Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Chương 3: Xác định yêu cầu hệ thống

pdf 56 trang vanle 2790
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Chương 3: Xác định yêu cầu hệ thống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfphan_tich_thiet_ke_he_thong_thong_tin_chuong_3_xac_dinh_yeu.pdf

Nội dung text: Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Chương 3: Xác định yêu cầu hệ thống

  1. PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ • Phân tích hệ thống Phần 2 Chương 3: Xác định yêu cầu hệ thống Chương 4: Mô hình nghiệp vụ Chương 5: Mô hình dữ liệu quan niệm
  2. Chương 3: Xác định yêu cầu hệ thống 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 4. Phân tích kết quả khảo sát 2
  3. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Mục đích 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Hướng tiếp cận 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 3. Các yếu tố quan trọng 4. Phân tích kết quả khảo sát 4. Các thông tin cần xác định  Xác định yêu cầu hệ thống là hoạt động đầu tiên trong giai đoạn phân tích hệ thống, mục đích là tìm hiểu hệ thống hiện tại và xây dựng các nhu cầu cho hệ thống trong tương lai.  Khi xác định yêu cầu hệ thống chúng ta xem xét các khía cạnh sau của tổ chức: - Cơ cấu tổ chức - Mô hình quản l{ - Nghiệp vụ hoạt động 3
  4. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Mục đích 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Hướng tiếp cận 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 3. Các yếu tố quan trọng 4. Phân tích kết quả khảo sát 4. Các thông tin cần xác định  Mỗi tổ chức đều có những đặc trưng và sự phức tạp riêng trong các mối quan hệ giữa các bộ phận bên trong cũng như những mối quan hệ với môi trường bên ngoài.  Việc tiếp cận tổ chức cần tiến hành một cách khoa học. Có hai cách tiếp cận thường được sử dụng: Tiếp cận từ trên xuống (top down) và tiếp cận từ dưới lên (bottom up).  Cách tiếp cận từ trên xuống phù hợp với quá trình nhận thức, khả năng tiếp nhận của con người và phù hợp với quá trình khảo sát, nội dung như sau : – Về tổ chức: bắt đầu từ bộ phận cao nhất (ban giám đốc) đến các bộ phận thấp nhất (các tổ công tác, tổ sản xuất). – Về quản l{: bắt đầu từ nhà quản l{ cao nhất (giám đốc) đến người thực hiện cụ thể (nhân viên). – Về nghiệp vụ: bắt đầu từ nhiệm vụ chung nhất (nhiệm vụ chiến lược) đến công việc cụ thể tại mỗi bộ phận làm việc. 4
  5. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Mục đích 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Hướng tiếp cận 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 3. Các yếu tố quan trọng 4. Phân tích kết quả khảo sát 4. Các thông tin cần xác định  Việc xác định yêu cầu hệ thống có tính chất quan trọng, ảnh hưởng rất nhiều tới sự thành công của dự án, do đó công việc này đòi hỏi người phân tích phải có các yếu tố sau: – Xông xáo (cần hỏi mọi điều) – Chủ động (cần tìm giải pháp cho mọi vấn đề hay cơ hội kinh doanh) – Sự nghi ngờ (xem mọi hoạt động đều có những hạn chế, giải pháp có thể là không khả thi ) – Chú { đến mọi chi tiết (mọi sự kiện, sự vật liên quan cần được ghi nhận) – Khả năng đặt ngược vấn đề  Các kết quả thu thu thập cần được trình bày theo các mẫu và chuẩn mực nhất định. Các đơn vị phát triển phần mềm thường có các mẫu và các chuẩn riêng cho mình để thu thập và biểu diễn thông tin. 5
  6. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Mục đích 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Hướng tiếp cận 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 3. Các yếu tố quan trọng 4. Phân tích kết quả khảo sát 4. Các thông tin cần xác định  Trong quá trình xác định yêu cầu hệ thống chúng ta cần thu thập các thông tin sau: – Sơ đồ tổ chức và vai trò nhiệm vụ của từng phòng ban. – Danh mục các công việc cần thực hiện của mỗi phòng ban. – Quy trình thực hiện của từng công việc cụ thể. – Các sổ sách, biểu mẫu, chứng từ, công thức tính toán liên quan – Các báo cáo – Văn bản, chính sách quy định các hoạt động trong các lĩnh vực đặc thù – Nguồn lực tài nguyên (cán bộ, trang thiết bị, các phần mềm nếu có). – Các hạn chế cần phải thay đổi của hệ thống. – Sự mong đợi về hệ thống mới của người dùng 6
  7. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Phỏng vấn 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Quan sát 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 3. Bảng câu hỏi 4. Phân tích kết quả khảo sát 4. Phân tích thủ tục và tài liệu  Phỏng vấn là phương pháp hỏi trực tiếp người có liên quan để thu thập thông tin, đây là cách đơn giản và quan trọng nhất để thu thập thông tin về một tổ chức.  Hiệu quả của phương pháp phỏng vấn phụ thuộc vào các yếu tố sau: – Sự chuẩn bị. – Chất lượng câu hỏi và phương pháp ghi chép. – Kinh nghiệm và khả năng giao tiếp của người phỏng vấn. 7
