Kinh tế và Quản lý môi trường - Chương 1: Mối quan hệ giữa kinh tế và môi trường

pdf 38 trang vanle 2190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kinh tế và Quản lý môi trường - Chương 1: Mối quan hệ giữa kinh tế và môi trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkinh_te_va_quan_ly_moi_truong_chuong_1_moi_quan_he_giua_kinh.pdf

Nội dung text: Kinh tế và Quản lý môi trường - Chương 1: Mối quan hệ giữa kinh tế và môi trường

  1. Kinh tế và Quản lý môi trường Giảng viên: PGS.TS Lê Thu Hoa ĐT: 35651971; 0913043585 Email: hoalethu@neu.edu.vn hoalethu@yahoo.com Chương 1: Mối quan hệ giữa kinh tế và môi trường Nội dung pNhững nhận thức cơ bản về môi trường pMối quan hệ giữa môi trường, nền kinh tế và sự phát triển pCác vấn đề về Phát triển bền vững 1
  2. I. Những nhận thức cơ bản về Môi trường 1.1. Khái niệm Môi trường p Các định nghĩa khác nhau về Môi trường Ø Luật bảo vệ môi trường Việt Nam p Các yếu tố tự nhiên p Các yếu tố vật chất nhân tạo p Bao quanh và có ảnh hưởng đến con người và sinh vật q Các khái niệm liên quan p Môi trường sống p MôI trường sống của con người p Hệ sinh thái p Đa dạng sinh học I. Những nhận thức cơ bản về Môi trường 1.2. Các đặc trưng cơ bản của Môi trường: n Tính phức tạp trong cơ cấu n Tính mở n Tính động/ cân bằng động n Khả năng tự tổ chức và điều chỉnh 2
  3. I. Những nhận thức cơ bản về Môi trường 1.3. Biến đổi Môi trường: 3 dạng p Ô nhiễm môi trường p Suy thoái môi trường p Sự cố môi trường èBiểu hiện? Nguyên nhân? Hậu quả? èTất cả các dạng biến đổi môi trường đều gây ra hậu quả xấu đối với con người và các thành phần môi trường èCác hậu quả đó đều là các CHI PHÍ KINH TẾ??? I. Những nhận thức cơ bản về Môi trường 1.3. Biến đổi Môi trường: 3 dạng p Ô nhiễm môi trường Ø Biểu hiện n Biến đổi các thành phần môi trường (nước, không khí ) n Vượt mức giới hạn tiêu chuẩn (ví dụ???) Ø Nguyên nhân Ø Các chất thải/ chất gây ô nhiễm được tạo ra chủ yếu từ các hoạt động của con người và do các hiện tượng tự nhiên Ø Hậu quả Ø Ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật (sức khỏe, năng suất ), các vật liệu và công trình à chi phí kinh tế??? 3
  4. Ô nhiễm không khí đô thị ở Việt Nam 3 0,8 mg/m 2002 2003 0,7 2004 2005 2006 TCVN 5937-2005 (TB-1h) TCVN 5937-2005 (TB-24h) 0,6 0,5 0,4 0,3 0,2 0,1 Ngã tư Kim Phố Lý Ngã tư Đinh Tiên Ngã tư An Ngã ba Huế Đường Chợ Đông Phố Lê Đường Ngã tư Tam Liên-Giải Quốc Sư Hàng Xanh Hoàng - Sương (TP. (Đà Nẵng) Nguyễn Ba (Huế) Thánh CMT8 (Thái Hiệp (Biên Phóng (HN) (HN) (Tp. HCM) Điện Biên HCM) Văn Linh Tông (Hạ Nguyên) Hòa) Phủ (Tp. (Hải Phòng) Long) HCM) Diễn biến nồng độ TSP trong không khí ven đường tại một số trục giao thông của các đô thị từ 2002-2006 Nguồn: Cục BVMT, Chi cục BVMT Tp. HCM, 2007 4
  5. Tắc nghẽn giao thông gây ô nhiễm MT không khí tại Hà Nôi 5
