Lập trình hướng đối tượng - Chương 8: Bộ nhớ ảo

pdf 30 trang vanle 5100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lập trình hướng đối tượng - Chương 8: Bộ nhớ ảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdflap_trinh_huong_doi_tuong_chuong_8_bo_nho_ao.pdf

Nội dung text: Lập trình hướng đối tượng - Chương 8: Bộ nhớ ảo

  1. Chương 8 Bộ Nhớ Ảo
  2. Nội dung trình bày  Tổng quan về bộ nhớ ảo  Cài đặt bộ nhớ ảo : demand paging  Cài đặt bộ nhớ ảo : Page Replacement – Các giải thuật thay trang (Page Replacement Algorithms)  Vấn đề cấp phát Frames  Vấn đề Thrashing  Cài đặt bộ bộ nhớ ảo : Demand Segmentation Khoa KTMT 2
  3. 1. Tổng quan bộ nhớ ảo  Nhận xét: không phải tất cả các phần của một process cần thiết phải được nạp vào bộ nhớ chính tại cùng một thời điểm „ Ví dụ – Đoạn mã điều khiển các lỗi hiếm khi xảy ra – Các arrays, list, tables được cấp phát bộ nhớ (cấp phát tĩnh) nhiều hơn yêu cầu thực sự – Một số tính năng ít khi được dùng của một chương trình – Cả chương trình thì cũng có đoạn code chưa cần dùng  Bộ nhớ ảo (virtual memory): Bộ nhớ ảo là một kỹ thuật cho phép xử lý một tiến trình không được nạp toàn bộ vào bộ nhớ vật lý Khoa KTMT 3
  4. 1. Bộ nhớ ảo (tt) Ưu điểm của bộ nhớ ảo – Số lượng process trong bộ nhớ nhiều hơn – Một process có thể thực thi ngay cả khi kích thước của nó lớn hơn bộ nhớ thực – Giảm nhẹ công việc của lập trình viên  Không gian tráo đổi giữa bộ nhớ chính và bộ nhớ phụ(swap space). „ Ví dụ: – swap partition trong Linux – file pagefile.sys trong Windows Khoa KTMT 4
  5. 2. Cài đặt bộ nhớ ảo  Có hai kỹ thuật: – Phân trang theo yêu cầu (Demand Paging) – Phân đoạn theo yêu cầu (Segmentation Paging)  Phần cứng memory management phải hỗ trợ paging và/hoặc segmentation  OS phải quản lý sự di chuyển của trang/đoạn giữa bộ nhớ chính và bộ nhớ thứ cấp  Trong chương này, – Chỉ quan tâm đến paging – Phần cứng hỗ trợ hiện thực bộ nhớ ảo – Các giải thuật của hệ điều hành Khoa KTMT 5
  6. 2.1.Phân trang theo yêu cầu demand paging „ Demand paging: các trang của quá trình chỉ được nạp vào bộ nhớ chính khi được yêu cầu.  Khi có một tham chiếu đến một trang mà không có trong bộ nhớ chính (valid bit) thì phần cứng sẽ gây ra một ngắt (gọi là page-fault trap) kích khởi page-fault service routine (PFSR) của hệ điều hành.  PFSR: 1. Chuyển process về trạng thái blocked 2. Phát ra một yêu cầu đọc đĩa để nạp trang được tham chiếu vào một frame trống; trong khi đợi I/O, một process khác được cấp CPU để thực thi 3. Sau khi I/O hoàn tất, đĩa gây ra một ngắt đến hệ điều hành; PFSR cập nhật page table và chuyển process về trạng thái ready. Khoa KTMT 6
  7. 2.2. Lỗi trang và các bước xử lý Khoa KTMT 7
  8. 2.3. Thay thế trang nhớ  Bước 2 của PFSR giả sử phải thay trang vì không tìm được frame trống, PFSR được bổ sung như sau 1. Xác định vị trí trên đĩa của trang đang cần 2. Tìm một frame trống: a. Nếu có frame trống thì dùng nó b. Nếu không có frame trống thì dùng một giải thuật thay trang để chọn một trang hy sinh (victim page) c. Ghi victim page lên đĩa; cập nhật page table và frame table tương ứng 3. Đọc trang đang cần vào frame trống (đã có được từ bước 2); cập nhật page table và frame table tương ứng. Khoa KTMT 8
  9. 2.3. Thay thế trang nhớ (tt) Khoa KTMT 9