  8. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Phỏng vấn 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Quan sát 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 3. Bảng câu hỏi 4. Phân tích kết quả khảo sát 4. Phân tích thủ tục và tài liệu Chuẩn bị phỏng vấn:  Để phỏng vấn một người hay một nhóm người ta cần phải làm quen lần đầu, sau đó hẹn gặp để phỏng vấn họ. Nội dung hẹn gặp thường bao gồm: thời gian, địa điểm, nội dung dự kiến.  Chuẩn bị trước Bảng kế hoạch phỏng vấn: 8
  9. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Phỏng vấn 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Quan sát 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 3. Bảng câu hỏi 4. Phân tích kết quả khảo sát 4. Phân tích thủ tục và tài liệu Lựa chọn câu hỏi:  Khi phỏng vấn thường sử dụng hai loại câu hỏi: câu hỏi đóng và câu hỏi mở. – Câu hỏi đóng: gồm một tập các câu hỏi có nhiều đáp án cho trước để người được hỏi lựa chọn trả lời. Phỏng vấn đóng có tác dụng hạn chế phạm vi muốn hỏi và tập trung vào các vấn đề quan trọng. – Câu hỏi mở: gồm một tập các câu hỏi cho phép người được hỏi tự trả lời và phát biểu giải thích theo quan điểm của mình. Câu hỏi mở thích hợp cho việc mô tả các chức năng của hệ thống hiện tại và định hướng cho các chức năng của ứng dụng mới sắp được đề ra. Ví dụ: “Ông có thể nói cho tôi biết ông phải thực hiện những công việc gì? Các bước thực hiện như thế nào? ”, “Ông cần quản l{ những thông tin gì của các nhân viên trong công ty?”, “Ông có thể mô tả kết quả cần đạt được về ”  Trong quá trình phỏng vấn có thể kết hợp sử dụng đồng thời cả câu hỏi đóng và câu hỏi mở. 9
  10. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Phỏng vấn 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Quan sát 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 3. Bảng câu hỏi 4. Phân tích kết quả khảo sát 4. Phân tích thủ tục và tài liệu Tiến hành phỏng vấn:  Phỏng vấn nên tiến hành theo nhóm, ít nhất có hai người. Khi phỏng vấn một người hỏi, một người ghi.  Trong quá trình phỏng vấn phải chú { tới các vấn đề sau: – Luôn chú { vào câu trả lời của người được phỏng vấn, có thể ghi âm nếu được đồng {. – Luôn bám sát các trình bày và phát triển chi tiết nó. – Luôn cung cấp các thông tin phản hồi, ví dụ: “Cho phép tôi trình bày lại điều ông vừa nói ”. – Tìm hiểu cho đến cùng những vấn đề chưa được rõ. – Phải có kế hoạch kết thúc cuộc phỏng vấn. – Khi kết thúc tóm tắt lại nội dung cuộc phỏng vấn và yêu cầu người được phỏng vấn xác nhận lại. – Xác nhận lại lịch làm việc của các buổi phỏng vấn tiếp theo (nếu có). – Các thông tin của cuộc phỏng vấn phải được tổng hợp lại trong vòng 48h. 10
  11. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Phỏng vấn 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Quan sát 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 3. Bảng câu hỏi 4. Phân tích kết quả khảo sát 4. Phân tích thủ tục và tài liệu Mẫu bảng câu hỏi và ghi nhận trả lời: 11
  12. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Phỏng vấn 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Quan sát 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 3. Bảng câu hỏi 4. Phân tích kết quả khảo sát 4. Phân tích thủ tục và tài liệu  Quan sát là hoạt động người quan sát ngồi một chỗ ghi chép hoặc dùng máy ghi hình ghi lại các hoạt động, các bước xử l{ công việc của người dùng đối với hệ thống.  Quan sát được dùng trong trường hợp muốn bổ sung và chính xác hóa các thông tin, vì khi phỏng vấn, người được phỏng vấn có thể không nhớ hết mọi điều họ biết, đặc biệt những sự kiện ít xảy ra và các câu trả lời cũng mang tính chủ quan nên có thể bị bỏ qua nhiều chi tiết. Người quan sát có thể nhận được sự hiểu biết tốt về môi trường công tác hiện tại, có thể tập trung vào vấn đề và hiểu rõ hơn các hoạt động, các thao tác cũng như các chức năng dù lớn hay nhỏ của hệ thống.  Phương pháp quan sát tốn nhiều thời gian và với { nghĩ là đang bị quan sát có thể làm thay đổi thói quen thường ngày của người bị quan sát. Để quan sát có hiệu quả, nên xác định các hoạt động cần quan sát và thời gian cần thiết cho việc quan sát. Đồng thời, hãy xin sự chấp thuận của cả người quản l{ và cá nhân được quan sát trước khi tiến hành quan sát. 12
