Hiệp định tạo thuận lợi thương mại của WTO: Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam

pdf 11 trang Đức Chiến 05/01/2024 360
Bạn đang xem tài liệu "Hiệp định tạo thuận lợi thương mại của WTO: Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfhiep_dinh_tao_thuan_loi_thuong_mai_cua_wto_co_hoi_va_thach_t.pdf

Nội dung text: Hiệp định tạo thuận lợi thương mại của WTO: Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam

  1. KINH TẾ VÀ HỘI NHẬP HIỆP ĐỊNH TẠO THUẬN LỢI THƯƠNG MẠI CỦA WTO: CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI VIỆT NAM Trịnh Thị Thu Hương* Phan Thị Thu Hiền Tĩm tắt Hiệp định tạo thuận lợi thương mại của Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization Trade Facilitation Agreement - TFA) – gọi tắt là Hiệp định hoặc TFA, được thơng qua ngày 14/7/2014 tại Geneva sẽ là một trong những văn bản rất quan trọng của WTO nhằm tạo ra những thuận lợi nhất định cho di chuyển hàng hĩa giữa các quốc gia thành viên của WTO. Là một thành viên của WTO, TFA sẽ mang lại những thuận lợi cũng như những khĩ khăn cho Việt Nam và doanh nghiệp Việt Nam. Như vậy việc nghiên cứu và thực hiện các giải pháp nhằm giải quyết vấn đề trên là hết sức cần thiết. Từ khĩa: thuận lợi thương mại (Trade Facilitation), Hiệp định, TFA, hải quan. Mã số: 133.080115. Ngày nhận bài: 08/01/2015. Ngày hồn thành biên tập: 03/02/2015. Ngày duyệt đăng: 03/02/2015. 1. Tổng quan về Hiệp định tạo thuận lợi thương mại của Tổ chức thương mại thế giới 1.1. Tiến trình đàm phán Hiệp định tạo thuận lợi thương mại của WTO TFA hay cịn gọi là các điều luật thuế quan tồn cầu (global customs rules) là hiệp định được thơng qua dựa trên nguyên tắc đồng thuận của 160 quốc gia thành viên của WTO. Quá trình đàm phán nội dung Hiệp định bắt đầu từ tháng 7 năm 2004. Đây là một trong những chương trình làm việc quan trọng thuộc vịng đàm phán Doha của WTO. Nội dung chuyển, thơng quan hàng hĩa trong thương Hiệp định được các quốc gia thà nh viên đàm mại quốc tế; (3) đẩy mạnh sự phối hợp giữa phán nhằm hướng tới các mục tiêu cơ bản đĩ hải quan và các cơ quan khác trong quá trình là: (1) tạo thuận lợi thương mại, đảm bảo sự di chuyển hàng hĩa quốc tế; (4) thúc đẩy hỗ cân bằng giữa tạo thuận lợi thương mại và trợ kỹ thuật và xây dựng năng lực các quốc gia đảm bảo tuân thủ luật pháp; (2) thúc đẩy vận thành viên WTO. * PGS, TS, Trường Đại học Ngoại thương, Email:ttthuhuong@yahoo.com. TS, Trường Đại học Ngoại thương. Số 71 (03/2015) Tạp chí KINH TẾ ĐỐI NGOẠI 21
  2. KINH TẾ VÀ HỘI NHẬP Hội nghị Bộ trưởng tại Bali, Indonesia năm phê chuẩn Nghị định thư. 2013 đã thơng qua Tuyên bố Bali về nội dung 99 Tiếp nhận cam kết thực thi biện pháp Hiệp định cũng như tiến trình phê duyệt và ký nhĩm A của các quốc gia thành viên là kết TFA. Tuyên bố Bali đã thơng qua một số nước đang phát triển. vấn đề quan trọng liên quan đến Hiệp định, 99 Ngày 24/11/2014, Nghị định thư sửa đĩ là: đổi nội dung TFA được thơng qua và 99 Thống nhất về nội dung Hiệp định ở phê chuẩn từ phía WTO. Từ thời điểm khía cạnh lời văn và cấu trúc, này Nghị định thư được mở để các 99 Thành lập Ủy ban lâm thời nhằm rà nước thành viên phê chuẩn. Khi đủ 2/3 sốt pháp lý TFA, soạn thảo Nghị định số nước thành viên hồn thành việc phê thư sửa đổi TFA cũng như tiến trình chuẩn thì Hiệp định sẽ cĩ hiệu lực. Bảng 1: So sánh nội dung Hiệp định và các quy định của GATT Các Điều trong TFA Phạm vi Các Điều trong GATT Điều 1 đến 5 Minh bạch Điều X Điều 6 đến 10 Phí và thủ tục Điều VIII Điều 11 Quá cảnh Điều V Điều 12 và 13 Các vấn đề khác Bảng 2: Các biện pháp kỹ thuật tạo thuận lợi thương mại trong nội dung Hiệp định • Điều 1: Cơng bố và tính sẵn cĩ của thơng tin • Điều 2: Cơ hội gĩp ý, thơng tin trước khi cĩ hiệu lực và tham vấn Các điều về • Điều 3: Quy định về xác định trước minh bạch • Điều 4: Các thủ tục Khiếu nại và Khiếu kiện • Điều 5: Các biện pháp khác nhằm nâng cao tính cơng bằng, khơng phân biệt đối xử và minh bạc Các điều về phí • Điều 6: Quy định về phí và lệ phí của hoặc liên quan đến nhập khẩu và thủ tục và xuất khẩu và xử phạt • Điều 7: Giải phĩng và thơng quan hàng hĩa • Điều 8: Hợp tác giữa các cơ quan quản lý biên giới • Điều 9: Vận chuyển hàng hĩa chịu sự kiểm sốt về hải quan đối với hàng nhập khẩu • Điều 10: Thủ tục liên quan đến nhập khẩu, xuất khẩu và quá cảnh Tự do quá cảnh Điều 11 Hợp tác hải quan Điều 12 22 Tạp chí KINH TẾ ĐỐI NGOẠI Số 71 (03/2015)
