Lập trình căn bản - Phần 1: Giới thiệu về cấu trúc dữ liệu và giải thuật

ppt 26 trang vanle 3010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lập trình căn bản - Phần 1: Giới thiệu về cấu trúc dữ liệu và giải thuật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptlap_trinh_can_ban_phan_1_gioi_thieu_ve_cau_truc_du_lieu_va_g.ppt

Nội dung text: Lập trình căn bản - Phần 1: Giới thiệu về cấu trúc dữ liệu và giải thuật

  1. LẬP TRÌNH CĂN BẢN Phần 1 GIỚI THIỆU VỀ CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ GIẢI THUẬT N.C. Danh 1
  2. Nội dung chương ⚫ Từ bài toán đến chương trình ⚫ Giải thuật ⚫ Khái niệm giải thuật ⚫ Các đặc trưng của giải thuật ⚫ Ngôn ngữ biểu diễn giải thuật ⚫ Một số giải thuật cơ bản ⚫ Các cấu trúc suy luận cơ bản của giải thuật ⚫ Từ giải thuật đến chương trình ⚫ Kiểu dữ liệu ⚫ Khái niệm về ngôn ngữ lập trình ⚫ Chương trình dịch 2
  3. Từ Bài Toán Đến Chương Trình ⚫ Các bước giải bài toán bằng máy tính ⚫ Mô tả các bước giải bài toán ⚫ Vẽ sơ đồ xử lý ⚫ Viết chương trình xử lý bằng ngôn ngữ giả ⚫ Chọn ngôn ngữ lập trình và chuyển chương trình từ ngôn ngữ giả sang ngôn ngữ lập trình ⚫ Thực hiện chương trình: nhập vào các tham số, nhận kết quả 3
  4. Giải Thuật ⚫ Khái niệm giải thuật ⚫ Các đặc trưng của giải thuật ⚫ Ngôn ngữ biểu diễn giải thuật ⚫ Một số giải thuật cơ bản ⚫ Các cấu trúc suy luận cơ bản của giải thuật ⚫ Từ giải thuật đến chương trình 4
  5. Khái Niệm Giải Thuật ⚫ Ví dụ: Hoán đổi chất lỏng trong 2 bình A (nước mắm) và B (rượu): ⚫ Yêu cầu phải có thêm một bình thứ ba gọi là bình C. ⚫ Bước 1: Đổ rượu từ bình B sang bình C. ⚫ Bước 2: Đổ nước mắm từ bình A sang bình B. ⚫ Bước 3: Đổ rượu từ bình C sang bình A. ⚫ “Giải thuật là một dãy các thao tác trên những dữ liệu vào sao cho sau một hữu hạn bước ta thu được kết quả của bài toán ”. 5
  6. Các Đặc Trưng Của Giải Thuật ⚫ Tính kết thúc ⚫ Số bước là hữu hạn ⚫ Tính xác định ⚫ Máy phải thực hiện được ⚫ Cho cùng kết quả trên các máy khác nhau ⚫ Tính phổ dụng ⚫ Tính hiệu quả ⚫ Thời gian ⚫ Tài nguyên máy 6
  7. Ngôn Ngữ Biểu Diễn Giải Thuật ⚫ Ngôn ngữ tự nhiên ⚫ Ngôn ngữ sơ đồ ⚫ Ngôn ngữ giả 7
  8. Ngôn Ngữ Tự Nhiên ⚫ Là ngôn ngữ của chúng ta ⚫ Ví dụ: Giải thuật giải phương trình bậc nhất ax+b=0. Bước 1: Nhận giá trị của các tham số a, b. Bước 2: Xét giá trị của a xem có bằng 0 hay không? Nếu a=0 thì làm bước 3, nếu a khác không thì làm bước 4. Bước 3: (a bằng 0) Nếu b bằng 0 t=> pt vô số nghiệm. Nếu b khác 0 => pt vô nghiệm. Bước 4: ( a khác 0) Ta kết luận phương trình có nghiệm x=-b/a. 8
  9. Ngôn Ngữ Sơ Đồ (1) ⚫ Mô tả giải thuật bằng bằng các sơ đồ hình khối đã được (quy ước trước) 9
  10. Ngôn Ngữ Sơ Đồ (2) ⚫ Ví dụ: Dùng lưu đồ để biểu diễn giải thuật tìm UCLN nêu trên như sau: 10
  11. Ngôn Ngữ Giả ⚫ Là một sự kết hợp giữa ngôn ngữ tự nhiên với các cấu trúc câu lệnh của một ngôn ngữ lập trình. ⚫ Ví dụ: Giải thuật giải phương trình bậc nhất ax+b=0. ⚫ Nhập vào a, b ⚫ If a==0 then If b==0 then Kết luận phương trình vô số nghiệm else Kết luận phương trình vô nghiệm else Kết luận phương trình có nghiệm x=-b/a 11
  12. Một Số Giải Thuật Cơ Bản (1) ⚫ Ví dụ 1: Yêu cầu: ⚫ Nhập vào 1 dãy n số hạng a1, a2, , an ⚫ Tính tổng S: S= a1 + a2 + a3 + + an ⚫ In S ra màn hình 12
  13. Một Số Giải Thuật Cơ Bản (2) ⚫ Ví dụ 2: Yêu cầu: ⚫ Nhập vào 2 số a và b là 2 hệ số của pt: ax+b=0 ⚫ Cho biết nghiệm của phương trình. 13
  14. Các Cấu Trúc Suy Luận Cơ Bản Của Giải Thuật (1) ⚫ Giải thuật được thiết kế theo 3 cấu trúc suy luận cơ bản: ⚫ Tuần tự (Sequential): ⚫ Các công việc được thực hiện tuần tự, công việc này nối tiếp công việc kia. ⚫ Cấu trúc lựa chọn (Selection) ⚫ Lựa chọn một công việc để thực hiện căn cứ vào một điều kiện nào đó ▪ Cấu trúc 1: Nếu (đúng) thì thực hiện ▪ Cấu trúc 2: Nếu (đúng) thì thực hiện , ngược lại (điều kiện sai) thì thực hiện ▪ Cấu trúc 3: Trường hợp thực hiện 14