  13. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Phỏng vấn 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Quan sát 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 3. Bảng câu hỏi 4. Phân tích kết quả khảo sát 4. Phân tích thủ tục và tài liệu  Điều tra bằng bảng hỏi là một phương pháp xác định yêu cầu bổ trợ cho các phương pháp khác, nhằm thăm dò dư luận, thu thập các { kiến, quan điểm một cách rộng rãi liên quan đến hoạt động chung và việc phát triển hệ thống thông tin của tổ chức.  Nội dung điều tra thường hạn chế trong một số vấn đề nhất định như: – Những khó khăn và nguyên nhân mà tổ chức đang gặp phải. – Nhu cầu phát triển HTTT trong tổ chức. – Những mong muốn về HTTT trong tương lai. – Những khó khăn khi triển khai một HTTT trong tổ chức 13
  14. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Phỏng vấn 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Quan sát 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 3. Bảng câu hỏi 4. Phân tích kết quả khảo sát 4. Phân tích thủ tục và tài liệu  Nội dung bảng hỏi thường gồm 3 phần: – Phần tiêu đề: Gồm số thứ tự phiếu, tên bảng hỏi và mục đích của bảng hỏi. – Phần câu hỏi: Gồm các câu hỏi được sắp xếp và bố trí theo từng phần nội dung riêng biệt cần khảo sát. • Các câu hỏi thăm dò thường ở dạng câu hỏi đóng có sẵn các phương án trả lời cũng như quy định số lượng các câu trả lời, người được hỏi chỉ cần đánh dấu vào những mục mà họ chọn. • Trong một số trường hợp các phương án trả lời có thể ở dạng mở để người được hỏi trả lời theo { kiến của riêng mình, ví dụ phương án trả lời là: Ý kiến khác – Phần thông tin của đối tượng được hỏi: Gồm các câu hỏi để phân loại người được hỏi theo các nhóm nghề nghiệp, giới tính, độ tuổi  Phương pháp bảng hỏi có ưu điểm nhanh, chi phí thấp, dễ tổng hợp kết quả nhưng độ chính xác thấp. 14
  15. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Phỏng vấn 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Quan sát 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 3. Bảng câu hỏi 4. Phân tích kết quả khảo sát 4. Phân tích thủ tục và tài liệu  Phân tích các tài liệu có sẵn của tổ chức là hoạt động không thể thiếu khi khảo sát hệ thống, giúp tăng cường các kết quả nhận được và khám phá thêm những chi tiết trong hoạt động của hệ thống hiện tại.  Một số tài liệu quan trọng giúp ích trong quá trình xác định yêu cầu hệ thống: Văn bản quy trình thực hiện công việc. Biểu mẫu. Báo cáo. Văn bản mô tả hệ thống thông tin hiện thời (nếu có). 15
  16. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Phỏng vấn 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Quan sát 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 3. Bảng câu hỏi 4. Phân tích kết quả khảo sát 4. Phân tích thủ tục và tài liệu  Văn bản quy trình thực hiện công việc: Văn bản quy trình thực hiện công việc cho một cá nhân hoặc một nhóm đối tượng, mô tả các bước cần phải thực hiện của một công việc cụ thể bao gồm cả dữ liệu, thông tin đầu vào và thông tin đầu ra. • Đôi khi phân tích thủ tục bằng văn bản cho thấy sự chồng chéo giữa hai hoặc nhiều công việc. • Vấn đề thứ hai là thủ tục có thể bị thiếu thông tin thực hiện. • Vấn đề thứ ba là thủ tục có thể đã bị lạc hậu so với thực tế, ta có thể nhận ra trong cuộc phỏng vấn người có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ được mô tả trong thủ tục. • Vấn đề thứ tư là các thông tin trong thủ tục có thể mâu thuẫn với thông tin thu thập được từ các cuộc phỏng vấn, bảng hỏi và quan sát về cách thức tổ chức các hoạt động. Các vấn đề này phải được đưa ra để thảo luận trước khi thiết kế hệ thống, cần thiết có thể thiết kế lại tổ chức để hệ thống thông tin có thể đạt được lợi ích đầy đủ của nó. • Công việc này thuộc về trách nhiệm của các nhà quản l{ nhưng ta có thể tư vấn dựa trên sự hiểu biết của ta về tổ chức. 16
  17. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Phỏng vấn 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Quan sát 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 3. Bảng câu hỏi 4. Phân tích kết quả khảo sát 4. Phân tích thủ tục và tài liệu  Biểu mẫu: Biểu mẫu được sử dụng cho tất cả các chức năng kinh doanh, từ việc ghi nhận các hóa đơn thanh toán đến việc liệt kê danh sách các hàng hóa đã được xuất xưởng Biểu mẫu rất quan trọng để hiểu một hệ thống vì nó chỉ rõ những luồng dữ liệu vào và ra, cho phép ta xác định các đặc điểm dữ liệu thực tế được sử dụng bởi ứng dụng. Mỗi biểu mẫu có thể tương ứng với một màn hình máy tính mà hệ thống sẽ tạo ra cho người dùng để nhập và bảo trì dữ liệu hoặc để hiển thị trực tuyến. Ví dụ trong hoá đơn mẫu sau ta có thể xác định các dữ liệu như: • số hóa đơn, • ngày mua, • địa chỉ khách hàng, • số lượng hàng đặt mua, • mô tả, • tỷ giá, • số tiền 17
