Kỹ thuật lập trình - Bài 3: Tăng hiệu năng chương trình và phong cách lập trình

pdf 116 trang vanle 2010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kỹ thuật lập trình - Bài 3: Tăng hiệu năng chương trình và phong cách lập trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfky_thuat_lap_trinh_bai_3_tang_hieu_nang_chuong_trinh_va_phon.pdf

Nội dung text: Kỹ thuật lập trình - Bài 3: Tăng hiệu năng chương trình và phong cách lập trình

  1. Bài 3 TĂNG HIỆU NĂNG CHƯƠNG TRÌNH VÀ PHONG CÁCH LẬP TRÌNH © Copyright Copyright © Showeet.com Trịnh Thành Trung trungtt@soict.hust.edu.vn
  2. 1 TĂNG HIỆU NĂNG Copyright © Showeet.com CHƯƠNG TRÌNH -
  3. Efficient Programs • Trước hết là giải thuật – Hãy dùng giải thuật hay nhất có thể – Sau đó hãy nghĩ tới việc tăng tính hiệu quả của code – Ví dụ: Tính tổng của n số tự nhiên kể từ m © Copyright Copyright © Showeet.com 3
  4. Efficient Programs void main() { void main() { long n,m,i , sum ; long n,m ; cout << ‘ vào n ‘ ; cin << n; cout << ‘ vào n ‘ ; cin << n; cout << ‘ vào m ‘ ; cin << m; cout << ‘ vào m ‘ ; cin << m; cout << ‘ Tổng = ‘ sum =0; << (m + m+ n) * n / 2.0; for(i = m ; i < m+n; i++) } sum += i; cout << ‘ Tổng = ‘ <<sum; } Copyright © Showeet.com 4
  5. Dùng chỉ thị chương trình dịch • Một số compilers có vai trò rất lớn trong việc tối ưu chương trình – Chúng phân tích sâu mã nguồn và làm mọi điều “machinely” có thể – Ví dụ GNU g++ compiler trên Linux/Cygwin cho chương trình viết = c • g++ –O5 –o myprog myprog.c – Có thể cải thiện hiệu năng từ 10% đến 300% Copyright © Showeet.com 5
  6. Nhưng • Bạn vẫn có thể thực hiện những cải tiến mà trình dịch không thể • Bạn phải loại bỏ tất cả những chỗ bất hợp lý trong code – Làm cho chương trình hiệu quả nhất có thể • Có thể phải xem lại khi thấy chương trình chạy chậm – Vậy cần tập trung vào đâu để cải tiến nhanh Copyright © Showeet.com nhất, tốt nhất ? 6
  7. Writing Efficient Code • Xác định nguồn gây kém hiệu quả – Dư thừa tính toán - redundant computation – Chủ yếu • Trong các functions • Các vòng lặp: Loops © Copyright Copyright © Showeet.com 7
  8. PHẠM VI BIẾN • Before float f() { double value = sin(0.25); // } • After double defaultValue = sin(0.25); float f() { double value = defaultValue; // Copyright © Showeet.com } - 8
  9. Static Variables • Kiểu dữ liệu Static tham chiếu tới global hay static variables, chúng được cấp phát bộ nhớ lần đầu khi hàm được gọi và tồn tại cho đến lúc kết thúc chương trình. int int_array[100]; int main() { static float float_array[100]; double double_array[100]; char *pchar; pchar = new char [100]; /* */ © Copyright Copyright © Showeet.com return (0); } 9
  10. Static Variables • Các biến khai báo trong chương trình con được cấp phát bộ nhớ khi chương trình con được gọi và chỉ bị loại bỏ khi kết thúc chương trình con. • Khi bạn gọi lại chương trình con, các biến cục bộ lại được cấp phát và khởi tạo lại. • Nếu bạn muốn 1 giá trị vẫn được lưu lại cho đến khi kết thúc toàn chương trình, bạn cần khai báo biến cục bộ của chương trình con đó là static và khởi tạo cho nó 1 giá trị. – Việc khởi tạo sẽ chỉ thực hiện lần đầu tiên chương trình được gọi và giá trị sau khi biến đổi sẽ được lưu cho các lần gọi sau. – Bằng cách này 1 chương trình con có thể “nhớ” một vài mẩu tin sau mỗi lần được gọi. • Dùng biến Static thay vì Global Copyright © Showeet.com – Cái hay của 1 biến static là nó là local của chương trình con => tránh được các side efects. 10
  11. Inline functions • Nếu 1 hàm trong c++ chỉ gồm những lệnh đơn giản, không có for, while Thì có thể khai báo inline. – Inline code sẽ được chèn vào bất cứ chỗ nào hàm được gọi. – Chương trình sẽ lớn hơn chút ít – Nhưng nhanh hơn , không dùng stack– 4 bước khi 1 hàm được gọi Copyright © Showeet.com 11
  12. INLINE FUNCTIONS #include #include inline double delta (double a, double b) { return sqrt (a * a + b * b); } void main () { double k = 6, m = 9; cout << delta (k, m) << ‘\n’; Copyright © Showeet.com cout << sqrt (k * k + m * m) <<‘\n’; } - 12
  13. Macros #define max(a,b) (a>b?a:b) • Các hàm Inline cũng giống như macros vì cả 2 được khai triển khi dịch - compile time – macros được khai triển bởi preprocessor, còn inline functions được truyền bởi compiler. • Điểm khác biệt: – Inline functions tuân thủ các thủ tục như 1 hàm bình thường. – Inline functions có cùng syntax như các hàm khác, chỉ có điều là có thêm từ khóa inline khi khai báo hàm. – Các biểu thức truyền như là đối số cho inline functions được tính 1 lần. Trong 1 số trường hợp, biểu thức truyền Copyright © Showeet.com như tham số cho macros có thể được tính lại nhiều hơn 1 lần. – Bạn không thể gỡ rối cho macros, nhưng với inline functions thì có thể. 13
  14. Stack, heap • Khi thực hiện , vùng dữ liệu data segment của 1 chương trình được chia làm 3 phần : – static, stack, và heap data. • Static: global hay static variables • Stack data: – các biến cục bộ của chương trình con • ví dụ: double_array trong ví dụ trên. • Heap data: – Dữ liệu được cấp phát động (vd, pchar trong ví dụ trên). © Copyright Copyright © Showeet.com – Dữ liệu này sẽ còn cho đến khi ta giải phóng hoặc khi kết thúc chương trình. 14
  15. Tính toán trước các giá trị • Nếu bạn phải tính đi tính lại 1 biểu thức, thì nên tính trước 1 lần và lưu lại giá trị, rồi dùng giá trị ấy sau này int f(int i) { static int values[] = if (i = 0) { {0, 0, 2,3*3-3, , 9*9-9}; return i * i - i; } int f(int i) { return 0; if (i = 0) { } return values[i]; © Copyright Copyright © Showeet.com } return 0; } 15
  16. Loại bỏ những biểu thức thông thường • Đừng tính cùng một biểu thức nhiều lần! • Một số compilers có thể nhận biết và xử lý. for (i = 1; i<=10;i++) x += strlen(str); Y = 15 + strlen(str); len = strlen(str); for (i = 1;i<=10;i++) x += len; Y = 15 + len; Copyright © Showeet.com 16
  17. Dịch chuyển những biểu thức bất biến ra khỏi vòng lặp • Đừng lặp các biểu thức tính toán không cần thiết • Một số Compilers có thể tự xử lý for (i =0; i<100;i++) plot(i, i*sin(d)); M = sin(d); for (i =0; i<100;i++) plot(i, i*M); © Copyright Copyright © Showeet.com 17
  18. Sử dụng các biến đổi số học • Trình dịch không thể tự động xử lý if (a > sqrt(b)) x = a*a + 3*a + 2 if (a * a > b) x = (a+1)*(a+2); © Copyright Copyright © Showeet.com 18