  6. Các nguồn nước bị ô nhiễm Diễn biến BOD5 trên các dòng sông chính tại các thành phố lớn Nguồn: Báo cáo Hiện trạng môi trường Quốc gia năm 2005 Tại đập Thanh Liệt, mỗi ngày đêm có ít nhất 500.000 m3 nước thải bẩn như thế này từ nhánh sông Tô Lịch đổ vào sông Nhuệ. (Viện Quy hoạch Thủy lợi) 7
  7. Nước thải của Khu Công nghiệp Tại Đà Nẵng Nước trên các dòng sông bị ô nhiễm nặng nề do DDT và các hóa chất sử dụng trong nông nghiệp 8
  8. Rủi ro về sức khỏe do các hóa chất độc hại trong đất, nước, không khí Nước sông ô nhiễm được cho là một nguyên nhân làm tăng gấp đôi tỷ lệ bênh thận và bàng quang của phụ nữ mang thai ở Nga Rủi ro về sức khỏe do các hóa chất độc hại trong đất, nước, không khí Sudan: bằng chứng về sự liên quan giữa nhiễm độc thuốc trừ sâu và các bệnh gây chết yểu - tỷ lệ cao hơn trong phụ nữ nông dân 9
  9. Trung Quốc: Ô nhiễm không khí ở Thủ đô Bắc Kinh đã từng là một trở ngại lớn cho việc thành phố này được chọn để tổ chức Thế vận hội Olympic 2008 I. Những nhận thức cơ bản về Môi trường 1.3. Biến đổi Môi trường: 3 dạng p Ô nhiễm môi trường pSuy thoái môi trường n Suy giảm số lượng và chất lượng thành phần môi trường Ø Nguyên nhân??? Ø Hậu quả??? p Sự cố môi trường 10
  10. Biến đổi khí hậu toàn cầu § Nguyên nhân - Gia tăng khí thải nhà kính (GHG) - Mất rừng do cháy rừng, phá rừng § Ảnh hưởng - Mực nước biển có thể dâng cao 1-5 m - Gia tăng tần suất thiên tai (gió, bão, hạn hán, lũ lụt ) Hiệu ứng nhà kính 11
  11. Hiệu ứng nhà kính: Hoạt động của con ngưởi. đặc biệt là đốt nhiên liệu hóa thạch, canh tác nông nghiệp, chặt phá rừng tạo ra khí nhà kính Biến đổi của nhiệt độ 12
  12. Sự thay đổi nồng độ khí CO2 tương ứng § Nước biển dâng § Ngập lụt vùng thấp Trái Đất nóng lên Gây nên § Tăng bão tố Biến đổi khí hậu § Tăng hạn hán § Lũ lụt nghiêm trọng § . . . . . CO2, HFCs, SF6, CH4, NO2, PFCs Tác động tới Công nghiệp Nông nghiệp Sức khỏe và đời sống của mọi người dân NHỮNG TÁC ĐỘNG DO BiẾN ĐỔI KHÍ HẬU 13
  13. Tổn thất do thiên tai gây ra (đơn vị: tỷ USD) Tổn thất hàng năm do thiªn tai (đơn vị: triệu USD) 14
  14. Nước biển dâng do BĐKH 10 tỉnh ở ĐBSCL chịu ảnh hưởng nặng nề nhất: Diện tích bị ngập nước nếu nước biển dâng cao 1m Tỉnh Tổng diện tích (km2) Diện tích bị ngập (km2) % bị ngập Bến Tre 2.257 1.131 50,1 Long An 4.389 2.169 49,4 Trà Vinh 2.234 1.021 45,7 Sóc Trăng 3.259 1.425 43,7 TP.HC Minh 2.003 862 43,0 Vĩnh Long 1.528 506 39,7 Bạc Liêu 2.475 962 38,9 Tiền Giang 2.397 783 32,7 Kiên Giang 6.224 1.757 28,2 Cần Thơ 3.062 758 24,7 Tổng cộng 29.827 11.474 39,6 15
  15. Suy giảm tầng ôzôn (O3) v Vai trò của tầng ôzôn: Ngăn chặn các tia cực tím ảnh hưởng trực tiếp tới sự sống trên Trái Đất. v Ảnh hưởng của sự suy giảm tầng ôzôn: § Đe dọa sức khỏe của con người và các sinh vật - Phá hoại võng mạc, làm đục thuỷ tinh thể - Gây ung thư da - Tăng các bệnh về đường hô hấp - Làm suy yếu hệ miễn dịch § Đe dọa đời sống của thủy sinh vật: Biến đổi quá trình chuyển hoá năng lượng bằng quang hợp để tạo ra chất dinh dưỡng của của động thực vật thủy sinh § Nguyên nhân: - Do quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, sử dụng nhiều hoá chất huỷ hoại tầng ôzôn Economist Mar 5 2008 16
