HiPath 3000 V7.0 - Cài đặt cơ bản

pdf 105 trang vanle 3370
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "HiPath 3000 V7.0 - Cài đặt cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfhipath_3000_v7_0_cai_dat_co_ban.pdf

Nội dung text: HiPath 3000 V7.0 - Cài đặt cơ bản

  1. Mục lục 1. Quản lý hệ thống 5 2. HiPath Manager E 6 2.1 Cài đặt HiPath Manager E 6 2.2 Cài đặt phần trợ giúp HiPath Manager E Help 7 2.3 Login vào HiPath Manager E 7 2.4 Kết nối trực tiếp qua cổng V24 7 2.5 Kết nối qua cổng LAN 10 2.6 Kết nối từ xa qua analog modem 12 2.7 Các chức năng trên menu chính 17 2.8 Các chức năng cơ bản trong “Transfer” 19 2.9 Các bước nâng cấp HiPath 3000 từ V6.0 lên V7.0 22 3. Các bước cài đặt đầu tiên 27 3.1 Reset hệ thống về factory default 27 3.2 Cài đặt mã nước International 27 3.3 Cài đặt thời gian 27 4. License 28 4.1 Giới thiệu chung 28 4.2 Cài đặt CLM và CLA 28 4.3 Cài đặt chế độ dùng thử 30 ngày 29 4.4 Cài đặt file license cố định 30 5. Kiểm tra hệ thống và khai báo card 35 5.1 Card 35 5.2 Loadware 36 5.3 System 36 5.4 Flag status 37 5.5 Forwarding 37 5.6 Line states 37 5.7 System text 37 5.8 UCD agent 37 6. Các cài đặt chung cho toàn hệ thống 38 6.1 Flags 38 6.2 System settings 39 6.3 Intercept / attendant 40 6.4 Display 41 6.5 Flexible menu 42 6.6 Speed dialing system 42 6.7 Service codes 42 6.8 Texts 42 6.9 Time parameters 42 6.10 Tone and ring types 42 6.11 Daylight saving / DISA 43 6.12 Plus product flags 43 6.13 LDAP 43 7. Cài đặt máy nhánh 44 7.1 Station 44 7.2 Key programming 45 HiPath 3000 V7.0 2-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  2. 7.3 Endpoint hw sw version 45 7.4 Fax / Modem 45 7.5 Emergency 45 7.6 Gatekeeper 45 7.7 Cài đặt tính năng và hiển thị trạng thái máy nhánh trong Sationview46 7.8 Cài đặt OptiPoint 410/420 46 7.9 Cài đặt OptiPoint 410/420 sử dụng WBM 47 7.10 Cài đặt OptiClient 150 V5.0/5.1 47 8. Các nhóm máy nhánh 48 8.1 Call pickup 48 8.2 Groups/Hunt groups 48 8.3 Team/top 48 8.4 UCD groups 49 9. Call forwarding trong trường hợp máy nhánh không trả lời 50 9.1 Khai báo luật forwarding 50 9.2 Gán luật forwarding cho các máy nhánh 50 10. Trung kế 51 10.1 Trunks 51 10.2 Routes 51 10.3 Routing parameters 52 10.4 ISDN parameters 52 10.5 Special 52 10.6 LCOSS 52 10.7 PRI 52 10.8 IP Trunks 52 10.9 E.164 Table 52 10.10 Khai báo đích cho các cuộc gọi đến 52 11. Cấp dịch vụ và nhóm ITR 53 11.1 Cấp dịch vụ 53 11.2 Nhóm ITR 54 11.3 Máy nhánh có quyền chuyển chế độ ngày/đêm 54 11.4 Quyền gọi ra sau khi máy bị khoá 54 11.5 Tự động chuyển đổi chế độ ngày/đêm 54 12. Least Cost Routing 55 12.1 Bước 1: Lập bảng chuẩn bị 55 12.2 Bước 2: Khai báo bảng Dial Rule 57 12.3 Bước 3: Khai báo Route 57 12.4 Bước 4: Gán Route cho các chuỗi số 58 12.5 Bước 5: Khai báo cấp dịch vụ LCR cho máy nhánh 58 12.6 Bước 6: Kích hoạt LCR 58 12.7 Áp dụng LCR theo lịch định sẵn 58 13. Account code 59 13.1 Checking procedure 59 13.2 Entry procedure 59 13.3 Account code lists 59 14. Tính cước 60 14.1 Format of Call Records 60 14.2 CDR System 61 HiPath 3000 V7.0 3-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  3. 14.3 LAN settings 61 15. Hộp thư thoại cơ bản EVM 63 15.1 Bảng Mailboxes 63 15.2 Additional settings 63 15.3 Cài đặt EVM cho chế độ điện thoại viên tự động 63 16. HG1500 69 16.1 Cài đặt địa chỉ IP cho HG1500 69 16.2 Login vào HG1500 WBM 69 16.3 Nâng cấp, thay đổi HG1500 Loadware 70 16.4 Cài đặt và sử dụng công cụ off-line WBM 75 16.5 IP Networking 79 17. Nâng cấp, thay đổi phần mềm OptiPoint 410, 420 82 18. HiPath Cordless Office 86 18.1 Base Station nối trực tiếp vào card điều khiển 86 18.2 Base Station nối vào SLC16N và SLCN 89 19. IVM 92 19.1 Cài đặt IVM 92 19.2 Backup và Restore cấu hình và tin nhắn của các hộp thư thoại 92 19.3 Backup và Restore lời chào cá nhân của các hộp thư thoại 94 19.4 Cấu hình IVM cho chế độ phát nhạc chờ (MOH) 95 20. OptiClient Attendant V8 97 21. XPhone Entry 101 HiPath 3000 V7.0 4-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  4. 1. Quản lý hệ thống Sử dụng HiPath Manager E ¾ Kết nối trực tiếp qua cổng V24 ¾ Kết nối qua cổng LAN, sử dụng card LIM, LIMS hoặc HG1500 (chú ý: không dùng card LIM, LIMS khi có card HG) ¾ Kết nối từ xa, qua analog modem (card IMODN) Sử dụng máy điện thoại ¾ Có thể cài đặt HiPath 3000 từ 2 máy nhánh có số máy mặc định nhỏ nhất (11, 12 hoặc 100, 101) ¾ Bảng mã cài đặt: xem tài liệu “HiPath 3000 V7.0 Service Manual”, phần phụ lục A “System Programming Codes” HiPath 3000 V7.0 5-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  5. 2. HiPath Manager E 2.1 Cài đặt HiPath Manager E Unzip file nén -> tạo ra folder “Disk1” Vào Disk 1, chạy Setup.exe HiPath 3000 V7.0 6-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  6. 2.2 Cài đặt phần trợ giúp HiPath Manager E Help Unzip file nén _usa.zip -> tạo ra file asse _usa.chm Copy file này vào: \ Program Files \ Siemens \ HiPath 3000 Manager E \ Help \ usa \ 2.3 Login vào HiPath Manager E User Name mặc định = 31994 Password mặc định = 31994 2.4 Kết nối trực tiếp qua cổng V24 2.4.1 Sơ đồ cáp Sử dụng cổng V24 9 chân: cáp nullmodem chuẩn Sử dụng cổng V24 25 chân (HiPath 3350/3550): HiPath 3000 V7.0 7-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  7. 2.4.2 Cài đặt tốc độ truyền và cổng COM trên HiPath Manager E HiPath Manager E -> Options -> Program options -> Communication settings -> Interface ¾ Giá trị mặc định của tốc độ truyền là 9600, sử dụng cổng COM 1. ¾ Điều chỉnh baud rate của HiPath Manager E cho phù hợp với HiPath 3000. ¾ Chọn cổng COM tương ứng với cổng COM của PC. 2.4.3 Cài đặt tốc độ truyền trên HiPath 3000 Từ máy nhánh cài đặt: *95 -> 31994 -> 31994 22 (system options) 13 (V.24 configuration) 1 (Baud Rate) Điều chỉnh tốc độ truyền của HiPath 3000 cho phù hợp với HiPath Manager E HiPath 3000 V7.0 8-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  8. 2.4.4 Thực hiện kết nối ¾ Chọn “Transfer” ¾ Chọn “Direct” ¾ Chọn “Read/write database” ¾ Chọn “System -> PC” HiPath 3000 V7.0 9-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  9. 2.5 Kết nối qua cổng LAN 2.5.1 Cài đặt địa chỉ IP cho cổng LAN của HiPath 3000 Sử dụng máy điện thoại: *95 -> 31994 -> 31994 22 (system options) 39 (IP-access) 1 (IP-interface) : nếu dùng card HG1500, chọn 1 (HIP Forwarding) nếu dùng card LIM, chọn 2 (LIM) (chú ý: không dùng card LIM nếu đã có card HG) 2 (IP-address): ví dụ 192.0.2.5 3 (Subnet Mask): ví dụ 255.255.255.0 4 (Gateway IP Address): địa chỉ của Gateway Router Sử dụng HiPath Manager E kết nối trực tiếp qua cổng V24: ¾ Kết nối với HiPath 3000 trực tiếp qua cổng V24 ¾ Tải CDB từ HiPath 3000 sang PC ¾ Chọn Settings -> Chọn Network -> Chọn Basic Settings ¾ Trong IP-access: chọn HIP cho HG1500 hoặc LIM cho card LIM ¾ Trong LAN inteface: khai báo địa chỉ IP và Subnet mask ¾ Cập nhật thay đổi và tải CDB từ HiPath Manager E sang HiPath 3000 HiPath 3000 V7.0 10-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  10. 2.5.2 Thực hiện kết nối ¾ Đổi địa chỉ IP của HiPath Manager E PC về cùng lớp mạng với HiPath 3000 ¾ Chọn “Transfer” ¾ Chọn “IP-HiPath” ¾ Trong “IP address”, nhập địa chỉ IP của HiPath 3000 ¾ Chọn “Read/write database” ¾ Chọn “System -> PC” HiPath 3000 V7.0 11-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  11. 2.6 Kết nối từ xa qua analog modem 2.5.1 Cài đặt modem trên HiPath 3000 Manager E Chọn Options -> Chọn Program Options -> Chọn Communication settings Modem setting: chọn các tham số như trên screenshot (dialing = AT&T, Hang up = ATH, Reset = ATZ, Init = at&f) Timer: chọn các tham số như trên screenshot Interface: chọn cổng COM tương ứng với Modem của PC HiPath 3000 V7.0 12-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  12. 2.5.2 Kiểm tra card modem (IMODN) trên HiPath 3000 Mở CDB của HiPath 3000. Chọn System status -> Chọn System-wide -> Chọn Cards Click vào card điều khiển (CBCC, CBRC, CBSAP) trong “System expansion hardware”. Kiểm tra tại “Card Data”, đảm bảo có card IMODN gắn trên card điều khiển. HiPath 3000 V7.0 13-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  13. 2.5.3 Kiểm tra số máy nhánh của modem IMODN ¾ Mở file KDS của HiPath 3000 ¾ Chọn Transfer ¾ Chọn Callback connection ¾ Kiểm tra / thay đổi số máy nhánh của modem IMODN trong của sổ “Integrated modem”. HiPath 3000 V7.0 14-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  14. 2.5.3 Thực hiện kết nối qua modem ¾ Gắn đường điện thoại analog dùng cho modem của HiPath Manager E PC song song với một máy điện thoại analog. ¾ Chọn Transfer ¾ Chọn Modem ¾ Nhập số điện thoại của tổng đài ở xa vào cửa sổ “Tel. No.” ¾ Chọn Read/write database ¾ Chọn System-> PC ¾ Modem của HiPath Manager E PC thực hiện cuộc gọi tới HiPath 3000 ¾ Khi cuộc gọi được trả lời (bởi điện thoại viên hoặc điện thoại viên tự động của HiPath 3000), từ máy điện thoại song song, bấm số máy nhánh modem của HiPath 3000 (ví dụ 841) ¾ Theo dõi trạng thái kết nối tại Out:Æ và In: Å ¾ Khi kết nối thành công, CDB sẽ bắt đầu được tải từ HiPath 3000 sang HiPath Manager E HiPath 3000 V7.0 15-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  15. HiPath 3000 V7.0 16-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  16. 