  19. Không dùng các vòng lặp ngắn for (i =j; i< j+3;i++) sum += q*i -i*7; i = j; sum += q*i -i*7; i ++; sum += q*i -i*7; i ++; sum += q*i-i*7; © Copyright Copyright © Showeet.com 19
  20. Dùng “lính canh” • Tránh những kiểm tra không cần thiết • Trước char s[100], searchValue; int pos,tim, size ; //Gán giá trị cho s, searchValue size = strlen(s); pos = 0; while (pos = size) tim = 0; else tim = 1; 20
  21. Dùng “lính canh” • Ý tưởng chung – Đặt giá trị cần tìm vào cuối xâu – Luôn tìm thấy! – Nhưng nếu vị trí > size => không tìm thấy ! size = strlen(s); strcat(s, searchValue); pos = 0; while ( s[pos] != searchValue) { pos++; } Copyright © Showeet.com if (pos >= size) tim = 0 else tim = 1; 21
  22. TỐI ƯU ĐOẠN CODE SAU: found = FALSE; for (i = 0; i<10000; i++) { if (list[i] == -99) { found = TRUE; } } if (found) printf(“Thay -99!\n"); else printf(“Khong co -99!\n"); Copyright © Showeet.com - 22
  23. Giảm thời gian tính toán • Trong mô phỏng Neural Network người ta thường dùng hàm có tên sigmoid • Với X dương lớn ta có sigmoid(x)  1 • Với x âm “lớn” sigmoid (x)  0 1 sigmoid (x) Copyright © Showeet.com 1 e kx 23
  24. Tính Sigmoid float sigmoid (float x ) { return 1.0 / (1.0 + exp(-x)) }; ex = 1+x/1!+ x2/2! + + xn/n! 1 sigmoid (x) Copyright © Showeet.com 1 e kx 24
  25. Tính Sigmoid • Hàm exp(-x) mất rất nhiều thời gian để tính! – Những hàm kiểu này người ta phải dùng khai triển chuỗi • Chuỗi Taylor /Maclaurin • Tính tổng các số hạng dạng ((-x)n / n!) • Mỗi số hạng lại dùng các phép toán với số chấm động • Các mô phỏng neural network gọi hàm này trăm triệu lần trong mỗi lần thực hiện. © Copyright Copyright © Showeet.com • Chính vì vậy , sigmoid(x) chiếm phần lớn thời gian (khoảng 70-80%) 25
  26. Tính Sigmoid – Giải pháp x sigmoid(x ) • Thay vì tính hàm mọi lúc 0 0 x sigmoid(x ) – Tính hàm tại N điểm và xây 1 0 x2 sigmoid(x0) dựng 1 mảng. x3 sigmoid(x0) x sigmoid(x ) – Trong mỗi lần gọi sigmoid 4 0 x sigmoid(x ) • Tìm giá trị gần nhất của x và kết 5 0 x6 sigmoid(x0) quả ứng với giá trị ấy . • Thực hiện nội suy tuyến tính - . linear interpolation . © Copyright Copyright © Showeet.com x99 sigmoid(x99) 26
  27. Tính Sigmoid if (x x99) return (1.0); 27
  28. Tính Sigmoid • Chọn số các điểm (N = 1000, 10000, v.v.) tùy theo độ chính xác mà bạn muốn – Tốn kếm thêm không gian bọ nhớ cho mỗi điểm là 2 float hay double tức là 8 – 16 bytes/ điểm • Khởi tạo giá trị cho mảng khi bắt đầu thực hiện © Copyright Copyright © Showeet.com 28
  29. Tính Sigmoid • Bạn đã biết X0 – Tính Delta = X1-X0 – Tính Xmax = X0 + N * Delta; • Với X đã cho – Tính i = (X – X0)/Delta; • 1 phép trừ số thực và 1 phép chia số thực – Tính sigmoid(x) © Copyright Copyright © Showeet.com • 1 phép nhân float và 1 phép cộng float 29
  30. Results • Nếu dùng exp(x) : – Mỗi lần gọi mất khoảng 300 nanoseconds với 1 máy Pentium 4 tốc độ 2 Ghz. • Dùng tìm kiếm trên mảng và nội suy tuyến tính : – Mỗi lần gọi mất khoảng 30 nanoseconds • Tốc độ tăng gấp 10 lần – Đổi lại phải tốn kếm thêm từ 64K to 640 K bộ © Copyright Copyright © Showeet.com nhớ. 30
  31. Lưu ý • Với đại đa số các chương trình, việc tăng tốc độ thực hiện là cần thiết • Tuy nhiên, cố tăng tốc độ cho những đoạn code không sử dụng thường xuyên là vô ích ! © Copyright Copyright © Showeet.com 31
  32. Optimizing C and C++ Code • Đặt kích thước mảng = 2n – Với mảng, khi tạo chỉ số, trình dịch thực hiện các phép nhân, vì vậy, hãy đặt kích thước mảng bằng 2n để phép nhân có thể được chuyển thành phép toán dịch chuyển nhanh chóng • Đặt các case trong phạm vi hẹp – Nếu số case trong câu lệnh switch nằm trong Copyright © Showeet.com phạm vi hẹp, trình dịch sẽ biến đổi thành if – else if lồng nhau, và tạo thành 1 bảng các chỉ số, như vậy thao tác sẽ nhanh hơn 32
  33. Optimizing C and C++ Code • Đặt các trường hợp thường gặp trong lệnh switch lên đầu – Khi số các trường hợp tuyển chọn là nhiều và tách biệt, trình dịch sẽ biến lệnh switch thành các nhóm if – else if lồng nhau. Nếu bố trí các case thường gặp lên trên, việc thực hiện sẽ nhanh hơn • Tái tạo các switch lớn thành các switches lồng nhau – Khi số cases nhiều, hãy chủ động chia chúng Copyright © Showeet.com thành các switch lồng nhau, nhóm 1 gồm những case thường gặp, và nhóm 2 gồm những case ít gặp=> kết quả là các phép thử sẽ ít hơn, tốc độ nhanh hơn 33
  34. VÍ DỤ switch (queue) { case 0: letter = ‘D'; break; case 1: letter = ‘H'; break; case 2: letter = ‘B'; break; case 3: letter = ‘K'; break; } // Hoặc có thể là: if (queue == 0) letter = ‘D'; else if (queue == 1) letter = ‘H'; else if (queue == 2) Copyright © Showeet.com letter = ‘B'; else letter = ‘K'; static char *classes=“DHBK"; letter = classes[queue]; - 34
  35. Optimizing C and C++ Code • Minimize local variables – Các biến cục bộ được cấp phát và khởi tạo khi hàm được gọi, và giải phóng khi hàm kết thúc, vì vậy mất thời gian • Khai báo các biến cục bộ trong phạm vi nhỏ nhất • Hạn chế số tham số của hàm • Với các tham số và giá trị trả về > 4 bytes, hãy Copyright © Showeet.com dùng tham chiếu 35
  36. Optimizing C and C++ Code • Đừng định nghĩa giá trị trả về, nếu không sử dụng (void) • Lưu ý vị trí của tham chiếu tới code và data – Các dữ liệu hoặc code được lưu trong bộ nhớ cache để tham khảo về sau (nếu được). Việc tham khảo từ bộ nhớ cache sẽ nhanh hơn. Vì vậy mã và dữ liệu được sử dụng cùng nhau thì nên được đặt với nhau. Điều này với object trong C++ là đương nhiên. Với C: Không dùng Copyright © Showeet.com biến tổng thể, dùng biến cục bộ 36
  37. Optimizing C and C++ Code • Nên dùng int thay vì char hay short (mất thời gian convert), nếu biết int không âm, hãy dùng unsigned int • Hãy định nghĩa các hàm khởi tạo đơn giản • Thay vì gán, hãy khởi tạo giá trị cho biến • Hãy dùng danh sách khởi tạo trong hàm khởi tạo Employee::Employee(String name, String designation) { m_name = name; m_designation = designation; } /* === Optimized Version === */ Employee::Employee(String name, String designation): m_name(name), m_destignation (designation) { } Copyright © Showeet.com • Đừng định nghĩa các hàm ảo tùy hứng: "just in case" virtual functions • Các hàm gồm 1 đến 3 dòng lệnh nên định nghĩa inline 37