  18. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Phỏng vấn 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Quan sát 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 3. Bảng câu hỏi 4. Phân tích kết quả khảo sát 4. Phân tích thủ tục và tài liệu  Báo cáo: Báo cáo là đầu ra chính của một số hệ thống, từ các thông tin trên bản báo cáo cho phép ta đi ngược lại để xác định các dữ liệu cần phải có để tạo ra báo cáo. Ví dụ báo cáo tài chính lưu chuyển tiền mặt: 18
  19. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Phỏng vấn 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Quan sát 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 3. Bảng câu hỏi 4. Phân tích kết quả khảo sát 4. Phân tích thủ tục và tài liệu  Văn bản mô tả hệ thống thông tin hiện thời: Nếu hệ thống hiện tại đã được quản l{ trên máy tính thì bản tài liệu mô tả các thiết kế và cách thức hoạt động của hệ thống sẽ vô cùng hữu ích, ví dụ như: • Sơ đồ, • từ điển dữ liệu, • hướng dẫn sử dụng Tuy nhiên không phải một hệ thống nào cũng có đầy đủ các bản tài liệu mô tả này, hơn nữa chúng có thể đã lạc hậu so với hiện tại. 19
  20. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Thiết kế ứng dụng liên kết -JAD 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Bản mẫu 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 4. Phân tích kết quả khảo sát 3. Tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ  Ý tưởng chính của Thiết kế ứng dụng liên kết - Joint Application Design là triệu tập đồng thời người sử dụng, các nhà quản l{, các nhà phân tích hệ thống cùng tham gia vào việc phân tích hệ thống hiện thời.  Mục đích để thảo luận và thu thập yêu cầu thông tin của hệ thống một cách liên tục và toàn diện từ những người chủ chốt trong hệ thống. Xác định những vấn đề đồng thuận và bất đồng trong hệ thống. Cùng đưa ra các giải pháp giải quyết sự bất đồng. Hệ thống cuối cùng nhận được sự thống nhất cao.  Phiên làm việc JAD thường được tổ chức ở một nơi tách bịêt, có thể kéo dài từ một buổi đến một tuần và gồm một số phiên làm việc. Chi phí tốn kém và cần nhiều thời gian của những người tham gia. 20
  21. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Thiết kế ứng dụng liên kết -JAD 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Bản mẫu 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 4. Phân tích kết quả khảo sát 3. Tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ  Thành phần tham gia vào phiên làm việc của JAD: Người lãnh đạo phiên JAD: Những người tổ chức và điều hành JAD, điều hành chương trình, giải quyết xung đột và tổng hợp { tưởng. Người dùng: Những người sử dụng chủ chốt của hệ thống, hiểu rõ những yêu cầu mà hệ thống cần. Nhà quản l{: Cung cấp định hướng cho hệ thống mới và những tác động của hệ thống lên tổ chức. Nhà tài trợ : Những người tài trợ cho các phiên làm việc. Nhà phân tích hệ thống và các kỹ thuật viên và đội ngũ phát triển hệ thống. 21
  22. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Thiết kế ứng dụng liên kết -JAD 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Bản mẫu 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 4. Phân tích kết quả khảo sát 3. Tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ  JAD thường tiến hành trong phòng đặc biệt có các công cụ nghe, nhìn và biểu diễn thông tin như máy tính, máy chiếu, bảng, biểu đồ 22
  23. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Thiết kế ứng dụng liên kết -JAD 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Bản mẫu 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 4. Phân tích kết quả khảo sát 3. Tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ  Nội dung phiên làm việc của JAD: Khi bắt đầu chương trình làm việc lãnh đạo phiên JAD đặt vấn đề, người sử dụng trình bày thực trạng hệ thống hiện thời, những người khác hỏi và thảo luận, những nhà kỹ thuật lưu lại thông tin trên máy giúp lãnh đạo JAD có điều kiện hướng dẫn cuộc họp và đưa ra những kết luận khi cần thiết. Kết quả sau khi kết thúc JAD là một tâp tài liệu chi tiết báo cáo về những hoạt động của hệ thống hiện thời và những vấn đề có liên quan đến những hệ thống thay thế. 23
  24. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Thiết kế ứng dụng liên kết -JAD 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Bản mẫu 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 4. Phân tích kết quả khảo sát 3. Tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ  Phương pháp bản mẫu là một quá trình lặp mà ở đó nhà phân tích cùng tham gia vào quá trình phát triển và xây dựng lại bản mẫu của HTTT mỗi khi có thông tin phản hồi từ người sử dụng.  Phương pháp bản mẫu được thực hiện khi: – Yêu cầu người dùng không rõ ràng. – Các thiết kế quá phức tạp, cần xây dựng mẫu để đánh giá một cách đầy đủ. – Các nhà phân tích và người dùng từng có vấn đề trong giao tiếp và hiểu lầm về các yêu cầu. – Có các công cụ hỗ trợ để xây dựng bản mẫu. 24