  3. KINH TẾ VÀ HỘI NHẬP Sau nhiều bế tắc tại Vịng đàm phán Doha, Phần I: Điều khoản về nội dung TFA đánh dấu sự thành cơng của WTO trong Phần này bao gồm 12 điều về các biện pháp nỗ lực kết nối các quốc gia thành viên nhằm kỹ thuật nghiệp vụ, phần nội dung này được cắt giảm thời gian và chi phí trong giao dịch xây dựng trên cơ sở kế thừa các điều khoản V, thương mại quốc tế, thúc đẩy quá trình hài hịa VIII và X của GATT, cụ thể như bảng 1,2. hĩa, tiêu chuẩn hĩa, minh bạch hĩa và đơn giản hĩa các quy định, thủ tục trong quá trình Phần II: Đối xử đặc biệt và khác biệt di chuyển hàng hĩa thương mại quốc tế. Tuy (Special and Differential Treatment - SDT) vậy khơng thể phủ nhận nội dung Hiệp định Phần này bao gồm 10 điều được coi là các của WTO được kiến tạo dựa trên nền tảng tạo điều khoản hỗ trợ kỹ thuật và xây dựng năng thuận lợi hĩa về cơng tác hải quan và quản lý lực đối với các quốc gia đang và kém phát biên giới quốc gia. triển nhằm thực thi tồn bộ Hiệp định. Theo 1.2. Cấu trúc của Hiệp định tạo thuận lợi đĩ lộ trình thực hiện các nhĩm A, B và C thương mại của WTO của các nước đang và kém phát triển được Hiệp định, ngồi “Lời mở đầu”, gồm 3 phần. mơ tả trong hình sau: 3 nhĩm cam kết khác nhau: A, B & C Nhĩm Thời hạn Điều kiện 37 quy định Thời hạn được đưa ra cĩ hiệu lực A Ø trong TFA của Hiệp định (x) năm B sau khi Ø TFA cĩ hiệu lực (x) năm Hỗ trợ tài C sau khi chínhvà kỹ TFA cĩ thuật hiệu lực Số 71 (03/2015) Tạp chí KINH TẾ ĐỐI NGOẠI 23
  4. KINH TẾ VÀ HỘI NHẬP Phần III: Thỏa thuận thể chế và các điều buơn bán vũ khí trái phép, bảo vệ mơi trường, khoản cuối bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, đảm bảo an ninh Phần này bao gồm 2 điều nĩi về cơ chế lương thực, Điều này cần cĩ cơ chế ràng buộc giám sát cam kết thực thi Hiệp định với vai trị pháp lý và phối hợp hiệu quả giữa các quốc gia quan trọng của Ủy ban tạo thuận lợi thương ở phạm vi tồn cầu, đĩ chính là TFA của WTO. mại thuộc WTO và Ủy ban tạo thuận lợi Thứ tư, cũng giống như các hiệp định quan thương mại của các quốc gia thành viên. trọng của WTO, TFA cĩ tính ràng buộc và 1.3. Ý nghĩa của Hiệp định tạo thuận lợi linh hoạt cao đối với các quốc gia thành viên thương mại của WTO thơng qua cơ chế giải quyết tranh chấp và quy định về đối xử đặc biệt đối với các nước đang Sự cần thiết cũng như ý nghĩa quan trọng và kém phát triển. Bên cạnh đĩ Ủy ban tạo của Hiệp định đối với thương mại quốc tế thuận lợi thương mại của WTO và quốc gia trong bối cảnh tồn cầu hiện nay được thể gĩp phần giám sát và điều chỉnh các vấn đề hiện ở các khía cạnh sau đây: phát sinh trong thực thi tạo thuận lợi thương Thứ nhất, TFA được coi là sự đồng thuận mại nhằm đạt được các mục tiêu về tạo thuận cam kết tạo thuận lợi thương mại của 160 nước lợi thương mại của WTO. thành viên WTO. Thơng qua Hiệp định, WTO 2. Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam thực hiện cơ chế thực thi và giám sát tiến trình tạo thuận lợi thương mại trên phạm vi tồn cầu. Việt Nam, một quốc gia đang phát triển với Hơn nữa TFA được xem là cơng cụ hữu hiệu tư cách là một thành viên của WTO chắc chắn nhằm hài hịa hĩa, minh bạch hĩa và tiêu chuẩn sẽ tuân thủ những quy định nội dung và cơ chế hĩa quy định pháp lý và thực hành pháp luật về thực thi tạo thuận lợi thương mại. Đối chiếu các kiểm tra, giám sát sự di chuyển hàng hĩa trong biện pháp nội dung của tạo thuận lợi thương thương mại quốc tế ở gĩc độ quản lý nhà nước mại với thực tiễn tạo thuận lợi thương mại tại nĩi chung và biên giới quốc gia nĩi riêng. Việt Nam, cĩ thể nĩi rằng Việt Nam đã triển khai phần lớn các biện pháp. Thực tế, Việt Nam Thứ hai, TFA gĩp phần hạn chế rào cản