Kỹ thuật lập trình - Bài 2: C / C ++ nâng cao

pdf 60 trang vanle 2400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kỹ thuật lập trình - Bài 2: C / C ++ nâng cao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfky_thuat_lap_trinh_bai_2_c_c_nang_cao.pdf

Nội dung text: Kỹ thuật lập trình - Bài 2: C / C ++ nâng cao

  1. Bài 2 C/C++ NÂNG CAO © Copyright Showeet.comCopyright © Trịnh Thành Trung trungtt@soict.hust.edu.vn
  2. THỨ TỰ ƯU TIÊN CÁC PHÉP TOÁN © Copyright Showeet.comCopyright © -
  3. 1 © Copyright Showeet.comCopyright © MẢNG -
  4. Mảng • Là một dãy hữu hạn các phần tử liên tiếp có cùng kiểu và tên • Có thể là 1 hay nhiều chiều, C không giới hạn số chiều của mảng • Khai báo theo syntax sau : – DataType ArrayName[size]; • hoặc Showeet.comCopyright © – DataType ArrayName[size 1][size 2] [size n];
  5. Mảng • Khởi tạo giá trị cho mảng theo 2 cách – C1.Khi khai báo : float y[5] = { 3.2, 1.2, 4.5, 6.0, 3.6 } int m[6][2] = { { 1, 1 }, { 1, 2 }, { 2, 1 }, { 2, 2 }, { 3, 1 }, { 3, 2 } }; char s1[6] = { 'H', 'a', 'n', 'o', 'i', '\0' }; //hoặc char s1[6] = "Hanoi"; char s1[] = "Dai hoc Bach Khoa Hanoi"; //L = 24 int m[][] = { { 1, 2, 3 }, { 4, 5, 6 } }; – C2. Khai báo rồi gán giá trị cho từng phần tử của mảng. • Ví dụ : int m[4]; m[0] = 1; m[1] = 2; m[2] = 3; m[3] = 4; Showeet.comCopyright ©
  6. 2 © Copyright Showeet.comCopyright © CON TRỎ -
  7. Con trỏ • Khái niệm : Giá trị các biến được lưu trữ trong bộ nhớ MT, có thể truy cập tới các giá trị đó qua tên biến, đồng thời cũng có thể qua địa chỉ của chúng trong bộ nhớ. • Con trỏ thực chất là 1 biến mà nội dung của nó là địa chỉ của 1 đối tượng khác (Biến, hàm, nhưng không phải 1 hằng số). • Có nhiều kiểu biến với các kích thước khác nhau, nên có nhiều kiểu con trỏ. Con trỏ int để trỏ tới biến hay hàm kiểu int. • Việc sử dụng con trỏ cho phép ta truy nhập tới 1 đối tượng gián tiếp qua địa chỉ của nó. Showeet.comCopyright © • Trong C, con trỏ là một công cụ rất mạnh, linh hoạt
  8. Con trỏ • Khai báo con trỏ : • Syntax : dataType * PointerName; Chỉ rằng đây là con trỏ • Sau khi khai báo, ta được con trỏ NULL, vì nó chưa trỏ tới 1 đối tượng nào. • Để sử dụng con trỏ, ta dùng toán tử lấy địa chỉ & – PointerName = & VarName Ví dụ : – int a; int *p; a=10; – p= &a; • Để lấy nội dung biến do con trỏ trỏ tới, ta dùng toán tử lấy nội Showeet.comCopyright © dung * • * PointerName
  9. Ví dụ : int i,j,*p; i= 5; p= & i; 100 i j= *p; *p= j+2; 102 j 104 p 100 5 i 100 5 i Gán i=5 gán p = & i 102 j 102 j 104 p 104 100 p 100 5 i Showeet.comCopyright © 100 7 i gán j = *p *p = j+2 102 5 j 102 5 j 104 100 p 104 100 p
  10. Chú ý • Một con trỏ chỉ có thể trỏ tới 1 đối tượng cùng kiểu • Toán tử 1 ngôi * và & có độ ưu tiên cao hơn các toán tử số học • Ta có thể viết *p cho mọi nơi có đối tượng mà nó trỏ tới xuất hiện int x = 5, *p; p = & x; => x=x+10; ~ *p = *p+10; • Ta cũng có thể gán nội dung 2 con trỏ cho nhau: khi đó cả hai con trỏ cùng trỏ tới 1 đối tượng int x=10, *p, *q; p = &x; q = p; Showeet.comCopyright © => p và q cùng trỏ tới x
