Javascript - Mô hình dom – Document object model

pdf 23 trang vanle 2680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Javascript - Mô hình dom – Document object model", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfjavascript_mo_hinh_dom_document_object_model.pdf

Nội dung text: Javascript - Mô hình dom – Document object model

  1. JAVASCRIPT MÔ HÌNH DOM – DOCUMENT OBJECT MODEL Giảng viên : Ths. PHẠM ĐÀO MINH VŨ Email : phamdaominhvu@yahoo.com
  2. Nội dung . DOM (Document Object Model) : Là một mô hình chuẩn cho phép ngôn ngữ lập trình có thể truy xuất và thay đổi động nội dung, cấu trúc, định dạng của 1 văn bản. . HTML DOM : là mô hình chuẩn cho văn bản HTML . Toàn bộ trang là document node . Mỗi thẻ là 1 HTML node . Văn bản trong 1 thẻ là text node . Các thuộc tính trong thẻ là các attribute . Thông qua HTML DOM, ta có thể lấy, thay đổi, thêm hay xóa bất kỳ 1 element nào trong trang web 2
  3. Ví dụ HTML DOM My Title My header 3
  4. Ví dụ Cây HTML . HTML DOM coi trang HTML là 1 cây 4
  5. Quan hệ giữa các node . Các node trong cây HTML có mối quan hệ phân cấp với nhau . Các từ cha, con, anh em dùng để mô tả các mối quan hệ này. Các node cha có các node con, các node anh em là các node có cùng cấp . Trong 1 cây HTML, node trên cùng là root (gốc) . Mọi node (trừ root) đều có duy nhất 1 node cha . 1 node có thể có nhiều node con . Node lá là node không có node con . Node anh em là node có cùng node cha 5
  6. Mô hình quan hệ giữa các node
  7. Quan hệ giữa các node
  8. Lấy 1 node Mỗi node trong HTML là 1 đối tượng. Ta có thể lấy đối tượng bằng cách : . X.getElementById ( id) : lấy element có id cung cấp trong node X . X.getElementByTagName( name) : lấy danh sách các element có name cung cấp trong node X 8
  9. Thuộc tính 1 node . X.innerHTML : văn bản trong X . X.nodeName : tên của X . X.nodeValue : giá trị của X . X.parentNode : node cha của X . X.childNodes : các node con của X . X.attributes : các thuộc tính của X . X.firstChild : node con đầu tiên của X . X.lastChild : node con cuối của X Trong đó X là 1 node trong HTML DOM
  10. innerHTML vs outerHTML a outerHTML Hello World innerHTML
  11. Ví dụ 1 : innerHTML
  12. Thêm, xóa 1 node . X.appendChild ( Y) : thêm node Y vào làm con node X . X.removeChild ( Y ) : xóa node Y ra khỏi con node X . document.createTextNode(“Text”) : tạo 1 node văn bản . document.createElement(TagName) : tạo 1 node có là thẻ
  13. Làm việc với thuộc tính Ta có thể thêm, xóa, cập nhật thuộc tính của 1 node như sau : . X.getAttribute(“Attribute name”) : Lấy giá trị 1 attribute . X.setAttribute(“Attribute name”,”Attribute value”) : Thêm hay set lại giá trị 1 attribute . X.removeAttribute(“Attribute name”) : Xóa 1 attribute
  14. Ví dụ 2 : Ví dụ
  15. Định dạng node . Các node biểu diễn 1 thẻ đều có thuộc tính style dùng để định dạng . Cách thay đổi định dạng 1 node :
  16. Thay đổi background
  17. Ví dụ 3
  18. Thay đổi border, margin, padding
  19. Ví dụ 3
  20. Thay đổi font
  21. Kham khảo . Javascript Tutorial : . HTML DOM Tutorial : . Javascript & DOM example : . HTML DOM Style Object :
  22. Hàm thiết lập thời gain . setTimeout(“javascript command”, delayTime) : hàm cho phép thực thi 1 lần 1 câu lệnh hay hàm sau 1 khoảng thời gian tính bằng milisecond. Hàm trả về 1 id và id này dùng cho hàm clearTimeOut() để dừng việc thực thi . clearTimeout(id) : dừng việc thực thi . setInterval(“javascript command”, delayTime) : hàm cho phép thực thi liên tục sau 1 khoảng thời gian . clearInterval(id) : dừng việc thực thi liên tục