đã thơng báo cam kết nhĩm A với 15 biện pháp thương mại đặc biệt những hàng rào phi thuế vào ngày 30/7/2014. Thơng báo này sẽ là một quan và kỹ thuật do các nước lập nên nhằm phần khơng tách rời của Hiệp định khi Hiệp bảo hộ thương mại nội địa và khu vực. Hàng định cĩ hiệu lực. Điều này đánh dấu nỗ lực của rào phi thuế quan và kỹ thuật đã, đang và sẽ Việt Nam trong tiến trình tạo thuận lợi thương gây cản trở khơng nhỏ đối với sự phát triển mại cũng như mở ra những cơ hội để Việt Nam thương mại tồn cầu, gia tăng chi phí và thời trở thành quốc gia cạnh tranh về thương mại và gian giao dịch trong thương mại quốc tế. đầu tư quốc tế. Tuy nhiên cho đến khi thực thi Thứ ba, cơ quan quản lý vùng biên giới trọn vẹn Hiệp định, Việt Nam cũng sẽ đối mặt quốc gia và hải quan ngày càng đĩng vai trị với nhiều thách thức và khĩ khăn. quan trọng trong thương mại quốc tế. Bên cạnh 2.1.Cơ hội nghiệp vụ cơ bản là kiểm tra, giám sát sự di chuyển hàng hĩa trong thương mại quốc tế,  Tham gia sân chơi bình đằng và minh ngày nay cơ quan hải quan của mỗi quốc gia bạch cùng với các quốc gia thành viên WTO về khơng ngừng mở rộng hoạt động của mình sang tạo thuận lợi thương mại trên phạm vi tồn cầu nhiều lĩnh vực khác như: chống khủng bố và Cũng giống như các hiệp định khác của 24 Tạp chí KINH TẾ ĐỐI NGOẠI Số 71 (03/2015)
  5. KINH TẾ VÀ HỘI NHẬP WTO, TFA tạo ra một khuơn khổ pháp lý bình khá, 2,2% đối với các nước thu nhập trung thống nhất và minh bạch đối với tất cả các bình thấp. Thủ tục hải quan ở Việt Nam vẫn cịn nước thành viên nhằm tạo thuận lợi thương rườm rà, Việt Nam đứng thứ 65/189 nước về mại trên phạm vi tồn cầu. Bên cạnh đĩ, Hiệp mức độ thuận lợi trong thủ tục hải quan. Hiện định hướng tới sự bình đẳng, khơng phân biệt hệ thống hải quan Việt Nam cĩ khoảng 500 đối xử giữa các quốc gia thành viên, điều này văn bản, với 5000 điều kiện thực thi, đây được tạo nền tảng cơ sở cho các nước đang phát coi là cản trở lớn đối với các giao dịch thương triển như Việt Nam cĩ định hướng, kế hoạch mại cĩ yếu tố quốc tế cũng như năng lực cạnh và lộ trình cụ thể để cải thiện năng lực cạnh tranh quốc gia (Trần Hữu Huỳnh, 2014). Bảng tranh thương mại và đầu tư. Lợi ích mà Việt đo lường chi phí và thời gian tiến hành thủ tục Nam được hưởng từ Hiệp định khơng tách hải quan đối với hàng hĩa xuất nhập khẩu của rời chương trình hành động của các quốc gia Việt Nam và các nước, khu vực trên thế giới cho thành viên khác, đĩ là vì một phần lớn của thấy rõ điều này (Bảng 3). thương mại thế kỷ 21 cần cĩ chuỗi cung ứng Vì vậy đổi mới và cải cách cơng tác quản tồn cầu tích hợp để di chuyển hàng hĩa trung lý nhà nước về hải quan trên cơ sở các biện gian và thành phẩm trên khắp thế giới. Hàng pháp kỹ thuật của Hiệp định sẽ gĩp phần cắt hĩa trung gian chiếm 60% thương mại tồn giảm đáng kể chi phí và thời gian cho nền kinh cầu, và khoảng 30% thương mại tồn cầu được tế rất nhiều. Cùng xem một ví dụ thực tế về thực hiện giữa các cơng ty thành viên của các biện pháp xác định trước thơng tin khai báo tập đồn đa quốc gia (UNCTAD, 2013). Điều hải quan theo điều 3 của TFA và ý nghĩa đối này cĩ nghĩa là để cạnh tranh, các quốc gia với các doanh nghiệp, nhà đầu tư nước ngồi phải đảm bảo rằng tất cả các giai đoạn của tại Việt Nam. Theo đĩ, nếu doanh nghiệp là chuỗi cung ứng cần phải nhanh và hiệu quả. một nhà xuất khẩu Việt Nam, doanh nghiệp Trên thực tế, hoạt động logistics khơng hiệu phải biết chắc chắn mã HS và thuế, chi phí quả sẽ trực tiếp làm giảm khối lượng và giá nguyên liệu thơ nhập khẩu và các thành phần. trị thương mại đối với hàng hĩa và dịch vụ. Doanh nghiệp cũng cần phải biết liệu sản xuất Trong Báo cáo Thúc đẩy Thương mại Tồn hoặc hoạt động chế biến sử dụng "nguyên cầu, Diễn đàn Kinh tế Thế giới ước tính năm liệu khơng cĩ nguồn gốc" sẽ đáp ứng yêu cầu 20121, chỉ số thúc đẩy thương mại (EtI) giảm về chứng nhận xuất xứ trong các hiệp định 10% sẽ tương đương với sụt giảm trung bình thương mại tự do. Một nghiên cứu của Phịng 40% trong thương mại hai chiều. Thương mại Quốc tế (ICC, 