Kỹ thuật lập trình - Bài 8: Tinh chỉnh mã nguồn

pdf 51 trang vanle 2140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kỹ thuật lập trình - Bài 8: Tinh chỉnh mã nguồn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfky_thuat_lap_trinh_bai_8_tinh_chinh_ma_nguon.pdf

Nội dung text: Kỹ thuật lập trình - Bài 8: Tinh chỉnh mã nguồn

  1. Bài 8 TINH CHỈNH MÃ NGUỒN © Copyright Showeet.com Trịnh Thành Trung trungtt@soict.hust.edu.vn
  2. TINH CHỈNH MÃ NGUỒN 1. Hiệu năng của chương trình và tinh chỉnh mã nguồn 2. Các phương pháp tinh chỉnh mã nguồn © Copyright Showeet.com -
  3. 1 HIỆU NĂNG CHƯƠNG TRÌNH © Copyright Showeet.com VÀ TINH CHỈNH MÃ NGUỒN -
  4. Hiệu năng Sau khi áp dụng các kỹ thuật xây dựng chương trình phần mềm: • Chương trình đã có tốc độ đủ nhanh – Không nhất thiết phải quan tâm đến viêc tối ưu hóa hiệu năng – Chỉ cần giữ cho chương trình đơn giản và dễ đọc • Hầu hết các thành phần của 1 chương trình có tốc độ đủ nhanh © Copyright Showeet.com – Thường chỉ một phần nhỏ làm cho chương trình chạy chậm – Tối ưu hóa riêng phần này nếu cần
  5. Hiệu năng • Các bước làm tăng hiệu năng thực hiện chương trình – Tính toán thời gian thực hiện của các phần khác nhau trong chương trình – Xác định các “hot spots” – đoạn mã lệnh đòi hỏi nhiều thời gian thực hiện – Tối ưu hóa phần chương trình đòi hỏi nhiều thời gian thực hiện – Lặp lại các bước nếu cần © Copyright Showeet.com
  6. Tối ưu hóa hiệu năng của chương trình • Cấu trúc dữ liệu tốt hơn, giải thuật tốt hơn – Cải thiện độ phức tạp tiệm cận (asymptotic complexity) • Tìm cách khống chế tỉ lệ giữa số phép toán cần thực hiện và số lượng các tham số đầu vào • Ví dụ: thay giải thuật sắp xếp có độ phức tạp O(n2) bằng giải thuật có độ phức tạp O(n log n) – Cực kỳ quan trọng khi lượng tham số đầu vào rất lớn © Copyright Showeet.com – Đòi hỏi LTV phải nắm vững kiến thức về CTDL và giải thuật
  7. Tối ưu hóa hiệu năng của chương trình • Mã nguồn tốt hơn: viết lại các đoạn lệnh sao cho chúng có thể được trình dịch tự động tối ưu hóa và tận dụng tài nguyên phần cứng – Cải thiện các yếu tố không thể thay đổi • Ví dụ: Tăng tốc độ tính toán bên trong các vòng lặp: từ 1000n thao tác tính toán bên trong vòng lặp xuống còn 10n thao tác tính toán – Cực kỳ quan trọng khi 1 phần của chương trình chạy chậm – Đòi hỏi LTV nắm vững kiến thức về phần cứng, trình © Copyright Showeet.com dịch và quy trình thực hiện chương trình
  8. Code tuning • Thay đổi mã nguồn đã chạy thông theo hướng hiệu quả hơn nữa • Chỉ thay đổi ở phạm vi hẹp, ví dụ như chỉ liên quan đến 1 chương trình con, 1 tiến trình hay 1 đoạn mã nguồn • Không liên quan đến việc thay đổi thiết kế ở phạm vi rộng, nhưng có thể góp phần cải thiện © Copyright Showeet.com hiệu năng cho từng phần trong thiết kế tổng quát
  9. Cải thiện mã nguồn • Có 3 cách tiếp cận để cải thiện hiệu năng thông qua cải thiện mã nguồn – Lập hồ sơ mã nguồn (profiling): chỉ ra những đoạn lệnh tiêu tốn nhiều thời gian thực hiện – Tinh chỉnh mã nguồn (code tuning): tinh chỉnh các đoạn mã nguồn – Tinh chỉnh có chọn lựa (options tuning): tinh chỉnh thời gian thực hiện hoặc tài nguyên sử © Copyright Showeet.com dụng để thực hiện chương trình