  10. 2.4. Các thuật toán thay thế trang „ Hai vấn đề chủ yếu:  Ví dụ  Frame-allocation algorithm „ Thứ tự tham chiếu các địa chỉ – Cấp phát cho process bao nhớ, với page size = 100: nhiêu frame của bộ nhớ thực? „ 0100, 0432, 0101, 0612, 0102, 0103, 0104, 0101, 0611, 0102, 0103, 0104, 0101, 0610, 0102,  Page-replacement algorithm 0103, 0104, 0101, 0609, 0102, – Chọn frame của process sẽ 0105 được thay thế trang nhớ các trang nhớ sau được tham – Mục tiêu: số lượng page-fault chiếu lần lượt = chuỗi tham nhỏ nhất chiếu bộ nhớ (trang nhớ) – Được đánh giá bằng cách thực thi giải thuật đối với một chuỗi „ 1, 4, 1, 6, 1, tham chiếu bộ nhớ (memory „ 1, 1, 1, 6, 1, reference string) và xác định „ 1, 1, 1, 6, 1, số lần xảy ra page fault „ 1, 1, 1, 6, 1, „ 1 Khoa KTMT 10
  11. a) Giải thuật thay trang FIFO  Các dữ liệu cần biết ban đầu: – Số khung trang – Tình trạng ban đầu – Chuỗi tham chiếu – Trang nhớ cũ nhất sẽ được thay thế Khoa KTMT 11
  12. Nghịch lý Belady Khoa KTMT 12
  13. Nghịch lý Belady Bất thường (anomaly) Belady: số page fault tăng mặc dầu quá trình đã được cấp nhiều frame hơn. Khoa KTMT 13
  14. 2.4 b)Giải thuật thay trang OPT(optimal)  Giải thuật thay trang OPT – Thay thế trang nhớ sẽ được tham chiếu trễ nhất trong tương lai – Khĩ hiện thực?  Ví dụ: một process có 7 trang, và được cấp 3 frame Khoa KTMT 14
  15. c) Giải thuật lâu nhất chưa sử dụng Least Recently Used (LRU)  Ví dụ:  Mỗi trang được ghi nhận (trong bảng phân trang) thời điểm được tham chiếu trang LRU là trang nhớ có thời điểm tham chiếu nhỏ nhất (OS tốn chi phí tìm kiếm trang nhớ LRU này mỗi khi có page fault)  Do vậy, LRU cần sự hỗ trợ của phần cứng và chi phí cho việc tìm kiếm. Ít CPU cung cấp đủ sự hỗ trợ phần cứng cho giải thuật LRU. Khoa KTMT 15
  16. LRU và FIFO  So sánh các giải thuật thay trang LRU và FIFO chuỗi tham chiếu trang nhớ Khoa KTMT 16
  17. Giải thuật cơ hội thứ hai  Sử dụng các bit tham khảo tại những khoản thời gian đều đặn  Dùng một byte cho mỗi trang trong một bảng nằm trong bộ nhớ  Dùng một thanh ghi dịch chứa lịch sử tham khảo trong 8 lần gần nhất VD: 00110101, 00000000, 11111111  Là giải thuật thay thế FIFO, trước khi thay thế một trang xem xét bit tham khảo của nĩ  Đơi khi sử dụng hai bit: tham khảo và sửa đổi như một cặp (x,x): – (0,0) khơng được dùng mới đây và khơng được sửa đổi-là trang tốt nhất để thay thế. – (0,1) khơng được dùng mới đây nhưng được sửa đổi-khơng thật tốt vì trang cần được viết ra trước khi thay thế. – (1,0) được dùng mới đây nhưng khơng được sửa đổi-nĩ cĩ thể sẽ nhanh chĩng được dùng lại. – (1,1) được dùng mới đây và được sửa đổi-trang cĩ thể sẽ nhanh chĩng được dùng lại và trang sẽ cần được viết ra đĩa trước khi nĩ cĩ thể được thay thế. Khoa KTMT 17
  18. Giải thuật cơ hội thứ hai (tt) Khoa KTMT 18
  19. 2.5.Số lượng frame cấp cho process  OS phải quyết định cấp cho mỗi process bao nhiêu frame. – Cấp ít frame nhiều page fault – Cấp nhiều frame giảm mức độ multiprogramming  Chiến lược cấp phát tĩnh (fixed-allocation) – Số frame cấp cho mỗi process không đổi, được xác định vào thời điểm loading và có thể tùy thuộc vào từng ứng dụng (kích thước của nó, )  Chiến lược cấp phát động (variable-allocation) – Số frame cấp cho mỗi process có thể thay đổi trong khi nó chạy . Nếu tỷ lệ page-fault cao cấp thêm frame . Nếu tỷ lệ page-fault thấp giảm bớt frame – OS phải mất chi phí để ước định các process Khoa KTMT 19
  20. a) Chiến lược cấp phát tĩnh  Cấp phát bằng nhau: Ví dụ, có 100 frame và 5 process mỗi process được 20 frame  Cấp phát theo tỉ lệ: dựa vào kích thước process si size of process pi Ví dụ: m 64 S s i si 10 s2 127 m total number of frames 10 a1 64 5 137 s a allocation for p i m 127 i i a 64 59 S 2 137  Cấp phát theo độ ưu tiên Khoa KTMT 20