2014) nhận định  Cải thiện các chỉ số phát triển của nền rằng xác định trước hải quan sẽ làm giảm chi kinh tế vĩ mơ phí thương mại tương tương với 3,7%. Đĩ là giảm chi phí thương mại, tăng cơ hội  Doanh nghiệp cắt giảm thời gian và chi tạo cơng ăn việc làm và thu nhập, từ đĩ thúc phí thơng quan, tăng cường năng lực cạnh đẩy phát triển kinh tế. Theo một nghiên cứu của tranh, đẩy mạnh xuất khẩu, mở rộng thị trường OECD (Mọsé, E. and S. Sorescu, 2013), cải Nếu giảm được 1 ngày trong khâu làm thủ cách thủ tục hải quan sẽ giúp cắt giảm 2,8% chi tục hải quan cĩ thể tiết kiệm cho doanh nghiệp phí thương mại đối với các nước thu nhập trung 1,6 tỷ USD (Trần Hữu Huỳnh, 2014). Thủ tục 1 Nguồn: tra cứu ngày 25/11/2014. Số 71 (03/2015) Tạp chí KINH TẾ ĐỐI NGOẠI 25
  6. KINH TẾ VÀ HỘI NHẬP Bảng 3: Chỉ số thực hiện giao dịch thương mại quốc tế năm 2013 Chi phí Chi phí Chứng từ Thời gian Chứng từ Thời gian xuất khẩu nhập khẩu thơng quan xuất khẩu thơng quan nhập khẩu (đơla Mỹ/1 (đơla Mỹ/1 xuất khẩu (ngày) nhập khẩu (ngày) container container East Asia & Pacific 6 21 856 7 22 884 Europe & Central Asia 7 25 2.109 8 26 2.339 Latin America & 6 17 1.283 7 19 1.676 Caribbean Middle East & North 6 20 1.127 8 24 1.360 Africa OECD (nhĩm thu 4 11 1.070 4 10 1.090 nhập cao) South Asia 8 33 1.787 10 34 1.968 Sub-Saharan Africa 8 31 2.108 9 38 2.793 Singapore 3 6 460 3 4 440 Việt Nam 5 21 610 8 21 600 Nguồn: Ngân hàng thế giới (WB), Doing Busines, 2014 hải quan của Việt Nam, mặc dù cĩ nhiều tiến bộ Thứ ba, thủ tục và phí nhập khẩu/xuất song vẫn cịn rườm rà, chưa theo kịp các nước khẩu/quá cảnh: Nguyên tắc minh bạch, cơng trong khu vực: “Thủ tục hải quan cho xuất khẩu khai về phí; Xử lý thơng tin khai báo hải quan mất 4 ngày, cao gấp 2 lần so với bình quân khu trước khi hàng đến; Quản lý rủi ro; Kiểm tra vực, thủ tục nhập khẩu là 4 ngày trong khi bình sau thơng quan; Cơng bố thời gian giải phĩng quân khu vực chỉ cĩ 3 ngày là khơng thể chấp hàng trung bình; Doanh nghiệp ưu tiên; Hợp nhận được”2. Trong khi đĩ, nội dung của TFA tác giữa các cơ quan quản lý biên giới; Rà sốt đưa ra nhiều biện pháp kỹ thuật nhằm đổi mới các thủ tục và chứng từ; Cơ chế Một cửa; Xĩa và cải cách thủ tục hải quan trong thương mại bỏ việc sử dụng cơ chế bắt buộc kiểm tra trước quốc tế, đáng kể như: khi giao hàng; Giải phĩng hàng riêng biệt với Thứ nhất, minh bạch và quyền của doanh thơng quan hàng hĩa. nghiệp: Cơng bố/Cơng bố trên mạng; Điểm Khi thực thi các biện pháp kỹ thuật của giải đáp về thơng tin thương mại; Khoảng thời TFA như trên, thủ tục hải quan tại Việt Nam gian giữa thời điểm cơng bố và thời điểm cĩ sẽ đạt được các chuẩn mực về thuận lợi hĩa hiệu lực; Cơ hội gĩp ý; Ra quyết định trước; thương mại, đĩ là: tiêu chuẩn hĩa, hài hịa Quyền khiếu kiện. hĩa, đơn giản hĩa và minh bạch hĩa. Điều này Thứ hai, quá cảnh: Hạn chế về thuế và lệ mang lại tiện ích lớn cho doanh nghiệp, đối phí; Khơng phân biệt đối xử; Khơng chịu thuế tác song hành với cơ quan hải quan trong quá hải quan; Việc sử dụng bảo lãnh. trình thơng quan hàng hĩa. 2 Nguồn: tra cứu ngày 30/12/2014. 26 Tạp chí KINH TẾ ĐỐI NGOẠI Số 71 (03/2015)
  7. KINH TẾ VÀ HỘI NHẬP Cĩ thể thấy tiện ích nĩi trên qua ví dụ về cơ Thứ hai, thủ tục hải quan đối với hàng nhập chế hải quan Một cửa. Hải quan một cửa là nỗ khẩu cũng sẽ thuận lợi hơn trước nhiều, điều lực tồn cầu để cung cấp cho các thương nhân này sẽ tạo thuận lợi cho hàng hĩa vào Việt và cơng ty một cổng thơng tin điện tử duy nhất Nam nhiều hơn. Đây chính là thách thức và tại mỗi quốc gia để họ cĩ thể nộp tài liệu và dữ khĩ khăn cho các doanh nghiệp trong nước, liệu yêu cầu xuất nhập khẩu, quá cảnh hàng hĩa. các doanh nghiệp này sẽ phải đối mặt với sự Việc thực hiện cơ chế một cửa với các cơng cụ cạnh tranh gay gắt hơn trước rất nhiều. như hải quan điện tử, kết nối liên thơng hải quan Thứ ba, năng lực đội ngũ hải quan cịn hạn với các cơ quan quản lý nhà nước sẽ giúp doanh chế, chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới và cải cách nghiệp cắt giảm phần lớn