Global Initiative for Asthma (Cập nhật GINA 2014)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Global Initiative for Asthma (Cập nhật GINA 2014)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
global_initiative_for_asthma_cap_nhat_gina_2014.pdf
Nội dung text: Global Initiative for Asthma (Cập nhật GINA 2014)
- 16/01/2015 CẬP NHẬT GINA 2014 ThS. BS Trần Quỳnh Hương Khoa Hô hấp 2 Bệnh viện Nhi đồng 2 © Global Initiative for Asthma G lobal INitiative for A sthma © Global Initiative for Asthma 1
- 16/01/2015 GINA chỉnh sửa 2014 • Tập trung trên chứng cứ, sự rõ ràng, tính khả thi cho thực hành lâm sàng, nhất là chăm sóc ban đầu • Tiếp cận và thiết kế: – Tập trung trên thực hành, lấy bệnh nhân làm trọng tâm – Nhiều bảng, lưu đồ mới cho các vấn đề lâm sàng – Văn bản ngắn gọn – Đưa thông tin chi tiết vào phần Phụ lục • Thêm 2 chương mới: – Xử trí hen ở trẻ ≤5 tuổi (xuất bản riêng năm 2009) – Chẩn đoán hội chứng chồng lắp hen - COPD (ACOS), kết NEW! hợp GINA và GOLD © Global Initiative for Asthma Những thay đổi chính trong GINA 2014 • Chẩn đoán: – Định nghĩa hen mới trong thực hành lâm sàng – Nhấn mạnh xác định chẩn đoán, tránh điều trị chưa tới hoặc quá mức • Đánh giá kiểm soát: – 2 phần: Kiểm soát triệu chứng + giảm yếu tố nguy cơ kết cục xấu • Chiến lược xử trí toàn diện và thực tế: – Điều trị để kiểm soát triệu chứng + giảm thiểu nguy cơ – Chuỗi chăm sóc: Đánh giá, Điều chỉnh điều trị, Xem lại đáp ứng – Trước khi tăng bậc, tối đa hóa lợi ích các thuốc đã có = kiểm tra kỹ thuật hít + tuân thủ – Điều trị không thuốc, yếu tố nguy cơ thay đổi được, bệnh lý đi kèm • Chăm sóc liên tục cho hen trở nặng và đợt kịch phát – Lưu đồ mới, khuyến cáo viết kế hoạch hành động • Chẩn đoán hen, COPD và hen – COPD chồng lắp (ACOS) NEW! • Chỉnh sửa tiếp cận khò khè ở trẻ em © Global Initiative for Asthma 2
- 16/01/2015 HEN NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM ≥6 TuỔI 1. Định nghĩa và chẩn đoán 2. Đánh giá 3. Điều trị kiểm soát 4. Đợt kịch phát HEN TRẺ EM ≤5 TuỔI © Global Initiative for Asthma Định nghĩa hen 2014 Một bệnh lý đa dạng, thường có đặc điểm viêm đường thở mạn tính. Định nghĩa: • Triệu chứng hô hấp như khò khè, khó thở, nặng ngực và ho, thay đổi theo thời gian và về cường độ • Giới hạn luồng khí thở ra dao động. 2013 Hen là bệnh lý viêm đường thở mạn tính, có nhiều TB và thành phần TB tham gia. Viêm mãn tính phối hợp tăng phản ứng đường thở dẫn đến khò khè, khó thở, nặng ngực tái phát, nhất là về đêm và sáng sớm. Các giai đoạn này thường phối hợp với tắc nghẽn đường dẫn khí trong phổi lan tỏa NEW! nhưng thay đổi, thường có thể hồi phục tự nhiên hoặc với điều trị. © Global Initiative for Asthma 3
- 16/01/2015 Tiêu chuẩn chẩn đoán hen ở người lớn và trẻ em ≥6 tuổi © Global Initiative for Asthma Tiêu chuẩn chẩn đoán hen ở người lớn và trẻ em ≥6 tuổi © Global Initiative for Asthma 4
- 16/01/2015 NEW! GINA 2014, Box 1-1 © Global Initiative for Asthma HEN NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM ≥6 TuỔI 1. Định nghĩa và chẩn đoán 2. Đánh giá 3. Điều trị kiểm soát 4. Đợt kịch phát HEN TRẺ EM ≤5 TuỔI © Global Initiative for Asthma 5
- 16/01/2015 Đánh giá hen ở người lớn và trẻ em ≥6 tuổi © Global Initiative for Asthma Đánh giá kiểm soát hen của GINA ở người lớn và trẻ em ≥6 tuổi GINA 2014, Box 2-2B © Global Initiative for Asthma 6