  38. Tối ưu các biểu thức điều kiện và luận lý - Đưa các điều kiện có xác suất xảy ra cao nhất, tính toán nhanh nhất lên đầu biểu thức. - Đối với các biểu thức luận lý, ta có thể linh động chuyển các biểu thức điều kiện đơn giản và xác suất xảy ra cao hơn lên trước, các điều kiện kiểm tra phức tạp ra sau. - Ví dụ: ((A || B ) && C ) => (C && ( A || B )) vì điều kiện C chỉ cần một phép kiểm tra TRUE, trong khi điều kiện (A || B) cần đến 2 phép kiểm tra TRUE và một phép OR (||). Như vậy trong trường hợp C có giá trị Copyright © Showeet.com FALSE, biểu thức logic này sẽ có kết quả FALSE và không cần kiểm tra thêm giá trị (A || B). 38
  39. Tối ưu các biểu thức điều kiện và luận lý • Đối với các biểu thức kiểm tra điều kiện phức tạp, ta có thể viết đảo ngược bằng cách kiểm tra các giá trị cho kết quả không thoả trước, giúp tăng tốc độ kiểm tra. • Ví dụ: Kiểm tra một giá trị thuộc một miền giá trị cho trước. if (p = min && q = min) { } else //không thoả { } => if (p > max || p max || q < min) { } Copyright © Showeet.com else { } 39
  40. • (x >= min && x <= max) có thể chuyển thành (unsigned)(x - min) < (max - min) • Fact2_func nhanh hơn, vi phép thử != đơn giản hơn <= int fact1_func(int n) { int i, fact = 1; for (i = 1; i <= n; i++) fact *= i; return (fact); } int fact2_func(int n) { © Copyright Copyright © Showeet.com int i, fact = 1; for (i = n; i != 0; i ) fact *= i; return (fact); } - 40
  41. Tối ưu việc sử dụng bộ nhớ và con trỏ • Con trỏ (pointer) có thể được gọi là một trong những “niềm tự hào” của C/C++, tuy nhiên thực tế nó cũng là nguyên nhân làm đau đầu cho các LTV, vì hầu hết các trường hợp sụp đổ hệ thống, hết bộ nhớ, vi phạm vùng nhớ đều xuất phát từ việc sử dụng con trỏ không hợp lý. • Hạn chế pointer dereference: pointer dereference là thao tác gán địa chỉ vùng nhớ dữ liệu cho một con trỏ. Các thao tác dereference tốn nhiều thời gian và có thể gây hậu quả nghiêm trọng nếu vùng nhớ đích Copyright © Showeet.com chưa được cấp phát. 41
  42. VÍ DỤ for (int i = 0; i ClassData->StudentData->Array[i] = my_value; } Bằng cách di chuyển các pointer dereference nhiều cấp ra ngoài vòng lặp, đoạn mã trên có thể viết lại như sau: unsigned long *Tmp = SchoolData->ClassData->StudentData->Array; for (int i = 0; i < max_number; i++) Copyright © Showeet.com { Tmp[i] = my_value; } - 42
  43. Tận dụng đặc tính xử lý của CPU • Để đảm bảo tốc độ truy xuất tối ưu, các bộ vi xử lý (CPU) 32-bit hiện nay yêu cầu dữ liệu sắp xếp và tính toán trên bộ nhớ theo từng offset 4-byte. Yêu cầu này gọi là memory alignment. Do vậy khi biên dịch một đối tượng dữ liệu có kích thước dưới 4- byte, các trình biên dịch sẽ bổ sung thêm các byte trống để đảm bảo các dữ liệu được sắp xếp theo đúng quy luật. Việc bổ sung này có thể làm tăng đáng kể kích thước dữ liệu, đặc biệt đối với các cấu Copyright © Showeet.com trúc dữ liệu như structure, class 43
  44. Ví dụ class Test { bool a; int c; int d; bool b; }; • Theo nguyên tắc alignment 4-byte (hai biến “c” và “d” có kích thước 4 byte), các biến “a” và “b” chỉ chiếm 1 byte và sau các biến này là biến int chiếm 4 byte, do đó trình biên dịch sẽ bổ sung 3 byte cho mỗi biến này. Kết Copyright © Showeet.com quả tính kích thước của lớp Test sẽ là 16 byte. 44
  45. Ví dụ • Ta có thể sắp xếp lại các biến thành viên của lớp Test như sau theo chiều giảm dần kích thước: class Test { int c; int d; bool a; bool b; }; • Khi đó, hai biến “a” và “b” chiếm 2 byte, trình biên dịch chỉ cần bổ sung thêm 2 byte sau biến “b” để đảm bảo Copyright © Showeet.com tính sắp xếp 4-byte. Kết quả tính kích thước sau khi sắp xếp lại class Test sẽ là 12 byte. 45
  46. Floating point So sánh : x = x / 3.0; Và x = x * (1.0/3.0) ; ? (biểu thức hằng được thực hiện ngay khi dịch) Hãy dùng float thay vì double Tránh dùng sin, exp và log (chậm gấp 10 lần * ) Lưu ý : nếu x là float hay double thì : 3 * (x / 3) a + (b + c). 47
  47. • Tránh dùng ++, trong biểu thức lặp – VD: while ( n ) { } • Dùng x * 0.5 thay vì x / 2.0. • x+x+x thay vì x*3 • Mảng 1 chiều nhanh hơn mảng nhiều chiều • Tránh dùng đệ quy Copyright © Showeet.com 48
  48. Các hiệu ứng lề • Việc truyền theo tham trị hay tham biến đôi khi dẫn đến những hiệu ứng phụ bên lề, sau đây là một vài ví dụ int F(int &x) { Kết quả : x += 5; return x; 35 } 30 void main() { int n = 10; printf(“\n Tong cua F(n) + F(n) = %d “, f(n) + f(n)); n = 10; printf(“\n Tich cua 2 * f(n) = %d “, 2 * f(n)); Copyright © Showeet.com } 49
  49. Hiệu ứng lề . void SwapInt(int x, int y ) int USCLN(int &x,int &y ) { { int t = x % y; int t; while (t) { t= x; x= y; x=y; y= t; y=t; } t=x % y; } return y; void main () { } int m,n ; printf (“\n‘ m = “); void main() { scanf(“%d”,& m); int tu,mau, d ; printf (“\n n = “); cout > tu; scanf(“%d”,& n) ; cout > mau; SwapInt(m,n); d = USCLN(tu,mau); cout Truyền trỏ hoặc tham KQ luôn = x/1 =>Truyền tham trị 50 chiếu
  50. Hiệu ứng phụ với phạm vi biến • Nói chung, không nên lạm dụng biến tổng thể cho toàn bộ chương trình. • Chương trình càng lớn thì việc theo dõi các biến và sử dụng chúng càng phức tạp. Nhầm lẫn có thể xảy ra khi thay đổi giá trị của 1 biến mà biến đó lại có vai trò quan trọng trong việc thực hiện của một đoạn nào khác trong chương trình • Chương trình lớn => tách thành nhiều chương trình con, mỗi chương trình con lại có các biến riêng, đôi khi chương trình con được viết rất lâu sau khi đã viết chương trình chính và LTV quên một số biến => vô tình Copyright © Showeet.com thay đổi giá trị của một số biến quan trọng 51
  51. Hiệu ứng phụ với phạm vi biến • Ví dụ: int i; void bar (int j) { i = i + j; { side effect } }; void main() { i = 0; bar (3); cout << i; { cũng là 1 side effect } } © Copyright Copyright © Showeet.com 52
  52. VÍ DỤ VỚI CÁC HÀM int count; void DoOne ( ) { count = 1; while (count 3) { . . . . . . . . . . . . count -= 2; } } Copyright © Showeet.com Loop? Sẽ rất khó để tìm ra lỗi khi 2 thủ tục này cách xa nhau và phức tạp hơn. - 53
  53. VÍ DỤ VỚI FOR int count; void One() { for(count = 1 ; count 0; count ) { One(); } } void main() { Copyright © Showeet.com Two; } ? - 54
  54. VÍ DỤ VỚI ++, VD1: int b,a=10; b= ++a + ++a; VD2: int f( int a,int b) { return a+b; } void main() { int x = 5; Copyright © Showeet.com int y = f(x, ++x); } - 55
  55. VỚI BỘ NHỚ ĐỘNG struct VT { int S; double *M; } m1,m2,m3; VT thu(const VT &m1,double x) { VT m = m1; for (int i=0;i<m1.S;i++) m.M[i] +=x; return m; } Void main() { for (i=1;i<100000;i++) Copyright © Showeet.com m2=thu(m1,5); for(i=1;i<100000;i++) m3=thu(m1,10); ???? (voi bai toan tu ma tran, neu lap di lap lai- cac56 phep toan + va * ???