  16. Suy giảm đa dạng sinh học p Trong gần 50 năm qua, diện tích rừng ngập mặn nước ta giảm gần 3/4. p Độ che phủ rừng năm 2005 đạt ở mức 37% diện tích tự nhiên và mục tiêu phấn đấu đến năm 2010 đạt ở mức 42%. p Chất lượng rừng ngày càng suy giảm. Rừng tự nhiên đầu nguồn và rừng ngập mặn vẫn tiếp tục bị tàn phá nghiêm trọng. Rừng giàu, rừng kín, rừng nguyên sinh chỉ còn 13% và rừng tái sinh chiếm tới 55% tổng diện tích rừng. p Nạn phá rừng, săn bắt động vật hoang dã p Suy giảm nguồn gen, loài và hệ sinh thái Sự thay đổi về diện tích rừng ngập mặn và diện tích đầm nuôi tôm ở Cà Mau từ năm 1983-1999 Nguồn: Báo cáo Hiện trạng môi trường Quốc gia năm 2005 17
  17. Xói mòn, rửa trôi, bạc màu và thiếu nước làm giảm năng suất cây trồng, mùa màng thất bát Thâm canh, sử dụng quá mức tài nguyên đất, cơ cấu cây trồng không hợp lý è xói mòn đất, suy giảm độ màu mỡ è giảm năng suất cây trồng è Tiếp tục thâm canh è Tăng suy thoái đất è giảm năng suất 18
  18. Môi trường suy thoái = nhiều thời gian và nỗ lực hơn để tìm kiếm chất đốt và để sản xuất lương thực/ thực phẩm I. Những nhận thức cơ bản về Môi trường 1.3. Biến đổi Môi trường: 3 dạng p Ô nhiễm môi trường p Suy thoái môi trường p Sự cố môi trường n Tai biến hoặc rủi ro trong hoạt động của con người hoặc biến đổi bất thường của thiên nhiên n Gây ô nhiễm, suy thoái môi trường nghiêm trọng è Tất cả các dạng biến đổi môi trường đều gây ra hậu quả xấu đối với con người và các thành phần môi trường è Các hậu quả đó đều là các CHI PHÍ KINH TẾ??? 19
  19. v Nguyên nhân - Các tàu chở dầu va chạm hoặc bị vỡ - Đắm tàu hoặc rò rỉ - Giếng dầu phun trào - Ống dẫn dầu bị vỡ - Do thiên tai Các tác động của sự cố tràn dầu Tác động sinh học Tác động môi trường Tác động địa chất Tác động đến ngành thuỷ sản Các tác động Tác động đến ngành Tác động kinh tế của sự du lịch và dịch vụ du cố tràn lịch dầu Tác động đến các ngành công nghiệp ven biển Tác động xã hội 20
  20. Các tác động của sự cố tràn dầu Tác động sinh học Tác động môi trường Các tác động của sự cố tràn dầu Các tác động của sự cố tràn dầu Tác động sinh học Tác động môi trường Các tác động của sự cố tràn dầu 21
  21. Các tác động của sự cố tràn dầu Tác động đến ngành thuỷ sản Các tác động Tác động Tác động đến của sự kinh tế ngành du lịch và cố tràn dịch vụ du lịch dầu Tác động đến các ngành công nghiệp ven biển Các thiên tai chính ở Việt Nam 22
  22. Ngập lụt do vỡ đê biển tại xã Thịnh Đê biển bị xói mòn tại Nam Định Long, Hải Hậu, Nam Định (2005) trong trận bão Damrey (2005) Nhà thờ Hải Triều sau khi đê biển bị vỡ Xói mòn tại Đồi Dương, Phan Thiết 23
  23. II. Vai trò của hệ thống Môi trường Đối với con người và nền kinh tế, môi trường có ba chức năng cơ bản n Hỗ trợ cuộc sống n Cung cấp tài nguyên thiên nhiên (tái tạo và không tái tao) n Chứa đựng và hấp thụ (một mức độ nhất định) chất thải n à Môi trường là địa bàn và điều kiện cần thiết cho phát triển kinh tế - xã hội Quan hệ giữa môi trường và nền kinh tế M«i tr•êng LÊy vµo Kinh tÕ Th¶i ra 24