  10. Cải thiện mã nguồn Khi nào cần cải thiện hiệu năng theo các hướng này • Sau khi đã kiểm tra và gỡ rối chương trình – Không cần tinh chỉnh 1 chương trình chạy chưa đúng – Việc sửa lỗi có thể làm giảm hiệu năng chương trình – Việc tinh chỉnh thường làm cho việc kiểm thử và gỡ rối trở nên phức tạp • Sau khi đã bàn giao chương trình – Duy trì và cải thiện hiệu năng © Copyright Showeet.com – Theo dõi việc giảm hiệu năng của chương trình khi đưa vào sử dụng
  11. Quan hệ giữa hiệu năng và tinh chỉnh mã nguồn • Việc giảm thiểu số dòng lệnh viết bằng 1 NNLT bậc cao KHÔNG có nghĩa là : – Làm tăng tốc độ chạy chương trình – Làm giảm số lệnh viết bằng ngôn ngữ máy a[ 1 ] = 1 ; a[ 2 ] = 2 ; a[ 3 ] = 3 : a[ 4 ] = 4 ; for (i = 1;i<11;i++) a[i] = i; a[ 5 ] = 5 ; a[ 6 ] = 6 ; a[ 7 ] = 7 ; a[ 8 ] = 8 ; a[ 9 ] = 9 ; a[ 10 ] = 10 ; © Copyright Showeet.com
  12. Quan hệ giữa hiệu năng và tinh chỉnh mã nguồn • Luôn định lượng được hiệu năng cho các phép toán • Hiệu năng của các phép toán phụ thuộc vào: – Ngôn ngữ lập trình – Trình dịch / phiên bản sử dụng – Thư viện / phiên bản sử dụng – CPU © Copyright Showeet.com – Bộ nhớ máy tính • Hiệu năng của việc tinh chỉnh mã nguồn trên các máy khác nhau là khác nhau.
  13. Quan hệ giữa hiệu năng và tinh chỉnh mã nguồn • Một số kỹ thuật viết mã hiệu quả được áp dụng để tinh chỉnh mã nguồn • Nhưng nhìn chung không nên vừa viết chương trình vừa tinh chỉnh mã nguồn – Không thể xác định được những nút thắt trong chương trình trước khi chạy thử toàn bộ chương trình – Việc xác định quá sớm các nút thắt trong chương trình sẽ gây ra các nút thắt mới khi chạy thử toàn bộ chương trình © Copyright Showeet.com – Nếu vừa viết chương trình vừa tìm cách tối ưu mã nguồn, có thể làm sai lệch mục tiêu của chương trình
  14. Hiệu suất công nghệ • Băng thông thiết bị (Tốc độ tăng dần): user input device, tape drives, network, CDROM, hard drive, memory mapped local BUS device (graphics memory), uncached main memory, external cached main memory, local/CPU cached memory, local variables (registers.) • Tốc độ thực hiện các phép toán : Lượng giác->Căn-> % -> / -> *-> +/-/ >/ % by power of 2. © Copyright Showeet.com • Tốc độ thực hiện lệnh: indirect function calls, switch() statements, fixed function calls, if() statements, while() statements
  15. 2 CÁC KỸ THUẬT © Copyright Showeet.com TINH CHỈNH MÃ NGUỒN -
  16. Các kỹ thuật tinh chỉnh mã nguồn • Tinh chỉnh các biểu thức logic • Tinh chỉnh các vòng lặp • Tinh chỉnh việc biến đổi dữ liệu • Tinh chỉnh các biểu thức • Tinh chỉnh dãy lệnh • Viết lại mã nguồn bằng ngôn ngữ assembler • Lưu ý: Càng thay đổi nhiều thì càng không cải thiện © Copyright Showeet.com được hiệu năng
  17. Tinh chỉnh các biểu thức logic • Không kiểm tra khi đã biết kết quả rồi – Initial code if ( 5 < x ) && ( x < 10 ) . – Tuned code if ( 5 < x ) if ( x < 10 ) . © Copyright Showeet.com