  56. Những quy tắc cơ bản • Đơn giản hóa Code – Code Simplification : – Hầu hết các chương trình chạy nhanh là đơn giản. Vì vậy, đơn giản hóa chương trình để nó chạy nhanh hơn. • Đơn giản hóa vấn đề - Problem Simplification: – Để tăng hiệu quả của chương trình, hãy đơn giản hóa vấn đề mà nó giải quyết. • Không ngừng nghi ngờ - Relentless Suspicion: – Đặt dấu hỏi về sự cần thiết của mỗi mẩu code và mỗi trường, mỗi thuộc tính trong cấu trúc dữ liệu. • Liên kết sớm - Early Binding: – Hãy thực hiện ngay công việc để tránh thực hiện Copyright © Showeet.com nhiều lần sau này. 57
  57. Quy tắc tăng tốc độ • Có thể tăng tốc độ bằng cách sử dụng thêm bộ nhớ (mảng). • Dùng thêm các dữ liệu có cấu trúc: – Thời gian cho các phép toán thông dụng có thể giảm bằng cách sử dụng thêm các cấu trúc dữ liệu với các dữ liệu bổ xung hoặc bằng cách thay đổi các dữ liệu trong cấu trúc sao cho dễ tiếp cận hơn. • Lưu các kết quả được tính trước: – Thời gian tính toán lại các hàm có thể giảm bớt Copyright © Showeet.com bằng cách tính toán hàm chỉ 1 lần và lưu kết quả, những yêu cầu sau này sẽ được xử lý bằng cách tìm kiếm từ mảng hay danh sách kết quả thay vì tính lại hàm. 58
  58. Quy tắc tăng tốc độ • Caching: – Dữ liệu thường dùng cần phải dễ tiếp cận nhất, luôn hiện hữu. • Lazy Evaluation: – Không bao giờ tính 1 phần tử cho đến khi cần để tránh những sự tính toán không cần thiết. © Copyright Copyright © Showeet.com 59
  59. Quy tắc lặp: Loop Rules • Những điểm nóng - Hot spots trong phần lớn các chương trình đến từ các vòng lặp: • Đưa Code ra khỏi các vòng lặp: – Thay vì thực hiện việc tính toán trong mỗi lần lặp, tốt nhất thực hiện nó chỉ một lần bên ngoài vòng lặp (nếu được) • Kết hợp các vòng lặp – loop fusion: – Nếu 2 vòng lặp gần nhau cùng thao tác trên Copyright © Showeet.com cùng 1 tập hợp các phần tử thì cần kết hợp chung vào 1 vòng lặp. 60
  60. Quy tắc lặp: Loop Rules • Kết hợp các phép thử - Combining Tests: – Trong vòng lặp càng ít kiểm tra càng tốt và tốt nhất chỉ một phép thử. LTV có thể phải thay đổi điều kiện kết thúc vòng lặp. “Lính gác” hay “Vệ sĩ” là một ví dụ cho quy tắc này. • Loại bỏ Loop : – Với những vòng lặp ngắn thì cần loại bỏ vòng lặp, tránh phải thay đổi và kiểm tra điều kiện Copyright © Showeet.com lặp 61
  61. Procedure Rules • Khai báo những hàm ngắn và đơn giản (thường chỉ 1 dòng) là inline – Tránh phải thực hiện 4 bước khi hàm được gọi, – Tránh dùng bộ nhớ stack © Copyright Copyright © Showeet.com 62
  62. 2 © Copyright Copyright © Showeet.com PHONG CÁCH LẬP TRÌNH -
  63. Good programming style • Một quy tắc quan trọng trong phong cách lập trình là “Tính nhất quán”. Nếu bạn chấp nhận một cách thức đặt tên hàm hay biến, hằng thì hãy tuân thủ nó trong toàn bộ chương trình. • Đầu mỗi chương trình, nên có một đoạn chú thích • Mỗi chương trình con phải có một nhiệm vụ rõ ràng. Một chương trình con phải đủ ngắn để người đọc có thể nắm băt như một đơn vị, chức năng • Hãy dùng tối thiểu số các tham số của chương trình con. > 6 tham số cho 1 chương trình con là quá Copyright © Showeet.com nhiều 64
  64. Good programming style • Có 2 loại chương trình con: functions và procedures. Functions chỉ nên tác động tới duy nhất 1 giá trị - giá trị trả về của hàm • Không nên thay đổi giá trị của biến chạy trong thân của vòng lặp for, ví dụ không nên làm như sau : for(i=1;i<=10;i++) i++; • Nên nhất quán trong việc dùng các biến local có cùng tên. Nếu “i'' được dùng làm biến chạy cho vòng lặp trong 1 chương trình con, thì đừng dùng Copyright © Showeet.com nó cho việc khác trong các chương trình con khác 65
  65. GOOD PROGRAMMING STYLE 1. Write clearly / don't be too clever – Viết rõ ràng – đừng quá thông minh (kỳ bí) 2. Say what you mean, simply and directly – Trình bày vấn đề 1 cách đơn giản, trực tiếp 3. Use library functions whenever feasible. – Sử dụng thư viện mọi khi có thể 4. Avoid too many temporary variables – Tránh dùng nhiều biến trung gian 5. Write clearly / don't sacrifice clarity for efficiency – Viết rõ ràng / đừng hy sinh sự rõ ràng cho hiệu quả 6. Let the machine do the dirty work – Hãy Copyright © Showeet.com để máy tính làm những việc nặng nhọc của nó. (tính toán ) - 66
  66. GOOD PROGRAMMING STYLE 7. Replace repetitive expressions by calls to common functions. – Hãy thay những biểu thức lặp đi lặp lại bằng cách gọi các hàm 8. Parenthesize to avoid ambiguity. – Dùng () để tránh rắc rối 9. Choose variable names that won't be confused – Chọn tên biến sao cho tránh được lẫn lộn 10. Avoid unnecessary branches. – Tránh các nhánh không cần thiết 11. If a logical expression is hard to Copyright © Showeet.com understand, try transforming it – Nếu 1 biểu thức logic khó hiểu, cố gắng chuyển đổi cho đơn giản - 67
  67. GOOD PROGRAMMING STYLE 12. Choose a data representation that makes the program simple – Hãy lựa chọn cấu trúc dữ liệu để chương trình thành đơn giản 13. Write first in easy-to-understand pseudo language; then translate into whatever language you have to use. – Trước tiên hãy viết chương trình bằng giả ngữ dễ hiểu, rồi hãy chuyển sang ngôn ngữ cần thiết. 14. Modularize. Use procedures and functions. – Mô đul hóa. Dùng các hàm và thủ tục Copyright © Showeet.com 15. Avoid gotos completely if you can keep the program readable. – Tránh hoàn toàn việc dùng goto - 68
