Môi trường - Lượng giá nguy cơ do phơi nhiễm dioxin qua thực phẩm – TP Biên Hòa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Môi trường - Lượng giá nguy cơ do phơi nhiễm dioxin qua thực phẩm – TP Biên Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- moi_truong_luong_gia_nguy_co_do_phoi_nhiem_dioxin_qua_thuc_p.ppt
Nội dung text: Môi trường - Lượng giá nguy cơ do phơi nhiễm dioxin qua thực phẩm – TP Biên Hòa
- LƯỢNG GIÁ NGUY CƠ DO PHƠI NHIỄM DIOXIN QUA THỰC PHẨM –TP BIÊN HÒA Hội Y tế công cộng Việt Nam Qũy Ford Ths. Trần Thị Tuyết Hạnh và cộng sự
- Bài tập tình huống 1 Lượng giá nguy cơ do phơi nhiễm với dioxin trong thực phẩm –Biên Hòa 2007 ▪ Chiến tranh VN: hơn 70 triệu lít chất Da cam/dioxin, ~ 600kg TCDD được rải xuống VN ▪ Sân bay Biên Hòa 1964-71: nơi chứa hóa chất diệt cỏ (dioxin), bị rò rỉ nhiều lần. 1/7 điểm nóng nhiễm dioxin ở Việt Nam ▪ Tại Đồng Nai: >13.000 nạn nhân chất độc da cam đã được xác định ▪ Người dân rất lo lắng về nguy cơ nhiễm độc dioxin tồn lưu trong môi trường, đặc biệt là qua thực phẩm ▪ Hội YTCC VN: Lượng giá và quản lý nguy cơ
- Bài tập tình huống 1 Bước 1. Xác định vấn đề ▪ Sân bay Biên Hòa: quân đội Mỹ sử dụng làm nơi chứa hóa chất độc/Dioxin từ 1964 đến 1971. ▪ 24.000 thùng AO, 1.400 thùng chất trắng, 4.000 thùng chất xanh (~200 lít/thùng) ▪ TCDD trong đất: 228 pg/g đến 8.186 pg/g, có mẫu 1.164.699 pg/g trọng lượng khô, (Schecter 2001). ▪ Tiêu chuẩn cho đất nông nghiệp (Đức, Canada, Anh ) cần khoảng 21 -35 triệu USD. ▪ Hiện Đồng Nai có 13.147 nạn nhân chất độc da cam
- Bước 1. Xác định vấn đề (tiếp) ▪ Nồng độ TCDD trong thực phẩm thường dưới 0,1 pg/g. ▪ Thịt ngan, vịt: 276 pg/g và 331 pg/g (550 và 536 pg/g trong mỡ) ▪ Cá quả (bắt ở hồ Biên Hùng): 66 pg/g (15.349 pg/g trong mỡ) ▪ Thịt gà: từ 0,35 pg/g đến 48 pg/g (mỡ gà là 0,95 pg/g đến 74 pg/g) ▪ Thịt cóc là 80 pg/g (mỡ cóc: 11.765 pg/g) ▪ Thịt bò và thịt lợn: 0,11 đến 1,1 pg/g (mẫu lấy từ chợ Biên Hòa, chợ Biên Hùng, Hồ Biên Hùng, sân bay Biên Hòa; Schecter và cộng sự 2003)
- Kết quả Bước 1. Xác định vấn đề ▪ Vấn đề: dioxin trong đất, bùn, một số thực phẩm nuôi trồng ở gần SB Biên Hòa và trong mẫu máu người dân địa phương cao ▪ Nguy cơ ảnh hưởng sức khỏe cho người dân địa phương (ung thư, ảnh hưởng hệ sinh sản, phát triển v.v.), với 13.147 nạn nhân chất độc da cam ▪ Đã có các số liệu đáng tin cậy từ các nghiên cứu khoa học được xuất bản trên tạp chí quốc tế ▪ Là vấn đề nhạy cảm, được các nhà chính trị, khoa học và người dân quan tâm