  25. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Thiết kế ứng dụng liên kết -JAD 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Bản mẫu 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 4. Phân tích kết quả khảo sát 3. Tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ  Báo cáo thảo luận. 25
  26. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Xử lý sơ bộ kết quả khảo sát 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Tổng hợp kết quả khảo sát 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 4. Phân tích kết quả khảo sát 3. Mô hình hóa kết quả khảo sát  Các yêu cầu hệ thống thu thập được thường ở dạng dữ liệu thô, rời rạc nên trước khi đưa vào phân tích cần phải được xử l{ và hoàn thiện lại. – Liệt kê các quy trình hoạt động của hệ thống. – Với mỗi quy trình thực hiện việc phân loại, sắp xếp dữ liệu theo thứ tự hoạt động làm cho nó trở nên đầy đủ, chính xác, gọn gàng dễ kiểm tra và dễ theo dõi. – Phát hiện những chỗ thiếu để bổ sung, những chỗ sai để sửa đổi. – Quá trình này thường được lặp lại nhiều lần và tiến hành song song với các hoạt động xác định yêu cầu. 26
  27. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Xử l{ sơ bộ kết quả khảo sát 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Tổng hợp kết quả khảo sát 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 4. Phân tích kết quả khảo sát 3. Mô hình hóa kết quả khảo sát  Tổng hợp kết quả khảo sát là quá trình mô tả lại các hoạt động của từng quy trình theo mối liên hệ chặt chẽ với nhau.  Với mỗi quy trình cụ thể, ta xác định: – Bản mô tả tổng quát về quy trình thực hiện. – Bản mô tả các bước thực hiện trong quy trình. – Bản mô tả biểu mẫu, dữ liệu liên quan tới các bước thực hiện. 27
  28. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Xử l{ sơ bộ kết quả khảo sát 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Tổng hợp kết quả khảo sát 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 4. Phân tích kết quả khảo sát 3. Mô hình hóa kết quả khảo sát  Bản mô tả tổng quát về quy trình thực hiện: Mô tả tổng quát quy trình Nhận và thẩm định hồ sơ vay vốn mua ôtô Người lập bảng: Nguyễn Cao Kỳ Duyên Ngày lập bảng: 20/01/2015 Đối tượng thực hiện: Khách hàng, Nhân viên tín dụng, Nhân viên thẩm định, Trưởng phòng thẩm định. Điều kiện bắt đầu: - Khách hàng đề nghị vay vốn mua ô tô. Thông tin đầu vào: - Giấy đề nghị vay vốn. - Bản cam kết. - Biên nhận phần tiền trả trước. Kết quả đầu ra: - Báo cáo thẩm định đồng ý hay không đồng ý cho vay. Nơi sử dụng: - Khách hàng. - Phòng tín dụng. - Phòng thẩm định. - Phòng kế toán. Tần suất: - 05 lượt/1 ngày. Quy tắc: - Khách hàng chỉ được vay không quá 50% giá trị xe. - Hồ sơ vay vốn có giá trị >500.000.000đ phải do Phó giám đốc chi nhánh phê duyệt. - Khách hàng không được trả nợ trước kỳ hạn. Ghi chú: 28
  29. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Xử l{ sơ bộ kết quả khảo sát 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Tổng hợp kết quả khảo sát 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 4. Phân tích kết quả khảo sát 3. Mô hình hóa kết quả khảo sát  Bản mô tả các bước thực hiện trong quy trình. Mô tả các bước thực hiện quy trình Nhận và thẩm định hồ sơ vay vốn mua ôtô Người lập bảng: Nguyễn Cao Kỳ Duyên Ngày lập bảng: 20/01/2015 STT Người thực hiện Nội dung thực hiện Biểu mẫu liên quan HĐ1 Khách hàng Khách hàng có nhu cầu vay vốn mua ôtô tại ngân hàng -B1: Giấy đề nghị vay vốn. Vietcombank, đến nộp hồ sơ tại phòng tín dụng. -B2: Bản cam kết. -B3: Biên nhận phần tiền trả trước. -Các giấy tờ tùy thân. HĐ2 NV tín dụng Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ vay vốn. Nếu hợp lệ chuyển sang HĐ3, ngược lại kết thúc quy trình. HĐ3 NV tín dụng Nhận hồ sơ và lập phiếu tiếp nhận hồ sơ cho khách -B4: Phiếu tiếp nhận. hàng. HĐ4 NV tín dụng Chuyển hồ sơ vay vốn của khách hàng sang bộ phận thẩm định. HĐ5 NV thẩm định Tiến hành thẩm định hồ sơ vay vốn và lập Báo cáo -B5: Báo cáo thẩm định thẩm định khách hàng. khách hàng. HĐ6 Trưởng phòng thẩm Phê duyệt thẩm định khoản vay. định HĐ7 NV thẩm định Chuyển hồ sơ vay vốn và báo cáo thẩm định về phòng tín dụng. 29