  68. GOOD PROGRAMMING STYLE 16. Don't patch bad code, rewrite it. – Không chắp vá mã xấu – Viết lại đoạn code đó 17. Write and test a big program in small pieces. – Viết và kiểm tra 1 chương trình lớn thành từng chương trình con 18. Use recursive procedures for recursively- defined data structures. – Hãy dùng các thủ tục đệ quy cho các cấu trúc dữ liệu đệ quy 19. Test input for plausibility and validity. – Kiểm tra đầu vào để đảm bảo tính chính xác và hợp lệ 20. Make sure input doesn't violate the limits Copyright © Showeet.com of the program. – Hãy đảm bảo đầu vào không quá giới hạn cho phép của chương trình - 69
  69. GOOD PROGRAMMING STYLE 21. Terminate input by end-of-file marker, not by count. – Hãy kết thúc dòng nhập bằng ký hiệu EOF, không dùng phép đếm 22. Identify bad input; recover if possible. – Xác định đầu vào xấu, khôi phục nếu có thể 23. Make input easy to prepare and output self-explanatory. – Hãy làm cho đầu vào đơn giản, dễ chuẩn bị và đầu ra dễ hiểu 24. Use uniform input formats. – Hãy dùng các đầu vào theo các định dạng chuẩn. Copyright © Showeet.com - 70
  70. GOOD PROGRAMMING STYLE 25. Make sure all variable are initialized before use.- Hãy đảm bảo các biến được khởi tạo trước khi sử dụng 26. Test programs at their boundary values. – Hãy kiểm tra chương trình tại các cận 27. Check some answers by hand. – Kiểm tra 1 số câu trả lời bằng tay 28. 10.0 times 0.1 is hardly ever 1.0. – 10 nhân 0.1 không chắc đã = 1.0 29. 7/8 is zero while 7.0/8.0 is not zero. 7/8 =0 nhưng 7.0/8.0 ≠ 0 Copyright © Showeet.com 30. Make it right before you make it faster. – Hãy làm cho chương trình chạy đúng, trước khi làm nó chạy nhanh - 71
  71. GOOD PROGRAMMING STYLE 30. Make it clear before you make it faster. – Hãy viết code rõ ràng, trước khi làm nó chạy nhanh 31. Let your compiler do the simple optimizations. – Hãy để trình dịch thực hiện các việc tôi ưu hóa đơn giản 32. Don't strain to re-use code; reorganize instead. – Đừng cố tái sử dụng mã, thay vì vậy, hãy tổ chức lại mã 33. Make sure special cases are truly special. – Hãy đảm bảo các trường hợp đặc biệt là Copyright © Showeet.com thực sự đặc biệt 34. Keep it simple to make it faster. – Hãy giữ nó đơn giản để làm cho nó nhanh hơn - 73
  72. GOOD PROGRAMMING STYLE 35. Make sure comments and code agree. – Chú thích phải rõ ràng, sát code 36. Don't comment bad code | rewrite it. – Đừng chú thích những đoạn mã xấu, hãy viết lại 37. Use variable names that mean something. – Hãy dùng các tên biến có nghĩa 38. Format a program to help the reader understand it.- Hãy định dạng chương trình để giúp người đọc hiểu đc chương trình © Copyright Copyright © Showeet.com 39. Don't over-comment. – Đừng chú thích quá nhiều - 74
  73. Program Style • Who reads your code? – The compiler – Other programmers typedef struct{double x,y,z}vec;vec U,black,amb={.02,.02,.02};struct sphere{ vec cen,color;double rad,kd,ks,kt,kl,ir}*s,*best,sph[]={0.,6.,.5,1.,1.,1.,.9, .05,.2,.85,0.,1.7,-1.,8.,-.5,1.,.5,.2,1.,.7,.3,0.,.05,1.2,1.,8.,-.5,.1,.8,.8, 1.,.3,.7,0.,0.,1.2,3.,-6.,15.,1.,.8,1.,7.,0.,0.,0.,.6,1.5,-3.,-3.,12.,.8,1., 1.,5.,0.,0.,0.,.5,1.5,};yx;double u,b,tmin,sqrt(),tan();double vdot(A,B)vec A ,B;{return A.x*B.x+A.y*B.y+A.z*B.z;}vec vcomb(a,A,B)double a;vec A,B;{B.x+=a* A.x;B.y+=a*A.y;B.z+=a*A.z;return B;}vec vunit(A)vec A;{return vcomb(1./sqrt( vdot(A,A)),A,black);}struct sphere*intersect(P,D)vec P,D;{best=0;tmin=1e30;s= sph+5;while(s sph)b=vdot(D,U=vcomb(-1.,P,s-cen)),u=b*b-vdot(U,U)+s-rad*s - rad,u=u0?sqrt(u):1e31,u=b-u1e-7?b-u:b+u,tmin=u=1e-7&&u<tmin?best=s,u: tmin;return best;}vec trace(level,P,D)vec P,D;{double d,eta,e;vec N,color; struct sphere*s,*l;if(!level )return black;if(s=intersect(P,D));else return amb;color=amb;eta=s-ir;d= -vdot(D,N=vunit(vcomb(-1.,P=vcomb(tmin,D,P),s-cen Copyright © Showeet.com )));if(d<0)N=vcomb(-1.,N,black),eta=1/eta,d= -d;l=sph+5;while(l sph)if((e=l - kl*vdot(N,U=vunit(vcomb(-1.,P,l-cen))))0&&intersect(P,U)==l)color=vcomb(e ,l- color,color);U=s-color;color.x*=U.x;color.y*=U.y;color.z*=U.z;e=1-eta* eta*(1- d*d);return vcomb(s-kt,e0?trace(level,P,vcomb(eta,D,vcomb(eta*d-sqrt (e),N,black))):black,vcomb(s-ks,trace(level,P,vcomb(2*d,N,D)),vcomb(s-kd, color,vcomb(s-kl,U,black))));}main(){printf("%d %d\n",32,32);while(yx<32*32) U.x=yx%32-32/2,U.z=32/2-yx++/32,U.y=32/2/tan(25/114.5915590261),U=vcomb(255., trace(3,black,vunit(U)),black),printf("%.0f %.0f %.0f\n",U);} 75
  74. What is this ? #include _(__,___,___){___/__ 1&&___%__<___/__?_(__,1+___,___ +!(___/__%(___%__))):___<__*__?_(__,___+1,__ __):0;}main(){_(100,0,0); } © Copyright Copyright © Showeet.com 76
  75. Program Style • Vì sao program style lại quan trọng? – Lỗi thường xảy ra do sự nhầm lẫn của LTV • Biến này được dùng làm gì? • Hàm này được gọi như thế nào? – Good code = code dễ đọc • Làm thế nào để code thành dễ đọc? – Cấu trúc chương trình rõ ràng, dễ hiểu, khúc triết – Sử dụng thành ngữ phổ biến – Chọn tên phù hợp, gợi nhớ – Viết chú thích rõ ràng Copyright © Showeet.com – Sử dụng module 77
  76. Structure: Spacing • Use readable/consistent spacing –VD: Gán mỗi phần tử mảng a[j] = j. –Bad code for (j=0;j<100;j++) a[j]=j; –Good code for (j=0; j<100; j++) a[j] = j; Copyright © Showeet.com –Thường có thể dựa vào auto-indenting, tính năng trong trình soạn thảo 78
  77. Structure: Indentation (cont.) • Use readable/consistent indentation –VD: if (month == FEB) { if (month == FEB) { if (year % 4 == 0) if (year % 4 == 0) { if (day > 29) if (day > 29) legal = FALSE; legal = FALSE; else } if (day > 28) else { legal = FALSE; if (day > 28) } legal = FALSE; Copyright © Showeet.com } } Wrong code (else matches “if day > 29”) Right code 79
  78. Structure: Indentation (cont.) • Use “else-if” cho cấu trúc đa lựa chọn v low=0 –VD: Bước so sánh trong tìm kiếm 2 nhị phân - binary search. 4 5 –Bad code if (x v[mid]) 8 low = mid + 1; 10 else high=6 return mid; 17 –Good code if (x v[mid]) low = mid + 1; 10 else return mid; 80