- Kết quả Bước 1. Xác định vấn đề ▪ Khó khăn trong việc chứng minh mối liên quan giữa phơi nhiễm và hậu quả sức khỏe ▪ Thiếu số liệu về nồng độ dioxin trong tất cả các loại thực phẩm và mức độ tiêu thụ thực phẩm của người dân ▪ Mục tiêu: sử dụng các bằng chứng khoa học để lượng giá nguy cơ SK của người dân ở 2 phường Trung Dũng và Tân Phong, TP Biên Hòa do phơi nhiễm với dioxin trong thực phẩm
- ĐỊA ĐIỂM Tân Phong Sân bay Trung Dũng 8
- Bài tậptập tình tình huống huống 1 Bước 2a. Xác định yếu tố nguy cơ - Dioxin ▪ Dioxin: 75 chất khác nhau -polychlorinated dibenzodioxins (PCDDs). 7 chất có độc tính giống dioxin ▪ 2,3,7,8-tetrachlorodibenzo-p-dioxin (TCDD) được coi là độc nhất và được xếp vào chất ung thư Nhóm 1 - “chất gây ung thư ở người” ▪ Không phản ứng với ôxy, nước; không bị phân hủy bởi vi khuẩn → t ½ ~ 25-100 năm ▪ Rất ít tan trong nước; tan tốt trong chất béo (mỡ) ▪ Có thể tồn tại trong đất, nước, không khí và thực phẩm
- Bài tập tình huống 1 Bước 2a. Xác định yếu tố nguy cơ –Dioxin (tiếp) Loại thực phẩm có nguy cơ cao ▪Gia cầm: ngan, vịt, gà chăn thả tự do khu vực sân bay, phường Tân Phong; trứng gà, trứng vịt ▪Cá nước ngọt và nhuyễn thể: cá quả, cá trắm, cá trê v.v. nuôi tại các hồ ở khu vực sân bay BH và lân cận ▪Thịt bò, thịt lợn: nguy cơ thấp hơn do không sử dụng thức ăn chăn nuôi địa phương ▪Bí ngô, cà rốt: rễ có khả năng hấp thụ dioxin
- Bài tập tình huống 1 Bước 2a. Xác định yếu tố nguy cơ –Dioxin (tiếp) ▪ 50% - 90% dioxin trong thức ăn → hấp thụ vào máu (chuột) ▪ Trong cơ thể: dioxin chỉ tồn tại trong máu trong một thời gian ngắn và sau đó tích tụ lại trong các mô mỡ và gan ▪ Thời gian bán hủy trong cơ thể người: 5,8 đến 14,1 năm (Grassman 1998)
- Bài tập tình huống 1 Bước 2a. Xác định yếu tố nguy cơ –Dioxin (tiếp) Nhóm 1: Các bệnh đã có đầy đủ Nhóm 2. Các bệnh chưa có bằng bằng chứng khoa học để kết luận chứng rõ ràng có liên quan (Viện Y khoa Mỹ, 2007 ) Ung thư máu (ung thư bạch cầu dòng Ung thư thanh quản; Ung thư phổi, lympho dạng mãn tính), Ung thư cuống phổi, Ung thư mô mềm (bao gồm tim) Ung thư tuyến tiền liệt, Ung thư lympho không-Hodgkin, Bệnh đa u tủy, Ung thư lympho Hodgkin, và Một số bệnh thần kinh cấp tính, Ban Clo/chứng mụn trứng cá do Clo Tăng huyết áp, (Chloracne) AL amyloidosis, Rối loạn chuyển hóa porphyrin trong da, Bệnh tiểu đường tuýp 2, và Chứng nứt đốt sống trong các con em của cựu chiến bình. Nhóm 3. Các bệnh chưa có đầy Nhóm 4. Bệnh không liên quan đủ bằng chứng để kết luận với phơi nhiễm dioxin