  15. Các Cấu Trúc Suy Luận Cơ Bản Của Giải Thuật (2) ⚫ Cấu trúc lặp (Repeating) ⚫ Lặp lại thực hiện một công việc không hoặc nhiều lần căn cứ vào một điều kiện nào đó. ⚫ Có 2 dạng như sau: ⚫ Lặp với số lần xác định ⚫ Lặp với số lần không xác định 15
  16. Từ Giải Thuật Đến Chương Trình ⚫ Cả 2 đều là tập các chỉ thị (instruction) – làm thế nào để giải quyết 1 công việc (task). ⚫ Giải thuật ⚫ Nói chuyện với con người, dễ hiểu. ⚫ Dùng ngôn ngữ đơn giản (English) – không viết bằng mã. ⚫ Chương trình ⚫ Nói chuyện với máy tính. ⚫ Có thể được xem như 1 diễn tả hình thức (formal expression) của 1 giải thuật. 16
  17. Kiểu Dữ Liệu ⚫ Ví dụ: int x,y; float r=3.25; ⚫ “Kiểu dữ liệu là một tập hợp các giá trị có cùng một tính chất và tập hợp các phép toán thao tác trên các giá trị đó”. ⚫ Có 2 loại ⚫ Kiểu dữ liệu sơ cấp ⚫ Kiểu dữ liệu có cấu trúc 17
  18. Kiểu Dữ Liệu Sơ Cấp ⚫ “Kiểu dữ liệu sơ cấp là kiểu dữ liệu mà giá trị của nó là đơn nhất”. ⚫ Ví dụ: Kiểu int trong C ⚫ là kiểu sơ cấp ⚫ gồm các số nguyên từ -32768 32767 ⚫ và các phép toán: +, -, *, /, % 18
  19. Kiểu Dữ Liệu Có Cấu Trúc ⚫ “Kiểu dữ liệu có cấu trúc là kiểu dữ liệu mà các giá trị của nó là sự kết hợp của các giá trị khác”. ⚫ Ví dụ : Kiểu chuỗi ký tự trong C. ⚫ là kiểu có cấu trúc. ⚫ Ví dụ: char *chuoi = “Chao cac ban!”; 19
  20. Ngôn Ngữ Lập Trình ⚫ Khái niệm về ngôn ngữ lập trình ⚫ Chương trình dịch 20
  21. Khái Niệm Về Ngôn Ngữ Lập Trình ⚫ Ngôn ngữ lập trình là một ngôn ngữ dùng để viết chương trình cho máy tính ⚫ Ta có thể chia ngôn ngữ lập trình thành các loại sau: ⚫ Ngôn ngữ máy ⚫ Hợp ngữ ⚫ Ngôn ngữ cấp cao 21
  22. Ngôn Ngữ Máy (machine language) ⚫ Là các chỉ thị dưới dạng nhị phân, can thiệp trực Machine Language tiếp vào trong các mạch điện tử. 10100110 01110110 00100110 00000000 ⚫ Có thể được thực hiện 11111010 11111010 01001110 10100110 11100110 10010110 ngay không cần qua 11001110 00101110 10100110 01001110 bước trung gian nào. 11111010 01100110 01001110 10000110 ⚫ Tuy nhiên chương trình etc viết bằng ngôn ngữ máy 3 dễ sai sót, cồng kềnh và khó đọc, khó hiểu vì toàn những con số 0 và 1. 22
  23. Hợp Ngữ (Assembly language) ⚫ Bao gồm tên các câu lệnh và quy tắc viết các câu lệnh đó. Assembly Language ⚫ Tên các câu lệnh bao gồm hai phần: INPUT a ; Nhập giá trị cho a từ bàn phím ⚫ Phần mã lệnh (English) chỉ LOAD a ; Đọc giá trị a vào thanh ghi tổng A phép toán cần thực hiện PRINT a; Hiển thị giá trị của a ra màn hình. ⚫ Phần địa chỉ chứa toán hạng INPUT b của phép toán đó. ADD b ; Cộng giá trị của thanh ghi tổng A ;với giá trị b ⚫ Để máy thực hiện được một chương trình viết bằng hợp ngữ thì chương trình đó phải được dịch sang ngôn ngữ máy. Công cụ thực hiện việc dịch đó được gọi là Assembler. 23
  24. Ngôn Cấp Cao (High level language ) ⚫ Rất gần với ngôn ngữ con người. ⚫ Một chương trình viết bằng ngôn ngữ cấp cao được gọi là chương trình nguồn (source programs). ⚫ Để máy tính "hiểu" và thực hiện được các lệnh trong chương trình nguồn thì phải có một chương trình dịch để dịch chương trình nguồn thành dạng chương trình có khả năng thực thi. 24
  25. Chương Trình Dịch ⚫ Được dùng để chuyển một chương trình nguồn sang chương trình đích. ⚫ Có 2 dạng: ⚫ Thông dịch (interpreter): ▪ Dịch từng lệnh một, dịch tới đâu thực hiện tới đó. ▪ Ví dụ: ngôn ngữ LISP. ⚫ Biên dịch (compiler): ▪ Dịch toàn bộ chương trình nguồn thành chương trình đích rồi sau đó mới thực hiện. ▪ Ví dụ: Pascal, C 25
  26. Hết chương 26