  30. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Xử l{ sơ bộ kết quả khảo sát 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Tổng hợp kết quả khảo sát 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 4. Phân tích kết quả khảo sát 3. Mô hình hóa kết quả khảo sát  Bản mô tả các bước thực hiện trong quy trình. Mô tả các bước thực hiện quy trình Nhận và thẩm định hồ sơ vay vốn mua ôtô Người lập bảng: Nguyễn Cao Kỳ Duyên Ngày lập bảng: 20/01/2015 STT Người thực hiện Nội dung thực hiện Biểu mẫu liên quan HĐ8 Trưởng phòng tín Kiểm tra báo cáo thẩm định, nếu số tiền vay 500 triệu dụng thì chuyển sang HĐ 9, ngược lại chuyển sang HĐ10. HĐ9 Trưởng phòng tín Phê duyệt khoản vay của khách hàng và chuyển sang -B5: Báo cáo thẩm định dụng HĐ12. khách hàng. HĐ10 Trưởng phòng tín Chuyển báo cáo thẩm định cho Phó giám đốc chi nhánh dụng phê duyệt. HĐ11 PGĐ chi nhánh Phê duyệt khoản vay của khách hàng và chuyển sang -B5: Báo cáo thẩm định HĐ12. khách hàng. HĐ12 NV tín dụng Kiểm tra nội dung phê duyệt khoản vay, nếu được phê duyệt thì chuyển sang HĐ13, ngược lại chuyển sang HĐ14 HĐ13 NV tín dụng Viết thông báo chấp nhận khoản vay gửi cho khách -B6: Thông báo đồng ý. hàng và kết thúc quy trình. HĐ14 NV tín dụng Viết thông báo từ chối khoản vay gửi cho khách hàng -B7: Thông báo từ chối. và kết thúc quy trình 30
  31. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Xử l{ sơ bộ kết quả khảo sát 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Tổng hợp kết quả khảo sát 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 4. Phân tích kết quả khảo sát 3. Mô hình hóa kết quả khảo sát  Bản mô tả biểu mẫu, dữ liệu liên quan - B1: Giấy đề nghị vay vốn 31
  32. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Xử l{ sơ bộ kết quả khảo sát 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Tổng hợp kết quả khảo sát 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 4. Phân tích kết quả khảo sát 3. Mô hình hóa kết quả khảo sát  Bản mô tả biểu mẫu, dữ liệu liên quan - B1: Giấy đề nghị vay vốn 32
  33. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Xử l{ sơ bộ kết quả khảo sát 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Tổng hợp kết quả khảo sát 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 4. Phân tích kết quả khảo sát 3. Mô hình hóa kết quả khảo sát  Bản mô tả biểu mẫu, dữ liệu liên quan - B1: Giấy đề nghị vay vốn 33
  34. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Xử l{ sơ bộ kết quả khảo sát 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Tổng hợp kết quả khảo sát 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 4. Phân tích kết quả khảo sát 3. Mô hình hóa kết quả khảo sát  Bản mô tả biểu mẫu, dữ liệu liên quan - B1: Giấy đề nghị vay vốn 34
  35. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Xử l{ sơ bộ kết quả khảo sát 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Tổng hợp kết quả khảo sát 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 4. Phân tích kết quả khảo sát 3. Mô hình hóa kết quả khảo sát  Bản mô tả biểu mẫu, dữ liệu liên quan - B2: Bản cam kết 35
  36. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Xử l{ sơ bộ kết quả khảo sát 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Tổng hợp kết quả khảo sát 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 4. Phân tích kết quả khảo sát 3. Mô hình hóa kết quả khảo sát  Bản mô tả biểu mẫu, dữ liệu liên quan – B3: Biên nhận phần tiền trả trước 36
  37. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Xử l{ sơ bộ kết quả khảo sát 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Tổng hợp kết quả khảo sát 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 4. Phân tích kết quả khảo sát 3. Mô hình hóa kết quả khảo sát  Bản mô tả biểu mẫu, dữ liệu liên quan – B4: Phiếu tiếp nhận hồ sơ 37
  38. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Xử l{ sơ bộ kết quả khảo sát 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Tổng hợp kết quả khảo sát 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 4. Phân tích kết quả khảo sát 3. Mô hình hóa kết quả khảo sát  Bản mô tả biểu mẫu, dữ liệu liên quan – B4: Phiếu tiếp nhận hồ sơ (Danh mục hồ sơ) 38
  39. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Xử l{ sơ bộ kết quả khảo sát 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Tổng hợp kết quả khảo sát 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 4. Phân tích kết quả khảo sát 3. Mô hình hóa kết quả khảo sát  Bản mô tả biểu mẫu, dữ liệu liên quan – B4: Phiếu tiếp nhận hồ sơ (Danh mục hồ sơ) 39
  40. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Xử l{ sơ bộ kết quả khảo sát 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Tổng hợp kết quả khảo sát 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 4. Phân tích kết quả khảo sát 3. Mô hình hóa kết quả khảo sát  Bản mô tả biểu mẫu, dữ liệu liên quan – B5: Báo cáo thẩm định khách hàng 40
