuốc trừ cỏ là muối sulfat, nitrat, chlorua, thiocyanates của các kim loại như Cu, Ca, Fe, Mg, P, Na, NH3 Gần đây, người ta thường dùng chủ yếu các loại như CaCN2, FeSO4, NaClO3 và đôi khi cả axit sulfuaric.
  4. Nhóm thuốc trừ cỏ hữu cơ Nhóm các đồng đẳng của Nitrophenol và Nitroaniline ➢ Thông dụng nhất có Dinitroorthocresol (DNOC) ➢ 2,6 Dinitroanilin có tên gọi là Penoxalin.
  5. Nhóm thuốc trừ cỏ hữu cơ Nhóm hocmon thực vật tổng hợp: ➢ Dựa trên cấu tạo một loại hocmon thực vật. ➢ Tiêu biểu: 2,4dichlorophenoxyacetic acid (2.4-D)
  6. Đồng đẳng 2.4-D
  7. Nhóm thuốc trừ cỏ hữu cơ Nhóm Carbamat: chia làm 3 loại: ➢ Đồng đẳng của axit carbamic NH2-COOH như Chlorprophame ➢ Đồng đẳng của thiocarbamat NH2-CO-SH như Triallate ➢ Đồng đẳng của dithiocarbamat NH2-CS-SH như Metam – Sodium
  8. Công thức cấu tạo ◼ Triallate ◼ Metam
  9. Nhóm thuốc trừ cỏ hữu cơ ➢ Nhóm đồng đẳng của Ure (NH2-CO-NH2): Linuron, Neburon ➢ Đồng đẳng của nitơ mạch vòng (heterocycle azote): Triazine hay Atrazine. ➢ Nhóm các đồng đẳng mạch vòng hữu cơ: Dicamba, Ioxynil hay Picloram.
  10. Chuyển hóa ethiofencarb
  11. NHÓM THUỐC DIỆT NẤM (FONGICIDES) ➢ Các phương pháp sử dụng có thể là nhắm vào xử lý hạt giống, bao bì, đất trồng và cũng có thể là phương pháp canh tác ➢ Thường các lọai thuốc trừ nấm tập trung vào xử lý sâu bệnh cho các lọai cây ăn trái, nho và một số loại rau cỏ ➢ Việc sử dụng các loại thuốc này phụ thuộc vào lọai bệnh, mức độ, nguyên nhân, khí hậu vùng dịch
  12. Cơ chế gây bệnh Nguyên nhân gây bệnh là các loại vi sinh vật như nấm, vi khuẩn, vi rút Có 2 cơ chế gây bệnh chủ yếu do vi sinh vật: bệnh bề mặt (ngọai bào) và bệnh ăn sâu vào tế bào (nội bào) Phần lớn 80-90% các bệnh do vi sinh vật gây nên đều thuộc cơ chế thứ 1 (bệnh bề mặt).
  13. Hình thức gây bệnh Đối với những bệnh bề mặt thì vi sinh vật không có khả năng thâm nhập vào hàng rào hóa học của tế bào tuy nhiên chúng tác dụng trực tiếp làm: ➢ Trì trệ quá trình tổng hợp chất hữu cơ của tế bào thực vật ➢ Làm sai lệch khả năng hấp thu chất ở màng tế bào ➢ Tác dụng đến quá trình tổng hợp lipit, glucid ➢ Làm quá trình hô hấp và sản sinh năng lượng ở tế bào giảm xuống.
  14. Hình thức gây bệnh Đối với trường hợp thứ hai thì bào tử nấm có thể đi vào trong màng tế bào hay còn gọi là tác dụng hoạt hóa. Hình thức này nguyên nhân gây bệnh là do vi sinh vật sinh ra các loại độc tố (phytotoxic) trong qua tình thâm nhập tế bào. Và hoạt chất này có tác dụng làm bất động các phản ứng trong tế bào thực vật hoặc hoạt hóa bất thường một số phản ứng ở cây.
  15. Phân lọai thuốc trừ nấm Nhóm vô cơ: Chia làm 2 phân nhóm chính Kiềm và polysulfua: tiêu biểu có CaSx, BS4 Thuốc trừ nấm có chứa đồng: tiêu biểu có (Cu(OH)2)-CuSO4, 3Cu(OH)2-CuCl2 -xH2O. Các loại thuốc này có thể rất độc kể cả đối với cây trồng ở nhiệt độ cao (>30oC)
  16. Nhóm hữu cơ Nhóm hữu cơ chứa Kim lọai: ➢ Nhóm hữu cơ chứa Stanic (Sn): Có 2 lọai hai dùng chủ yếu là (C6H5)3 – Sn – OCOCH3) (fentine acetat) và (C6H5)3 – Sn – OH (fentine hydroxit) ➢ Nhóm hữu cơ chứa Thủy ngân (Hg): Có công thức chung là R-Hg-X R: methyl, ethyl, phenyl, methoxyl, methoxylethyl X: Chlorua, bromua, acetat, benzoate, phosphat, silicat
  17. Nhóm hữu cơ Nhóm Dithiocarbamat: Có 3 lọai chủ yếu và tác dụng của chúng cũng rất khác nhau. ➢ n-dimethyl dithio carbamat: như Thirame ➢ Ethylen bis dithio carbamat: như Zinebe, Manebe, Mancozebe. ➢ Ethylen diizo thiocyanat: S=C=N-CH2-CH2- N=C=S
  18. Nhóm hữu cơ Nhóm mạch vòng chứa chlor ➢ Nhóm Trichloromethylsulfenimid ➢ Dinitrophenol ➢ Nhóm đồng đẳng của Benzen ➢ Benzimidazone và thiophanate ➢ Carboxamid
  19. Quá trình chuyển hóa chất độc Chuyển hóa fenthion trong cơ thể
  20. NHÓM THUỐC TRỪ SÂU (INSECTICIDES) ➢ Tác dụng lên hệ thần kinh: trực tiếp ảnh hưởng đến 2 loại enzime là acetylcholinesterase và monoaminase, có vai trò quan trọng trong chuỗi phản ứng chuyền xung lượng thần kinh. ➢ Tác dụng lên qua trình sinh tổng hợp chitine, một hocmon quan trọng kiểm soát sự phát triển của côn trùng. ➢ Tác dụng lên enzime glucolyse, một lọai men quan trọng nhất trong quá trình chuyển hóa các chất hữu cơ. ➢ Tác dụng lên các phản ứng dây chuyền oxy hóa khử.
  21. Thuốc diệt côn trùng Nhóm hợp chất hữu cơ chứa chlor: Đại diện có DDT và Lindane (hexachlorocylohexan).
  22. Thuốc diệt côn trùng Nhóm hợp chất hữu cơ chứa phospho: chủ yếu tác dụng lên hệ thần kinh và được chia thành 3 nhóm nhỏ: ➢ Nhóm aliphatic: như Malathion h1 ➢ Nhóm aromatic: như Parathion h2 ➢ Nhóm heterocycle: như Quintiofos
  23. Thuốc diệt côn trùng Nhóm Carbamat: chủ yếu tác dụng lên hệ thần kinh, chia thành 3 nhóm ➢ Thiocarbamat: như Thiramin, Tetraethylthiuramin. ➢ Carbaryl ➢ Carbofuran: thường dùng xử lý đất, ấu trùng giun, côn trùng
  24. Thảo luận Sinh viên thảo luận về các biện pháp giảm thiểu tác hại của thuốc BVTV đến môi trường và con người