  11. Các phép toán trên con trỏ • Một biến trỏ có thể cộng hoặc trừ với 1 số nguyên n để cho kết quả là 1 con trỏ cùng kiểu, là địa chỉ mới trỏ tới 1 đối tượng khác nằm cách đối tượng đang bị trỏ n phần tử • Phép trừ giữa 2 con trỏ cho ta khoảng cách (số phần tử ) giữa 2 con trỏ • Không có phép cộng, nhân, chia 2 con trỏ • Có thể dùng các phép gán, so sánh các con trỏ, nhưng cần chú ý đến sự tương thích về kiểu. • Ví dụ : char *pchar; short *pshort; long *plong; • sau khi xác lập địa chỉ cho các con trỏ, nếu : • pchar ++; pshort ++; plong ++; và các địa chỉ ban đầu tương Showeet.comCopyright © ứng của 3 con trỏ là 100, 200 và 300, thì kết quả ta có các giá trị tương ứng là : 101, 202 và 304 tương ứng
  12. • Nếu viết tiếp : plong += 5; => plong = 324 pchar -=10; => pchar = 91 pshort +=5; => pshort = 212 • Chú ý : ++ và -– có độ ưu tiên cao hơn * nhưng *p++ ~ *(p++) tức là tăng địa chỉ mà nó trỏ tới chứ không phải tăng giá trị mà nó chứa. • *p++ = *q++ sẽ tương đương : *p = *q; Vì cả 2 phép tăng đều p=p+1; diễn ra sau khi phép q=q+1; gán được thực hiện © Copyright Showeet.comCopyright © • ++*p = ++*q; //??? => Cần dùng dấu () để tránh nhầm lẫn
  13. Con trỏ void* • Là con trỏ không định kiểu (void *).Nó có thể trỏ tới bất kì một loại biến nào. • Thực chất một con trỏ void chỉ chứa một địa chỉ bộ nhớ mà không biết rằng tại địa chỉ đó có đối tượng kiểu dữ liệu gì. => không thể truy cập nội dung của một đối tượng thông qua con trỏ void. • Để truy cập được đối tượng thì trước hết phải ép Showeet.comCopyright © kiểu biến trỏ void thành biến trỏ có định kiểu của kiểu đối tượng
  14. Con trỏ void* float x; int y; void *p; // khai báo con trỏ void p = &x; // p chứa địa chỉ số thực x *p = 2.5; // báo lỗi vì p là con trỏ void /* cần phải ép kiểu con trỏ void trước khi truy cập đối tượng qua con trỏ */ *((float*)p) = 2.5; // x = 2.5 p = &y; // p chứa địa chỉ số nguyên y *((int*)p) = 2; // y = 2 Showeet.comCopyright ©
  15. (float) *p=2.5; *p= (float *) 2.5; *(float)p =2.5; (float *) p =2.5; (float *) *p=2.5; *((float *) p )=2.5; © Copyright Showeet.comCopyright ©
  16. Con trỏ và mảng • Giả sử ta có : int a[30]; thì & a[0] là địa chỉ phần tử đầu tiên của mảng đó, đồng thời là địa chỉ của mảng. • Trong C, tên của mảng chính là 1 hằng địa chỉ = địa chỉ của phần tử đầu tiên của mảng – a = &a[0]; – a+i = &a[i]; © Copyright Showeet.comCopyright ©
  17. Con trỏ và mảng • Tuy vậy cần chú ý rằng a là 1 hằng => không thể dùng nó trong câu lệnh gán hay toán tử tăng, giảm như a++; • Xét con trỏ: int *pa; pa = & a[0]; => pa trỏ vào phần tử thứ nhất của mảng và : • pa +1 sẽ trỏ vào phần tử thứ 2 của mảng Showeet.comCopyright © • *(pa+i) sẽ là nội dung của a[i]
  18. Con trỏ xâu • Ta có : char tinhthanh[30] =“Da Lat”; • Tương đương : char *tinhthanh; tinhthanh=“Da lat”; • Hoặc : char *tinhthanh =“Da lat”; • Ngoài ra các thao tác trên xâu cũng tương tự như trên mảng *(tinhthanh+3) = “l” Showeet.comCopyright © • Chú ý : với xâu thường thì không thể gán trực tiếp như dòng thứ 3
  19. Mảng các con trỏ • Con trỏ cũng là một loại dữ liệu nên ta có thể tạo một mảng các phần tử là con trỏ theo dạng thức. * [ ]; • Ví dụ: char *ds[10]; • ds là 1 mảng gồm 10 phần tử, mỗi phần tử là 1 con trỏ kiểu char, được dùng để lưu trữ được của 10 xâu ký tự nào đó • Cũng có thẻ khởi tạo trực tiếp các giá trị khi khai báo Showeet.comCopyright © char * ma[10] = {“mot”,”hai”,”ba” };