- Bài tập tình huống 1 Bước 2b: Lượng giá mối quan hệ liều-đáp ứng Dioxin ▪ LD50 (2,3,7,8-TCDD): 2000ng/kg (khỉ, uống) ▪ LOAEL = 160 ng/kg (chứng mụn trứng cá do Clo) ▪ WHO (1998), mức tiêu thụ hàng ngày chịu đựng được (TDI) người nặng 70kg là từ 1 tới 4pg/kg trọng lượng cơ thể/ngày ▪ → TDI cho người lớn 50 kg: từ 50pg/ngày tới 200pg/ngày ▪ Mức nguy cơ tối thiểu (Minimum risk level – MRL) = 1pg/kg trọng lượng cơ thể/ngày (ATSDR, 1998)
- Bài tập tình huống 1 Bước 3: Lượng giá phơi nhiễm
- Bài tập tình huống 1 Bước 3: Lượng giá phơi nhiễm - Dioxin
- Bài tập tình huống 1 Bước 3: Lượng giá phơi nhiễm (tiếp)
- Bài tập tình huống 1 Bước 3: Lượng giá phơi nhiễm (tiếp) ▪ TDI cho một người nặng 70kg: từ 1 tới 4pg/kg trọng lượng cơ thể/ngày (WHO) Loại thực phẩm ở TP. Mức ô nhiễm dioxin (pg/g thực Lượng thực phẩm tiêu thụ HÀNG NGÀY ở mức Biên Hòa phẩm tươi) chịu đựng được đối với 1 người nặng 50kg Ngan, vịt 276-331 0,15-0,6 g Mỡ ngan, vịt 536-550 0,09-0,36g Cá quả 66 0,76-3,0g Mỡ cá quả 15.349 0,003-0,013g Thịt gà 0,35-48 1-4g Thịt cóc 80 0,63-2,5g Mỡ cóc 11.765 0,004-0,017g Thịt lợn 0,6 –1,1 45-180g Thịt bò 0,11-0,21 238-950g
- Bài tập tình huống 1 Bước 3: Lượng giá phơi nhiễm (tiếp) Giả sử dioxin trong thịt ngan/vịt là nguồn phơi nhiễm duy nhất ▪ Tính ED (Liều ước lượng) dựa vào công thức: ➢ ED = (C x IR x BF)/BW ▪ Trong đó: ➢ C = 331 pg dioxin/g ngan ➢ IR = mức tiêu thụ = 0,1kg ngan/7ngày (người lớn) ➢ BF = Hệ số liệu lực sinh học = 1 ➢ BW = 25 kg (trẻ em), 50kg (người lớn) ED = (331ng/kg x 0,1kg/7ngày x 1)/50kg = 0,1ng/kg = 100pg/kg cao hơn TDI 25 đến 100 lần
- Bài tập tình huống 1 Bước 3: Lượng giá phơi nhiễm (tiếp) ▪ 95% mẫu máu 43 người dân sống ở Biên Hòa có nồng độ dioxin cao hơn 5 ppt; trung bình là 28ppt. (miền Bắc trung bình là 2,2 ppt) ▪ Mẫu máu có nồng độ dioxin cao nhất cả nước (413 ppt) thu được ở Biên Hòa (sinh năm 1973) ▪ Trẻ em sinh 1980s, và những người chuyền đến sống ở Biên Hòa sau chiến tranh cũng có nồng độ dioxin trong máu cao hơn bình thường ▪ Kinh nghiệm lâm sàng: >=10 ppt được xem là bất bình thường và có hại cho sức khỏe.