  18. Tinh chỉnh các biểu thức logic • Không kiểm tra khi đã biết kết quả rồi • Ví dụ: tinh chỉnh như thế nào ??? negativeInputFound = False; for ( i = 0; i < iCount; i++ ) { if ( input[ i ] < 0 ) { negativeInputFound = True; } } Dùng break: © Copyright Showeet.com
  19. Tinh chỉnh các biểu thức logic • Sắp xếp thứ tự các phép kiểm tra theo tần suất xảy ra kết quả đúng – Initial code Select inputCharacter Case "+", "=" ProcessMathSymbol( inputCharacter ) Case "0" To "9" ProcessDigit( inputCharacter ) Case ",", ".", ":", ";", "!", "?" ProcessPunctuation( inputCharacter ) Case " " ProcessSpace( inputCharacter ) © Copyright Showeet.com Case "A" To "Z", "a" To "z" ProcessAlpha( inputCharacter ) Case Else ProcessError( inputCharacter ) End Select
  20. Tinh chỉnh các biểu thức logic • Sắp xếp thứ tự các phép kiểm tra theo tần suất xảy ra kết quả đúng Select inputCharacter – Tuned code Case "A" To "Z", "a" To "z" ProcessAlpha( inputCharacter ) Case " " ProcessSpace( inputCharacter ) Case ",", ".", ":", ";", "!", "?" ProcessPunctuation( inputCharacter ) Case "0" To "9" ProcessDigit( inputCharacter ) Case "+", "=" ProcessMathSymbol( inputCharacter ) Case Else ProcessError( inputCharacter ) End Select © Copyright Showeet.com
  21. Tinh chỉnh các biểu thức logic • Sắp xếp thứ tự các phép kiểm tra theo tần suất xảy ra kết quả đúng – Tuned code: chuyển lệnh switch thành các lệnh if - then - else © Copyright Showeet.com
  22. Tinh chỉnh các biểu thức logic • So sánh hiệu năng của các lệnh có cấu trúc tương đương © Copyright Showeet.com
  23. Tinh chỉnh các biểu thức logic • Thay thế các biểu thức logic phức tạp bằng bảng tìm kiếm kết quả Initial code if ( ( a && !c ) || ( a && b && c ) ) { category = 1; } else if ( ( b && !a ) || ( a && c && !b ) ) { category = 2; } else if ( c && !a && !b ) { © Copyright Showeet.com category = 3; } else { category = 0; }
  24. Tinh chỉnh các biểu thức logic • Thay thế các biểu thức logic phức tạp bằng bảng tìm kiếm kết quả Tuned code // define categoryTable static int categoryTable[2][2][2] = { // !b!c !bc b!c bc 0, 3, 2, 2, // !a 1, 2, 1, 1 // a }; © Copyright Showeet.com category = categoryTable[ a ][ b ][ c ];
  25. Tinh chỉnh các biểu thức logic • Lazy evaluation: 1 trong các kỹ thuật viết mã chương trình hiệu quả đã học © Copyright Showeet.com
  26. Tinh chỉnh các vòng lặp • Loại bỏ bớt việc kiểm tra điều kiện bên trong vòng lặp – Initial code for ( i = 0; i < count; i++ ) { if ( sumType == SUMTYPE_NET ) { netSum = netSum + amount[ i ]; } else { grossSum = grossSum + amount[ i ]; } } © Copyright Showeet.com
  27. Tinh chỉnh các vòng lặp • Loại bỏ bớt việc kiểm tra điều kiện bên trong vòng lặp – Tuned code if ( sumType == SUMTYPE_NET ) { for ( i = 0; i < count; i++ ) { netSum = netSum + amount[ i ]; } } else { for ( i = 0; i < count; i++ ) { grossSum = grossSum + amount[ i ]; } } © Copyright Showeet.com