chi phí và thời gian theo nội dung TFA. thơng quan hàng hĩa, thúc đẩy lưu thơng hàng hĩa và cơ hội cạnh tranh trên thị trường thế giới. Quá trình thực thi TFA địi hỏi Việt Nam Nghiên cứu của ICC (ICC, 2014) cho thấy hải tiếp tục đổi mới và cải cách thủ tục hải quan, quan điện tử cĩ thể dẫn tới giảm 2,6% chi phí theo đĩ cơ quan hải quan sẽ phải cĩ chiến thương mại, đơn giản hĩa thủ tục hành chính sẽ lược thay đổi căn bản, thực sự hướng về làm giảm 5,6% chi phí thương mại và hợp tác doanh nghiệp, điều này khơng dễ dàng, mặc giữa các cơ quan và hải quan sẽ đưa đến giảm dù ngành hải quan cũng đã phải chuyển mình 1,2% chi phí thương mại. Hiện nay Việt Nam cùng cơ chế thị trường và thực hiện các cam đang ở giai đoạn đầu của quá trình thực hiện cơ kết của Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc chế một cửa quốc gia trong khuơn khổ ASEAN tế. Bên cạnh việc thay đổi của ngành hải quan và APEC, thời gian tới khi cơ chế được hồn thì sự thay đổi của các cơ quan ban ngành liên thiện và vận hành thơng suốt, doanh nghiệp sẽ quan cũng là một thách thức đối với chính được hưởng lợi ích lớn từ biện pháp thuận lợi các cơ quan này, theo thống kê 70% thời gian hĩa thương mại này. dừng của thủ tục hành chính là nằm tại các cơ quan ban ngành liên quan chứ khơng phải bộ 2.2. Thách thức phận hải quan3. Thứ nhất, khĩ thống nhất việc thực thi Cĩ thể thấy đổi mới và cải cách thủ tục hải TFA của WTO và các hiệp định thương mại quan nhằm thực thi TFA trong thời gian tới sẽ khác tại Việt Nam. Điều này tạo ra sự thiếu ổn gắn với sức ép cộng hưởng từ nhu cầu tự thân định cho các nhà đầu tư và kinh doanh. Thực và các cam kết quốc tế, đáng kể đĩ là: tiễn cho thấy, tạo thuận lợi thương mại quốc tế khơng phải là một mục tiêu chiến lược tập + Sức ép về thực hiện tiêu chuẩn hĩa, hài trung trong các kế hoạch cạnh tranh tồn cầu hĩa hịa và đơn giản hĩa hệ thống pháp luật của Việt Nam. Chính vì vậy xây dựng cơ chế hải quan Việt Nam tương thích với nội dung phối hợp giữa hải quan và các cơ quan quản lý TFA và các cơng ước quốc tế của Tổ chức hải nhà nước trong việc thực thi TFA là một thách quan thế giới như Cơng ước Kyoto sửa đổi thức lớn tại Việt Nam trong thời gian tới. Hiện 1990, Cơng ước HS và Tiêu chuẩn thuận lợi tại, Việt Nam khơng thiếu các chính sách, kế và an ninh SAFE. hoạch và các dự án nhưng chúng khơng liên + Sức ép về phương pháp đổi mới thủ tục kết được với nhau (WB, 2013). hải quan: Thực tiễn cải cách hải quan tại Việt 3 Giải thích của đại diện Tổng Cục hải quan tại Hội thảo “Quan hệ đối tác hải quan - doanh nghiệp trong thực thi Hiệp định tạo thuận lợi thương mại của WTO”, VCCI, Tổng cục Hải quan, USAid, Hà Nội, 4/11/2014. Số 71 (03/2015) Tạp chí KINH TẾ ĐỐI NGOẠI 27
  8. KINH TẾ VÀ HỘI NHẬP Nam đã gĩp phần tạo thuận lợi hĩa thương mại từ; Điều 10.2 Chấp nhận bản sao; Điều 10.6 tích cực nhưng vẫn tồn tại nhiều nút thắt trong Áp dụng Đại lý Hải quan; Điều 10.7 Thủ tục việc triển khai đồng bộ và triệt để trên phạm biên giới chung và yêu cầu chứng từ thống vi tồn quốc. Dù áp dụng hải quan tự động nhất; Điều 11.1-3 Phí, quy định và thủ tục quá nhưng việc truyền dữ liệu từ chi cục làm thủ cảnh; Điều 11.4 Khơng phân biệt trong quá tục đến chi cục cửa khẩu vẫn phải làm bằng tay cảnh. và giấy; việc khai nộp thuế, khai tờ khai gây Đây là nhĩm biện pháp phải thực thi ngay mất nhiều thời gian cho doanh nghiệp4. Các khi Hiệp định cĩ hiệu lực vì vậy Việt Nam tiêu chí phải kê khai vẫn cịn khá nhiều; tiêu phải nỗ lực để hồn thành cam kết. Hai mươi chí được mã hĩa khĩ hiểu, khiến bộ phận làm hai (22) biện pháp cịn lại xếp vào nhĩm B và thủ tục của doanh nghiệp phải đối chiếu mất C với lộ trình và điều kiện áp dụng với nước nhiều thời gian. Về hải quan điện tử, các doanh đang phát triển theo quy định tại Hiệp định. nghiệp cho rằng các vướng mắc vẫn chưa tháo gỡ được là thanh khoản hàng gia cơng chưa 3. Một số đề xuất đối với Việt Nam về cĩ trong VNACCS/VSIC (phần mềm hệ thống việc phê chuẩn và thực thi TFA của Nhật Bản khơng thiết kế doanh nghiệp 3.1.