  20. Mảng các con trỏ • Chú ý: cần phân biệt mảng con trỏ và mảng nhiều chiều. Mảng nhiều chiều là mảng thực sự được khai báo và có đủ vùng nhớ dành sẵn cho các phần tử. Mảng con trỏ chỉ dành không gian nhớ cho các biến trỏ (chứa địa chỉ). Khi khởi tạo hay gán giá trị: cần thêm bộ nhớ cho các phần tử sử dụng => tốn nhiều hơn © Copyright Showeet.comCopyright ©
  21. • Một ưu điểm khác của mảng trỏ là ta có thể hoán chuyển các đối tượng (mảng con, cấu trúc ) được trỏ bởi con trỏ này bằng cách hoán chuyển các con trỏ • Ưu điểm tiếp theo là việc truyền tham số trong hàm • Ví dụ: Vào danh sách lớp theo họ và tên, sau đó sắp xếp để in ra theo thứ tự ABC. #include #include #define MAXHS 50 Showeet.comCopyright © #define MAXLEN 30
  22. int main () { int i, j, count = 0; char ds[MAXHS][MAXLEN]; char *ptr[MAXHS], *tmp; while ( count 0) { tmp=ptr[i]; ptr[i] = ptr[j]; ptr[j] = tmp; } Showeet.comCopyright © for (i=0;i<count; i++) printf(“\n %d : %s”, i+1,ptr[i]); }
  23. Con trỏ trỏ tới con trỏ • Bản thân con trỏ cũng là 1 biến, vì vậy nó cũng có địa chỉ và có thể dùng 1 con trỏ khác để trỏ tới địa chỉ đó. ; • Ví dụ : int x = 12; int *p1 = &x; int p2 = &p1; • Có thể mô tả 1 mảng 2 chiều qua con trỏ của con trỏ theo công thức : M[i][k] = *(*(M+i)+k) © Copyright Showeet.comCopyright © • Với – M+i là địa chỉ của phần tử thứ i của mảng – *(M+i) cho nội dung phần tử trên – *(M+i)+k là địa chỉ phần tử [i][k]
  24. • Ví dụ : in ra 1 ma trận vuông và công mỗi phần tử của ma trận với 10 #include #define hang 3 #define cot 3 int main() { int mt[hang][cot] = {{7,8,9},{10,13,15},{2,7,8}}; int i,j; for (i=o;i<hang;i++) { for (j=0;j<cot;j++) printf(“ %d ”,mt[i][j]); printf(“\n”); } for (i=0; i<hang;i++) { for (j=0;j<cot;j++) { *(*(mt+i)+j)=*(*(mt+i)+j) +10; Showeet.comCopyright © printf(“ %d “, *(*(mt+i)+j); } printf(“\n”); } }
  25. 3 © Copyright Showeet.comCopyright © QUẢN LÝ BỘ NHỚ -
  26. Bộ nhớ động • Cho đến lúc này ta chỉ dùng bộ nhớ tĩnh: tức là khai báo mảng, biến và các đối tượng khác một cách tường minh trước khi thực hiện chương trình. • Trong thực tế nhiều khi ta không thể xác định trước được kích thước bộ nhớ cần thiết để làm việc, và phải trả giá bằng việc khai báo dự trữ quá lớn Showeet.comCopyright © • Nhiều đối tượng có kích thước thay đổi linh hoạt
  27. Bộ nhớ động • Việc dùng bộ nhớ động cho phép xác định bộ nhớ cần thiết trong quá trình thực hiện của chương trình, đồng thời giải phóng chúng khi không còn cần đến để dùng bộ nhớ cho việc khác • Trong C ta dùng các hàm malloc, calloc, realloc và free để xin cấp phát, tái cấp phát và giải phóng bộ nhớ. Trong C++ ta chỉ dung new và Showeet.comCopyright © delete
  28. Xin cấp phát bộ nhớ : new va delete • Để xin cấp phát bộ nhớ ta dùng : = new ; hoặc = new [Số phần tử]; dòng trên xin cấp phát một vùng nhớ cho một biến đơn, còn dòng dưới : cho một mảng các phần tử có cùng kiểu với kiểu dữ liệu. • Bộ nhớ động được quản lý bởi hệ điều hành, và với môi trương đa nhiệm (multitask interface) thì bộ nhớ này sẽ được chia sẻ giữa hàng loạt các ứng dụng, vì vậy có thể không đủ bộ nhớ. Khi đó toán tử new sẽ trả về con trỏ NULL. Showeet.comCopyright © • Ví dụ: int *pds; pds = new int [200]; if (pds == NULL) { // thông báo lỗi và xử lý