  41. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Xử l{ sơ bộ kết quả khảo sát 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Tổng hợp kết quả khảo sát 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 4. Phân tích kết quả khảo sát 3. Mô hình hóa kết quả khảo sát  Bản mô tả biểu mẫu, dữ liệu liên quan – B5: Báo cáo thẩm định khách hàng 41
  42. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Xử l{ sơ bộ kết quả khảo sát 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Tổng hợp kết quả khảo sát 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 4. Phân tích kết quả khảo sát 3. Mô hình hóa kết quả khảo sát  Bản mô tả biểu mẫu, dữ liệu liên quan – B6: Thông báo đồng { - Hồ sơ đề nghị vay vốn - Số tiền cho vay - Lãi suất cho vay - Thời hạn vay - Phương thức trả nợ gốc và lãi - Thời gian hẹn làm việc - Ngày thông báo - Người k{ - Ghi chú 42
  43. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Xử l{ sơ bộ kết quả khảo sát 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Tổng hợp kết quả khảo sát 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 4. Phân tích kết quả khảo sát 3. Mô hình hóa kết quả khảo sát  Bản mô tả biểu mẫu, dữ liệu liên quan – B7: Thông báo từ chối - Hồ sơ đề nghị vay vốn - L{ do từ chối - Thời gian hẹn làm việc (nếu có) - Ngày thông báo - Người k{ - Ghi chú 43
  44. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Xử l{ sơ bộ kết quả khảo sát 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Tổng hợp kết quả khảo sát 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 4. Phân tích kết quả khảo sát 3. Mô hình hóa kết quả khảo sát  Mô hình hóa kết quả khảo sát có nhiệm vụ mô tả lại các hoạt động của từng quy trình nghiệp vụ dưới dạng biểu đồ hoạt động một cách trực quan. – Biểu đồ hoạt động theo phương pháp hướng cấu trúc. – Biểu đồ hoạt động theo phương pháp hướng đối tượng. 44
  45. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Xử l{ sơ bộ kết quả khảo sát 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Tổng hợp kết quả khảo sát 1. Biểu đồ hoạt động hướng cấu trúc 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 3. Mô hình hóa KQ khảo sát 2. Biểu đồ hoạt động hướng đối tượng 4. Phân tích kết quả khảo sát  K{ hiệu: 45
  46. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Xử l{ sơ bộ kết quả khảo sát 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Tổng hợp kết quả khảo sát 1. Biểu đồ hoạt động hướng cấu trúc 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 3. Mô hình hóa KQ khảo sát 2. Biểu đồ hoạt động hướng đối tượng 4. Phân tích kết quả khảo sát  Ý nghĩa của biểu đồ hoạt động: – Là một phương tiện mô tả các dòng nghiệp vụ khi phát triển mô hình nghiệp vụ của bài toán. – Cho phép thể hiện nội dung các hoạt động của hệ thống theo luồng dịch chuyển từ hành động này sang hành động khác, bao gồm: • Sự dịch chuyển tuần tự, • rẽ nhánh theo điều kiện, • rẽ nhánh song song. 46
  47. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Xử l{ sơ bộ kết quả khảo sát 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Tổng hợp kết quả khảo sát 1. Biểu đồ hoạt động hướng cấu trúc 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 3. Mô hình hóa KQ khảo sát 2. Biểu đồ hoạt động hướng đối tượng 4. Phân tích kết quả khảo sát  Các k{ hiệu trong biểu đồ hoạt động: – Trạng thái bắt đầu: trong biểu đồ chỉ có một trạng thái bắt đầu, được biểu diễn dưới dạng một hình tròn đặc – Trạng thái kết thúc: có thể có một hoặc nhiều trạng thái kết thúc, được biểu diễn bằng một hình tròn đặc có viền – Hoạt động: là một công việc cần được thực hiện, có thể lớn hay nhỏ, xảy ra trong một khoảng thời gian ngắn hay dài. K{ hiệu của hoạt động là một hình chữ nhật được bo tròn ở hai đầu, bên trong có chứa tên hoạt động. – Sự dịch chuyển: là sự chuyển tiếp từ hành động này sang hành động khác, được biểu diễn bằng một đường mũi tên nối các hoạt động với nhau. 47
  48. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Xử l{ sơ bộ kết quả khảo sát 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Tổng hợp kết quả khảo sát 1. Biểu đồ hoạt động hướng cấu trúc 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 3. Mô hình hóa KQ khảo sát 2. Biểu đồ hoạt động hướng đối tượng 4. Phân tích kết quả khảo sát  Các k{ hiệu trong biểu đồ hoạt động: – Điểm quyết định: là điểm trên dòng công việc mà tại đó hoạt động tiếp theo có thể rẽ nhánh theo các hướng khác nhau tuz thuộc vào điều kiện thực hiện. Điểm quyết định được k{ hiệu bằng một hình thoi có một hoặc nhiều đầu vào, hai hoặc nhiều đầu ra. 48