2.7 Các chức năng trên menu chính 2.7.1 File New: tạo CDB mới Open customer database: mở CDB file Save customer database: save CDB đang mở vào vị trí mặc định với tên mặc định \Documents and Settings \ XXXX \ Application Data \ Siemens \ ManagerE \ LASTLOAD.KDS Save customer database as: save CDB đang mở vào vị trí tuỳ chọn, với tên tuỳ chọn Close customer database: đóng CDB Output customer database: lưu CDB file dưới dạng Wordpad Compare customer database: so sánh 2 CDB; lưu kết quả dưới dạng Wordpad Convert customer database: chuyển đổi CDB từ version này sang version khác Loading APS texts: thay đổi text của APS Appending database to APS file: tích hợp CDB vào APS; sử dụng trong trường hợp nâng cấp, thay đổi phiên bản APS Printer setup: cài đặt máy in Output MDF map: in sơ đồ giá đấu dây (MDF) HiPath 3000 V7.0 17-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  17. 2.7.2 Settings Các bước cài đặt HiPath 3000 2.7.3 System status Các bước cài đặt HiPath 3000 2.7.4 Extra Start Wizard: Cài đặt HiPath 3000 Start & HiPath 500 Manager: chỉ dung cho HiPath 500 Start IP-Access Manager: khai báo địa chỉ IP cho LIM, HG1500 2.7.5 Options Program options: - General: một số khai báo chung - Save options: khai báo lưu trữ files - Communications: khai báo modem cho quản lý từ xa - ISDN: chỉ sử dụng trong trường hợp có PC ISDN card Delete all number: xoá toàn bộ số máy nhánh Call numbers 2-digits: reset toàn bộ đánh số máy nhánh về giá trị mặc định 2 chữ số (HiPath 33xx, 35xx) Call number 3-digits: reset toàn bộ đánh số máy nhánh về giá trị mặc định 3 chữ số (HiPath 33xx, 35xx) 2.7.6 Application Chức năng này cho phép copy shortcut của các ứng dụng (ví dụ Internet Explorer, Word, Excel etc.) vào C:\Program Files \ Siemens \ HiPath 3000 Manager E \ Application. Sau đó, có thể kích hoạt các ứng dụng này trực tiếp từ Application. 2.7.7 Help Help contents: toàn bộ thông tin trợ giúp Using help: hướng dẫn sử dụng phần trợ giúp About: thông tin về phiên bản của HiPath Manager E Chú ý: để có thông tin trong phần trợ giúp, cần copy file trợ giúp asse _usa.chm vào: \ Program Files \ Siemens \ HiPath 3000 Manager E \ Help \ usa \ HiPath 3000 V7.0 18-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  18. 2.8 Các chức năng cơ bản trong “Transfer” 2.8.1 Read/write database - Tải CDB từ HiPath 3000 sang PC và ngược lại ¾ Từ HiPath 3000 sang PC, chọn System -> PC ¾ Từ PC sang HiPath 3000, chọn PC -> System ¾ Delta Mode: hệ thống sẽ chỉ cập nhật những thay đổi tính từ lần tải CDB gần nhất từ HiPath 3000 sang PC (bằng cách so sánh file lastload.kds với số liệu trong HiPath 3000). ¾ IVM download/upload: chỉ chọn IVM download/upload nếu cần tải/cập nhật số liệu IVM 2.8.2 Online - Sử dụng HiPath Manager E như một máy nhánh cài đặt Sử dụng bàn phím máy tính nhập các mã cài đặt giống như làm trên máy điện thoại. HiPath 3000 V7.0 19-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  19. 2.8.3 Maintenance Even log HiPath 3000 có bộ đệm lưu trữ even log. Even log cho phép: ¾ đọc thông tin ¾ xoá ¾ lưu trữ bên ngoài HiPath 3000 duới dạng file text Các thông báo lỗi trong HiPath 3000 được chia thành 3 cấp: A (lỗi của người sử dụng), B (lỗi liên quan tới bảo trì, bảo hành), C (lỗi sản phẩm). Báo lỗi cấp B sẽ được thông báo trong Even log. HiPath 3000 V7.0 20-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  20. Restart / Reload Chức năng này cho phép: ¾ re-start HiPath 3000 ¾ re-load card ¾ khai báo quản lý từ xa cho HG1500 Out of Service Chức năng này cho phép: ¾ hiển thị trạng thái cổng, card (Read data) ¾ khoá, mở cổng (Block, Release selection) ¾ khoá, mở card (Lock, release card) Base Station Status Chức năng này cho phép kiểm tra trạng thái các DECT Base Station (Read Data) Trunk Status Chức năng này cho phép kiểm tra trạng thái các line trung kế (Read Data) Trunk Errorcounter Chức năng này cho phép kiểm tra lỗi trên các line trung kế (Read Data) Call Monitoring Chức năng này cho phép theo dõi on-line trạng thái các cuộc gọi. - bắt đầu theo dõi (Read data -> Start) - kết thúc theo dõi (Stop) - lưu số liệu dưới dạng file text (Save) Station status Chức năng này cho phép kiểm tra hiện trạng của một máy nhánh. V24 status Chức năng này cho phép theo dõi trạng thái cổng V24 hoặc Terminal Adapter trên máy nhánh. Card status Chức năng này cho phép theo dõi trạng thái các card trong tổng đài. Trạng thái card được kiểm tra 3 giây 1 lần. EVM/IVM Quản lý hộp thư thoại cơ bản (EVM) hoặc hộp thư thoại nâng cao (IVM). 2.8.4 Security Change Password Chức năng này cho phép thay đổi password. HiPath 3000 V7.0 21-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  21. User administration Chức năng này cho phép khai báo User Name / Password cho người sử dụng HiPath Manger E với các quyền hạn khác nhau. Protocol Chức năng này cho phép đọc và lưu trữ dưới dạng file text toàn bộ các sự kiện, thay đổi đã thực hiện với HiPath 3000 từ HiPath Manager E hoặc máy nhánh cài đặt. Để đọc, lưu trữ các sự kiện thực hiện từ chế độ online (máy nhánh cài đặt, HiPath Manager E ở chế độ on-line), chọn Protocol Î Yes Để đọc, lưu trữ các sự kiện thực hiện từ chế độ offline (HiPath Manager E ở chế độ off-line), chọn Protocol Î No 2.9 Các bước nâng cấp HiPath 3000 từ V6.0 lên V7.0 Chú ý: nếu trong hệ thống có card HG1500, phải nâng cấp HG1500 trước khi nâng cấp HiPath 3000. Bước 1: Tải CDB từ HiPath 3000 V6.0 sang HiPath Manager E, lưu dưới dạng file kds Bước 2: Chuyển đổi CDB V6.0 thành CDB V7.0 Chọn File -> chọn Convert Customer Database HiPath 3000 V7.0 22-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  22. Chọn file kds V6.0 đã lưu ở bước 1 -> chọn OK Điền tên khách hàng -> chọn Next HiPath 3000 V7.0 23-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  23. Điền loại HiPath 3000, phiên bản 7.0, mã nước Intenational -> chọn Next HiPath Manager E sẽ tự động tạo CDB mới cho phiên bản 7.0. Lưu CDB 7.0 mới tạo ra dưới dạng kds file, ví dụ HiPath 3800 V7.0.kds. Bước 3: Tích hợp CDB 7.0 với APS 7.0 Chọn File -> chọn Append database to APS file HiPath 3000 V7.0 24-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  24. Chọn file APS V7.0 tương ứng với loại HiPath -> chọn OK Chọn file CDB V7.0 tạo ra ở bước 2 -> chọn OK HiPath 3000 V7.0 25-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  25. Đặt tên cho file tổng hợp từ CDB V7.0 và APS V7.0 -> chọn Save Bước 4: tải file APS V7.0 đã bao gồm CDB V7.0 từ HiPath Manager E sang HiPath 3000 ¾ chọn File -> Open customer database ¾ chọn loại file cần mở là fst ¾ chọn file fst đã tao ra ở bước 3 -> chọn OK ¾ chọn Transfer ¾ chọn APS Transfer ¾ nhấn lên phím APS Transfer -> HiPath Manager E bắt đầu tải file APS sang HiPath 3000 ¾ thời gian thực hiện qua cáp V24 ở tốc độ 9600 bps sẽ mất khoảng 60 phút ¾ sau khi thực hiện xong, hệ thống sẽ tự động khởi động lại HiPath 3000 V7.0 26-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  26. 3. Các bước cài đặt đầu tiên 3.1 Reset hệ thống về factory default Ấn lên phím reset trên card điều khiển và giữ trong khoảng 10 giây. Hệ thống sẽ khởi động lại trong khoảng 3 phút. Hệ thống sẽ được chuyển về mã nước mặc định Germany. 3.2 Cài đặt mã nước International Bước Nhập số Mô tả thực hiện Thực hiện từ máy điện thoại: 1. *95 Kích hoạt chế độ cài đặt 2. 31994 User name mặc định 3. 31994 Password mặc định 4. 31994 User name mới (chỉ yêu cầu đối với lần login đầu tiên) 5. 31994 Password mới (chỉ yêu cầu đối với lần login đầu tiên) 6. 295 Vào chế độ chọn mã nước 7. Enter 8. Enter 9. 21 Mã International 10. Enter Hệ thống sẽ khởi động lại trong khoảng 3 phút. Chú ý: Nếu chưa thực hiện các bước nói trên, khi kết nối với HiPath 3000 sử dụng HiPath Manager E, hệ thống sẽ thông báo: 3.3 Cài đặt thời gian Từ máy nhánh cài đặt hoặc HiPath Manager E ở chế độ online: *95 -> 31994 -> 31994 19 (Display Text Menu) 13 (Time) 14 (Date) HiPath 3000 V7.0 27-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  27. 4. License 4.1 Giới thiệu chung License cho HiPath 3000 được quản lý bởi các công cụ sau đây ¾ HiPath Manager E ¾ Customer License Agent (CLA) ¾ Customer License Management (CLM) ¾ License file gắn với địa chỉ MAC của card điều khiển của HiPath 3000 Trong trường hợp đơn giản, HiPath Mnager E, CLA và CLM được cài đặt chung trên 1 PC. 4.2 Cài đặt CLM và CLA Chú ý: cài CLM trước, CLA sau. CLM ¾ Unzip file nén CLM_.zip ¾ chạy Setup.exe CLA ¾ Unzip file nén CLA_.zip ¾ chạy Setup.exe HiPath 3000 V7.0 28-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  28. Sau khi kết thúc cài đặt, chạy “License Management”, màn hình sau đây sẽ hiện ra với “Synchronized = 1”. 