  24. Hoạt động kinh tế và tác động đến môi trường: Mô hình Cân bằng vật chất Môi trường tự nhiên Tái chế Rpr Chất thải (R ) Nguyên P Thải bỏ (R d) Sản xuất P liệu (M) Hàng hoá (G) Chất thải Thải bỏ Tiêu dùng d (RC) (RC ) Tái chế Rcr Môi trường tự nhiên Hoạt động kinh tế và tác động đến môi trường: Mô hình Cân bằng vật chất p Định luật cơ bản của Nhiệt động học Rpd + Rcd = M = G + Rp - Rpr - Rcr ==> Nếu muốn giảm lượng chất thải vào môi trường tự nhiên (Rpd + Rcd), chúng ta cần giảm lượng nguyên vật liệu (M) đưa vào hệ thống kinh tế p 3 cách để giảm M: n giảm G n giảm Rp n tăng (Rpr + Rcr) 25
  25. Hoạt động kinh tế và tác động đến môi trường: Mô hình Cân bằng vật chất 3 cách để giảm M 1) Giảm lượng hàng hoá được sản xuất ra > không khả thi vì nhu cầu tăng trưởng kinh tế & dân số 2) Giảm lượng chất thải từ sản xuất - -> áp dụng công nghệ, sản phẩm, cách quản lý mới để giảm lượng thải trên một đơn vị sản phẩm > chuyển sang sử dụng các sản phẩm thân môi trường 3) Tăng cường tái chế/ tái sử dụng (Rpr + Rcr) > đưa các chất thải quay trở lại làm nguyên liệu cho sản xuất thay cho việc sử dụng tài nguyên mới khai thác SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG – 3R Examples of Spills 26
  26. III. Phát triển bền vững 3.1. Tăng trưởng, Phát triển và Môi trường q Tăng trưởng: gia tăng quy mô của nền kinh tế, tăng thu nhập bình quân trên đầu người q Phát triển: là quá trình nâng cao chất lượng cuộc sống con người trong một thời kỳ nhất định thông qua gia tăng quy mô các hoạt động kinh tế, thay đổi chất lượng các hoạt động kinh tế - xã hội Phát triển = Tăng trưởng + Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội theo hướng tiến bộ è Để tăng trưởng & phát triển, cần sử dụng các nguồn lực khan hiếm, trong đó có nguồn lực tự nhiên đồng thời tạo ra các tác động đến môi trường à Đánh đổi??? III. Phát triển bền vững 3.2. Quan hệ giữa Môi trường và Phát triển: Môi trường là địa bàn và là điều kiện cần thiết quan trọng cho phát triển Ba chức năng cơ bản của môi trường Ø Hỗ trợ cuộc sống nói chung Ø Cung cấp tài nguyên thiên nhiên (tái tạo và không tái tao) Ø Chứa đựng và hấp thụ (một mức độ nhất định) chất thải 28
  27. III. Phát triển bền vững Phát triển: quá trình sử dụng và làm biến đổi môi trường Ø Tác động của con người trong quá trình phát triển có thể làm suy thoái môi trường, suy giảm các chức năng của môi trường, ảnh hưởng xấu đến con người và các sinh vật à quan hệ tiêu cực Ø Phát triển cũng tạo ra các điều kiện cần thiết (như vốn, công nghệ, nâng cao nhận thức và ý thức ) cho bảo vệ môi trường, phát triển các tài nguyên, tìm kiếm nguồn thay thế à quan hệ tích cực Đường cong Kuznet về môi trường Mức ô nhiễm Thu nhập BQ/ người 29