  49. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Xử l{ sơ bộ kết quả khảo sát 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Tổng hợp kết quả khảo sát 1. Biểu đồ hoạt động hướng cấu trúc 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 3. Mô hình hóa KQ khảo sát 2. Biểu đồ hoạt động hướng đối tượng 4. Phân tích kết quả khảo sát  Các k{ hiệu trong biểu đồ hoạt động: – Thanh đồng bộ hoá: dùng để mở hay đóng các nhánh thực hiện song song. • Mở các nhánh song song: được thực hiện khi có một dịch chuyển vào và nhiều dịch chuyển ra – ta gọi đó là một chạc. • Đóng các nhánh song song: được thực hiện khi có nhiều dịch chuyển vào và một dịch chuyển ra – ta gọi đó là một chụm. Chụm chỉ có thể được tạo ra khi mọi nhánh vào nó đều đã được thực hiện hoàn tất. 49
  50. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Xử l{ sơ bộ kết quả khảo sát 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Tổng hợp kết quả khảo sát 1. Biểu đồ hoạt động hướng cấu trúc 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 3. Mô hình hóa KQ khảo sát 2. Biểu đồ hoạt động hướng đối tượng 4. Phân tích kết quả khảo sát  Các k{ hiệu trong biểu đồ hoạt động: – Phân tuyến: biểu đồ hoạt động có thể được phân thành nhiều tuyến khác nhau. • Mỗi hoạt động phải được đặt gọn trong một tuyến. • Mỗi tuyến dành cho một hoặc một số đối tượng thực hiện. • Các dịch chuyển có thể đổi tuyến tự do. 50
  51. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Xử l{ sơ bộ kết quả khảo sát 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Tổng hợp kết quả khảo sát 1. Biểu đồ hoạt động hướng cấu trúc 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 3. Mô hình hóa KQ khảo sát 2. Biểu đồ hoạt động hướng đối tượng 4. Phân tích kết quả khảo sát  Cách xây dựng biểu đồ hoạt động: – Đối với từng quy trình nghiệp vụ ta dựa vào Bản mô tả các bước thực hiện trong quy trình và thực hiện các bước sau: • Xác định tất cả các hoạt động của các đối tượng tương tác với hệ thống – thường là các động từ. • Xác định các bước thực hiện các hành động và điều kiện thực hiện hành động (nếu có) của các đối tượng. • Mô tả quy trình thông qua tập các k{ hiệu của biểu đồ hoạt động để tạo ra một biểu đồ hoạt động. 51
  52. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Xử l{ sơ bộ kết quả khảo sát 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Tổng hợp kết quả khảo sát 1. Biểu đồ hoạt động hướng cấu trúc 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 3. Mô hình hóa KQ khảo sát 2. Biểu đồ hoạt động hướng đối tượng 4. Phân tích kết quả khảo sát  Vẽ biểu đồ hoạt động trong Rational Rose – Khởi động Rational Rose, kích chuột phải tại Use Case View/New/Activity Diagram. • Xuất hiện một biểu đồ hoạt động mới có tên là New Diagram, đặt lại tên cho biểu đồ, ví dụ: Tuyendung 52
  53. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Xử l{ sơ bộ kết quả khảo sát 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Tổng hợp kết quả khảo sát 1. Biểu đồ hoạt động hướng cấu trúc 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 3. Mô hình hóa KQ khảo sát 2. Biểu đồ hoạt động hướng đối tượng 4. Phân tích kết quả khảo sát  Vẽ biểu đồ hoạt động trong Rational Rose – Kích đúp vào tên biểu đồ, xuất hiện cửa sổ Activity Diagram: Use Case View/Tuyendung và hộp công cụ chứa các điều khiển được sử dụng trong biểu đồ hoạt động. • Chọn các điều khiển cần thiết trên hộp công cụ, kích trái chuột vào vùng màn hình diagram tại vị trí thích hợp để đặt điều khiển. 53
  54. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Xử l{ sơ bộ kết quả khảo sát 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Tổng hợp kết quả khảo sát 1. Biểu đồ hoạt động hướng cấu trúc 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 3. Mô hình hóa KQ khảo sát 2. Biểu đồ hoạt động hướng đối tượng 4. Phân tích kết quả khảo sát  Vẽ biểu đồ hoạt động trong Rational Rose – Đặt tên hoạt động: kích phải chuột tại hoạt động, chọn Open Specification và gõ tên cho hoạt động tại ô Name, ví dụ: Thông báo tuyển dụng rồi chọn OK. Chú {: để hiển thị tiếng việt cho các điều khiển, ta kích chọn các điều khiển rồi chọn font .VNTime tại menu Format. 54
  55. 1. Tổng quan về xác định yêu cầu hệ thống 1. Xử l{ sơ bộ kết quả khảo sát 2. Các phương pháp xác định yêu cầu truyền thống 2. Tổng hợp kết quả khảo sát 1. Biểu đồ hoạt động hướng cấu trúc 3. Các phương pháp xác định yêu cầu hiện đại 3. Mô hình hóa KQ khảo sát 2. Biểu đồ hoạt động hướng đối tượng 4. Phân tích kết quả khảo sát  Minh họa vẽ biểu đồ hoạt động quy trình Nhận và thẩm định hồ sơ vay vốn mua ôtô 55