  21. 3. Trì trên toàn bộ hệ thống Thrashing  Nếu một process không có đủ số frame cần thiết thì tỉ số page faults/sec rất cao.  Thrashing: hiện tượng các trang nhớ của một process bị hoán chuyển vào/ra liên tục. Khoa KTMT 21
  22. a)Mô hình cục bộ (Locality)  Để hạn chế thrashing, hệ điều hành phải cung cấp cho process càng “đủ” frame càng tốt. Bao nhiêu frame thì đủ cho một process thực thi hiệu quả? Nguyên lý locality (locality principle) – Locality là tập các trang được tham chiếu gần nhau – Một process gồm nhiều locality, và trong quá trình thực thi, process sẽ chuyển từ locality này sang locality khác  Vì sao hiện tượng thrashing xuất hiện? Khi size of locality > memory size Khoa KTMT 22
  23. b) Giải pháp tập làm việc (working set) „ Được thiết kế dựa trên nguyên lý locality.  Xác định xem process thực sự sử dụng bao nhiêu frame.  Định nghĩa: – WS(t) - số lượng các tham chiếu trang nhớ của process gần đây nhất cần được quan sát trong khoảng thời gian . – - khoảng thời gian tham chiếu „ Ví dụ: = 4 chuỗi tham khảo 2 4 5 6 9 1 3 2 6 3 9 2 1 4 trang nhớ thời điểm t1 Khoa KTMT 23
  24. b) Giải pháp tập làm việc (working set)  Định nghĩa: working set của process Pi , ký hiệu WSi , là tập gồm các trang được sử dụng gần đây nhất. Ví dụ: = 10 và chuỗi tham khảo trang  Nhận xét: „ quá nhỏ không đủ bao phủ toàn bộ locality. „ quá lớn bao phủ nhiều locality khác nhau. „ = bao gồm tất cả các trang được sử dụng. Dùng working set của một process để xấp xỉ locality của nó. Khoa KTMT 24
  25. b) Giải pháp tập làm việc (working set) Định nghĩa WSSi là kích thước của working set của Pi : WSSi = số lượng các trang trong WSi Ví dụ (tiếp): = 10 và chuỗi tham khảo trang WSS(t1) = 5 WSS(t2) = 2 Khoa KTMT 25
  26. b) Giải pháp tập làm việc (working set) „ Đặt D = WSSi = tổng các working-set size của mọi process trong hệ thống. . Nhận xét: Nếu D > m (số frame của hệ thống) sẽ xảy ra thrashing.  Giải pháp working set: – Khi khởi tạo một quá trình: cung cấp cho quá trình số lượng frame thỏa mản working-set size của nó. – Nếu D > m tạm dừng một trong các process. . Các trang của quá trình được chuyển ra đĩa cứng và các frame của nó được thu hồi. Khoa KTMT 26
  27. b) Giải pháp tập làm việc (working set)  WS loại trừ được tình trạng trì trệ mà vẫn đảm bảo mức độ đa chương  Theo vết các WS? => WS xấp xỉ (đọc thêm trong sách) Đọc thêm:  Hệ thống tập tin  Hệ thống nhập xuất  Hệ thống phân tán Khoa KTMT 27
  28. Bài tập  Bài 01: Một máy tính 32-bit địa chỉ, sử dụng một bảng trang nhị cấp. Địa chỉ ảo được phân bổ như sau : 9 bit dành cho bảng trang cấp 1, 11 bit cho bảng trang cấp 2, và cho offset. Cho biết kích thước một trang trong hệ thống, và địa chỉ ảo cĩ bao nhiêu trang ?  Bài 02: Xét chuỗi truy xuất bộ nhớ sau: 1, 2 , 3 , 4 , 3 , 5 , 1 , 6 , 2 , 1 , 2 , 3 , 7 , 5 , 3 , 2 , 1 , 2 , 3 , 6 Cĩ bao nhiêu lỗi trang xảy ra khi sử dụng các thuật tốn thay thế sau đây, giả sử cĩ 4 khung trang và ban đầu các khung trang đều trống ? a) LRU b) FIFO c) Optimal d) Cơ hội thứ 2 Khoa KTMT 28
  29. Bài tập  Cho một process cĩ số frame truy cập như sau: 1,2,4,3,5,2,3,5,6,7,8,9,1,2,3,4,5,2,3,7,6,4, 5,6,7,9,8,1,2,5  Cho biết cĩ biêu nhiêu tập làm việc (working set)?  Liệt kê các frame trong từng working set?  Biết = 7. Khoa KTMT 29
  30. Bài tập  Hệ thống tại một thời điểm cĩ 5 process: process 1 cần 5 frame, process 2 cần 15 frame, process 3 cần 10 frame, process 4 cần 9 frame, process 5 cần 11 frame. Hệ thống hiện cĩ 30 frame. Tính xem mỗi process được cấp bao nhiêu frame?  Phân bổ đều?  Theo tỷ lệ? Khoa KTMT 30