4.3 Cài đặt chế độ dùng thử 30 ngày Trong trường hợp chưa có license file, HiPath 3000 có thể hoạt động trong chế độ dùng thử 30 ngày. Trong thời gian dung thử, toàn bộ license sẽ được mở. Hết 30 ngày, toàn bộ license sẽ tự động đóng lại. Thực hiện các bước sau đây để bắt đầu chế độ dùng thử: ¾ tải CDB từ HiPath 3000 sang HiPath Manager E ¾ chọn Settings -> chọn Licensing ¾ toàn bộ license sẽ được mở và hiển thị trong cột “Available” trong bảng “Grace Period Configuration File”; trong đó, ngày hết hạn cũng sẽ tự động hiện ra trong cột “Expiration Date”; ¾ trong bảng “CDB data”, chọn cột “Assigned”; nhập số lượng license cần sử dụng; ¾ click “Apply” ¾ “Save customer database” ¾ tải CDB từ HiPath Manager E sang HiPath 3000 ¾ HiPath 3000 bắt đầu hoạt động trong chế độ dùng thử cho tới ngày hết hạn (30 ngày); HiPath 3000 V7.0 29-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  29. Khi chạy chế độ dùng thử, trên màn hình máy nhánh (máy IP, máy digital), sẽ xuất hiện dòng chữ “LIC END IN XX DAYS”. Để bỏ dòng chữ này: ¾ chọn Settings -> chọn System Parameters -> chọn System settings -> xoá, đổi dòng text tại “System branding” 4.4 Cài đặt file license cố định 4.4.1 Kích hoạt license trên License Management ¾ chạy License Management ¾ chọn “Activate License” HiPath 3000 V7.0 30-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  30. ¾ chọn “Install local license key on license agent (offline activation)” ¾ chọn “Continue” ¾ chọn “License File” -> “Browse” ¾ chọn file license được cấp HiPath 3000 V7.0 31-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  31. ¾ chọn “Open” ¾ chọn “Activate” Quá trình kích hoạt license trên License Management đã hoàn thành. Có thể kiểm tra các thông tin về license vừa kích hoạt bằng các bước sau: ¾ trong License Management, chọn “Product” -> chọn “HiPath 3000/5000 Vx.0”, màn hình sau đây sẽ hiện ra với các thông tin bao gồm mã số license, loại và phiên bản HiPath 3000, ngày kích hoạt, địa chỉ MAC v.v HiPath 3000 V7.0 32-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  32. ¾ Phía dưới “HiPath 3000/5000 Vx.0” sẽ hiển thị toàn bộ các file license của các hệ thống khác nhau đã được kích hoạt bởi License Management. Chọn 1 trong các file đó, màn hình sau đây sẽ hiển thị, thông báo số lượng license được cấp: HiPath 3000 V7.0 33-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  33. 4.4.2 Tải license sang HiPath 3000 sử dụng HiPath Manager E ¾ tải CDB từ HiPath 3000 sang HiPath Manager E ¾ chọn Settings -> chọn Licensing ¾ HiPath Manager E sẽ tự động đồng bộ với License Management ¾ các license được cung cấp sẽ hiển thị trong cột “Available” trong bảng “License file for MAC address ” (thay cho bảng “Grace Period Configuration File” trong trường hợp chạy thử); trong đó, ngày hết hạn trong cột “Expiration Date” sẽ là unlimited; ¾ trong bảng “CDB data”, chọn cột “Assigned”; nhập số lượng license cần sử dụng; ¾ click “Apply” ¾ “Save customer database” ¾ tải CDB từ HiPath Manager E sang HiPath 3000 ¾ HiPath 3000 bắt đầu hoạt động vô thời hạn với license cố định HiPath 3000 V7.0 34-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  34. 5. Kiểm tra hệ thống và khai báo card ¾ Chọn System Status ¾ Chọn System-wide 5.1 Card 5.1.1 System type Hiển thị loại HiPath 3000 5.1.2 Country version Hiển thị mã nước 5.1.3 Software version Hiển thị phiên bản phần mềm 5.1.4 Switchover to Hardware expansion - chức năng này dung cho việc thay đổi, khai báo mới, xoá card và hiển thị các card đã được khai báo trong tổng đài - khi click lên mỗi card trên sơ đồ tủ tổng đài, thông tin liên quan đến card tương ứng sẽ hiển thị trong ô “Card Data” HiPath 3000 V7.0 35-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  35. - để khai báo thêm card vào khe trống, click vào khe trống -> sau đó chọn loại card cần thiết trong ô “Card Selection” -> click lên mũi tên sang phải Î; card được chọn sẽ tự động hiện ra trên ô trống; - nếu khai báo sai, chọn “reset” để quay về trạng thái ban đầu - chọn “Apply” để cập nhật thay đổi - chú ý: không khai báo card mới vào khe đã bị chiếm; trước khi khai báo card mới, phải xoá card cũ; - chú ý: khi khe còn trống, có thể gắn card mới mà không cần khai báo; hệ thống sẽ tự động nhận card mới; - để xoá một card, chọn “Hardware expansion” -> click lên card cần xoá -> click lên mũi tên sang trái Í; hệ thống sẽ tự động đưa ra cảnh báo -> chọn Yes; - nếu khai báo sai, chọn “reset” để quay về trạng thái ban đầu - chọn “Apply” để cập nhật thay đổi; Khai báo card mới, xoá card từ máy nhánh cài đặt hoặc HiPath Manager E ở chế độ on-line: ¾ *95 -> 31994 -> 31994 ¾ 29 (System Details) ¾ 4 (Boards) ¾ 1 (Card Type) ¾ * (Change) ¾ F3 (Delete) Hardware expansion ¾ hiển thị các card đã gắn trong hệ thống (không hiển thị card đã khai báo nhưng chưa gắn) 5.2 Loadware Hiển thị thông tin về loadware. 5.3 System Options: hiển thị các card gắn trong khe Option Sofware version: thông tin chi tiết về phiên bản phần mềm HW data: địa chỉ MAC của card điều khiển (địa chỉ này gắn với license file của HiPath 3000) System-wide flags, MSN or CFW: hiển thị trạng thái call forwarding HiPath 3000 V7.0 36-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  36. 5.4 Flag status Hiển thị trạng thái on/off của các dịch vụ trên mỗi máy nhánh. 5.5 Forwarding Hiển thị trạng thái call forwarding của máy nhánh. 5.6 Line states Hiển thị thông tin về toàn bộ các line trung kế bao gồm mã chiếm đường (code), số thứ tự của line (trunk), nhóm trung kế (route), loại trung kế (type), loại card trung kế (trunk type), trạng thái trung kế (trunk status). 5.7 System text Hiển thị các ngôn nghữ đã có sẵn trong hệ thống. 5.8 UCD agent Hiển thị trạng thái của các thành viên nhóm UCD. HiPath 3000 V7.0 37-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  37. 6. Các cài đặt chung cho toàn hệ thống ¾ chọn Setings ¾ chọn System parameters 6.1 Flags 6.1.1 Switches Tắt bật các tính năng cho toàn hệ thống. Xem mô tả chi tiết trong phần trợ giúp. 6.1.2 Node number Khai báo node number. 6.1.3 Transit permission Feature Transit Cho phép thực hiện chuyển các cuộc gọi đến từ bên ngoài (call transfer) ra ngoài, hoặc thực hiện call forwarding ra ngoài. Tie traffic transit Cho phép các cuộc gọi đến DID transit ra ngoài qua trung kế tie-line. External traffic transit Cho phép các cuộc gọi đến DID transit ra ngoài qua trung kế CO. HiPath 3000 V7.0 38-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  38. Transit on Cho phép các cuộc gọi đến forward ra ngoài qua trung kế MSI. 6.2 System settings 6.2.1 Customer name, contract number Tên khách hàng; thông tin về hợp đồng v.v 6.2.2 System branding - dòng text trong ô này sẽ hiện trên màn hình các máy nhánh - trong chế độ chạy thử (grade period), dòng text sẽ tự động đổi thành “LIC END IN XX DAYS” 6.2.3 Central codelock Máy nhánh khai báo trong ô này sẽ có quyền khoá mở các máy nhánh khác trong toàn hệ thống. 6.2.4 Key click Chọn “on” nếu muốn có tiếng bip khi ấn lên phím của máy nhánh. Chọn “off” để bỏ tính năng này. 6.2.5 OpenStage Logo Chọn các biểu tượng (logo) khác nhau cho máy OpenStage. 6.2.6 Hotline Có thể gán tính năng hotline cho nhiều nhất 6 máy nhánh (trong “Stationview” -> “Activated features”). Sau đó, kích hoạt hotline cho một trong 6 máy như sau: Hotline Kích hoạt 1 trong 6 máy. Off-hook alarm time Có thể cài đặt để cuộc gọi hotline thực hiện ngay lập tức sau khi nhấc máy (off- hook = 0), hoặc sau một khoảng thời gian, ví dụ 5s (off-hook = 5). Destination call number Số máy đích cho cuộc gọi hotline. 6.2.7 DTMF pulse pause Khai báo độ dài pulse/pause cho tín hiệu DTMF. 6.2.8 DP pulse pause Khai báo tỷ lệ pulse/pause cho tín hiệu DP. 6.2.9 DID MFC-R2, Number Khai báo cho DID MFC-R2. 6.2.10 Toll restriction Digit-by-digit HiPath 3000 gửi từng số một ra ngoài. HiPath 3000 V7.0 39-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  39. End-bloc sending HiPath 3000 chờ người sử dụng kết thúc quay số, sau đó gửi toàn bộ chuỗi số. 6.2.11 Cancel consultation Áp dụng cho máy analog: khi thực hiện chuyển cuộc gọi từ máy A sang máy C, nhấn phím Consulatation 1 lần hay 2 lần để quay lại máy A. 6.2.12 Music On Hold 3 lựa chọn cho nhạc chờ. 6.1.13 Common hold 2 lựa chọn cho trường hợp ấn phím “Hold”. 6.2.14 CLIP Analog Chọn giao thức CLIP thích hợp cho máy nhánh analog. 6.3 Intercept / attendant Trong các trường hợp sau đây, cuộc gọi đến từ bên ngoài có thể được chuyển đến 1 đích chung cho cả hệ thống cho ban ngày, và 1 đích cho ban đêm. Đích này có thể là một máy nhánh, hoặc 1 nhóm máy nhánh, khai báo trong ô “Intercept position” -> “Day / Night”. ¾ cuộc gọi không trả lời ¾ cuộc gọi đến máy bận ¾ cuộc gọi quay sai số ¾ cuộc gọi quay không đủ số ¾ cuộc gọi recall (không trả lời và quay trở lại máy trung gian) Để lựa chọn những trường hợp cần chuyển tới máy intercept, đánh dấu trong ô “Intercept to intercept position”. Telephone lock intercept ¾ có thể cài đặt để nếu một máy gọi ra ngoài tới 1 đích không được phép, cuộc gọi sẽ được tự động chuyển về một máy intercept ¾ số máy nhánh có chức năng intercept cho toàn hệ thống trong trường hợp này được khai báo trong ô “Telephone lock intercept” ¾ để máy nhánh có tính năng này, cần đánh dấu “Telephone lock intercept” trong “Station view” cho máy nhánh tương ứng Central intercept position: máy intercept trung tâm cho toàn mạng Attendant code ¾ Internal: số quay tắt cho cuộc gọi nội bộ tới máy intercept ¾ External: số quay tắt cho cuộc gọi từ bên ngoài (DID) tới máy intercept Attendant: một số cài đặt cho máy intercept Other criteria: một số cài đặt cho waiting call HiPath 3000 V7.0 40-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  40. 6.4 Display 6.4.1 Display name / call number Khai báo cách hiển thị cuộc gọi đến (số máy, tên, số máy và tên) 6.4.2 Transfer before answer ¾ khai báo cách hiển thị cuộc gọi đến trong trường hợp đây là cuộc gọi được chuyển đến từ một máy nhánh khác, trước khi trả lời ¾ chọn “Transfer by”: số máy trung gian sẽ hiện lên trước khi cuộc gọi được trả lời ¾ chọn “Transfer to”: số máy trung gian sẽ hiện lên sau khi cuộc gọi được trả lời 6.4.3 Automatic recall ¾ cuộc gọi từ máy A, tới máy trung gian B và được chuyển tới máy C ¾ do máy C không trả lời, cuộc gọi quay lại máy B (recall) ¾ chọn “Caller”: khi quay trở lại B, số máy A sẽ hiện thị ¾ chọn “Transferred destination”: khi quay lại B, số máy C sẽ hiện thị 6.4.4 Date format Lựa chọn cách hiển thi ngày-tháng-năm trên màn hình. 6.4.5 Internal phonebook Khai báo các phonebook dung chung trên toàn hệ thống (bảng Speed dialing, LDAP directory ) 6.4.6 Caller list, mode ¾ Hệ thống cho phép hiển thị danh sách các cuộc gọi nhỡ (missing call) trên các máy có màn hình (để kích hoạt, trong “Stationview”, đánh dấu “Missed Calls list” cho máy nhánh tương ứng) ¾ Có thể chọn những cuộc gọi nào sẽ được đưa vào missed calls list (các cuộc gọi nhỡ nội bộ và từ bên ngoài, các cuộc gọi nhỡ từ bên ngoài, hoặc toàn bộ các cuộc gọi đến) 6.4.7 Call number suppression ¾ có thể chọn để không hiển thị số gọi đến cho các trung kế ISDN (đánh dấu “Call number suppression on”). Khi đó, cuộc gọi đến sẽ hiện ra “unknown number”. ¾ có thể thay “unknown number” bằng “Route name” (đánh dấu “Route name”) HiPath 3000 V7.0 41-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  41. 