  29. Giải phóng bộ nhớ • delete ptr; // xóa 1 biến đơn • delete [] ptr; // xóa 1 biến mảng • Ví dụ : #include int main() { int i,n; long total=100,x,*ds; printf(" Vao so ptu "); scanf(“%d”,&n); ds = new long [n]; if (ds==NULL) exit(1); for (i=0;i<n;i++){ printf("\n Vao so thu %d : ", i+1 ); scanf(“%d”,&ds[i] ); } Showeet.comCopyright © printf(“Danh sach cac so : \n”); for (i=0;i<n;i++) printf(“%d”,ds[i]); delete []ds; return 0; }
  30. Dùng bộ nhớ động cho mảng 2 chieu • Ta có thể coi một mảng 2 chiều là 1 mảng 1 chiều như hình sau: © Copyright Showeet.comCopyright © Gọi X là mảng hai chiều có kích thước m dòng và n cột. A là mảng một chiều tương ứng ,thì X[i][j] = A[ i*n + j]
  31. Dùng con trỏ của con trỏ cho ma trận • Với mảng số nguyên 2 chiều có kích thước là R * C ta khai báo như sau : int mt; mt = new int *[R]; int *temp = new int [R*C]; for (i=0; i< R; ++i) { mt[i] = temp; temp += C; } Để giải phóng: Showeet.comCopyright © delete [] mt[0]; delete [] mt;
  32. // Nhap R,C; float M = new float *[R]; for(i=0; i<R;i++) M[i] = new float[C]; //dung M[i][j] nhu binh thuong // giai phong for(i=0; i<R;i++) delete []M[i]; // giai phong cac hang Showeet.comCopyright © delete []M;
  33. CT cộng hai ma trận //Cấp phát vùng nhớ cho với mỗi ma trận được ma trận A cấp phát động if(!AllocMatrix(&A,M,N)) { cout nho!" return 1; int main() } { //Cấp phát vùng nhớ cho int M,N; ma trận B int *A = NULL, if(!AllocMatrix(&B,M,N)) *B = NULL, { *C = NULL; cout >M; return 1; cout >N; } }
  34. //Cấp phát vùng nhớ cho ma cout<<"Ma tran thu trận C 1"<<endl; if (!AllocMatrix(&C,M,N)) DisplayMatrix(A,M,N); { cout<<"Ma tran thu cout<<"Khong con du 2"<<endl; bo nho!"<<endl; DisplayMatrix(B,M,N); FreeMatrix(A);//Giải AddMatrix(A,B,C,M,N); phóng vùng nhớ A cout<<"Tong hai ma FreeMatrix(B);//Giải tran"<<endl; phóng vùng nhớ B DisplayMatrix(C,M,N); return 1; FreeMatrix(A);//Giải } phóng vùng nhớ A cout<<"Nhap ma tran thu FreeMatrix(B);//Giải 1"<<endl; phóng vùng nhớ B InputMatrix(A,M,N,'A'); FreeMatrix(C);//Giải cout<<"Nhap ma tran thu phóng vùng nhớ C 2"<<endl; return 0; InputMatrix(B,M,N,'B'); } clrscr(); Showeet.comCopyright ©
  35. //Cộng hai ma trận //Giải phóng vùng nhớ void AddMatrix(int *A,int void FreeMatrix(int *A) *B,int*C,int M,int N) { { if (A!=NULL) for(int delete [] A; I=0;I<M*N;++I) } C[I] = A[I] + B[I]; } //Cấp phát vùng nhớ cho ma trận int AllocMatrix(int A,int M,int N) // chú ý : { *A = new int [M*N]; if (*A == NULL) return 0; return 1; Showeet.comCopyright © }
  36. //Nhập các giá trị của ma trận void InputMatrix(int *A,int M,int N,char Symbol) { for(int I=0;I >A[I*N+J]; } } //Hiển thị ma trận void DisplayMatrix(int *A,int M,int N) { for(int I=0;I<M;++I) { for(int J=0;J<N;++J) { out.width(7);//canh le phai voi chieu Showeet.comCopyright © dai 7 ky tu cout<<A[I*N+J]; } cout<<endl; } }
  37. 4 © Copyright Showeet.comCopyright © HÀM VÀ THAM SỐ -