  28. Tinh chỉnh các vòng lặp • Nếu các vòng lặp lồng nhau, đặt vòng lặp xử lý nhiều công việc hơn bên trong – Initial code for ( column = 0; column < 100; column++ ) { for ( row = 0; row < 5; row++ ) { sum = sum + table[ row ][ column ]; } } – Tuned code for (row = 0; row < 5; row++ ) { © Copyright Showeet.com for (column = 0; column < 100; column++) { sum = sum + table[ row ][ column ]; } }
  29. Tinh chỉnh các vòng lặp • Một số kỹ thuật viết các lệnh lặp hiệu quả đã học – Ghép các vòng lặp với nhau – Giảm thiểu các phép tính toán bên trong vòng lặp nếu có thể for (i=0; i allocator->indiv->borrower; amounttopay[i] = balance[i]*(prime+card)*pcentpay; } newamt = purchase->allocator->indiv->borrower; payrate = (prime+card)*pcentpay; for (i=0; i<n; i++) { © Copyright Showeet.com balance[i] += newamt; amounttopay[i] = balance[i]*payrate; }
  30. Thay thế phép nhân trong vòng lặp bằng phép cộng for (i=0; i<n; i++) a[i] = i*conversion; sum = 0; for (i=0; i<n; i++) { a[i] = sum; sum += conversion; } Better : © Copyright Showeet.com a[0] = 0; for (i=1; i<n; i++) a[i] = a[i-1]+conversion;
  31. Tinh chỉnh việc biến đổi dữ liệu • Một số kỹ thuật viết mã hiệu quả đã học: – Sử dụng kiểu dữ liệu có kích thước nhỏ nếu có thể – Sử dụng mảng có số chiều nhỏ nhất có thể – Đem các phép toán trên mảng ra ngoài vòng lặp nếu có thể – Sử dụng các chỉ số phụ – Sử dụng biến trung gian © Copyright Showeet.com – Khai báo kích thước mảng = 2n
  32. Tinh chỉnh các biểu thức (đã học) • Thay thế phép nhân bằng phép cộng • Thay thế phép lũy thừa bằng phép nhân • Thay việc tính các hàm lượng giác bằng cách gọi các hàm lượng giác có sẵn • Sử dụng kiểu dữ liệu có kích thước nhỏ nếu có thể – long int int – floating-point fixed-point, int – double-precision single-precision • Thay thế phép nhân đôi / chia đôi số nguyên bằng các toán tử bit: > © Copyright Showeet.com • Sử dụng hằng số hợp lý • Tính trước kết quả • Sử dụng biến trung gian
  33. Tinh chỉnh dãy lệnh (đã học) • Sử dụng các hàm inline © Copyright Showeet.com
  34. Viết lại mã nguồn bằng ngôn ngữ assembler • Viết chương trình hoàn chỉnh bằng 1 NNLT bậc cao • Kiểm tra tính chính xác của toàn bộ chương trình • Nếu cần cải thiện hiệu năng thì áp dụng kỹ thuật lập hồ sơ mã nguồn để tìm “hot spots” (chỉ khoảng 5 % chương trình thường chiếm 50% thời gian thực hiện, vì vậy ta có thể thường xác định đc 1 mẩu code như là hot spots) • Viết lại những mẩu nhỏ các lệnh bằng assembler để © Copyright Showeet.com tăng tốc độ thực hiện
  35. Giúp trình dịch làm tốt công việc của nó • Trình dịch có thể thực hiện 1 số thao tác tôi ưu hóa tự động – Cấp phát thanh ghi – Lựa chọn lệnh để thực hiện và thứ tự thực hiện lệnh – Loại bỏ 1 số dòng lệnh kém hiệu quả • Nhưng trình dịch không thể tự xác định – Các hiệu ứng phụ (side effect) của hàm hay biểu thức: ngoài việc trả ra kết quả, việc tính toán có làm thay đổi trạng thái hay có tương tác với các hàm/biểu thức khác hay không – Hiện tượng nhiều con trỏ trỏ đến cùng 1 vùng nhớ (memory aliasing) © Copyright Showeet.com • Tinh chỉnh mã nguồn có thể giúp nâng cao hiệu năng – Chạy thử từng đoạn chương trình để xác định “hot spots” – Đọc lại phần mã viết bằng assembly do trình dịch sản sinh ra – Xem lại mã nguồn để giúp trình dịch làm tốt công việc của nó
