Môi trường - Các công cụ của chính sách môi trường
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Môi trường - Các công cụ của chính sách môi trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
        Tài liệu đính kèm:
 moi_truong_cac_cong_cu_cua_chinh_sach_moi_truong.pdf moi_truong_cac_cong_cu_cua_chinh_sach_moi_truong.pdf
Nội dung text: Môi trường - Các công cụ của chính sách môi trường
- Các Công cụ của Chính sách Môi trường Lê Việt Phú Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright 4-2015 1
- Nội dung  Ôn tập lý thuyết về thất bại thị trường và mức ô nhiễm tối ưu  Một số công cụ chính sách môi trường thông dụng  So sánh giữa các chính sách  Nâng cao: chính sách trong điều kiện bất định 2
- Ôn tập lý thuyết về thất bại thị trường và các tình huống có thể xảy ra  Ngoại tác, quyền sở hữu, quyền lực thị trường, thông tin bất đối xứng, điều kiện bất định, tối ưu hóa liên kỳ  Hậu quả: không phân phối tối ưu nguồn lực giới hạn, hủy hoại môi trường sống, phát triển không bền vững (tài nguyên, môi trường, BĐKH) 3
- Tiếp cận kinh tế học với các vấn đề môi trường  Hiệu quả kinh tế: chi phí tối thiểu để đạt mục tiêu  Hiệu quả kiểm soát ô nhiễm  Giải pháp có khuyến khích đầu tư RD và cải thiện công nghệ?  Ảnh hưởng của các tác động khác? ◦ Có thu được thuế? ◦ Thông tin không đầy đủ? ◦ Phân phối thiệt hại/chi phí xử lý? 4
- Các khái niệm ô nhiễm và thiệt hại  Ô nhiễm tích tụ (stock pollutants) vs ô nhiễm không tích tụ (flow pollutants) ◦ Chai lọ không thể tự phân hủy được, kim loại nặng, hóa chất tổng hợp ◦ Khí nhà kính, các sản phẩm hữu cơ, độ ồn, ánh sáng  Ô nhiễm điểm và ô nhiễm phân tán (point sources and non-point sources) ◦ Nhà máy điện, khu công nghiệp ◦ Phương tiện vận tải  Ô nhiễm khu vực và ô nhiễm vùng/toàn cầu (local vs global pollutants) ◦ Rác thải sinh hoạt ◦ Khí nhà kính: CO2, CFC 5
- Mức ô nhiễm xã hội tối ưu  Tối đa hóa lợi ích – chi phí 6
- Mức ô nhiễm xã hội tối ưu  MDC = MCC 7
- Các công cụ chính sách  Thỏa thuận bồi thường (Bargaining – Coase)  Thuế phát thải (Emissions tax/effluent charge)  Tiêu chuẩn phát thải (Command and control)  Giấy phép phát thải có thể mua bán được (tradeable permits) 8
- Thương lượng – bargaining  Định lý Coase 1: Trong nền kinh tế cạnh tranh hoàn hảo, thông tin đầy đủ và không có chi phí giao dịch, phân phối nguồn lực sẽ đạt hiệu quả Pareto nếu quyền sở hữu tài sản được xác lập đầy đủ.  Định lý Coase II: Mức ô nhiễm đạt hiệu quả Pareto không phụ thuộc vào cách thức phân bổ quyền sở hữu tài sản. 9
- Thương lượng – bargaining  Trao quyền sở hữu cho một trong các bên liên quan, còn lại để thị trường tự vận hành 10
- , Ví dụ 1 – Ngoại tác và quyền sở hữu 2 nhà sản xuất sử dụng chung một dòng sông với thông tin chi phí và giá cả như sau: • Sản xuất đường: • Du lịch câu cá: • Tính sản lượng, lợi nhuận của mỗi nhà sản xuất trong trường hợp (i) quyền sở hữu dòng sông không được xác lập, (ii) thuộc về nhà sản xuất đường và (iii) thuộc về người kinh doanh câu cá du lịch. So sánh các kết quả đạt được. 11
- Ưu-nhược điểm của thương lượng  Thị trường tự điều chỉnh, hạn chế tối đa can thiệp của chính phủ  Không áp dụng được khi quyền sở hữu không được xác lập  Nhiều bên tham gia  Chi phí giao dịch cao  Phân phối ngược: violate “polluters pay” principle 12
- Thuế phát thải  Pigouvian tax: Thuế = chi phí biên xã hội Thị trường hàng hóa Thị trường phát thải 13
- Tác động của cải tiến công nghệ 14
- Ưu-nhược điểm của thuế phát thải  Dễ thực hiện  Thu được thuế  Hiệu quả kinh tế: chi phí biên bằng nhau  Khuyến khích đầu tư cải tiến công nghệ  Yêu cầu thông tin đầy đủ để ra mức thuế tối ưu  Ít khả thi về mặt ban hành chính sách  Tác động phân phối của thuế  Khó áp dụng với nguồn phát thải không đồng nhất 15
- Ví dụ 2 – Ngoại tác và thuế Pigou  Hai vùng kinh tế Bắc – Nam mỗi vùng tiêu dùng một loại hàng hóa Xn và Xs riêng biệt. Tiêu dùng ở vùng này tạo ra ngoại ứng tiêu cực lên vùng kia. Hàm độ thỏa dụng ở mỗi vùng như sau: 16