  79. STRUCTURE: “PARAGRAPHS” #include #include int main(void) /* Read a circle's radius from stdin, and compute and write its diameter and circumference to stdout. Return 0 if successful. */ { const double PI = 3.14159; int radius; int diam; double circum; printf("Enter the circle's radius:\n"); if (scanf("%d", &radius) != 1) { fprintf(stderr, "Error: Not a number\n"); exit(EXIT_FAILURE); /* or: return EXIT_FAILURE; */ } Copyright © Showeet.com diam = 2 * radius; circum = PI * (double)diam; printf("A circle with radius %d has diameter %d\n", radius, diam); printf("and circumference %f.\n", circum); return 0; } - 81
  80. Structure: Expressions • Dùng các biểu thức dạng nguyên bản –VD: Kiểm tra nếu n thỏa mãn j = k) && !(n <= j)) –Good code if ((j < n) && (n < k)) –Biểu thức điều kiện có thể đọc như cách thức bạn viết thông thường Copyright © Showeet.com • Đừng viết biểu thức điều kiện theo kiểu mà bạn không bao giờ sử dụng 82
  81. Structure: Expressions (cont.) • Dùng () để tránh nhầm lẫn –VD: Kiểm tra nếu n thỏa mãn j ”) có độ ưu tiên cao hơn các toán tử logic (vd “&&”), nhưng ai nhớ điều đó? 83
  82. Structure: Expressions (cont.) • Dùng () để tránh nhầm lẫn (cont.) – VD: đọc và in các ký tự cho đến cuối tệp. – Wrong code (điều gì xảy ra ???) while (c = getchar() != EOF) putchar(c); – Right code while ((c = getchar()) != EOF) putchar(c); – Nên nhóm các nhóm một cách rõ ràng :explicit Copyright © Showeet.com • Toán tử Logic (“!=“) có độ ưu tiên cao hơn toán tử gán (“=“) 84
  83. Structure: Expressions (cont.) • Đơn giản hóa các biểu thức phức tạp – VD: Xác định các ký tự tương ứng với các tháng của năm – Bad code if ((c == 'J') || (c == 'F') || (c == 'M') || (c == 'A') || (c == 'S') || (c == 'O') || (c == 'N') || (c == 'D')) – Good code if ((c == 'J') || (c == 'F') || (c == 'M') || (c == 'A') || (c == 'S') || (c == 'O') || Copyright © Showeet.com (c == 'N') || (c == 'D')) – Nên xắp xếp các cơ cấu song song ! 85
  84. C Idioms • Chú ý khi dùng ++, –VD: Set each array element to 1.0. –Bad code (or, "average" code) i = 0; while (i <= n-1) array[i++] = 1.0; –Good code for (i=0; i<n; i++) Copyright © Showeet.com array[i] = 1.0; 86
  85. Naming • Dùng tên gợi nhớ, có tính miêu tả cho các biến và hàm –VD : hovaten, CONTROL, CAPACITY • Dùng tên nhất quán cho các biến cục bộ –VD : i (not arrayIndex) cho biến chạy vòng lặp • Dùng chữ hoa, chữ thường nhất quán –VD : Buffer_Insert (Tên hàm) CAPACITY (hằng số) buf (biến cục bộ) • Dùng phong cách nhất quánkhi ghép từ Copyright © Showeet.com –VD : frontsize, frontSize, front_size • Dùng động từ cho tên hàm –VD : DocSoLieu(), InKq(), Check_Octal(), 87
  86. Comments • Làm chủ ngôn ngữ – Hãy để chương trình tự diễn tả bản thân – Rồi • Viết chú thích để thêm thông tin i++; /* add one to i */ • Chú thích các đoạn (“paragraphs”) code, đừng chú thích từng dòng – Vd : “Sort array in ascending order” • Chú thích dữ liệu tổng thể – Global variables, structure type definitions, . Copyright © Showeet.com • Viết chú thích tương ứng với code!!! – Và thay đổi khi bản thân code thay đổi. 88
  87. COMMENTS (CONT.) #include #include int main(void) • Chú thích các đoạn (“paragraphs”) /* Read a circle's radius fromcode, stdin, đừng and chúcompute thích and từng write dòng its code diameter and circumference to stdout. Return 0 if successful. */ { const double PI = 3.14159; int radius; int diam; double circum; /* Read the circle’s radius. */ printf("Enter the circle's radius:\n"); if (scanf("%d", &radius) != 1) { Copyright © Showeet.com fprintf(stderr, "Error: Not a number\n"); exit(EXIT_FAILURE); /* or: return EXIT_FAILURE; */ } - 89
  88. COMMENTS (CONT.) /* Compute the diameter and circumference. */ diam = 2 * radius; circum = PI * (double)diam; /* Print the results. */ printf("A circle with radius %d has diameter %d\n", radius, diam); Copyright © Showeet.com printf("and circumference %f.\n", circum); return 0; } - 90
  89. Function Comments • Mô tả những gì cần thiết để gọi hàm 1 cách chính xác – Mô tả Hàm làm gì, chứ không phải nó làm như thế nào – Bản thân Code phải rõ ràng, dễ hiểu để biết cách nó làm việc – Nếu không, hãy viết chú thích bên trong định nghĩa hàm • Mô tả đầu vào: Tham số truyền vào, đọc file gì, © Copyright Copyright © Showeet.com biến tổng thể được dùng • Mô tả outputs: giá trị trả về, tham số truyền ra, ghi ra files gì, các biến tổng thể nó tác động tới 91
  90. Function Comments (cont.) • Bad function comment /* decomment.c */ int main(void) { /* Đọc 1 ký tự. Dựa trên ký tự ấy và trạng thái DFA hiện thời, gọi hàm xử lý trạng thái tương ứng. Lặp cho đến hết tệp end-of-file. */ } Copyright © Showeet.com –Describes how the function works 92
  91. Function Comments (cont.) • Good function comment /* decomment.c */ int main(void) { /* Đọc 1 chương trình C qua stdin. Ghi ra stdout với mỗi chú thích thay bằng 1 dấu cách. Trả về 0 nếu thành công, EXIT_FAILURE nếu không thành công. */ } Copyright © Showeet.com –Describes what the function does 93
  92. Modularity • Chương trình lớn viết khó hơn chương trình nhỏ • Trừu tượng hóa là chìa khóa để xử lý sự phức tạp – Abstraction cho phép LTV biết code làm cái gì, mà không cần biết làm như thế nào • Ví dụ : hàm ở mức trừu tượng – Hàm sắp xếp 1 mảng các số nguyên – Character I/O functions : getchar() and putchar() – Mathematical functions : sin(x) and sqrt(x) © Copyright Copyright © Showeet.com 94