6.4.8 Switches chọn “Call timer display”: thời gian cuộc gọi sẽ hiển thị trên màn hình chọn “DTMF closed display”: khi nhập PIN, các ký tự được nhập sẽ được giấu đi, thay bằng * 6.5 Flexible menu ¾ Cho phép chọn cấu trúc menu cho các máy nhánh digital, IP. ¾ Có thể chọn cách hiển thị giống như máy nhánh của HiPath 4000 (chọn “HiPath 4000 – menu structure”) ¾ Có thể loại bỏ bới tính năng không cần hiển thị bằng cách đánh dấu tính năng tương ứng trong “Making list”. 6.6 Speed dialing system ¾ Cho phép tạo bảng số quay tắt tới 1000 số (mã số dịch vụ *7) ¾ Nhập số quay tắt, số đầy đủ, tên vào bảng “Speed dialing system destinations” ¾ sử dụng “Assign indicies” để đánh số cột số quay tắt ¾ có thể export bảng số quay tắt ra ngoài bằng “Export” ¾ có thể import bảng số có sẵn từ bên ngoài bằng “Import” 6.7 Service codes ¾ cho phép hiển thị, thay đổi các mã sử dụng dịch vụ ¾ sau khi khai báo mã mới, click “Check” để kiểm tra nhằm đảm bảo mã mới không trùng với 1 mã đang sử dụng ¾ nếu khai báo sai, click “Reset” để trở lại trạng thái ban đầu ¾ ô “Substitution” cho phép khai báo mã dùng thay cho phím * và #, trong trương hợp máy điện thoại không có phím * và #; 6.8 Texts HiPath 3000 cho phép gửi text messages giữa các máy có màn hình (mã dịch vụ *68). Có thể gửi text do người sử dụng tự tạo ra (nhiều nhất 24 ký tự) hoặc sử dụng các dòng text có sẵn trong hệ thống. Các dòng text có sẵn trong hệ thống chia làm 2 loại: ¾ Info texts: dùng để chủ động gửi đi ¾ Answer texts: dung để tự động trả lời cuộc gọi đến Phần này cho phép edit các dòng text dung chung cho toàn hệ thống (10 dòng Info texts và 10 dòng Answer texts) 6.9 Time parameters Các khai báo về timers cho toàn hệ thống. 6.10 Tone and ring types Các khai báo về tones cho toàn hệ thống. HiPath 3000 V7.0 42-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  42. 6.11 Daylight saving / DISA Set daylight saving time dates Ô này dùng cho các nước áp dụng chế độ giờ mùa đông / mùa hè. Việt nam không áp dụng chế độ này, vì vậy set “Starting Year” về, ví dụ 2050, để bỏ chế độ tự động chuyển đổi giờ mùa đông / mùa hè. Remote use of services Các khai báo cho tính năng DISA, giúp người sử dụng có thể truy cập từ bên ngoài vào HiPath 3000 để thực hiện cuộc gọi đi, hoặc kích hoạt các dịch vụ (ví dụ call forwarding). 6.12 Plus product flags Một số cài đặt trong trường hợp tích hợp HiPath 3000 với các ứng dụng bên ngoài (ví dụ Contact Center, Hospitality). Message waiting parameters Cho phép lựa chọn phương cách thông báo có tinh nhắn: ¾ thông báo bằng lời nói ¾ thông báo bằng tone mời quay số đặc biệt ¾ không thông báo 6.13 LDAP Các khai báo trong trường hợp HiPath 3000 truy cập tới LDAP Server bên ngoài, nhằm sử dụng directory information trên LDAP Server (số máy, tên). HiPath 3000 V7.0 43-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  43. 7. Cài đặt máy nhánh ¾ chọn Settings ¾ chọn Set up station 7.1 Station ¾ khai báo số máy nhánh trong cột “Call no.” và “DID” ¾ khai báo tên trong cột “Name” ¾ các cột còn lại hiển thị trạng thái máy nhánh, loại máy, máy nhánh thuộc card nào HiPath 3000 V7.0 44-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  44. 7.2 Key programming Key programming ¾ chọn Key programming để cài đặt phím cho máy nhánh ¾ nhấn lên phím chức năng trên hình của máy nhánh ¾ chọn chức năng tương ứng trong ô “Key code” ¾ chọn 9 ¾ có thể chọn “+” hoặc “-“để gắn thêm bàn phím mở rộng Label ¾ chọn Label để in nhãn cho máy nhánh ¾ chọn Font để set phông chữ ¾ chọn Print để in Type ¾ chọn Type để khai báo loại máy nhánh 7.3 Endpoint hw sw version Cho phép cập nhật phần mềm OpenStage phone từ HiPath Manager E 7.4 Fax / Modem Áp dụng cho IP Networking 7.5 Emergency Áp dụng cho SRS (Small Remote Sites) 7.6 Gatekeeper ¾ chọn System Client cho các máy IP của Siemens ¾ chọn H323 cho các máy H323 HiPath 3000 V7.0 45-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  45. ¾ chọn SIP cho các máy SIP ¾ chọn Setup ¾ chọn Delete để xoá máy IP phone 7.7 Cài đặt tính năng và hiển thị trạng thái máy nhánh trong Sationview Flag status ¾ tắt, bặt các tính năng cho máy nhánh ¾ có thể khai báo một bảng tính năng rồi nhấn lên phím “Apply flag to” để gán bảng này cho nhiều máy nhánh 1 Activated features Hiển thị một số cài đặt hiện tại của máy nhánh Groups Hiển thị các nhóm Hunt Group, Pickup Group, Team/top và nhóm cấp dịch vụ mà máy đang là thành viên. Forwarding Hiển thị trạng thái Call forwarding của máy 7.8 Cài đặt OptiPoint 410/420 ¾ Log on với Password mặc định: 123456 HiPath 3000 V7.0 46-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  46. ¾ trong phần Network, khai báo DHCP (on/off), địa chỉ IP (trong trường hợp không dùng DHCP) và Default route (Default Gateway) ¾ trong phần System, khai báo loại HiPath (ví dụ HiPath 3000 V7.0), địa chỉ IP của HG1500 và số máy nhánh ¾ Save change ¾ gắn cáp mạng kết nối máy điện thoại vào mạng LAN 7.9 Cài đặt OptiPoint 410/420 sử dụng WBM ¾ ví dụ địa chỉ IP của máy OptiPoint là 192.0.2.20 ¾ sử dụng Internet Explorer kết nối tới: 7.10 Cài đặt OptiClient 150 V5.0/5.1 ¾ chọn „Add Login“ để khai báo User name và Pasword ¾ chọn Manage -> Settings -> Provider Module ¾ khai báo loại máy điện thoại tại “Device” ¾ khai báo loại HiPath, địa chỉ IP của HG1500 và số máy nhánh tại “Main Connection” ¾ khai báo “Main Network Access” HiPath 3000 V7.0 47-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  47. 8. Các nhóm máy nhánh ¾ chọn Settings ¾ chọn Incoming calls 8.1 Call pickup ¾ có thể khai báo nhiều nhất 32 nhóm Pickup 8.2 Groups/Hunt groups ¾ có thể cài đặt các hình thức rung chuông khác nhau trong bảng „Group“, cột „Type“ Linear: rung chuông tuyến tính Cyclic: rung chuông vòng tròn Group: rung chuông tất cả các máy cùng 1 lúc RNA: rung chuông cùng một lúc/ không có call waiting MULAP: áp dụng cho nhóm MULAP Call waiting: rung chuông cùng một lúc / có call waiting ¾ có thể cài đặt các kiểu báo hiệu chuông khác nhau trong cột “Ring type” 8.3 Team/top ¾ áp dụng cho cáp nhóm MULAP HiPath 3000 V7.0 48-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  48. 8.4 UCD groups ¾ áp dụng cho ứng dụng Contact Center HiPath 3000 V7.0 49-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  49. 9. Call forwarding trong trường hợp máy nhánh không trả lời ¾ có thể cài đặt để trong trường hợp máy nhánh không trả lời, sau một khoảng thời gian nhất đinh, cuộc gọi sẽ được chuyển tiếp (forward) lần lượt tới các đích là các máy nhánh/nhóm máy nhánh và cả các số máy bên ngoài ¾ có thể cài đặt luật forwarding riêng biệt cho các cuộc gọi đến từ bên ngoài, cho ngày và đêm, và cho các cuộc gọi nội bộ ¾ chọn Settings -> Incoming call -> Call forwarding 9.1 Khai báo luật forwarding ¾ chọn Settings -> Incoming call -> Call forwarding ¾ trong bảng “Call dest. list – Definition”, có thể khai báo nhiều nhất 500 luật khác nhau, đánh số từ 1 tới 500 trong cột No. ¾ khai báo 4 đích trong các cột từ Target 1 tới Target 4 ƒ no entry: bỏ qua ƒ external destination: cuộc gọi sẽ được forward qua trung kế ra máy bên ngoài ƒ dấu “*” : chính số máy bị gọi ƒ dấu “ ” : đích do người sử dụng tự chọn ƒ #9: cuộc gọi sẽ lần lượt đổ chuông trong toàn hệ thống trừ các máy Executive ƒ các số máy nhánh hoặc nhóm máy nhánh ƒ #201 - #260 hoặc #450: nhóm UCD ƒ #801 - #816 hoặc #864: các thiết bị phát thong báo ¾ trong cột Cycles, khai báo thời gian rung chuông, mỗi đơn vị = 5 giây; ví dụ Cycles = 3, có nghĩa là sau 3x5s = 15s, nếu không được trả lời, cuộc gọi sẽ chạy sang đích tiếp theo ¾ trong cột SR Target, có thể khai báo thêm 1 đích, rung chuông song song với các đích đã được chọn trong Target 1 Target 4 ¾ trong cột SR Type, có thể chọn để SR Target rung chuông ngay lập tức, hoặc sau khoảng thời gian xác định bởi cột Cycle 9.2 Gán luật forwarding cho các máy nhánh - chọn Settings -> Incoming call -> Call forwarding - trong bảng “Call dest. list – Station assignment”, gán luật rung chuông đã khai báo ở trên cho từng máy nhánh, riêng biệt cho các cuộc gọi đến từ bên ngoài cho ngày (cột Day), đêm (cột Night) và cho các cuộc gọi nội bộ (cột Internal) HiPath 3000 V7.0 50-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  50. 