Đối với Chính phủ làm hàng gia cơng, trong khi số lượng doanh Đến ngày 4/11/2014, Việt Nam là một trong nghiệp loại này ở Việt Nam rất nhiều). 42 (trên tổng số 160) nước đã gửi thơng báo + Sức ép về thời gian và lộ trình cam kết thực hiện các cam kết nhĩm A với mức cam thực thi TFA và các Cơng ước quốc tế về hải kết từ 5% đến 100%. Như trên đã đề cập, đối quan. Ngày 31/7/2014, Việt Nam đã thơng với nhĩm A, Việt Nam cĩ 15 cam kết (38%). báo nhĩm A gồm 15 biện pháp (trong tổng số Đây cĩ thể nĩi là một trong những động thái 37 biện pháp của Hiệp định) bao gồm thực thi rất quan trọng của Việt Nam. Thời gian qua về thủ tục chung về phí và lệ phí; hàng chuyển Tổng Cục hải quan, VCCI đã cĩ rất nhiều hội phát nhanh, yêu cầu về thủ tục và chứng từ; , thảo (với sự hỗ trợ của USAid, Đại sứ quan cụ thể là: Điều 1.3 Các điểm giải đáp; Điều Anh tại Hà Nội) nhằm phổ biến cho doanh 1.4 Thơng báo; Điều 2.1 Cơ hội gĩp ý và nghiệp cũng như lấy ý kiến từ phía doanh thơng tin trước khi cĩ hiệu lực; Điều 2.2 Tham nghiệp cho các nội dung thực thi TFA của Việt vấn; Điều 4.1 Quyền khiếu nại hoặc rà sốt; Nam. Đây là bước đi đúng đắn. Tuy nhiên bên Điều 6.1 Các nguyên tắc chung về phí và lệ cạnh đĩ ngành hải quan cũng cần triển khai phí được áp hoặc liên quan đến nhập khẩu và những cơng việc tiếp theo nhằm nhanh chĩng xuất khẩu; Điều 6.2 Các nguyên tắc cụ thể về tận dụng hỗ trợ kỹ thuật từ WTO, UNCTAD phí và lệ phí được áp hoặc liên quan đến nhập hoặc các tổ chức khác. khẩu và xuất khẩu; Điều 7.8 Hàng hĩa được Chính phủ cần phổ biến rộng rãi nội dung thúc đẩy thơng quan; Điều 9 Vận chuyển hàng TFA và yêu cầu các cơ quan ban ngành liên hĩa dưới sự kiểm sốt hải quan đối với nhập quan phải cĩ lộ trình và nội dung thực hiện từ khẩu; Điều 10.1 Các thủ tục và yêu cầu chứng ngay năm 2015. 4 Đặng Thị Bình An (nguyên Phĩ Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan) phát biểu tại Hội thảo triển khai Nghị quyết 19 của Chính phủ về đơn giản hĩa thủ tục hải quan, do Cơ quan phát triển quốc tế Hoa Kỳ (USAid), Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ương, Hiệp hội doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam tổ chức, 22-8-2014, thành phố Hồ Chí Minh. 28 Tạp chí KINH TẾ ĐỐI NGOẠI Số 71 (03/2015)
  9. KINH TẾ VÀ HỘI NHẬP Việc thành lập mới Ủy ban quốc gia về tạo nhập và hoạt động trong WTO, Diễn đàn hợp thuận lợi thương mại hay đổi mới từ một đơn tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC) vị đã cĩ sẵn là điều chính phủ cần xem xét và các tổ chức kinh tế - thương mại quốc tế, cẩn trọng. Hiện tại ở Việt Nam đã cĩ một số khu vực khác; Giúp Thủ tướng Chính phủ cơ quan sau cĩ các hoạt động về tạo thuận lợi xem xét, quyết định các chủ trương và phương thương mại: án đàm phán chung để làm cơ sở cho việc xây - Nhĩm cơng tác tạo thuận lợi vận tải dựng phương án đàm phán của các Bộ, ngành quốc gia trong khuơn khổ Hiệp định GMS : và chỉ đạo Đồn đàm phán Chính phủ về kinh Theo quy định tại Hiệp định về tạo thuận lợi tế - thương mại quốc tế trong quá trình đàm cho người và vận tải hàng hĩa qua biên giới phán gia nhập các tổ chức kinh tế - thương (CBTA) được Việt nam ký kết và gia nhập mại quốc tế và khu vực nêu trên; chỉ đạo hoạt năm 2002, Thủ tướng Chính Phủ đã ban hành động của các Bộ, ngành liên quan đến các lĩnh Quyết định số 1226/QĐ-TTg ngày 6/9/2012 vực hoạt động của các tổ chức này; Giúp Thủ về việc kiện tồn Nhĩm cơng tác tạo thuận tướng Chính phủ chỉ đạo các Bộ, ngành thực lợi vận tải quốc gia. Cơ cấu tổ chức bao gồm hiện việc điều chỉnh, bổ sung, hồn thiện hệ đại diện các Bộ ngành liên quan. Văn phịng thống pháp luật, chính sách về kinh tế, thương thường trực Nhĩm cơng tác đặt tại Bộ Giao mại trong nước để thích ứng với các định chế của các tổ chức kinh tế - thương mại quốc tế thơng vận tải. Nhĩm cơng tác sẽ thay mặt và khu vực mà Việt Nam tham gia. Chính phủ cùng với các Bộ, ngành liên quan giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá - Ban chỉ đạo quốc gia về Cơ chế một cửa trình thực hiện các hiệp định vận tải quốc