  38. Hàm và truyền tham số • Một chương trình C được cấu trúc thông qua các hàm. Mỗi hàm là một modul nhỏ trong chương trình,có thể được gọi nhiều lần. • C chỉ có hàm, có thể coi thủ tục là một hàm không có dữ liệu trả về. C cũng không có khái niệm hàm con, tất cả các hàm kể cả hàm chính (main) đều có cùng một cấp duy nhất (cấu trúc hàm đồng cấp). Một hàm có thể gọi một hàm khác bất kì của chương trình. • syntax : [ ] ([ ]) Showeet.comCopyright © { }
  39. Hàm và truyền tham số • Trong C, tên hàm phải là duy nhất, lời gọi hàm phải có các đối số đúng bằng và hợp tương ứng về kiểu với tham số trong đn hàm.C chỉ có duy nhất 1 cách truyền tham số: tham trị (kể cả dùng địa chỉ cũng vậy) • Trong C++ thì khác: ngoài truyền tham trị, C++ còn cho phép truyền tham chiếu. Tham số trong C++ còn có kiểu tham số ngầm định (default parameter), vì vậy số đối số trong lời gọi hàm có thể ít hơn tham số định nghĩa. Đồng thời C++ còn có cơ chế đa năng hóa hàm, Showeet.comCopyright © vì vậy tên hàm không phải duy nhất.
  40. Phép tham chiếu • Trong C, hàm nhận tham số là con trỏ đòi hỏi chúng ta phải thận trọng khi gọi hàm. Chúng ta cần viết hàm hoán đổi giá trị giữa hai số như sau: void Swap(int *X, int *Y) { int Temp = *X; *X = *Y; *Y = Temp; } • Để hoán đổi giá trị hai biến A và B thì chúng ta gọi hàm như sau: Showeet.comCopyright © Swap(&A, &B); • Rõ ràng cách viết này không được thuận tiện lắm
  41. Dùng tham chiếu với C++ void Swap(int &X, int &Y); { int Temp = X; X = Y; Y = Temp; } • Chúng ta gọi hàm như sau : Swap(A, B); • Với cách gọi hàm này, C++ truyền tham chiếu của A và B làm tham số cho hàm Swap(). © Copyright Showeet.comCopyright ©
  42. • Khi một hàm trả về một tham chiếu, chúng ta có thể gọi hàm ở phía bên trái của một phép gán. #include int X = 4; int & MyFunc() { return X; } int main() { cout<<"X="<<X<<endl; cout<<"X="<<MyFunc()<<endl; MyFunc() = 20; //Nghĩa là X = 20 cout<<"X="<<X<<endl; return 0; Showeet.comCopyright © } • Lưu ý : liên hệ với các phép toán ++, sau này
  43. Hàm với tham số ngầm định • Một trong các đặc tính nổi bật nhất của C++ là khả năng định nghĩa các giá trị tham số mặc định cho các hàm. Bình thường khi gọi một hàm, chúng ta cần gởi một giá trị cho mỗi tham số đã được định nghĩa trong hàm đó • Ví dụ void MyDelay(long Loops) { for(int I = 0; I < Loops; ++I) ; } © Copyright Showeet.comCopyright ©
  44. Hàm với tham số ngầm định • Mỗi khi hàm MyDelay() được gọi chúng ta phải gởi cho nó một giá trị cho tham số Loops. Tuy nhiên,trong nhiều trường hợp chúng ta có thể nhận thấy rằng chúng ta luôn luôn gọi hàm MyDelay() với cùng một giá trị Loops nào đó ?. void MyDelay(long Loops = 1000) { for(int I = 0; I < Loops; ++I) ; } • MyDelay(); // Loops có giá trị là 1000 © Copyright Showeet.comCopyright © • MyDelay(5000); // Loops có giá trị là 5000
  45. Chú ý: • Nếu có prototype, các tham số có giá trị mặc định chỉ được cho trong prototype của hàm và không được lặp lại trong định nghĩa hàm (Vì trình biên dịch sẽ dùng các thông tin trong prototype chứ không phải trong định nghĩa hàm để tạo một lệnh gọi). • Một hàm có thể có nhiều tham số có giá trị mặc định. Các tham số có giá trị mặc định cần phải được nhóm lại vào các tham số cuối cùng (hoặc duy nhất) của một hàm. Khi gọi hàm có nhiều Showeet.comCopyright © tham số có giá trị mặc định, chúng ta chỉ có thể bỏ bớt các tham số theo thứ tự từ phải sang trái và phải bỏ liên tiếp nhau