- Ví dụ 2 – Ngoại tác và thuế Pigou [a] Nếu mỗi vùng hành động vì lợi ích riêng, tính lượng hàng hóa tiêu dùng tối ưu ở mỗi vùng. [b] Nếu hai vùng hợp tác, lượng hàng hóa tiêu dùng tối ưu ở mỗi vùng là gì? [c] So sánh độ thỏa dụng trong hai trường hợp trên, trường hợp [b] có phải là cải thiện Pareto so với trường hợp [a]? Có trường hợp nào đạt tối ưu Pareto? [d] Tính thuế lên mỗi hàng hóa để đạt mức tiêu dùng tối ưu ở câu hỏi [c] 17
- Tiêu chuẩn môi trường (Command and control - CAC)  Tiêu chuẩn đầu vào: nguyên vật liệu, nồng độ chất bị kiểm soát  Tiêu chuẩn đầu ra cho sản phẩm: đạt tiêu chuẩn nhất định như fuel economy, energy star program  Kiểm soát công nghệ: hạn chế hay sử dụng một số công nghệ nhất định (CCFL thay thế cho incandescent bulbs)  Tiêu chuẩn môi trường (ambient quality): nồng độ bụi trong không khí, nồng độ chlorine hay arsenic trong nước. 18
- Tiêu chuẩn môi trường (Command and control - CAC)  Nguyên tắc chung: vai trò của chính phủ trong việc lựa chọn mức tiêu chuẩn để tối thiểu hóa chi phí ô nhiễm (hay tối đa hóa phúc lợi xã hội) 19
- Khi có nhiều công ty sản xuất với công nghệ khác nhau  Tiêu chuẩn thống nhất không đảm bảo điều kiện hiệu quả kinh tế khi chi phí biên khác nhau 20
- Ưu nhược điểm của CAC  Dễ thực hiện và là lựa chọn số một trong một số trường hợp (cấm CFC, hay các loại chất thải sinh hoạt độc hại).  Chi phí kiểm soát thực hiện tốn kém, đồng thời không tạo nguồn thu  Không hiệu quả khi có nhiều công nghệ khác nhau được sử dụng  Không khuyến khích đầu tư cải tiến công nghệ 21
- Giấy phép phát thải có thể mua bán được (Cap and Trade, Tradeable Emissions Permits)  Nhà sản xuất được cấp giấy phép hay quota để phát thải một số lượng chất thải nhất định  Số lượng phát thải không sử dụng có thể đem bán  Tổng số giấy phép và cơ chế cấp phát do chính phủ quy định 22
- Vận hành của thị trường giấy phép phát thải 23
- Ưu-nhược điểm  Kết hợp giữa hiệu lực của CAC và hiệu quả của thị trường  Hiệu quả kinh tế: chi phí biên cân bằng, không phụ thuộc vào cách thức phân phối ban đầu  Khuyến khích cải thiện công nghệ  Càng nhiều bên mua bán càng tốt  Chỉ áp dụng với những nhà máy mới xây dựng, các nhà máy cũ thường được miễn trừ (grandfathering) 24
- Ví dụ 3 – So sánh giữa CAC và CAT  Hai nhà máy nhiệt điện đốt than có lợi ích biên từ phát thải lần lượt là: (đơn vị: kiloton phát thải CO2 và triệu đô la) [a] Chính phủ muốn giảm lượng phát thải xuống còn 2/3 lượng phát thải thông thường (BAU), và để đảm bảo công bằng, mỗi nhà máy phải cắt giảm một lượng như nhau. Vẽ đồ thị, tính chi phí đối với mỗi nhà máy và nền kinh tế. 25
- Ví dụ 3 – So sánh giữa CAC và CAT [b] Thay vì sử dụng mệnh lệnh cắt giảm, chính phủ phát không cho mỗi nhà máy một số giấy phép vừa đủ cho lượng phát thải ở câu [a], mỗi giấy phép cho phép phát thải 1 kiloton CO2. Giấy phép không sử dụng hết có thể đem bán. Tính lượng phát thải của mỗi nhà máy, số giấy phép được mua bán, giá của mỗi giấy phép, và lợi nhuận khi áp dụng cơ chế mua bán giấy phép phát thải. So sánh với kết quả [a]. 26
- Tổng kết so sánh giữa các công cụ chính sách môi trường Bargaining Tax CAC CAT Hiệu quả kinh tế Khả năng thực thi Tác động khuyến khích 27
- Phần nâng cao: Chính sách tối ưu trong điều kiện bất định 28
- Sự tương đồng giữa chính sách giá (thuế) và lượng (CAT) trong điều kiện tối ưu  Điều kiện tối ưu: thông tin về chi phí và thiệt hại được biết chính xác, hai công cụ trên mang lại kết quả như nhau. 29
- Khi chi phí kiểm soát biên thay đổi  Tác động của chính sách thuế (thông qua giá) và lượng (thông qua CAT) khác nhau 30
- Khi chi phí kiểm soát biên thay đổi  Tác động lên phúc lợi của hai chính sách khác nhau khi chi phí kiểm soát biên cao hơn kỳ vọng. 31
- Khi chi phí kiểm soát biên thay đổi  Phúc lợi bị mất tùy thuộc vào độ co dãn ủa hai hàm chi phí kiểm soát biên và thiệt hại biên. 32
- Chính sách kết hợp – Hybrid Cap and Trade System  Kết hợp sự tối ưu của CAT dựa vào thị trường với chính sách quản lý của chính phủ.  Safety valve = price ceiling/floor.  Chính phủ cho phép mua bán phát thải như hệ thống CAT.  Nếu giá tăng cao quá mức định trước (thể hiện mất cân đối cung cầu hay tính toán sai về chi phí kiểm soát phát thải) thì áp mức giá trần đối với phát thải thay vì sử dụng mức phát thải cố định (cap). 33
- Chính sách kết hợp – Hybrid Cap and Trade System 34