10. Trung kế ¾ chọn Settings ¾ chọn Lines / Networking 10.1 Trunks ¾ gán line trung kế vào nhóm trung kế (nhiều nhất 16 nhóm) trong cột Route; trung kế nào không sử dụng, có thể chọn “None” ¾ click vào ô tương ứng trong cột Param để cài đặt một số tính năng cho line trung kế ¾ để kích hoạt tính năng nhận xung đảo cực, chọn Param -> MSI flags -> Flags -> Silent reversal ¾ để kích hoạt tính năng tự động kiểm tra tone mời quay số, chọn Param -> MSI flags -> Flags -> Trunk supervision ¾ để kích hoạt tính năng DISA, chọn Param -> Genral flags -> DISA day/night 10.2 Routes ¾ khai báo tên cho Route trong ô Route name (tên mặc định là Trk Grp 1 16) ¾ khai báo mã gọi ra cho Route trong ô Route prefix HiPath 3000 V7.0 51-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  51. ¾ trong trường hợp cần có Route dự phòng sao cho khi Route chính bị ngẽn, cuộc gọi sẽ được tự động chuyển qua Route dự phòng, khai báo Route dự phòng trong ô Overflow route 10.3 Routing parameters ¾ khai báo các tham số cho Route ¾ nếu cần gửi đi không chỉ số máy bị gọi mà cả mã chiếm đường, chọn Routing parameters -> Routing flags -> Digit repetition on 10.4 ISDN parameters Sử dụng trong trường hợp dùng trung kế ISDN PRI (DIUN2) 10.5 Special 10.6 LCOSS Sử dụng trong trường hợp Netowrking với HiPath 4000 10.7 PRI Sử dụng trong trường hợp dùng trung kế ISDN PRI 10.8 IP Trunks ¾ khai báo số lượng đường trung kế IP trong ô Number ¾ khai báo loại trung kế IP trong ô Number ƒ SIP Provider: kết nối tới nhà cung cấp dịch vụ SIP ƒ IP Trunking: kêt nối với các hệ thống HiPath khác qua IP Trunking (HiPath 2000/3000/4000/8000) ƒ External SIP Registrar: kết nối tới SIP Registrar ƒ External H323 Gatekeeper: kết nối tới H323 Gatekeeper ¾ chọn Add, các line trung kế IP sẽ tự động xuất hiện trong bảng Trunks ¾ chọn Delete để xoá 10.9 E.164 Table Sử dụng trong trường hợp đánh số theo chuẩn E.164 10.10 Khai báo đích cho các cuộc gọi đến ¾ Cài đặt đích cho các line trung kế, cho ngày và đêm trong Settings - > Incoming calls -> Ringing assignment per line -> Station/groups: line assignment ¾ Đích cho chế độ ngày: Day call no. ¾ Đích cho chế độ đêm: Night call no. HiPath 3000 V7.0 52-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  52. 11. Cấp dịch vụ và nhóm ITR 11.1 Cấp dịch vụ Bước 1: Khai báo các bảng cho phép (1-6) và bảng cấm (1-6) ¾ có thể khai báo nhiều nhất 6 bảng cấm và 6 bảng cho phép ¾ có thể khai báo nhiều nhất 100 dẫy số cho bảng cấm/cho phép số 1 và nhiều nhất 10 dẫy số cho các bảng còn lại ¾ các dẫy số có nhiều nhất 7 chữ số, bao gồm 0 9, * và # ¾ các dẫy số không bao gồm mã chiếm trung kế ¾ chọn “Settings” -> chọn “Class of service” -> chọn “allowed/denied numbers” Bước 2: Định nghĩa các cấp dịch vụ (1-15) cho ngày và đêm ¾ có thể khai báo nhiều nhất 15 cấp dich vụ khác nhau (COS group) ¾ trong mỗi cấp dịch vụ, có thể khai báo quyền hạn riêng cho từng nhóm trung kế gọi ra, trong bảng “Direct trunk access day/night” ¾ đối với mỗi nhóm trung kế có thể chọn: - internal: + chỉ được gọi nội bộ + được phép gọi ra bằng bảng quay số tắt trung tâm + không được phép nhận cuộc gọi từ bên ngoài - outward-restricted: + chỉ được gọi nọi bộ HiPath 3000 V7.0 53-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  53. + được phép gọi ra bằng bảng quay số tắt trung tâm + được phép nhận cuộc gọi từ bên ngoài - các bảng cấm/cho phép: quyền hạn quy định theo các bảng này - unrestricted: gọi ra không hạn chế ¾ Ngày: chọn Settings -> chọn Class of service -> chọn COS:day ¾ Đêm: chọn Settings -> chọn Class of service -> chọn COS:night ¾ bảng “Members” hiển thị những máy nhánh đang được gán cấp dich vụ tương ứng Bước 3: Gán cấp dịch vụ cho máy nhánh cho ngày và đêm ¾ chọn Settings -> chọn Class of service -> chọn COS:station 11.2 Nhóm ITR Có thể nhóm các máy nhánh, line trung kế và các số trong bảng quay số tắt vào 16 nhóm ITR khác nhau, sau đó khai báo nhóm nào có thể được phép liên gọi tới nhóm nào, riêng biệt cho chiều gọi đi và gọi đến. Bước 1: Khai báo nhóm ITR ¾ chọn Settings -> chọn Class of services -> chọn Group assignment ¾ máy nhánh: Stations ¾ trung kế: Trunks ¾ bảng quay số tắt: SDS group Bước 2: Khai báo quyền liên lạc giữa các nhóm ¾ chọn Settings -> chọn Class of services -> chọn CON matrix 11.3 Máy nhánh có quyền chuyển chế độ ngày/đêm ¾ chọn Settings -> class of service -> Overview -> Authorized station for night service 11.4 Quyền gọi ra sau khi máy bị khoá Có thể khai báo quyền gọi ra sau khi máy bị khoá: ¾ chọn Settings -> class of service -> Overview -> Class of service with active codelock 11.5 Tự động chuyển đổi chế độ ngày/đêm Có thể chuyển đổi chế độ ngày/đêm bằng tay (nhập mã *44 từ máy có quyền) hoặc tự động. Để khai báo chế độ tự động: ¾ chọn Settings -> Class of service -> auto.night service ¾ dịch chuyển chuột về ô giờ cần thay đổi -> chuột phải -> chọn “Day” (mầu vàng) hoặc “Night” (mầu xanh) HiPath 3000 V7.0 54-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  54. 12. Least Cost Routing 12.1 Bước 1: Lập bảng chuẩn bị Ví dụ: HiPath 3000 V7.0 55-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  55. Người Trong Có cần sử đó, Số gửi Nhóm tone Dialed dụng mã đi trung kế giả digits Dial rule Route bấm số chiếm không? TK là 9X 9 X CO Line có 9-CX E2A 1 (Normal) (CO) 909X 9 09X CO Line có 9-C09X E2A 1 (Normal) (CO) 90X 9 1710X CO Line có 9-C0X D171E2A 2 (171) (171) 7XXX 7 XXX Leased không 7-XXX E2A 3 Line (Normal) (LN) 3XX không 3XX IP không -3XX E1A 4 có Trunking (IP) (IP) 4XX không 4XX IP không -4XX E1A 4 có Trunking (IP) (IP) Trong đó: Dialed digits: - 0 9 (các số từ 0 9) - - (dấu phân cách giữa các trường) - C (dấu phân cách giữa các trường đồng thời tạo dail tone giả) - X (1 số trong các số từ 0 9) - N (1 số trong các số từ 2 9) - Z (toàn bộ các số còn lại) Dial rule: - A (phát đi toàn bộ các số còn lại) - Dn (phát đi dẫy số n) - En (phát đi trường số n) - Pn (pause 1 khoảng thời gian bằng n đơn vị) - C (access code; trường hợp PBX 1 nối vào PBX 2, PBX 3 v.v ) - S (chuyển đổi từ phát xung sang DTMF) Ví dụ: - D171E2 = phát 171, sau đó trường số 2 - D179P1E2 = phát 179, pause 1 đơn vị, phát toàn bộ trường số 2 - E2 = phát đi toàn bộ trường số 2 - E2A = phát đi toàn bộ trường số 2 và các trường tiếp theo Chú ý: ¾ có thể khai báo nhiều nhất 9 dấu phân cách trường ¾ chiều dài chuỗi số lớn nhất là 32 HiPath 3000 V7.0 56-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  56. 12.2 Bước 2: Khai báo bảng Dial Rule ¾ chọn Settings -> Least Cost Routing -> Dial Plan ¾ nhấn lên phím “Dial rules table” ¾ nhập các “Dial rule” đã chuẩn bị sẵn vào cột “Rule format”; khai báo tên vào cột “Rule name” ¾ trong cột “Procedure” có thể chọn một trong các dòng text có sẵn hoặc để như mặc định (Unknown) 12.3 Bước 3: Khai báo Route ¾ chọn Settings -> Least cost routing -> Dial plan ¾ trong cửa sổ “Route table”, chọn 1 số cho Route đầu tiên (ví dụ 1) ¾ trong bảng phía dưới, cột “Route”, chọn nhóm trung kế ¾ trong cột “Dial rule”, chọn một trong các Dial rule vừa khai báo ở bước 2 ¾ trong cột “min COS”, chọn cấp dịch vụ; máy nhánh phải có cấp dịch vụ bằng hoặc lớn hơn cấp dịch vụ được chọn mới có thể sử dụng Route này Chú ý: đây là cấp dịch vụ cho LCR, không liên quan tới cấp dịch vụ trong phần Settings -> Classes of service ¾ trong cột “Schedule”, để trống, hoặc chọn 1 trong các Schedule từ A tới H) ¾ làm tương tự cho các Route còn lại (trong ví dụ ở bảng trong 11.1, có tất cả 4 Route, vì vậy khai báo cho Route 1, sau đó làm tương tự cho 2, 3 và 4) ¾ chọn “Apply” HiPath 3000 V7.0 57-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  57. ¾ chọn “Save customer database” 12.4 Bước 4: Gán Route cho các chuỗi số ¾ chọn Settings -> Least cost routing -> Dial plan ¾ trong bảng phía trên, cột “Dialed digits”, nhập toàn bộ các các chuỗi số “Dialed digits” đã chuẩn bị sẵn ¾ trong cột “Route table” chọn 1 trong các Route vừa khai báo ở bước 3 ¾ trong cột “Acc. code”, chọn Yes/No tuỳ theo có sử dụng Account Code hay không ¾ trong cột “COS”, nếu chọn Yes, máy nhánh sẽ bị hạn chế bởi cấp dịch vụ khai báo trong phần Settings -> Classes of service; nếu chọn No, máy nhánh sẽ không bị hạn chế ¾ trong cột “Emergency”, chọn Yes nếu muốn sử dụng tính năng “Emergency Numbers” ¾ chọn “Apply” ¾ chọn “Save customer database” 12.5 Bước 5: Khai báo cấp dịch vụ LCR cho máy nhánh ¾ chọn Settings -> Least cost routing -> Classes of service ¾ chọn cấp dịch vụ LCR tương ứng cho các máy nhánh 12.6 Bước 6: Kích hoạt LCR ¾ chọn Settings -> Least cost routing -> Codes and flags ¾ đánh dấu “Activate LCR” ¾ “Apply” ¾ “Save customer database” 12.7 Áp dụng LCR theo lịch định sẵn ¾ khai báo trong Settings -> Least cost routing -> Schedule HiPath 3000 V7.0 58-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  58. 13. Account code ¾ Chọn System status ¾ Chọn Call charges ¾ Chọn Account codes 13.1 Checking procedure No check - nếu chọn “no check”, hệ thống sẽ không kiểm tra account code; người sử dụng có thể nhập account code bất kỳ; - tuy nhiên, nếu trong “Entry procedure” chọn nhập account code là bắt buộc (Mandatory), “no check” sẽ không còn ý nghĩa (mặc dù chọn “no check” nhưng hệ thống vẫn kiểm tra) List check - nếu chọn “list check”, hệ thống sẽ kiểm tra và chỉ chấp nhận những account code đã được khai báo trong bảng “Account code lists” Check number of characters - hệ thống sẽ chỉ kiểm tra độ dài của account code (trong ô “Characters to be checked”) 13.2 Entry procedure - có thể chọn account code là bắt buộc (mandatory) hoặc không bắt buộc (optional) cho từng nhóm trung kế riêng biệt. - Chú ý: nếu kích hoạt Least Cost Routing, bảng “Entry procedure” sẽ bị khoá, không thay đổi được. Vì vậy, nếu muốn thay đổi, cần vào “Settings” -> “Least cost routing” -> “Codes and flags” -> bỏ đánh dấu trong ô “LCR-flags”; 13.3 Account code lists - có thể khai báo tới 1000 account code, chiều dài tối đa 11 ký tự - dùng phím “Check” để kiểm tra đảm bảo account code không trùng nhau HiPath 3000 V7.0 59-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  59. 