  46. Chú ý: • Chẳng hạn chúng ta có đoạn chương trình như sau: – int MyFunc(int a= 1, int b, int c = 3, int d = 4); //prototype sai!!! – int MyFunc(int a, int b = 2, int c = 3, int d = 4); //prototype đúng © Copyright Showeet.comCopyright ©
  47. 5 ĐA NĂNG HÓA Showeet.comCopyright © (OVERLOADING) -
  48. Phép đa năng hóa (Overloading) • Với ngôn ngữ C++, chúng ta có thể đa năng hóa các hàm và các toán tử (operator). Đa năng hóa là phương pháp cung cấp nhiều hơn một định nghĩa cho tên hàm đã cho trong cùng một phạm vi. Trình biên dịch sẽ lựa chọn phiên bản thích hợp của hàm hay toán tử dựa trên các tham số mà nó được gọi. © Copyright Showeet.comCopyright ©
  49. Đa năng hóa các hàm (Functions overloading) • Trong C ta phải dùng 3 hàm để tính trị tuyệt đối: int abs(int i); long labs(long l); double fabs(double d); • C++ cho phép chúng ta tạo ra các hàm khác nhau có cùng một tên. int abs(int i); long abs(long l); Showeet.comCopyright © double abs(double d);
  50. #include int main() { #include int X = -7; int MyAbs(int X) { long Y = 200000l; return abs(X); double Z = -35.678; } cout<<"Tri tuyet doi cua so long MyAbs(long X) { nguyen "<<X<<" la " return labs(X); <<MyAbs(X)<<endl; cout<<"Tri tuyet doi cua so } nguyen "<<Y<<" la " double MyAbs(double X) <<MyAbs(Y)<<endl; { cout<<"Tri tuyet doi cua so return fabs(X); thuc "<<Z<<" la " } <<MyAbs(Z)<<endl; return 0; } Showeet.comCopyright ©
  51. Đa năng hoá toán tử • Trong NNLT C, với 1 kiểu dữ liệu mới, chúng ta thực hiện các thao tác liên quan đến kiểu dữ liệu đó thường thông qua các hàm => không thoải mái. • Ví dụ: cài đặt các phép toán cộng và trừ số phức © Copyright Showeet.comCopyright ©
  52. #include /* Dinh nghia so phuc */ struct SP { double THUC; double AO; }; SP SetSP(double R,double I); SP AddSP(SP C1,SP C2); SP SubSP(SP C1,SP C2); void DisplaySP(SP C); int main(void) { SP C1,C2,C3,C4; C1 = SetSP(1.0,2.0); C2 = SetSP(-3.0,4.0); cout <<"\nSo phuc thu nhat:"; DisplaySP(C1); cout << "\nSo phuc thu hai:"; DisplaySP(C2); C3 = AddSP(C1,C2); C4 = SubSP(C1,C2); Showeet.comCopyright © cout <<"\nTong hai so phuc nay:"; DisplaySP(C3); cout << "\nHieu hai so phuc nay:"; DisplaySP(C4); return 0; }
  53. SP SetSP(double R,double I) { SP Tmp; Tmp.THUC = R; Tmp.AO = I; return Tmp; } SP AddSP(SP C1,SP C2) { SP Tmp; Tmp.THUC = C1.THUC+C2.THUC; Tmp.AO = C1.AO+C2.AO; return Tmp; } SP SubSP(SP C1,SP C2) { SP Tmp; Tmp.THUC = C1.THUC-C2.THUC; Tmp.AO = C1.AO-C2.AO; Showeet.comCopyright © return Tmp; } void DisplaySP(SP C) { cout <<C.THUC <<‘ i ’ <<C.AO; }
  54. C++ • Trong ví dụ trên, ta dùng hàm để cài đặt các phép toán cộng và trừ hai số phức => phức tạp,không thoải mái khi sử dụng , vì thực chất thao tác cộng và trừ là các toán tử chứ không phải là hàm. – Ví dụ : viết biểu thức : a=b+c-d+e+f-h-k; • C++ cho phép chúng ta có thể định nghĩa lại chức năng của các toán tử đã có sẵn một cách Showeet.comCopyright © tiện lợi và tự nhiên hơn rất nhiều. Điều này gọi là đa năng hóa toán tử.
