Mạng máy tính - Bài: Các thiết bị Mạng

ppt 52 trang vanle 2550
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Mạng máy tính - Bài: Các thiết bị Mạng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptmang_may_tinh_bai_cac_thiet_bi_mang.ppt

Nội dung text: Mạng máy tính - Bài: Các thiết bị Mạng

  1. Các thiết bị Mạng ATHENA
  2. Nội Dung  Network Interface Card  Repeater  HUB  Bridge  Switch  Router  Gateway  Modem: ADSL, Dial-up ATHENA
  3. Network Interface Card  Card mạng (NIC) • Là thiết bị kết nối giữa máy tính và cáp mạng • Chúng thường giao tiếp với nhau thông qua các khe cắm như: PCI, ISA, USB, PCMCIA • Phần giao tiếp với cáp mạng thông thường theo các chuẩn như: UTP, BNC, AUI ATHENA
  4. Network Interface Card  Chức năng của NIC: • Chuẩn bị dữ liệu đưa lên mạng: trước khi đưa lên mạng, dữ liệu sẽ được chuyển từ dạng Byte, Bit sang tín hiệu điện để truyền trên cáp • Gởi dữ liệu đến máy tính khác • Kiểm soát luồng dữ liệu giữa máy tính và hệ thống cáp ATHENA
  5. Network Interface Card  Địa chỉ MAC (Media Access Control) • Mỗi Card mạng đều có 1 địa chỉ riêng để phân biệt với các Card mạng khác • Do IEEE (Viện công nghệ điện-điện tử) cấp cho các nhà sản xuất Card mạng • Địa chỉ này gồm 6byte (48bit), có dạng: XXXXXX.XXXXXX • 3byte đầu là mã số của NSX, 3byte sau là số serial của Card mạng ATHENA
  6. Network Interface Card  Card mạng chuẩn BNC, UTP, STP ATHENA
  7. Network Interface Card  Card mạng chuẩn BNC, AUI ATHENA
  8. Network Interface Card  Card mạng RE100TX (10/100BaseT) ATHENA
  9. Network Interface Card  Card mạng FL1000T (10/100/1000BaseT) ATHENA
  10. Network Interface Card  Card mạng USB (10/100BaseT) ATHENA
  11. Network Interface Card  Card mạng không dây (Desktop PC) ATHENA
  12. Network Interface Card  Card mạng không dây PCMCIA (Laptop) ATHENA
  13. Network Interface Card  Card mạng không dây PCMCIA (Desktop) ATHENA
  14. Network Interface Card  Card mạng không dây USB (54Mbps) ATHENA
  15. Network Interface Card  Card mạng không dây USB (54Mbps) ATHENA
  16. Repeater  Repeater: • Là thiết bị dùng để khuyếch đại tín hiệu trên các đoạn cáp dài • Hoạt động ở lớp vật lý nên chỉ hiểu tín hiệu điện không lọc được bất kỳ dạng nào • Chú ý nếu cứ tiếp tục dùng nhiều Repeater để khuyếch đại và mở rộng kích thước mạng thì tín hiệu sẽ sai lệch dần • Áp dụng nhiều trong mô hình mạng Bus ATHENA
  17. Repeater  Repeater: ATHENA
  18. Repeater  Repeater: ATHENA
  19. Repeater  Repeater: ATHENA
  20. Repeater ATHENA
  21. HUB  HUB: • Là thiết bị giống như Repeater nhưng nhiều Port hơn, cho phép kết nối nhiều máy tính với nhau • Cũng khuyếch đại tín hiệu điện và truyền đến tất cả các port còn lại đồng thời không lọc được dữ liệu • Thông thường HUB hoạt động ở tầng vật lý trong mô hình OSI ATHENA
  22. HUB  Hub được chia thành 3 loại: • Passive Hub: (Hub thụ động) • Active Hub: (Hub chủ động) • Intelligent Hub: (Hub thông minh) ATHENA
  23. HUB  Passive Hub: • Là thiết bị đấu nối cáp dùng để chuyển tiếp tín hiệu từ cổng giao tiếp này sang các cổng giao tiếp khác • Không có chức năng khuyếch đại tín hiệu, xử lý tín hiệu vì không có các linh kiện điện tử và nguồn điện riêng ATHENA
  24. HUB  Active Hub: • Là thiết bị đấu nối cáp dùng để chuyển tiếp tín hiệu từ cổng giao tiếp này sang các cổng giao tiếp khác với chất lượng cao hơn • Thiết bị này có sử dụng các linh kiện điện tử, và nguồn riêng để khuyếch đại, xử lý tín hiệu ATHENA
  25. HUB  Intelligent Hub: • Là 1 Active Hub nhưng nó có thêm các tính năng vượt trội như: - Cho phép quản lý từ các máy tính - Sử dụng cơ chế chuyển mạch (switching) - Cho phép chuyển đến đúng port cần nhận ATHENA
  26. Bridge  Bridge: • Dùng để kết nối các phân đoạn mạng nhỏ có cùng cách đánh địa chỉ và công nghệ mạng lại với nhau • Các dữ liệu chỉ trao đổi trong một phân đoạn mạng sẽ không được truyền qua phân đoạn khác • Để lọc được các gói tin và biết gói tin nào thuộc nhánh mạng nào thì Bridge chứa 1 bảng địa chỉ MAC ATHENA