- Bài tập tình huống 1 Bước 4. Mô tả nguy cơ bị ung thư - Dioxin Nguy cơ bị ung thư của người dân VN do tất cả các nguyên nhân: 13/10.000 Ăn thịt ngan/vịt ▪ Người lớn nặng 50kg, ăn 100g thịt ngan vịt /tuần hay trẻ em nặng 25kg ăn 50g thịt ngan vịt/tuần trong một thời gian dài (vd. 50 năm), với mức nhiễm dioxin trong thịt ngan vịt là 276pg/g thì có nguy cơ bị ung thư là 7,7% (trong 10.000 người như thế thì có khoảng 770 người bị ung thư, nhưng không biết chắc là ai sẽ bị) ▪ Nếu ngan/vịt với mức nhiễm dioxin là 276pg/g, là nguồn ô nhiễm dioxin duy nhất thì trong 10% dân số ở 2 phường Trung Dũng và Tân Phong (5.729 người trong tổng số 57.290 người) tiêu thụ loại thực phẩm này hàng tuần (mỗi tuần 100g đối với người lớn và 50g đối với trẻ em) sẽ có 441 người có nguy cơ bị ung thư
- Bài tập tình huống 1 Bước 4. Mô tả nguy cơ bị ung thư – Dioxin (tiếp) Ăn thịt gà nuôi theo phương thức truyền thống ▪ Giả sử thịt gà ta (gà nuôi theo phương thức truyền thống) là nguồn phơi nhiễm dioxin duy nhất (với mức ô nhiểm 48 pg/g) và mỗi tuần ước tính 1 người lớn nặng 50kg ăn 200 g thịt gà, còn trẻ em nặng 25kg ăn 100g thịt gà trong một thời gian dài thì nguy cơ bị ung thư là khoảng 2,7%.
- Bài tập tình huống 1 Bước 4. Mô tả nguy cơ bị ung thư – Dioxin (tiếp) Cá quả ▪ Trong 80% dân số ăn cá nước ngọt hàng tuần, nếu dioxin trong cá quả (66pg/g) là nguồn phơi nhiễm duy nhất thì nguy cơ bị ung thư cho người lớn nặng 50kg ăn 1 khúc cá quả 100g/tuần và trẻ em nặng 25kg ăn 1 khúc cá quả 50g/tuần trong suốt cuộc đời là khoảng 1,9% và ước tính tại 2 phường này sẽ có khoảng 80% x 57290 người x 1,9% = 866 người có nguy cơ bị ung thư Cá chép ▪ Trong 80% dân số ăn cá nước ngọt hàng tuần, nếu dioxin trong cá chép (0,59 pg/g) là nguồn phơi nhiễm duy nhất thì nguy cơ bị ung thư cho một người nặng 50kg ăn 1 khúc cá chép khoảng 100g/tuần trong suốt cuộc đời là 0,017%.
- Bài tập tình huống 1 Bước 4. Mô tả nguy cơ bị ung thư (tiếp) ▪ TDI = 1 - 4pg/kg trọng lượng cơ thể/ngày (1 pg = 1 phần nghìn tỉ g) → nguy cơ bị ung thư 1/1 triệu ▪ Bạn nặng 50kg, → cơ thể bạn chịu đựng được một lượng dioxin như thế nào mỗi ngày? ▪ X với 1 triệu = trọng lượng 1 hạt bụi ▪ Lượng dioxin dân số cả nước chịu đựng được trong 1 ngày? ▪ Dân số VN khoảng 80 triệu, trung bình mỗi người nặng 30kg → chịu đựng được tối đa là ▪ 80.000.000 x 30kg x 4/1.000.000.000.000 = 0,0096g dioxin mỗi ngày. ▪ Trong 1 năm? = 0,0096 g/ngày x 365 ngày =3,5g
- Một số hạn chế trong lượng giá nguy cơ ▪ Việc lượng giá chỉ dựa vào nồng độ dioxin trong một số thực phẩm. Hiện còn thiếu số liệu ô nhiễm của nhiều loại thực phẩm ▪ Schecter và cộng sự (2003) nghiên cứu mức độ ô nhiễm dioxin tại thực phẩm ở Biên Hòa nhưng số lượng mẫu là ít và không đại diện cho thực phẩm được tiêu thụ ở TP Biên hòa ▪ Chưa lượng giá được nguy cơ ung thư của người dân do phơi nhiễm với dioxin từ tất cả các nguồn trong môi trường