  55. C++ • Một hàm định nghĩa một toán tử có cú pháp sau: data_type operator operator_symbol ( parameters ) { } • Trong đó: – data_type: Kiểu trả về. – operator_symbol: Ký hiệu của toán tử. Showeet.comCopyright © – parameters: Các tham số (nếu có).
  56. #include //Dinh nghia so phuc typedef struct SP { double THUC; double AO; } ; SP SetSP(double R,double I); void DisplaySP(SP C); SP operator + (SP C1,SP C2); SP operator - (SP C1,SP C2); } int main() { SP C1,C2,C3,C4; C1 = SetSP(1.1,2.0); C2 = SetSP(-3.0,4.0); cout<<"\nSo phuc thu nhat:"; DisplaySP(C1); cout<<"\nSo phuc thu hai:"; DisplaySP(C2); C3 = C1 + C2; C4 = C1 - C2; Showeet.comCopyright © cout<<"\nTong hai so phuc nay:"; DisplaySP(C3); cout<<"\nHieu hai so phuc nay:"; DisplaySP(C4); return 0; }
  57. SetSP(double R,double I) { SP Tmp; Tmp.THUC = R; Tmp.AO = I; return Tmp; } //Cong hai so phuc SP operator + (SP C1,SP C2) { SP Tmp; Tmp.THUC = C1.THUC+C2.THUC; Tmp.AO = C1.AO+C2.AO; return Tmp; } //Tru hai so phuc SP operator - (SP C1,SP C2) { SP Tmp; Tmp.THUC = C1.THUC-C2.THUC; Tmp.AO = C1.AO-C2.AO; return Tmp; } //Hien thi so phuc Showeet.comCopyright © void DisplaySP(SP C) { printf(“\n %f , %f “,C.THUC); }
  58. Các giới hạn của đa năng hóa toán tử: • Không thể định nghĩa các toán tử mới. • Hầu hết các toán tử của C++ đều có thể được đa năng hóa. Các toán tử sau không được đa năng hóa là : 1. :: Toán tử định phạm vi. 2. .* Truy cập đến con trỏ là trường của struct hay class. 3. . Truy cập đến trường của struct hay class. © Copyright Showeet.comCopyright © 4. ?: Toán tử điều kiện 5. sizeof 6. Các ký hiệu tiền xử lý
  59. Các giới hạn của đa năng hóa toán tử • Không thể thay đổi thứ tự ưu tiên của một toán tử cũng như số các toán hạng của nó. • Không thể thay đổi ý nghĩa của các toán tử khi áp dụng cho các kiểu có sẵn. • Đa năng hóa các toán tử không thể có các tham số có giá trị mặc định. © Copyright Showeet.comCopyright ©
  60. Bài tập 2 • Xây dựng cấu trúc thời gian Time và đa năng hóa các toán tử cần thiết • Sử dụng cấp phát động, xây dựng cấu trúc matrix và đa năng hóa các toán tử +, * ma trận • Hãy sử dụng các toán tử trên và kiểm thử trên các dạng biểu thức khác nhau để phát hiện các trường hợp ngoại lệ và đề ra giải pháp • Sử dụng class thay cho struct và chỉ ra các ưu Showeet.comCopyright © điểm nếu có !