14. Tính cước ¾ Chọn System status ¾ Chọn Call charges ¾ Chọn Output format 14.1 Format of Call Records 14.1.1 Compressed Output Khi đánh dấu “Compressed output”, số liệu đưa ra dưới dạng ngắn gọn (bỏ dấu cách, bỏ header ). Nếu không đánh dấu, số liệu sẽ đưa ra dưới dạng đầy đủ, bao gồm các dấu cách, header. 14.1.2 Last 4 Digits Suppressed Hiển thị / không hiển thị 4 số cuối cùng của số máy bị gọi. 14.1.3 Log Incoming Calls Ghi / không ghi các cuộc gọi đến. 14.1.4 Call duration Ghi thời gian cuộc gọi. Chú ý: bắt buộc phải đánh dấu. HiPath 3000 V7.0 60-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  60. 14.1.5 On Ringing Trong trường hợp ghi các cuộc gọi đến, nếu đánh dấu, thời gian sẽ bắt đầu tính từ lúc máy bị gọi rung chuông. 14.1.6 Output MSN Sử dụng trong trường hợp có trung kế MSN. 14.1.7 Decimal format Hiển thị cuộc gọi dưới dạng decimal. 14.1.8 Display amounts instead of units Không đánh dấu. 14.1.9 Outgoing without connection Đánh dấu nếu muốn ghi các cuộc gọi không thành công. 14.2 CDR System 14.2.1 Output format Chọn V24 trong trường hợp nhận cước qua cổng V24. 14.2.2 V24 Port Chọn cổng V24 tương ứng trên HiPath 3000 (V24 1, V24 2) 14.2.3 Customer database printout & Call info Chọn cổng V24 cho máy in, trong trường hợp cần in customer database và call info. 14.3 LAN settings HiPath 3000 V7.0 61-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  61. Để gửi số liệu CDR ra máy tính cước qua cổng LAN, chọn Output format = LAN- TFTP-client. Sau đó, trong LAN settings, khai báo địa chỉ IP của máy tính cước trong Server1 cho máy chính và Server2 (cho máy dự phòng - nếu có). Trong Cycle, khai báo khoảng thời gian, ví dụ 10 phút, sao cho cứ sau một khoảng thời gian đó, HiPath 3000 gửi file CDR sang máy tính cước 1 lần. HiPath 3000 V7.0 62-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  62. 15. Hộp thư thoại cơ bản EVM ¾ chọn Settings ¾ chọn Auxiliary Equipment ¾ chọn EVM Chú ý: Nhóm số trượt (hunting group) mặc định cho EVM là 351 (nhóm thứ 2 trong Settings -> Incoming Calls -> Groups/Hunt groups). Nhóm này bao gồm 2 máy nhánh ảo S0 được gán mặc định (trong Settings -> Setup Stations -> Stations) 15.1 Bảng Mailboxes Mailbox call no. ¾ Số máy nhánh. EVM có thể cung cấp hộp thư thoại cho nhiều nhất 24 máy nhánh Name ¾ Tên hộp thư Greeting ¾ Có thể ghi âm nhiều nhất 2 câu chào cho mỗi hộp thư, Greeting 1 cho ngày và Greeting 2 cho đêm. ¾ Greeting 1, 2: nguời sẽ luôn được chào với câu chào 1 hoặc 2 ¾ Day/night: người gọi đến sẽ nghe câu chào 1 hoặc 2 tuỳ theo đang HiPath 3000 đang ở chế độ ngày hay đêm Recording, AutoAttendant ¾ có thể lựa chọn hộp thư thông thường (đánh dấu vào Recording) hoặc hộp thư điện thoại viên tự động (đánh dấu vào Autoattendant) ¾ cài đặt Autoattendant trong Additional settings -> Autoattendant Password Reset ¾ password mặc định của hộp thư thoại là 1234 ¾ nếu đánh dấu vào Password reset, password của hộp thư sẽ được reset về giá trị mặc định 1234 sau khi tải CDB từ HiPath Manager E sang HiPath 3000 15.2 Additional settings Một số cài đặt chung cho EVM. 15.3 Cài đặt EVM cho chế độ điện thoại viên tự động Bước 1: Kiểm tra nhóm hunting group của EVM Mặc định, có 2 máy nhánh S0 112 và 113 kết nối HiPath 3000 với EVM. Kiểm tra trong Settings -> Setup station -> Station HiPath 3000 V7.0 63-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  63. Mặc định, 2 máy nhánh này được nhóm vào nhóm hunting group 351 với tên mặc định “VOICEMAIL”. Kiểm tra trong Settings -> Incoming calls -> Groups/Hunt groups. HiPath 3000 V7.0 64-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  64. Bước 2: Chọn 1 máy ảo làm điện thoại viên tự động Ví dụ, chọn 170. Đặt tên cho máy nhánh 170 là Auto-attendant, trong Settings -> Setup Station -> Station. Bước 3: Khai báo hộp thư 170 là hộp thư điện thoại viên tự động Trong Settings -> Auxiliary Equipment -> EVM HiPath 3000 V7.0 65-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  65. Bước 4: Khai báo, nếu bấm số 0, điện thoại viên tự động sẽ chuyển cuộc gọi về máy trực, ví dụ máy 100. Settings -> Auxiliary Equipment -> EVM -> nhấn lên phím “Additional Settings” -> chọn Automatic attendant. Bước 5: Khai báo để tất cả các cuộc gọi đến máy 170 (điện thoại viên tự động) sẽ được chuyển vào hộp thư thoại của 170. Chọn một luật call forwarding riêng cho máy 170, ví dụ luật số 1, cho cả 3 trường hợp Day, Night và Internal, trong Settings -> Incoming calls -> Call forwarding -> Call dest. list – Station assignment HiPath 3000 V7.0 66-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  66. Định nghĩa luật số 1: Target 1 = *, Target 2 = 351 (nhóm hunting group của EVM), trong Settings -> Incoming calls -> Call forwarding -> Call dest. list – Definition Bước 6: Khai báo cho các trung kế đổ chuông về 170 Trong Settings -> Icoming call -> Ringing assignment per line HiPath 3000 V7.0 67-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  67. Bước 7: Ghi âm câu chào vào hộp thư 170 trong EVM - từ một máy nhánh bất kỳ, ví dụ máy 100, gọi số hunting group của EVM, 351 - hệ thống sẽ yêu cầu nhập password; nhập password mặc định 1234 - nghe hướng dẫn -> bấm số 3 vài lần cho tới khi nghe thấy “Passowrd for mailbox queries”; tại đây, đổi password thành 1111 rồi đặt máy - vẫn từ máy 100, gọi lại vào EVM (351); hệ thống sẽ hỏi password; nhập password 1234; - lúc này hệ thống sẽ hỏi số máy nhánh; nhập số máy 170 (máy nhánh điện thoại viên tự động) - bấm số 3 vài lần cho tới “Day Greeting”; tại đây, thực hiện việc ghi âm câu chào theo hướng dẫn; - làm tương tự để ghi âm câu chào “Night Greeting” HiPath 3000 V7.0 68-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  68. 16. HG1500 16.1 Cài đặt địa chỉ IP cho HG1500 ¾ sử dụng cáp nullmodem nối cổng COM PC với cổng V24 trên HG1500 ¾ sử dụng Hyper Terminal để kết nối với HG1500 ¾ điều chỉnh Bits per second của Hyper Terminal = 38400 ¾ Log on User name (mặc định): 31994 Password (mặc định): 31994 xuất hiện dấu nhắc: vxTarget> ¾ get write access ¾ set ip address xxx.xxx.xxx.xxx (ví d•: 192.0.2.9) ¾ set ip subnet yyy.yyy.yyy.yyy (ví d•: 255.255.255.0) ¾ save configuration ¾ reset 16.2 Login vào HG1500 WBM ¾ Chú ý: Để chạy WBM cần cài các thành phần sau: + Microsoft Internet Explorer V5.5 hoặc 6.0 + Java 2 (TM) with Java PlugIn2 (SUN) V1.3.1 hoặc 1.4 (có thể download từ SUN download) + XML Parser 3.0 (SP4) from Microsoft (có thể download từ Microsoft download) HiPath 3000 V7.0 69-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  69. ¾ ví dụ địa chỉ IP của HG1500 là 192.0.2.9 ¾ sử dụng Internet Explorer kết nối tới: ¾ Log on User name (mặc định): 31994 Password (mặc định): 31994 16.3 Nâng cấp, thay đổi HG1500 Loadware Chuẩn bị loadware file của HG1500 - loadware file của HG1500 có đuôi dạng .inst - card HG1500 của HiPath 33xx, 35xx (HXG) sử dụng chung một loadware file; card HG1500 của HiPath 3800 (STMI) sử dụng loadware file riêng; - lưu sẵn loadware file cần tải sang HG1500 trong PC Cài đặt TFTP Server - cài FTP Server - chọn TFTP Server - chọn Configure TFTP Server - khai báo trên TFTP Server đường dẫn tới loadware file - TFTP Server ở chế độ sẵn sang chờ yêu cầu truyền file HiPath 3000 V7.0 70-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  70. Kết nối TFTP Server và HG1500 qua mạng LAN - nối TFTP Server và cổng LAN 1 của HG1500 vào mạng LAN - việc truyền loadware file giữa TFTP Server và HG1500 sẽ được thực hiện qua mạng LAN Kết nối PC với HG1500 qua cổng V24 - sử dụng cáp V24 chuẩn nối cổng COM của HG1500 với cổng COM của PC - trên PC, chạy Hyper Terminal, 19200-8-N-1 - reboot HG1500 (tắt, bật nguồn hoặc reboot từ máy điện thoại lập trình) - trên màn hình sẽ xuất hiện “waiting for HDLC clock \” HiPath 3000 V7.0 71-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  71. - chờ cho tới khi trên màn hình xuát hiện “Press any key to stop autoboot” - nhấn một phím bất kỳ, HG1500 sẽ chuyển sang chế độ BOOT CLI Mode Tiếp theo là các bước để hoàn thành quá trình nâng cấp, thay đổi loadware Bước 1: Format bộ nhớ flash của HG1500 - nhấn phím “y” để format bộ nhớ flash của HG1500; việc xoá bộ nhớ flash và format sẽ thực hiện trong khoảng 5 phút; Bước 2: Khai báo các tham số Boot Parameter - nhấn phím “c” HiPath 3000 V7.0 72-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  72. - lần lượt khai báo các tham số như sau: boot device : emac0 (có nghĩa là boot qua cổng LAN) processor number : 0 (không đổi) host name : - không cần khai báo file name : HG inst (tên loadware file; phải khai báo tên file chính xác như file lưu trong TFTP Server!!!) inet on ethernet (e) : inet on backplane (b) : không cần khai báo host inet (h) : - khai báo đúng địa chỉ IP của PC trên đó cài TFTP Server gateway inet (g) : - không cần khai báo nếu không có Gateway user (u) : không cần khai báo ftp password (pw) (blank = use rsh): không cần khai báo flags (f) : 0x80 (có nghĩa là sử dụng TFTP) target name (tn) : - không cần khai báo startup script (s) : other (o) : emac - nhấn phím “z” để save các khai báo vừa thực hiện Bước 3: Tải Loadware File từ TFTP Server sang HG1500 - nhấn phím “w” - nhập các tham số sau đây: HiPath 3000 V7.0 73-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  73. Input a new suffix SW_IMAGE.x: 1 New image name: SW_IMAGE.001 ok (y/n)? y Attached TCP/IP interface to emac0. Attaching network interface lo0 done. Loading hệ thống bắt