- 16/01/2015 Đánh giá yếu tố nguy cơ cho kết cục hen xấu Risk factors for exacerbations include: • Ever intubated for asthma • Uncontrolled asthma symptoms • Having ≥1 exacerbation in last 12 months • Low FEV1 (measure lung function at start of treatment, at 3-6 months to assess personal best, and periodically thereafter) • Incorrect inhaler technique and/or poor adherence • Smoking • Obesity, pregnancy, blood eosinophilia Risk factors for fixed airflow limitation include: • No ICS treatment, smoking, occupational exposure, mucus hypersecretion, blood eosinophilia Risk factors for medication side-effects include: • Frequent oral steroids, high dose/potent ICS, P450 inhibitors GINA 2014, Box 2-2B © Global Initiative for Asthma Vai trò của chức năng phổi trong hen • Chẩn đoán: – Chứng minh giới hạn luồng khí thở ra dao động – Không tương quan mạnh, có thể trái ngược với triệu chứng: • Triệu chứng thường xuyên, FEV1 bình thường: Bệnh tim, trào ngược... • Ít triệu chứng, FEV1 thấp: kém cảm nhận, sinh hoạt hạn chế • Đánh giá nguy cơ: – FEV1 thấp: dự báo độc lập mạnh của nguy cơ kịch phát – Hồi phục đáng kể sau thuốc giãn PQ khi đang điều trị: Không kiểm soát • Theo dõi: – Đo lúc chẩn đoán, 3-6 tháng sau bắt đầu điều trị (tìm chỉ số tốt nhất), và định kỳ sau đó – Theo dõi dài hạn PEF cho hen nặng hoặc kém cảm nhận giới hạn thông khí • Trẻ em: – Không đáng tin cậy cho đến 5 tuổi hoặc lớn hơn – Kém hữu dụng hơn người lớn – Hen không kiểm soát vẫn có thể chức năng phổi bình thườ©ng Globalgiữ Initiativea các for Asthmađợt 7
- 16/01/2015 Đánh giá độ nặng của hen • How? – Đánh giá hồi cứu từ mức điều trị cần để kiểm soát triệu chứng và đợt kịch phát • When? – Sau khi điều trị kiểm soát vài tháng – Không cố định, có thể thay đổi theo tháng năm, hay khi có các biện pháp điều trị khác • Phân độ: – Nhẹ: Kiểm soát tốt với bước 1, 2 – Trung bình: Kiểm soát tốt với bước 3 – Nặng: Đòi hỏi bước 4, 5 hoặc không kiểm soát © Global Initiative for Asthma Phân biệt giữa hen nặng và không kiểm soát NEW! GINA 2014, Box 2-4 © Global Initiative for Asthma 8
- 16/01/2015 HEN NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM ≥6 TuỔI 1. Định nghĩa và chẩn đoán 2. Đánh giá 3. Điều trị kiểm soát 4. Đợt kịch phát HEN TRẺ EM ≤5 TuỔI © Global Initiative for Asthma Chu kỳ xử trí hen dựa trên kiểm soát GINA 2014, Box 3-2 © Global Initiative for Asthma 9
- 16/01/2015 Điều trị kiểm soát ban đầu cho người lớn và trẻ ≥6 tuổi • Bắt đầu điều trị kiểm soát sớm: – Để kết quả tốt nhất, bắt đầu sớm nhất có thể, ngay sau chẩn đoán • Chỉ định ICS liều thấp khi: – Triệu chứng hen ≥ 2 lần / tháng – Thức giấc do hen ≥ 1 lần / tháng – Triệu chứng hen bất kỳ + nguy cơ đợt kịch phát • Cân nhắc bắt đầu ở bước cao hơn khi: – Triệu chứng hen gây khó chịu hầu hết các ngày – Thức giấc do hen ≥1 lần / tuần, đặc biệt + nguy cơ đợt kịch phát • Biểu hiện ban đầu với đợt kịch phát: – OCS đợt + bắt đầu điều trị kiểm soát kiểm soát (ICS liều cao hoặc ICS liều TB/LABA, sau đó giảm bậc) © Global Initiative for Asthma Chiến lược từng bước kiểm soát hen cho người lớn và trẻ ≥6 tuổi NEW! GINA 2014, Box 3-5 © Global Initiative for Asthma 10