- Bài tập tình huống 1 BIÊN HÒA 22/10/2007
- Bài tập tình huống 1 GIẢI PHÁP CAN THIỆP ▪ Dựa vào kết quả lượng giá nguy cơ ▪ Truyền thông, giáo dục là nòng cốt ▪ Căn cứ vào hiện trạng môi trường, chính sách, thực tế địa phương ▪ Tập trung theo địa bàn ▪ 3 giải pháp đã được lựa chọn ▪ Truyền thông ▪ Vận động xây dựng chính sách ▪ Đào tạo /tập huấn
- Bài tập tình huống 1 TRUYỀN THÔNG ▪Mục tiêu: Cải thiện kiến thức cho người dân về Dioxin và nuôi trồng thủy sản/gia cầm nhằm giảm nguy cơ nhiễm. ▪Kết quả dự kiến ▪ Kiến thức của người dân được cải thiện ▪ Thay đổi hành vi chăn nuôi gia súc, gia cầm, cá tại hộ gia đình
- Bài tập tình huống 1 Hoạt động ▪ Xây dựng thông điệp ▪ Xây dựng công cụ truyền thông ▪ Thiết lập đội ngũ truyền thông các cấp ▪ Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng truyền thông cho đội ngũ truyền thông ▪ Tổ chức, triển khai các hoạt động với các hình thức: tờ rơi, truyền thông nhóm nhỏ, hội nghị, truyền thanh,
- Bài tập tình huống 1 TẬP HUẤN Mục tiêu: ▪Tăng cường kiến thức, kỹ năng cho các cán bộ trực tiếp tham gia Dự án Kết quả mong đợi: ▪Toàn bộ hội viên Hội YTCC ĐN được tập huấn về truyền thông & vận động ủng hộ ▪CTV thuộc 02 phường trọng điểm được tập huấn về kiến thức, kỹ năng truyền thông
- Bài tập tình huống 1 Hoạt động ▪ Xây dựng tài liệu đào tạo phù hợp thực tế địa phương ▪ Tổ chức tập huấn cho Hội YTCC ĐN ▪ Tổ chức tập huấn cho mạng lưới CTV ▪ Tập huấn vận động ủng hộ cho Hội YTCC ĐN
- Bài tập tình huống 1
- Bài tập tình huống 1 VẬN ĐỘNG ỦNG HỘ (Advocacy) Mục tiêu: Tạo môi trường chính sách thuận lợi để triển khai các can thiệp có hiệu quả
- Bài tập tình huống 1 Kết quả mong đợi ▪ Hỗ trợ triển khai chính sách về ngừng nuôi trồng gia súc của tỉnh ▪ Có Quyết định ngừng nuôi gia cầm và cá tại 02 phường trọng điểm ▪ Vận động thuyết phục đơn vị quân đội thuộc sân bay không chăn thả gia súc, cá tại khu vực nhiễm Dioxin
- Bài tập tình huống 1 Hoạt động ▪ Hội thảo phổ biến thông tin về Dioxin & ảnh hưởng ▪ Vận động hành lang với các cơ quan có liên quan ▪ Soạn thảo các văn bản cam kết ▪ Hội thảo thống nhất các văn bản trên ▪ Hội thảo ký các văn bản cam kết
- Bài tập tình huống 1 Phối hợp triển khai ▪ Ủy ban nhân dân các cấp ▪ Hội YTCC Đồng Nai ▪ Sở Y tế (Trung tâm YTDP, GDTT) ▪ Quân đội ▪ Hội phụ nữ ▪ Hội nạn nhân chất độc màu da cam ▪ Hội cựu chiến binh ▪ Sở LĐ-TB-XH ▪ Sở thương mại ▪ Sở Tài nguyên – Môi trường ▪ VP 33; Ban 10-80
- Bài tập tình huống 1 THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CAN THIỆP ▪ Đánh giá quá trình ▪ Đánh giá trước-sau can thiệp