đầu truyền file từ TFTP Server sang HG1500; có thể theo dõi quá trình truyền file trên màn hình TFTP Server; Sau khi việc truyền file kết thúc, màn hình sau đây sẽ hiện ra: Bước 4: Reboot HG1500 và kích hoạt loadware mới - khi viẹc truyền file thực hiện xong, nhấn phím “w” để reboot HG1500 và kích hoạt loadware mới HiPath 3000 V7.0 74-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  74. - HG1500 sẽ tự động reboot và chạy với loadware mới - có thể bắt đầu cài đặt cấu hình HG1500 hoặc tải file cấu hình sẵn có 16.4 Cài đặt và sử dụng công cụ off-line WBM Chạy công cụ off-line WBM - có thể thực hiện việc khai báo cấu hình HG1500 trên công cụ off-line WBM (không cần có HG1500) - chạy wst.exe HiPath 3000 V7.0 75-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  75. - chạy Internet Explorer - kết nối tới trong đó, xxx.xxx.xxx.xxx là địa chỉ IP của PC - log-in (user name = password = 31994) Mở file cấu hình của HG1500 trên off-line WBM - lưu sẵn file cấu hình của HG1500 trên PC - trên off-line WBM, chọn Maintenance -> Configuration -> Configuration Data -> Load to Gateway -> Load via HTTP -> chọn “Browse” -> chọn “Load” - tải file cấu hình từ PC sang off-line WBM (qua HTTP) HiPath 3000 V7.0 76-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  76. HiPath 3000 V7.0 77-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  77. - chọn “Reset” - màn hình DOS sẽ tự động đóng lại - đóng Internet Explorer - chạy lại wst.exe và Internet Explorer ( HiPath 3000 V7.0 78-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  78. 16.5 IP Networking Sau đây là các bước cho cấu hình cụ thể như trên sơ đồ sau: Cấu hình trên HiPath Manager E - kích hoạt kênh B license - khai báo địa chỉ IP cho HiPath 3000 và HG1500 - khai báo số máy nhánh trong dải 1XX - khai báo Node Number (Node ID) trong Settings –> Network –> HiPath 5000 RSM/AllServe parameter - khai báo số lượng kênh B cho IP Networking trong Settings -> Lines / Networking -> IP Trunks -> trong cửa sổ “Number”, khai báo số kênh B và chọn kiểu kết nối là “IP Trunking” -> nhấn phím “Add” -> các kênh IP Networking sẽ tự động hiện ra trong cửa sổ “Trunks” - đánh dấu “Ebable gateway resourses” HiPath 3000 V7.0 79-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  79. - khai báo nhóm trung kế (Route) trong Settings -> Lines / Networking -> Trunks – Routes – Routing Parametters như đối với các line trung kế thông thường - khai báo Least Cost Routing trong Settings -> Least Cost Routing (xem phần 12 của tài liệu này: Least Cost Routing) - cập nhật các khai báo từ HiPath Manager E sang HiPath 3000 - thực hiện các bước tương tự cho Node 2 Cấu hình trên HG1500 WBM - log-in vào HG1500 WBM của Node 1 ( (User name = Password mặc định = 31994) - chọn Explorers -> Voice Gateway -> PBX -> Nodes - nhấn chuột phải -> chọn “Add PBX Node” -> OK: Node 1 sẽ được tạo ra - chọn “Nodes” -> “1” -> chuột phải -> chọn “Edit IP Addresses” + LAN Trunking Protocol: chọn SIP-Q + HXG Gatekeeper Board 1: nhập địa chỉ IP của HG1500 của Node 1 (192.168.74.11) + đánh dấu “Alive Mornitoring” - chọn “Apply” -> OK - chọn Nodes -> Routing -> chuột phải -> chọn “Add Call Addresse - nhập các tham số: + Node number: 1 + Station number: 1 HiPath 3000 V7.0 80-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  80. + Service: Voice - nhấn “Apply” -> “OK” - làm tương tự để khai báo Node 2 - nhấn phím “Save” (hình Floppy Disk) để lưu lại toàn bộ cấu hình - làm các bước tương tự trên WBM của HG1500 của Node 2 HiPath 3000 V7.0 81-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  81. 17. Nâng cấp, thay đổi phần mềm OptiPoint 410, 420 Chuẩn bị software file của IP phone - phần mềm của OptiPoint 410, 420 được lưu dưới dạng file có đuôi .app; chú ý : các loại OptiPoint 410, 420 khác nhau sử dụng các software file khác nhau (file cho 410, 420 Entry, Economic, Eco Plus, Standard, Advance; file HFA hoặc SIP) - nếu là file nén, unzip và chỉ sử dụng file có đuôi .app - lưu file phần mềm (có đuôi .app) trong PC Cài đặt FTP Server - cài FTP Server - chọn “FTP Server” - chọn “Configure FTP Server” - chọn hoặc khai báo mới Profile Name (ví dụ: service) - khai báo User Password trong “Set/Change user’s password” (ví dụ: service) - khai báo đường dẫn đến file phần mềm - khai báo quyền hạn trong “This user can:” - “Save Profile” -> “OK” -> “OK” - FTP Server ở chế độ sẵn sàng chờ yêu cầu truyền file HiPath 3000 V7.0 82-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  82. Cài đặt trên IP phone - login vào WBM của IP phone (ví dụ địa chỉ IP của IP phone là 192.168.254.10, WBM link sẽ là: - Admin Password mặc định là: 123456 - trên HFA phone, chọn «File Transfer » ; trên SIP phone, chọn « File Transfer and phone download settings” HFA phone SIP phone HiPath 3000 V7.0 83-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  83. - khai báo địa chỉ IP của FTP Server - khai báo FTP Account Name, User Name và FTP Password - khai báo tên file đầy đủ, ví dụ 420std_HFA_V5_R4_6_0.app - chọn “Download Application” HFA phone SIP phone HiPath 3000 V7.0 84-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  84. - IP phone sẽ tự động re-boot - trên màn hình IP phone hiện lên: “transferring file” -> “programming image” -> “file transferring successful” - trạng thái truyền file cũng thể hiện trên FTP Server - sau khi việc truyền file kết thúc, re-boot máy IP phone và khai báo lại cấu hình cho IP phone (loại/phiên bản HiPath 3000, địa chỉ IP của máy, địa chỉ IP của HG1500, số máy v.v ) HiPath 3000 V7.0 85-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  85. 18. HiPath Cordless Office 18.1 Base Station nối trực tiếp vào card điều khiển - HiPath 3300, 3350: nhiều nhất 3 digital port (Up0), 3 x Base Station BS4, 16 x máy DECT - HiPath 3500, 3550: nhiều nhất 7 digital port (Up0), 7 x Base Station BS4, 32 x máy DECT Lắp đặt Base Station - kiểm tra đảm bảo có card CMA trên card điều khiển của HiPath 33xx / 35xx - gắn Base Station BS4: + có thể nối nhiều nhất 1 cổng Up0 trên một BS4 + trên BS4 có 8 điểm nối: điểm 1 và 8 không sử dụng; cổng Up0 sẽ được nối vào cặp tiếp điểm số 2-3 - bật nguồn tổng đài - tải file kds từ HiPath 3000 sang HiPath Manager E - vào Settings -> Cordless -> System-wide, nhập mã số CMI vào cửa sổ “System ID”: + mã số CMI bao gồm 8 ký tự dưới dạng HEX + mã số CMI được cấp khi mua HiPath Cordless Office + nếu không có mã số CMI, có thể sử dụng mã số mặc định 12345678 HiPath 3000 V7.0 86-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  86. - kích hoạt số lượng License cần thiết cho các kênh BS4 (License cố định hoặc Licence cho thời gian dùng thử - Grade Period) - tải file kds từ HiPath Manager E sang HiPath 3000 - kiểm tra đảm bảo để đèn xanh lá cây trên Base Station BS4 sáng liên tục + chú ý: nếu chưa nhập CMI Code (CMI code ở giá trị mặc định 00000000), đèn mầu đỏ trên Base Station sẽ sáng nhấp nháy và Base Station không hoạt động; + chú ý: nếu License cho BS4 không được kích hoạt đúng, đèn mầu đỏ trên Base Station sẽ sáng nhấp nháy và Base Station không hoạt động; Đăng nhập máy DECT - tải file kds từ HiPath 3000 sang HiPath Manager E - vào Settings -> Cordless -> SLC + hệ thống sẽ tự động tạo ra 12 máy DECT + tô thẫm 12 máy rồi nhấn phím “Mobile code default”; 12 Moble Code sẽ được tạo ra trong cột Mobilecode; + nếu cần khai báo nhiều hơn 12 máy DECT, nhập số lượng máy cần khai báo thêm vào cửa sổ bên cạnh phím “ADD”, rồi nhấn phím “ADD”; số lượng máy khai báo thêm sẽ tự động hiện ra kèm theo Mobile Code; + nếu muốn xoá, tô thẫm phần cần xoá rồi nhấn phím “Delete Portable Parts” + số Ext. (trong cột Call Number) và số Mobile Code tương ứng (trong cột Mobilecode) sẽ được dùng để đăng nhập máy DECT HiPath 3000 V7.0 87-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  87. - trên máy DECT, chọn “Menu” -> “Settings” -> “Register”; - chọn Base Station (Base 1, Base 2 v.v ) - nhập số Mobile Code tương ứng với số máy nhánh của máy DECT - chú ý : tạm dừng ở đây – chưa bấm OK !!! - từ một máy Digital có màn hình: + nhập *942 + nhập code mặc định 19970707 + nhập số máy nhánh của máy DECT - quay sang máy DECT, bấm OK - máy DECT sẽ bắt đầu đăng nhập và sẽ đăng nhập xong trong khoảng 3-5 giây Chú ý: Nếu muốn thay đổi code mặc định 19970707 thành một số khác, ví dụ 00000000, thực hiện các bước sau đây: - từ máy lập trình: *95 -> 31994 -> 31994 -> 36 (cordless) -> 4 (“change the cordless code”) -> reset the code to “00000000”; HiPath 3000 V7.0 88-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  88. 