  28. Đường cong Kuznet về môi trường Suy thoái môi trường Thu nhập BQ/ người Đường Kuznet đối với SO2 tại Mỹ Mức thải so với năm 1990 Mức thu nhập so với năm 1990 30
  29. Đánh đổi kinh tế và môi trường ac A SL 1 ac A 2 Dưới điểm e: Không thể sản xuất vì MT quá kém Điểm e2: Nước A chọn hàng hoá nhiều hơn và chất lượng c2 MT kém hơn nước B c1 acB e e2 e1 emax Chất lượng MT Kịch bản bi quan: PPF sau 50 năm Sau 50 năm nữa, Sản lượng chất lượng MT suy giảm làm C 2 đường giới hạn khả năng sản C3 xuất (PPF) giảm à Sản lượng giảm, chất lượng e2 e3 Chất lượng môi trường MT giảm 31
  30. Kịch bản lạc quan: PPF sau 50 năm Sản lượng Sự tiến bộ kỹ thuật làm tiêu thụ vốn C4 MT giảm, chất C2 lượng MT được cải thiện và sản lượng tăng à Sản lượng tăng, chất lượng MT tăng e2 e4 Chất lượng môi trường Đường PPF của các nước phát triển và đang phát triển Sản lượng Với cùng mức sản lượng, các nước Các nước phát triển đang PT phải đánh đổi bằng chất lượng Các nước đang MT nhiều hơn. phát triển Lý do: 1. Yếu tố công nghệ 2. Nhận thức & ý thức bảo vệ MT e2 e1 Chất lượng môi trường 32
  31. 3.3. Phát triển bền vững ‘Phát triển bền vững’ với mỗi người có ý nghĩa khác nhau Định nghĩa được chấp nhận rộng rãi nhất là: “Đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm ảnh hưởng đến khả năng của thế hệ tương lai đáp ứng nhu cầu của bản thân họ” Our Common Future, The World Commission on Environment and Development, 1987 (Brundtland) Đòi hỏi sự cân bằng/ hài hòa giữa các Kinh tế Xã hội yếu tố Kinh tế, Xã hội và Môi trường trong mọi quá trình phát triển Môi trường 65 Phát triển bền vững Đáp ứng nhu cầu: W = w (Y, D, E) Ø Tăng trưởng kinh tế bền vững là một lựa chọn mong muốn và không thể tránh khỏi Ø Ghi nhận sự hạn chế của tài nguyên đối với tăng trưởng kinh tế à Không suy giảm nguồn lực (tự nhiên và nhân văn) là điều kiện tiên quyết đối với tính bền vững Ø Đòi hỏi cân nhắc cả tính hiệu quả và tính công bằng (công bằng cùng thế hệ và liên thế hệ) 33
  32. Nguyên tắc bền vững về môi trường p Không khai thác và sử dụng tài nguyên nhiều hơn mức tái tạo (h < y) p Duy trì lượng chất thải vào môi trường nhỏ hơn khả năng hấp thụ của môi trường (W < A) p Phát triển nguồn tài nguyên có thể tái tạo để thay thế cho tài nguyên không tái tạo đang bị cạn kiệt nhằm duy trì dòng dịch vụ môi trường (RR thay thế cho UR/ ER) Công bằng trong PTBV Công bằng trong cùng một thế hệ p Đòi hỏi nâng cao mức sống của thế hệ hiện tại p Đáp ứng yêu cầu đa dạng của người tiêu dùng p Có cơ chế đền bù/ chi trả giữa người gây ra tác động ngoại ứng và người bị thiệt hại hay được hưởng lợi ích (Nguyên tắc Người gây ô nhiễm phải trả - PPP và Người được hưởng lợi phải trả - BPP) p Tôn trọng quyền được sống của các sinh vật không phải là con người 34