  27. Bridge  Bridge: • Tất cả các địa chỉ MAC của các nhánh mạng đều phải được cập nhật vào bảng MAC này (tự động, bằng tay) • Khi thấy một gói tin từ một máy tính thuộc mạng này chuyển tới một máy tính trên mạng khác, Bridge sẽ sao chép và gửi gói tin này tới mạng đích • Bridge có thể nối nhiều hub/Switch lại với nhau tạo thành một hệ thống mạng chung ATHENA
  28. Bridge  Bridge: ATHENA
  29. Bridge  Bridge: ATHENA
  30. Bridge  Bridge mềm trên windows: • Mục đích là share Net cho 1 máy thứ 2. Tức là máy thứ 1 có 2 card mạng, card thứ 1 kết nối ra Net, card thứ 2 kết nối với máy muốn share Net ATHENA
  31. Bridge  Ưu điểm: • Cho phép mở rộng cùng một mạng logic với nhiều kiểu cáp khác nhau • Chia mạng thành nhiều phân đoạn khác nhau  Khuyết điểm: • Chậm hơn Repeater vì phải xử lý các gói tin • Chưa tìm được đường đi tối ưu trong trường hợp có nhiều đường đi • Chỉ kết nối 2 mạng có cùng giao thức ATHENA
  32. Switch  Switch: • Là thiết bị giống như Bridge nhưng nhiều port hơn, cho phép ghép nhiều đoạn mạng với nhau • Switch cũng dựa vào bảng địa chỉ MAC để định ra đường đi tốt nhất cho dữ liệu truyền qua nó • Switch hiểu được địa chỉ MAC nên hoạt động ở tầng Data-link ATHENA
  33. Switch  Switch: ATHENA
  34. Switch  Các tính năng mở rộng của Switch: • Store and Forward (bộ nhớ đệm) • Cut Through (chuyển tiếp) • Trunking (MAC base) • VLAN (mạng ảo) ATHENA
  35. Switch  Store and Forward: • Là tính năng lưu dữ liệu trong bộ đệm trước khi truyền sang các port khác để tránh đụng độ • Với kỹ thuật này tất cả gói tin phải được nhận đủ trước khi Switch chuyển Frame này đi do đó độ trễ phụ thuộc vào chiều dài của Frame ATHENA
  36. Switch  Cut Through (chuyển tiếp): • Switch sẽ chuyển gói tin ngay lập tức một khi nó biết được địa chỉ đích của gói tin • Kỹ thuật này có độ trễ thấp hơn so với kỹ thuật Store and Forward ATHENA
  37. Switch  Trunking (MAC Base): • Tính năng này giúp tăng tốc độ truyền giữa 2 Switch • Nhưng chú ý 2 Switch phải cùng loại, tốc độ ATHENA
  38. Switch  VLAN (mạng ảo): • Tạo các mạng ảo nhằm đảm bảo tính bảo mật khi mở rộng mạng bằng cách nối các Switch với nhau • Mô hình: ATHENA
  39. Switch  VLAN (mạng ảo): ATHENA
  40. Router  Router: • Là bộ định tuyến dùng để kết nối nhiều phân đoạn mạng, hay nhiều kiểu mạng khác nhau • Thông thường router có 1 bộ xử lý, bộ nhớ, và các cổng giao tiếp • Khả năng vận chuyển dữ liệu với độ thông minh cao bằng cách xác định đường đi ngắn nhất ATHENA
  41. Router  Router: • Các router dùng bảng định tuyến (routing table), bảng này chứa các thông tin về: đường đi, ước lượng thời gian, khoảng cách • Router cũng có 2 loại: - Router cứng - Router mềm ATHENA
  42. Router  Router: ATHENA
  43. Router  Mô hình: ATHENA
  44. Gateway  Gateway: • Gateway cho phép nối ghép hai loại giao thức với nhau • Các máy tính trong các mạng sử dụng các giao thức khác nhau có thể dễ dàng "nói chuyện" được với nhau • Ví dụ: mạng của bạn sử dụng giao thức TCP/IP và mạng của ai đó sử dụng giao thức IPX/SPX, hoặc một giao thức nào đó thì Gateway sẽ chuyển đổi từ loại giao thức này sang loại khác ATHENA
  45. Gateway ATHENA
  46. Gateway  Mô hình: ATHENA
  47. Modem  Modem: • Là thiết bị dùng để chuyển đổi từ tín hiệu số (Digital) sang tín hiệu tuần tự (Analog) và ngược lại • Modem chia thành 2 loại: Internal, External ATHENA
  48. Modem  Modem Internal: • Giao tiếp với máy tính bằng các khe cắm mở rộng như: PCI, ISA • Tốc độ truy cập trên lý thuyết 56Kbps  Modem External: • Giao tiếp với máy tính bằng cổng COM, USB • Tốc độ truy cập trên lý thuyết 56Kbps ATHENA
  49. Modem  Tính năng: • Phương tiện truyền dẫn của modem là cáp điện thoại, sử dụng đầu RJ11 để giao tiếp • Dùng kết nối Dial-up để kết nối ra NET • Có thể kết nối 2 mạng LAN với nhau tạo thành 1 mạng WAN • Có thể quản lý từ xa bằng công cụ RAS ATHENA
  50. Modem  Mô hình: ATHENA
  51. Modem  Mô hình LAN to LAN: ATHENA
  52. ATHENA