18.2 Base Station nối vào SLC16N và SLCN - HiPath 3550: nhiều nhất 1 x SLC16N, 16 x Base Station, 64 x máy DECT - HiPath 3800: nhiều nhất 4 x SLCN, 64 x Base Station, 250 x máy DECT Lắp đặt card SLC và Base Station - kiểm tra đảm bảo có card CMS trên card điều khiển của HiPath 3550 hoặc 3800 - gắn card SLC16N, SLCN - gắn Base Station BS4: + có thể nối nhiều nhất 3 cổng SLC trên một BS4 + trên BS4 có 8 điểm nối: điểm 1 và 8 không sử dụng; 3 cổng SLC sẽ được nối vào 3 cặp tiếp điểm số 2-3, 4-5 và 6-7 - bật nguồn tổng đài - tải file kds từ HiPath 3000 sang HiPath Manager E - vào Settings -> Cordless -> System-wide, nhập mã số CMI vào cửa sổ “System ID”: + mã số CMI bao gồm 8 ký tự dưới dạng HEX + mã số CMI được cấp khi mua HiPath Cordless Office + nếu không có mã số CMI, có thể sử dụng mã số mặc định 12345678 - kích hoạt số lượng License cần thiết cho các kênh BS4 (License cố định hoặc Licence cho thời gian dùng thử - Grade Period) - tải file kds từ HiPath Manager E sang HiPath 3000 HiPath 3000 V7.0 89-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  89. - kiểm tra đảm bảo để đèn RUN (xanh lá cây) trên card SLC sáng liên tục + chú ý: nếu chưa nhập CMI Code (CMI code ở giá trị mặc định 00000000), đèn FAIL mầu đỏ trên card SLC sẽ sáng nhấp nháy và card không hoạt động; - kiểm tra đảm bảo để đèn xanh lá cây trên Base Station BS4 sáng liên tục + chú ý: nếu License cho BS4 không được kích hoạt đúng, đèn đỏ sẽ sáng và Base Station không hoạt động Đăng nhập máy DECT - tải file kds từ HiPath 3000 sang HiPath Manager E - vào Settings -> Cordless -> SLC + hệ thống sẽ tự động tạo ra 16 máy DECT với 16 Mobile Code tương ứng + nếu cần khai báo nhiều hơn 16 máy DECT, nhập số lượng máy cần khai báo thêm vào cửa sổ bên cạnh phím “ADD”, rồi nhấn phím “ADD”; số lượng máy khai báo thêm sẽ tự động hiện ra kèm theo Mobile Code; + nếu muốn xoá, tô thẫm phần cần xoá rồi nhấn phím “Delete Portable Parts” + số Ext. (trong cột Call Number) và số Mobile Code tương ứng (trong cột Mobilecode) sẽ được dùng để đăng nhập máy DECT - trên máy DECT, chọn “Menu” -> “Settings” -> “Register”; - chọn Base Station (Base 1, Base 2 v.v ) HiPath 3000 V7.0 90-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  90. - nhập số Mobile Code tương ứng với số máy nhánh của máy DECT - chú ý : tạm dừng ở đây – chưa bấm OK !!! - từ một máy Digital có màn hình: + nhập *942 + nhập code mặc định 19970707 + nhập số máy nhánh của máy DECT - quay sang máy DECT, bấm OK - máy DECT sẽ bắt đầu đăng nhập và sẽ đăng nhập xong trong khoảng 3-5 giây Chú ý: Nếu muốn thay đổi code mặc định 19970707 thành một số khác, ví dụ 00000000, thực hiện các bước sau đây: - từ máy lập trình: *95 -> 31994 -> 31994 -> 36 (cordless) -> 4 (“change the cordless code”) -> reset the code to “00000000”; HiPath 3000 V7.0 91-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  91. 19. IVM 19.1 Cài đặt IVM - tải cấu hình IVM từ HiPath 3000 sang HiPath Manager E - khai báo cho từng Mailbox: Settings -> Auxiliary Equipment -> Integrated Voicemail - khai báo chung cho toàn hệ thống: Settings -> Auxilariy Equipment -> Integrated Voicemail -> nhấn phím “Additional Settings” - khai báo địa chỉ IP cho cổng LAN của card IVM trong Additional Settings - > Network Parametter 19.2 Backup và Restore cấu hình và tin nhắn của các hộp thư thoại Backup - kết nối HiPath Manager E PC và card IVM qua mạng LAN - trong HiPath Manager E, chọn “Transfer” -> chọn “IP – IVM” -> nhập địa chỉ IP của card IVM -> nhấn phím “Maintenance” HiPath 3000 V7.0 92-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  92. - nhấn phím “Execute file operation”, màn hình sau đây sẽ hiện ra: - chọn đường dẫn để lưu file backup bằng cách nhấn lên phím “PC file” - tuỳ theo yêu cầu, có thể chọn “Messages”, “All mailboxes”; chú ý: nếu chọn “Messages” cho “All mailboxes”, thời gian Backup và Restore sẽ có thể tới nhiều giờ (tuỳ theo số lượng/độ dài tin nhắn) - nhấn phím “Read: IVM->PC”: hệ thống bắt đầu Backup theo đường dẫn đã khai báo; thông tin được lưu dưới dạng file có đuôi .tar Restore - thực hiện các bước tương tự như Backup; đánh dấu Write File -> Restore - trong “PC file”, chọn đường dẫn tới file cần Restore (file có đuôi .tar) - nhấn lên phím “Read: IVM -> PC”: số liệu bát đầu được truyền từ IVM sang PC HiPath 3000 V7.0 93-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  93. 19.3 Backup và Restore lời chào cá nhân của các hộp thư thoại Backup - chú ý: cần Backup và Restore riêng cho từng Mailbox - thực hiện các bước giống như 19.2 - đánh dấu “Greeting” - trong “Mailbox Selection” chọn Mailbox cần Backup - nhấn lên phím hình Floppy Disk - khai báo đường dẫn cho file Backup Restore - làm tương tự như khi Backup; - nhấn lên phím (bên cạnh phím Floppy Disk) HiPath 3000 V7.0 94-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  94. 19.4 Cấu hình IVM cho chế độ phát nhạc chờ (MOH) Các bước cấu hình - có thể chọn ra một trong số các kênh IVM để phát nhạc chờ - nhạc chờ dưới dạng file .wav sẽ được lưu trong hộp thư thoại tương ứng với kênh IVM - tải file kds (bao gồm cả cấu hình IVM) từ HiPath 3000 sang HiPath Manager E - vào Auxiliary Equipment -> Ext. connection -> trong cửa sổ “External MOH”, nhập số máy nhánh ứng với kênh IVM đã chọn; - chú ý: số máy nhánh (kênh IVM) này không được nằm trong Hunting Group của IVM!!! - trong Auxiliary Equipment -> Integrated voicemail (IVM) -> khai báo mailbox MOH ứng với số máy nhánh và gán cho mailbox này COS = 17; - upload cấu hình từ HiPath Manager E sang HiPath 3000 - nhạc chờ sẽ bắt đầu được phát ra từ file . wav lưu trong mailbox MOH Tải file nhạc .wav từ PC sang IVM - thực hiện các bước giống như trong 19.3 - chọn mailbox MOH - bên cạnh “Greeting 1 (day)”, nhấn phím HiPath 3000 V7.0 95-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  95. - browse file .wav trong PC - nhấn phím “PC -> IVM Delta” -> OK - file . wav sẽ bắt đầu được tải từ PC sang IVM HiPath 3000 V7.0 96-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  96. 20. OptiClient Attendant V8 Giới thiệu chung - OptiClient Attendant V8.0 được hỗ trợ bởi HiPath 3000 V7.0 (không được hỗ trợ bởi các phiên bản HiPath 3000 thấp hơn V7.0) - cần có license cho OptiClient Attendant V8.0 trên HiPath 3000 V7.0 - OptiClient Attendant V8.0 được cài trên PC và liên kết với máy điện thoại IP để bàn qua cổng LAN hoặc máy điện thoại Digital qua cổng USB/COM Cài đặt trên HiPath 3000 V7.0 - kích hoạt license trên HiPath 3000 cho OptiClient Attendant V8.0 Cài đặt trên máy IP để bàn - máy phải sử dụng địa chỉ IP tĩnh - trên máy IP phone, vào « Configuration » -> « System » -> « Password » : khai báo Password (ví dụ : 123456) - vào WBM của IP phone (ví dụ, nếu địa chỉ IP của máy là 192.168.254.10, link của WBM sẽ là -> Administrator (Administrator Password mặc định là 123456) -> System -> Port Control -> kích hoạt tính năng CTI Cài OptiClient Attendant V8 trên PC - MS Windows 2000 Professional, XP, Vista - tối thiểu 50Mbyte free HDD space - cài đặt OptiClient Attendant V8.0 - kết nối PC vào mạng LAN HiPath 3000 V7.0 97-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  97. Các cài đặt trên OptiClient Attendant V8.0 Vào File -> Software Settings Telephone settings : - khai báo cách kết nối (kết nối với IP-phone qua LAN, với Digital phone qua USB/COM) - địa chỉ IP, số máy, password của IP phone (Password trùng với Password đã khai báo trên IP Phone) Khai báo bàn phím BLF HiPath 3000 V7.0 98-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  98. Khai báo mầu sắc cho các trạng thái khác nhau của máy nhánh Khai báo các phím chức năng trên bàn phím PC HiPath 3000 V7.0 99-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  99. Khai báo danh bạ điện thoại điện tử - có thể lựa chọn một trong 4 danh bạ: MS-Outlook, Lotus Notes, Open LDAP hoặc Internal Book Kiểm tra trạng thái máy nhánh HiPath 3000 V7.0 100-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  100. 21. XPhone Entry Giới thiệu chung - XPhone là ứng dụng CTI chạy trên MS Windows, kết nối với HiPath 3000 qua TAPI Service Provider - có 2 loại TAPI Service Provider: + nếu PC kết nối trực tiếp với máy điện thoại, sử dụng Callbridge Collection + nếu PC không kết nối trực tiếp với máy điện thoại, sử dụng TAPI 120 Service Provider - XPhone và HiPath TAPI V2.0 được cung cấp miễn phí cho tối đa 6 người sử dụng - có thể kết nối qua card LIM; số lượng người sử dụng tối đa là 6 - nếu kết nối qua HG1500, số lượng người sử dụng tối đa hạn chế bởi dung lượng tổng đài, tuy nhiên cần mua license cho CSTA Message Dispatcher (CMD) nếu số người sử dụng > 6 Kết nối trực tiếp Kết nối không trực tiếp (nhiều nhất 6 XPhone) HiPath 3000 V7.0 101-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  101. Kết nối không trực tiếp (lớn hơn 6 XPhone) Các tính năng chính - Gọi đi: tạo ra Phone Book (với đầy đủ địa chỉ, e-mail v.v ) rồi gọi trực tiếp từ Phone Book; khi cuộc gọi được kết nối, các thông tin này sẽ tự động pop-up trên màn hình, cho phép xem, sửa đổi lúc đang thực hiện cuộc gọi - Gọi đến: khi có cuộc gọi đến, thông tin của chủ gọi (nếu đã được lưu trong Phone Book sẽ pop up lên màn hình; có thể nhận cuộc gọi từ PC hoặc máy điện thoại; - Call Log: toàn bộ thông tin về các cuộc gọi đi, gọi đến, missing call v.v được lưu lại; HiPath 3000 V7.0 102-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  102. - Các tính năng khác: Consultation Call, Deflect Call, Hold Call; - Nếu cần các tính năng cao cấp hơn như: Conference, Toggle, tích hợp với MS Outlook / Lotus Notes, cần mua license cho XPhone Standard; Cài đặt HiPath TAPI V2.0 - cài HiPath TAPI V2.0 trên PC - cấu hình HiPath TAPI V2.0: + Start -> Control Panel -> Phone & Modem Options -> Advanced - > chọn “HiPath TAPI 120 V2.0” -> Configure + System = LIM + Call number = số máy nhánh của người sử dụng + Name = tên người sử dụng + IP Address = địa chỉ IP của HiPath 3000 - restart PC HiPath 3000 V7.0 103-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  103. Cài đặt XPhone Entry - cài XPhone Entry - khi kết nối thành công, trên màn hình XPhone sẽ hiện ra số máy nhánh và tên người sử dụng (khai báo trong HiPath TAPI) - tạo Address Book: + tick lên “All address books” + chọn Address book entry + chọn New Entry -> nhập số liệu HiPath 3000 V7.0 104-105 Cài đặt cơ bản 05/2008
  104. HiPath 3000 V7.0 105-105 Cài đặt cơ bản 05/2008