  33. Công bằng trong PTBV Công bằng liên thế hệ p Tối thiểu hoá ảnh hưởng của các hoạt động kinh tế đến tài nguyên thiên nhiên p Tạo cơ hội và tiềm lực để các thế hệ tương lai có thể giải quyết được những hậu hoạ về môi trường do thế hệ hiện nay gây nên p Tìm nguồn thay thế cho tài nguyên không tái tạo p Tài nguyên nhân tạo thay cho tài nguyên thiên nhiên Các tiêu chí/ chỉ tiêu đánh giá phát triển bền vững 1. Bền vững về kinh tế - xã hội Ø Tiêu chí về kinh tế: GDP, GNP (quy mô, cơ cấu) Ø Tiêu chí về tiến bộ xã hội, y tế, sức khoẻ, tuổi thọ à HDI (thước đo tổng hợp về sự phát triển của con người trên phương diện sức khỏe, tri thức và thu nhập) Ø Tiêu chí về dân trí, văn hoá, thẩm mỹ Ø Tiêu chí về sự tự do của con người (HFI): việc làm, nhân quyền, an sinh xã hội, phân biệt chủng tộc, giới tính, quyền trẻ em 2. Bền vững về môi trường: (Nguyên tắc bền vững về môi trường) 35
  34. Phát triển bền vững trong thực tế Trên Thế giới n Con người và môi trường (5/6/1972 - Stockholm) p 113 quốc gia đồng thuận về khát khao BVMT n Môi trường và phát triển (6/1992 - Rio de Jainero) p 179 quốc gia thông qua tuyên bố 27 nguyên tắc và Chương trình nghị sự 21 (AG21) n Phát triển bền vững (26/8/2002/ Rio + 10 tại Johannesburg;) p 196 quốc gia thông qua Kế hoạch thực hiện phát triển bền vững, cam kết tiếp tục AG21 n Hiện tại: p 113 quốc gia xây dựng và thực hiện AG21 cấp quốc gia p 6500 AG21 cấp địa phương Phát triển bền vững ở Việt Nam p 1992: Tại Hội nghị thượng đỉnh Rio de Janero Việt Nam cam kết xây dựng Chương trình nghị sự 21 quốc gia của VN (VA21) p 8/2000: Bộ KH&ĐT phối hợp với Bộ KHCNMT chủ trì xây dựng VA21 p 17/8/2004: Chính phủ phê duyệt “Định hướng chiến lược về PTBV ở Việt Nam” n Quyết định 153/2004/ QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ) n Là chiến lược khung, bao gồm những định hướng lớn làm cơ sở để các Bộ, ngành, địa phương, các tổ chức/ cá nhân có liên quan triển khai thực hiện; đồng thời thể hiện sự cam kết của Việt Nam với quốc tế 36
  35. Phát triển bền vững ở Việt Nam Theo Luật BVMT Việt Nam Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng được nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường Những nguyên tắc PTBV của VN 1. Con người là trung tâm => Xóa đói giảm nghèo, công bằng và bình đẳng 2. Phát triển kinh tế nhanh là nhiệm vụ trung tâm nhưng mục đích là để phát triển xã hội và phải nằm trong giới hạn tải trọng của sinh thái 3. Nhấn mạnh lồng ghép phát triển với môi trường 4. Công bằng giữa các thế hệ hiện tại và mai sau 5. Vai trò hàng đầu của khoa học công nghệ 6. Huy động toàn dân tham gia 7. Kết hợp nội lực với hợp tác quốc tế 8. Kết hợp phát triển với quốc phòng - an ninh 37
  36. Phát triển bền vững ở Việt Nam Những lĩnh vực hoạt động ưu tiên theo VA21 v Kinh tế (5): tăng trưởng nhanh, mô hình tiêu dùng hợp lý, công nghiệp hóa sạch, nông nghiệp bền vững, phát triển vùng và địa phương bền vững v Xã hội (5): Xóa đói giảm nghèo, dân số - việc làm, đô thị hóa, giáo dục, y tế v Tài nguyên Môi trường (9): đất, nước, tài nguyên khoáng sản, biển, rừng, không khí, chất thải rắn, đa dạng sinh học, phòng chống thiên tai 38