  36. Khai thác hiệu quả phần cứng • Tốc độ của 1 tập lệnh thay đổi khi môi trường thực hiện thay đổi • Dữ liệu trong thanh ghi và bộ nhớ đệm được truy xuất nhanh hơn dữ liệu trong bộ nhớ chính – Số các thanh ghi và kích thước bộ nhớ đệm của các máy tính khác nhau – Cần khai thác hiệu quả bộ nhớ theo vị trí không gian và thời gian • Tận dụng các khả năng để song song hóa – Pipelining: giải mã 1 lệnh trong khi thực hiện 1 lệnh khác • Áp dụng cho các đoạn mã nguồn cần thực hiện tuần tự – Superscalar: thực hiện nhiều thao tác trong cùng 1 chu kỳ đồng © Copyright Showeet.com hồ (clock cycle) • Áp dụng cho các lệnh có thể thực hiện độc lập – Speculative execution: thực hiện lệnh trước khi biết có đủ điều kiện để thực hiện nó hay không
  37. Kết luận • Hãy lập trình một cách thông minh, đừng quá cứng nhắc – Không cần tối ưu 1 chương trình đủ nhanh – Tối ưu hóa chương trình đúng lúc, đúng chỗ • Tăng tốc chương trình – Cấu trúc dữ liệu tốt hơn, giải thuật tốt hơn: hành vi tốt hơn – Các đoạn mã tối ưu: chỉ thay đổi ít © Copyright Showeet.com • Các kỹ thuật tăng tốc chương trình – Tinh chỉnh mã nguồn theo hướng • Giúp đỡ trình dịch • Khai thác khả năng phần cứng
  38. 1 số ví dụ tăng hiệu năng • Before: for(i=0;i<100;i++) { printf("%d\n",i*10); } ??? • Before: char x; int y; y = x; ??? © Copyright Showeet.com
  39. So sánh phép toán trên int và char char sum_char(char a, char b) { char c; c = a + b; return c; } int sum_int(int a, int b) { int c; c = a + b; return c; } © Copyright Showeet.com
  40. So sánh phép toán trên int và char • Gọi hàm 1 sẽ có các thao tác sau: 1. Chuyển tham số thứ 2 thành int (C và C++ theo thứ tự ngược nhau) 2. Push tham số b vào stack 3. Chuyển tham số đầu tiên về int 4. Push tham số a vào stack 5. a + b và kết quả được cast về char rồi gán cho c. 6. c lại được chuyển thành int 7. Trả về cho lời gọi hàm. © Copyright Showeet.com 8. Giá trị trả về lại được chuyển thành char. 9. Kết quả được lưu lại
  41. So sánh phép toán trên int và char • Gọi hàm 2 sẽ thực hiện các thao tác sau: 1. Push int b vào stack 2. Push int a vào stack 3. a+b và kq đc gán cho c 4. c đc trả về to caller. 5. Hàm được gọi lưu trữ giá trị trả về © Copyright Showeet.com
  42. Before a = c * (3*x + 2*y); d = (3*x + 2*y) >> 1; y = 2 * x; a = b * 15; ??? for (i = 1; i < n; i++) { Int tg=n*4; k = i * 4 + m; For(k=m+4;k<tg;k+=4) c += 2 * a[k]; c+=a[k]<<1; } © Copyright Showeet.com for (i = 0; i < n; i++) x[i] = a[i] + b[i]; for (i = 0; i < n; i++) y[i] = a[i] + c[i];
  43. Cache for (y = 0; y xác xuất cache missing rất lớn. Trong đoạn mã nguồn thứ 2, các phần tử được truy cập tuần tự nên tốc độ sẽ nhanh hơn. © Copyright Showeet.com
  44. Cache double _3dVectorX[1000], _3dVectorY[1000], _3dVectorZ[1000]; _3dVectorX[0] += _3dVectorX[20]; _3dVectorY[0] += _3dVectorY[20]; _3dVectorZ[0] += _3dVectorZ[20]; Vì các giá trị nằm ở trong 3 mảng khác nhau nên ta không sử dụng được tính chất của cache. Nếu ta thiết kế lại như sau thì kết quả sẽ khác hẳn: struct _3dVector { double X, Y, Z; }; struct _3dVector arr[1000]; arr[0].X += arr[20].X; arr[0].Y += arr[20].Y; arr[0].Z += arr[20].Z; ở đây 3 giá trị arr[20].X, arr[20].Y, arr[20].Z sẽ nằm liên tiếp nhau trong bộ nhớ, và xác xuất chúng nằm trong 1 cache line là rất lớn. © Copyright Showeet.com