tế ASEAN: Trong khuơn khổ ASEAN, nhằm song phương và đa phương trong các lĩnh vực hướng tới Cộng đồng kinh tế ASEAN 2015, đường bộ, đường sắt và đường thủy. Trải qua các nước cũng tích cực triển khai cơ chế một hơn 2 năm thành lập, Nhĩm cơng tác đã hồn cửa quốc gia. Tại Việt Nam, Thủ tướng Chính thành xuất xắc nhiệm vụ của mình trong việc phủ đã cĩ quyết định số 1263/QĐ-TTg ngày điều phối, triển khai thực hiện các Hiệp định 16/9/2008 về việc thành lập Ban chỉ đạo quốc liên quan đến vận tải. gia về Cơ chế một cửa ASEAN giai đoạn 2008-2012. Ban chỉ đạo được điều hành trực - Ủy ban quốc gia về hội nhập kinh tế quốc tiếp bởi 01 Phĩ Thủ tướng với cơ quan thường tế : Để thống nhất sự chỉ đạo của Chính phủ đối trực đặt tại Tổng cục Hải quan và Tổng cục với quá trình Việt Nam gia nhập và hoạt động Hải quan cũng là cơ quan điều phối chính trong các tổ chức kinh tế - thương mại quốc tế trong việc kết nối giữa các Bộ ngành trong và khu vực; ngày 10/2/1998 Thủ tướng Chính việc triển khai chương trình này. phủ đã ký Quyết định số 31/1998 QĐ-Ttg về việc thành lập Uỷ ban quốc gia về hội nhập Do đĩ Chính phủ cần rà sĩat lại, sát nhập kinh tế quốc tế (UBQG về HNKTQT). Văn các Ủy ban nĩi trên hoặc giao việc thực thi phịng của Ủy ban đặt tại Bộ Cơng thương. TFA cho một trong 3 Ủy ban nĩi trên chứ Những nhiệm vụ, quyền hạn cơ bản của Ủy khơng nên thành lập một Ủy ban quốc gia mới. ban là: Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo và Bên cạnh đĩ, Việt Nam bắt đầu đàm phán điều phối hoạt động của các Bộ, ngành và địa TFA trong WTO từ năm 2008, ở thời điểm bắt phương trong việc Việt Nam tham gia các hoạt đầu, Bộ Cơng thương; Bộ Tài chính (Tổng cục động kinh tế - thương mại trong ASEAN, Diễn Hải quan); Văn phịng UBQG về HTKTQT, đàn Hợp tác Á - Âu (ASEM); đàm phán để gia Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Phái đồn Việt Số 71 (03/2015) Tạp chí KINH TẾ ĐỐI NGOẠI 29
  10. KINH TẾ VÀ HỘI NHẬP Nam tại Geneva là những đơn vị trực tiếp  Doanh nghiệp sáng kiến theo TFA+: tham gia. Tuy nhiên, trong quá trình đàm Đề xuất cách thức để giải quyết bất cập; Bình phán, do nhận thấy nội dung của Hiệp định luận cách thức cơ quan đề xuất; Phối hợp cùng khơng chỉ đề cập đơn thuần đến vấn đề kỹ đề xuất. thuật liên quan đến hải quan mà cịn cĩ một số  Doanh nghiệp sức ép bằng TFA+: Các các vấn đề liên quan đến phạm vi chức năng tiêu chuẩn, thời hạn hồn thành cải cách thủ quản lý của các cơ quan quản lý biên giới khác tục hải quan; Xếp hạng thế giới; Dư luận và như Bộ Y tế, Bộ Giao thơng vận tải, Bộ Nơng ảnh hưởng. nghiệp và Phát triển nơng thơn, Bộ Khoa học cơng nghệ và mơi trường, Bộ Tư lệnh Biên 3.3.Tạo ra một liên minh giữa Nhà nước phịng, VCCI nên Bộ Tài chính (Tổng cục và doanh nghiệp nhằm thực thi TFA Hải quan) đã cĩ ý kiến với UBQG về HTKT Điều này cĩ thể đạt được thơng qua một kế quốc tế về việc đề xuất thành lập Nhĩm cơng hoạch hành động quốc gia và cơng tác phối tác liên Bộ về đàm phán TFA. Sau khi cĩ ý hợp của Ủy ban tạo thuận lợi thương mại quốc kiến chấp thuận của UBQG về HTKTQT, Bộ gia với các bên liên quan về k inh doanh và Tài chính đã cĩ quyết định số 2947/QĐ-BTC thương mại một cách thực sự hiệu quả. Đồng ngày 12/11/2010 về việc thành lập Nhĩm thời liên minh này sẽ thiết lập được một cơ chế cơng tác liên bộ nĩi trên với thành phần gồm tham vấn với doanh nghiệp thường xuyên và 21 cá nhân đại diện từ các Bộ ngành, cơ quan hiệu quả. Đây là mục tiêu của liên minh tạo liên quan, Tổng cục Hải quan đảm trách vai thuận lợi thương mại Việt Nam. Mơ hình của trị Trưởng nhĩm đàm phán. liên minh này cĩ thể là một Ủy ban hỗn hợp 3.2. Đối với doanh nghiệp cơng – tư, Ủy ban này phải cĩ các báo cáo định kỳ về tiến trình thực hiện TFA. Ủy ban này sẽ Thứ nhất, doanh nghiệp cần biết thực hiện gĩp phần xây dựng năng lực pháp lý cho doanh các quyền của mình, muốn vậy việc cập nhật nghiệp (tiếp cận, tuân thủ và kiến nghị về hệ thơng tin về TFA cần được doanh nghiệp chủ thống pháp luật, thơng tin hải quan) cũng như động và hợp tác với cơ quan hải