  93. Bottom-Up Design? • Bottom-up design  1 2 – Thiết kế chi tiết 1 phần – Thiết kế chi tiết 1 phần khác – Lặp lại cho đến hết • Bottom-up design in programming – Viết phần đầu tiên của chương trình 1 cách chi tiết cho đến hết – Viết phần tiếp theo của chương trình 1 cách chi tiết 1 2 Copyright © Showeet.com cho đến hết 3 4 – Lặp lại cho đến hết 95
  94. Top-Down Design is Good • Top-down design  – Thiết kế toàn bộ sản phẩm một cách sơ bộ, tổng thể – Tinh chỉnh cho đến khi hoàn thiện • Top-down design in programming – Xây dựng sơ lược hàm main() bằng pseudocode – Tinh chỉnh từng lệnh giả ngữ 1 • Công việc đơn giản => thay bằng real code 2 3 • Công việc phức tạp => thay bằng lời gọi hàm 4 5 – Lặp lại sâu hơn, cụ thể, chi tiết hơn Copyright © Showeet.com – Kết quả: Sản phẩm được module hóa 1 cách tự nhiên 96
  95. Top-Down Design in Reality • Thiết kế chương trình Top-down trong thực tiễn : –Định nghĩa hàm main() = pseudocode –Tinh chỉnh từng lệnh pseudocode • Nếu gặp sự cố: Xem lại thiết kế, và • Quay lại để tinh chỉnh pseudocode đã có, và tiếp tục –Lặp lại (mostly) ở mức sâu hơn, cụ thể hơn, cho đến khi các hàm được định nghĩa xong © Copyright Copyright © Showeet.com 1 1’ 1’ 1’’ 2 Oops 2’ 3 2’ 3 2’’ 3’ 4 Oops 4’ 5 97
  96. Ví dụ: Text Formatting • Mục tiêu : – Minh họa good program và programming style • Đặc biệt là module hóa mức hàm và top-down design – Minh họa cách đi từ vấn đề đến viết code • Ôn lại và mô tả cách xây dưng chương trình C • Text formatting – Đầu vào: ASCII text, với hàng loạt dấu cách và phân dòng – Đầu ra: Cùng nội dung, nhưng căn trái và căn phải • Dồn các từ tối đa có thể trên 1 dòng 50 ký tự • Thêm các dấu cách cần thiết giữa các từ để căn phải • Không cần căn phải dòng cuối cùng Copyright © Showeet.com – Để đơn giản hóa, giả định rằng : • 1 từ kết thúc bằng dấu cách space, tab, newline, hoặc end-of-file • Không có từ nào quá 20 ký tự 98
  97. Ví dụ về Input and Output I Tune every heart and every voice. Bid every bank withdrawal. N Let's all with our accounts rejoice. P In funding Old Nassau. In funding Old Nassau we spend more money every year. U Our banks shall give, while we shall live. T We're funding Old Nassau. O U Tune every heart and every voice. Bid every bank T withdrawal. Let's all with our accounts rejoice. In funding Old Nassau. In funding Old Nassau we Copyright © Showeet.com P spend more money every year. Our banks shall give, U while we shall live. We're funding Old Nassau. T 99
  98. Thinking About the Problem • Khái niêm “từ” – Chuỗi các ký tự không có khoảng trắng, tab xuống dòng, hoặc EOF – Tất cả các ký tự trong 1 từ phải đc in trên cùng 1 dòng • Làm sao để đọc và in đc các từ – Đọc các ký tự từ stdin cho đến khi gặp space, tab, newline, or EOF – In các ký tự ra stdout tiếp theo bởi các dấu space(s) or newline • Nếu đầu vào lộn xộn thì thế nào ? – Cần loại bỏ các dấu spaces thừa, các dấu tabs, và newlines từ input • Làm sao có thể căn phải ? – Ta không biết được số dấu spaces cần thiết cho đến khi đọc hết các từ – Cần phải lưu lại các từ cho đến khi có thể in được trọn vẹn 1 dòng Copyright © Showeet.com • Nhưng, bao nhiêu space cần phải thêm vào giữa các từ? – Cần ít nhất 1 dấu space giữa các từ riêng biệt trên 1 dòng – Có thể thêm 1 vài dấu spaces để phủ kín 1 dòng 100
  99. Writing the Program • Key constructs – Từ - Word – Dòng - Line • Các bước tiếp theo – Viết pseudocode cho hàm main() – Tinh chỉnh • Lưu ý : Chú thích hàm và một số dòng trống được bỏ qua vì những hạn chế không gian Copyright © Showeet.com Trình tự thiết kế là lý tưởng Trong thực tế, nhiều backtracking sẽ xảy ra 101
  100. THE TOP LEVEL pseudocode hàm main() int main(void) { for (;;) { if ( ) { return 0; } if ( ) { } © Copyright Copyright © Showeet.com } return 0; } - 102
  101. Reading a Word #include • nghĩa là gì? Việc enum {MAX_WORD_LEN = 20}; này khá phức tạp nên cần int main(void) { char word[MAX_WORD_LEN + 1]; tách thành 1 hàm riêng int wordLen; for (;;) { int ReadWord(char *word) { wordLen = ReadWord(word); if ( ) { MAX_WORD_LEN của từ> return 0; } } if ( ) { } Copyright © Showeet.com } return 0; } 103
  102. Reading a Word (cont.) • ReadWord() function int ReadWord(char *word) { int ch, pos = 0; /* Bỏ qua whitespace. */ ch = getchar(); while ((ch == ' ') || (ch == '\n') || (ch == '\t')) ch = getchar(); /* Lưu các ký tự vào từ cho đến MAX_WORD_LEN . */ while ((ch != ' ') && (ch != '\n') && (ch != '\t') && (ch != EOF)) { if (pos < MAX_WORD_LEN) { word[pos] = (char)ch; pos++; } ch = getchar(); Copyright © Showeet.com } word[pos] = '\0'; /* Trả về độ dài từ. */ return pos; } 104
  103. Reading a Word (cont.) int ReadWord(char *word) { • ReadWord() chứa 1 int ch, pos = 0; vài đoạn code lặp /* Bỏ qua whitespace. */ lại => tách thành 1 ch = getchar(); while (IsWhitespace(ch)) hàm riêng: ch = getchar(); IsWhitespace(ch) /* Lưu các ký tự vào từ cho đến MAX_WORD_LEN . */ while (!IsWhitespace(ch) && (ch != EOF)) { int IsWhitespace(int ch) { if (pos < MAX_WORD_LEN) { return (ch == ' ') || word[pos] = (char)ch; (ch == '\n')|| pos++; (ch == '\t'); } } ch = getchar(); } word[pos] = '\0'; Copyright © Showeet.com /* trả về đọ dài từ. */ return pos; } 105
  104. #include Saving a Word #include enum {MAX_WORD_LEN = 20}; enum {MAX_LINE_LEN = 50}; int main(void) { • Quay lại main(). có nghĩa là gì ? int wordLen; char line[MAX_LINE_LEN + 1]; • Tạo 1 hàm riêng cho việc int lineLen = 0; đó: AddWord(word, line, for (;;) { wordLen = ReadWord(word); &lineLen) if ( ) { void AddWord(const char *word, char *line, return 0; int *lineLen) { } © Copyright Copyright © Showeet.com strcat(line, word); (*lineLen) += strlen(word); } } AddWord(word, line, &lineLen); } return 0; } 106