  45. Short Boolean Expression Evaluation • Trong nhiều ngôn ngữ, những biểu thức logic dạng Exp = (Exp1 OR Exp2 OR Exp3) sẽ được thực hiện lần lượt từ trái qua phải. Trong biểu thức trên, nếu Exp1 có giá trị TRUE thì cả biểu thức Exp sẽ có giá trị TRUE, và chương trình sẽ không tính giá trị của Exp2 và Exp3 nữa • Ví dụ : int letter_count(const char *buf, int size) { int count, i; count = 0; for (i = 0; i = 'A' && buf[i] = 'a')) count++; } return count; } ???? ( Thông thường các ký tự thường thường gặp nhiều hơn các ký tự hoa !) © Copyright Showeet.com
  46. Biến mảng 2 chiều thành 1 chiều int arr[500][300]; for (i = 0; i < 500; i++) for (j = 0; j < 300; j++) arr[i][j] += 1; ??? ( arr[0][301] = ? ) © Copyright Showeet.com
  47. Loop Loop Unrolling Đây là một thủ thuật hay được các lập trình viên sử dụng . Chúng ta hãy xem xét đoạn mã nguồn sau: for (i = 0; i 0; i ) sum += i;
  48. • Loop Flipping Thực chất của kỹ thuật này là ta chuyển việc kiểm tra điều kiện kết thúc vòng lặp từ đầu (top) đến cuối (bottom). Ví dụ: sum = 0; i = 1; while (i = 1 thì có thể dùng vòng lặp do while để thay thế: sum = 0; i = 1; do { sum += i; i++; © Copyright Showeet.com } while (i <= count);
  49. • Đối với các kỹ thuật tối ưu đơn lẻ thì hầu hết các trình biên dịch tự biết áp dụng • Khi kết hợp cả 3 kỹ thuật Loop Unrolling, Loop Reverse Counting và Loop Flipping lại với nhau thì tốc độ nhanh hơn đáng kể (khoảng 20%): sum = 0; i = count; do { sum += i; i ; } while (i > 0); © Copyright Showeet.com
  50. Accesses by Index, Accesses by Pointer, and Counting Down • Thông thường ta thường dùng vòng lặp tăng dần cho chỉ số của mảng như ví dụ sau : for (index = 0; index 0; count) { *sum = *left + *right; © Copyright Showeet.com ++right; ++left; ++sum; } • Cả 3 cách trên đều cho kết quả như nhau, nhưng cách cuối cùng làm hiệu năng tăng rõ rệt
  51. Index Access to an Array Pointer Access to an Array SUB.W R6,R6 SUB.W R6,R6 LoopTop: LoopTop: MOV.W R6,R5 ; convert the MOV.W @R3,R0 ; load the ADD.W R5,R5 ; index. MOV.W @R5,R1 ; array values. MOV.W @(SP),R0 ; calculate ADD.W R1,R0 ADD.W R5,R0 ; the address. MOV.W R0,@R4 ; store the sum. . ADDS.W #2,R5 ; increment the . ; repeat. . ADDS.W #2,R3 ; pointers MOV.W @R1,R1 ; load the ADDS.W #2,R4 MOV.W @R2,R2 ; array values. ADDS.W #1,R6 ; increment the ADD.W R2,R1 MOV.W @(SP),R0 ; index and loop MOV.W R1,@R0 ; store the sum. CMP.W R0,R6 ADDS.W #1,R6 ; increment the BCS LoopTop LoopTop: CMP.W R4,R6 ; index and loop MOV.W @R4,R0 ; load the BCS LoopTop MOV.W @R3,R1 ; array values. ADD.W R1,R0 MOV.W R0,@R5 ; store the sum. © Copyright Showeet.com ADDS.W #2,R3 ; increment the ADDS.W #2,R4 ; pointers. ADDS.W #2,R5 SUBS.W #1,R6 ; decrement the CMP.W R6,R6 ; count and loop BCS LoopTop