quan, VCCI, cho cơ quan Nhà nước (đội ngũ thực hiện giám Hiệp hội ngành hàng. sát và thực thi). Hiện tại đã cĩ một số văn bản Thứ hai, doanh nghiệp cần tích cực tham sau ít nhiều đề cập mơ hình này như: gia vào cơng cuộc cải cách thủ tục hải quan ● Nghị định số 24/2009/ NĐ-CP qui định để phát hiện, phản ánh, đĩng gĩp sáng kiến và chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành tạo sức ép hợp lý. văn bản qui phạm pháp luật,  Doanh nghiệp phát hiện dựa trên tiêu ● Quyết định 06/2012/QĐ-Ttg về việc chí TFA+: Những quy định chưa thích hợp với tham vấn cộng đồng doanh nghiệp về các thỏa TFA; Những thực tế chưa phù hợp với TFA; thuận thương mại quốc tế, Những vấn đề hạn chế hiệu quả của TFA. ● Các chương trình, văn bản, thiết chế hợp  Doanh nghiệp phản ánh theo các cơ tác giữa VCCI với các bộ ngành, các hiệp hội chế TFA+: Với các cơ quan trực tiếp thực trong và ngồi nước. hiện thủ tục hải quan (hải quan, cơ quan quản lý chuyên ngành); Với các cơ quan giám sát, Kết luận điều hành (Chính phủ, Quốc hội); Với các tổ Cơ hội và thách thức từ việc thực thi TFA chức đại diện doanh nghiệp (VCCI, Hiệp hội). đối với Việt Nam rất rõ, đặc biệt cơ hội và thuận 30 Tạp chí KINH TẾ ĐỐI NGOẠI Số 71 (03/2015)
  11. KINH TẾ VÀ HỘI NHẬP lợi đối với doanh nghiệp. Những thuận lợi đĩ phát triển. Việc thực thi Hiệp định khơng phải sẽ giúp doanh nghiệp giảm được thời gian và vấn đề ngay lập tức nhưng cũng khơng thể là chi phí trong hoạt động kinh doanh của mình. vấn đề lâu dài vì bản chất của TFA là cải cách Khĩ khăn và thách thức lớn nhất từ TFA là đối các thủ tục hành chính, thủ tục hải quan, gạt bỏ với Nhà nước trong quá trình thực thi là việc các rườm rà, gây lãng phí cho doanh nghiệp. thay đổi quy trình, thay đổi thĩi quen, nhằm Chính phủ Việt Nam cũng như cộng đồng làm cho các hoạt động chuẩn hĩa hơn, hài hịa doanh nghiệp đang và sẽ cần tích cực triển khai hơn . Điểm khác biệt của TFA với các hiệp nhiều chương trình hành động nhằm phê chuẩn định khác của WTO là Hiệp định đưa ra lộ trình và thực thi Hiệp định trong thời gian sớm, điều thực thi cụ thể cho các nước đang phát triển với này gĩp phần hiện thực hĩa các cơ hội và vượt sự hỗ trợ kỹ thuật từ các tổ chức quốc tế và nước qua thách thức.q Tài liệu tham khảo 1. Hiệp định tạo thuận lợi thương mại của WTO. 2. ICC, 2014, What border barriers impede business ability? Analysis of Survey on Trade Barriers, ( What-border-barriers-impede-business-ability-%E2%80%93-Analysis-of-Survey-on- Trade-Barriers/ [Accessed 12/12/2014]) 3. Mọsé, E. and S. Sorescu, 2013, Trade Facilitation Indicators: The Potential Impact of Trade Facilitation on Developing Countries’ Trade, OECD Trade Policy Papers No. 144, OECD Publishing. ( [Accessed 23/09/2014]) 4. Trần Hữu Huỳnh, 2014, Hiệp định tạo thuận lợi của WTO, doanh nghiệp được gì? Cần làm gì?, Hà Nội: Hội thảo Quan hệ đối tác hải quan - doanh nghiệp trong thực thi Hiệp định tạo thuận lợi thương mại của WTO, 4/11/2014. UNCTAD, 2013, Key Trends in International Merchandise Trade. ( ditctab20131_en.pdf /[Accessed 20/11/2014]) 5. World Bank (WB), 2013, the Global Enabling Trade Report, The World Bank, Vietnam International Committee for International Economic Cooperation, Trade Facilitation, Value Creation and Competitiveness: Policy Implication for Vietnam’s economic growth, Summary report. Report_2012.pdf /[Accessed 25/11/2014]. 6. World Bank (WB), 2014, Doing Business. ( exploretopics/trading-across-borders?TopicId=8&TopicName=trading-across-borders &SortColumn=9&SortDirection=asc&ItemId=%7b8B5EB1DB-B2AC-44AC-BFFE- 8A39C2D35998%7d&ajax=1/[Accessed 20/12/2014]). 7. Tổng cục Hải quan, UNCTAD, Hanoi Bristish Embassy, 2014, Thực hiện Hiệp định tạo thuận lợi thương mại của WTO, Hà Nội: Hội thảo tạo thuận lợi thương mại., 15 – 16/12/2014. 8. Tổng cục Hải quan, VCCI, USAid, Quan hệ đối tác hải quan – doanh nghiệp trong thực thi Hiệp định tạo thuận lợi thương mại của WTO, Hà Nội: Hơi thảo tạo thuận lợi thương mại của WTO, 4/11/2014. Số 71 (03/2015) Tạp chí KINH TẾ ĐỐI NGOẠI 31