  105. Saving a Word (cont.) • AddWord() void AddWord(const char *word, char *line, int *lineLen) { /* Nếu dòng đã chứa 1 số từ, thêm 1 dấu trắng. */ if (*lineLen > 0) { line[*lineLen] = ' '; line[*lineLen + 1] = '\0'; (*lineLen)++; } strcat(line, word); (*lineLen) += strlen(word); } Copyright © Showeet.com 107
  106. Printing the Last Line int main(void) { • char word[MAX_WORD_LEN + 1]; và nghĩa char line[MAX_LINE_LEN + 1]; int lineLen = 0; là gì ? for (;;) { • Đơn giản -> Thay wordLen = ReadWord(word); trực tiếp bằng code /* Nếu hết từ, in dòng không căn lề. */ if ((wordLen == 0) && (lineLen > 0)) { puts(line); return 0; } if ( ) { © Copyright Copyright © Showeet.com } AddWord(word, line, &lineLen); } return 0; } 108
  107. Deciding int main(void) { When to char word[MAX_WORD_LEN + 1]; int wordLen; Print char line[MAX_LINE_LEN + 1]; int lineLen = 0; Nghĩa là gì? wordLen = ReadWord(word); /* If no more words, print line with no justification. */ if ((wordLen == 0) && (lineLen > 0)) { puts(line); return 0; } /* Nếu từ không vừa dòng, thì */ if ((wordLen + 1 + lineLen) > MAX_LINE_LEN) { } Copyright © Showeet.com AddWord(word, line, &lineLen); } return 0; } 109
  108. Printing with Justification • Bây giờ , đến trọng int main(void) { tâm của chương int numWords = 0; trình. for (;;) { căn lề> nghĩa là gì? /* Nếu từ không vừa dòng, thì */ • Rõ ràng hàm này if ((wordLen + 1 + lineLen) > MAX_LINE_LEN) { WriteLine(line, lineLen, numWords); cần biết trong dòng hiện tại có bao } nhiêu từ. Vì vậy ta AddWord(word, line, &lineLen); numWords++; thêm numWords } return 0; Copyright © Showeet.com vào hàm main } 110
  109. Printing with Justification (cont.) • Viết pseudocode cho WriteLine() void WriteLine(const char *line, int lineLen, int numWords) { for (i = 0; i ) else { Copyright © Showeet.com } } } 111
  110. Hoàn tất hàm WriteLine() void WriteLine(const char *line, int lineLen, int numWords) { int extraSpaces, spacesToInsert, i, j; /* Tính số khoảng trống dư thừa cho dòng. */ extraSpaces = MAX_LINE_LEN - lineLen; for (i = 0; i < lineLen; i++) { Số lượng các if (line[i] != ' ') khoảng trống putchar(line[i]); else { /* Tính số khoảng trống cần thêm. */ spacesToInsert = extraSpaces / (numWords - 1); /* In 1 space, cộng thêm các spaces phụ. */ for (j = 1; j <= spacesToInsert + 1; j++) putchar(' '); /* Giảm bớt spaces và đếm từ. */ VD: extraSpaces -= spacesToInsert; Nếu extraSpaces = 10 numWords ; và numWords = 5, Copyright © Showeet.com } thì space bù sẽ là } putchar('\n'); 2, 2, 3, and 3 tương ứng } 112
  111. Clearing the Line • Cuối cùng. nghĩa là gì ? • Tuy đơn giản, nhưng ta cũng xây dựng thành 1 hàm void ClearLine(char *line, int *lineLen, int main(void) { int *numWords) { int numWords = 0; line[0] = '\0'; ClearLine(line, &lineLen, &numWords); *lineLen = 0; for (;;) { *numWords = 0; } /* If word doesn't fit on this line, then */ if ((wordLen + 1 + lineLen) > MAX_LINE_LEN) { WriteLine(line, lineLen, numWords); ClearLine(line, &lineLen, &numWords); } Copyright © Showeet.com addWord(word, line, &lineLen); numWords++; } return 0; } 113
  112. Modularity: Tóm tắt ví dụ • Với người sử dụng chương trình – Input: Văn bản với khuôn dạng lọn xộn – Output: Cùng nội dung, nhưng trình bày căn lề trái, phải, rõ ràng, sáng sủa • Giữa các phần của chương trình – Các hàm xử lý từ: Word-handling functions – Các hàm xử lý dòng: Line-handling functions – main() function • Lợi ích của modularity – Đọc code: dễ dàng, qua các mẩu nhỏ, riêng biệt – Testing: Test từng hàm riêng biệt – Tăng tốc độ: Chỉ tập trung vào các hàm chậm Copyright © Showeet.com – Mở rộng: Chỉ thay đổi các phần liên quan 114
  113. THE “JUSTIFY” PROGRAM #include #include enum { MAX_WORD_LEN = 20 }; enum { MAX_LINE_LEN = 50 }; int IsWhitespace(int ch ) { return (ch == ' ') || (ch == '\n') || (ch == '\t'); } int ReadWord(char *word) { int ch, pos = 0; ch = getchar(); while (IsWhitespace(ch)) ch = getchar(); while (!IsWhitespace(ch) && (ch != EOF)) { if (pos < MAX_WORD_LEN) { word[pos] = (char)ch; pos++; } Copyright © Showeet.com ch = getchar(); } word[pos] = '\0'; return pos; } - 115
  114. void ClearLine(char *line, int *lineLen, int *numWords) { line[0] = '\0'; *lineLen = 0; *numWords = 0; } void AddWord(const char *word, char *line, int *lineLen) { if (*lineLen > 0) { line[*lineLen] = ' '; line[*lineLen + 1] = '\0'; (*lineLen)++; } strcat(line, word); (*lineLen) += strlen(word); } void WriteLine(const char *line, int lineLen, int numWords) { int extraSpaces, spacesToInsert, i, j; extraSpaces = MAX_LINE_LEN - lineLen; for (i = 0; i < lineLen; i++) { if (line[i] != ' ') putchar(line[i]); else { spacesToInsert = extraSpaces / (numWords - 1); for (j = 1; j <= spacesToInsert + 1; j++) Copyright © Showeet.com putchar(' '); extraSpaces -= spacesToInsert; numWords ; } } putchar('\n'); - 116 }
  115. int main(void) { char word[MAX_WORD_LEN + 1]; int wordLen; char line[MAX_LINE_LEN + 1]; int lineLen = 0; int numWords = 0; ClearLine(line, &lineLen, &numWords); for (;;) { wordLen = ReadWord(word); if ((wordLen == 0) && (lineLen > 0)) { puts(line); break; } if ((wordLen + 1 + lineLen) > MAX_LINE_LEN) { WriteLine(line, lineLen, numWords); ClearLine(line, &lineLen, &numWords); Copyright © Showeet.com } AddWord(word, line, &lineLen); numWords++; } return 0; } - 117
  116. BÀI TẬP • Thiết kế và cài đặt chương trình "Đa năng hóa toán tử cho ma trận" sử dụng Top-down design © Copyright Copyright © Showeet.com - 118