Giáo trình Y sĩ đa khoa - Bệnh học ngoại

pdf 186 trang Phương Mai 01/04/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Y sĩ đa khoa - Bệnh học ngoại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_y_si_da_khoa_benh_hoc_ngoai.pdf

Nội dung text: Giáo trình Y sĩ đa khoa - Bệnh học ngoại

  1. BỆNH HỌC NGOẠI CỦA Y SỸ 1
  2. MỤC LỤC Bài 1: Vết thương phần mềm ............................................. 4 Bài 2: Vết thương mạch máu ............................................. 7 Bài 3: Vết thương ngực ................................................... 11 Bài 4: Chấn thương sọ não kín ........................................ 14 Bài 5:Vết thương sọ não hở ............................................. 18 Bài 6: Vết thương bụng ................................................... 22 Bài 7: Chấn thương bụng................................................. 26 Bài 8: Chấn thương thận .................................................. 29 Bài 9: Chấn thương niệu đạo ........................................... 32 Bài 10: Viêm ruột thừa cấp.............................................. 37 Bài 11: Thủng dạ dày ...................................................... 41 Bài 12: Tắc ruột .............................................................. 46 Bài 13: Lồng ruột cấp ở trẻ còn bú .................................. 51 Bài 14: Thoát vị bẹn nghẹt .............................................. 54 Bài 15: Viêm màng bụng................................................. 57 Bài 16: Nhiễm khuẩn ngoại khoa .................................... 62 Bài 17: Viêm cơ .............................................................. 67 Bài 18: Áp xe nóng ......................................................... 70 Bài 19: Áp xe lạnh .......................................................... 76 Bài 20: Đinh nhọt ............................................................ 79 Bài 21: Nhọt tổ ong ......................................................... 82 Bài 22: Chín mé .............................................................. 84 Bài 23: Viêm tấy bàn tay ................................................. 89 Bài 24: Viêm xương – Tủy xương ................................... 92 Bài 25: Hoại thư sinh hơi ................................................ 95 Bài 26: Đại cương cấp cứu ngoại khoa vùng bụng ........... 99 Bài 27: Hẹp môn vị ....................................................... 104 Bài 28: Thoát vị bẹn ...................................................... 107 Bài 29: Tắc ống mật chủ do sỏi ..................................... 110 Bài 30: Áp xe gan.......................................................... 116 Bài 31: Trĩ ..................................................................... 121 Bài 32: Rò hậu môn....................................................... 124 Bài 33: Sỏi thận ............................................................. 127 Bài 34: Sỏi bàng quang ................................................. 133 Bài 35: Hẹp bao quy đầu ............................................... 137 Bài 36: Ung thư gan ...................................................... 140 Bài 37: Ung thư dạ dày.................................................. 143 Bài 38: Bong gân .......................................................... 146 Bài 39: Đại cương sai khớp ........................................... 150 Bài 40: Đại cương gãy xương ........................................ 158 Bài 41: Gãy cột sống ..................................................... 163 Bài 42: Gãy thân xương đùi........................................... 168 Bài 43: Gãy hai xương cẳng chân .................................. 171 Bài 44: Gãy thân xương cánh tay .................................. 175 Bài 45: Gãy thân hai xương cẳng tay ............................. 178 Bài 46: Gãy đầu dưới xương quay kiểu Pouteau - Colles181 2
  3. Bài 1 VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM MỤC TIÊU 1. Mô tả được những đặc điểm của vết thương phần mềm. 2. Xử trí đúng vết thương phần mềm. NỘI DUNG 1. ĐẶC ĐIỂM CỦA VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM - Vết thương phần mềm dễ bị nhiễm khuẩn. - Vết thương phần mềm chiếm đa số trong các loại vết thương. - Việc điều trị nó có liên quan tới việc điều trị các loại vết thương khác. - Người ta chia ra các loại vết thương phần mềm sau: + Xuyên thủng. + Cắt đứt. + Dập nát. + Súc vật cắn. + Hỏa khí. 2. TRIỆU CHỨNG 2.1. Triệu chứng toàn thân. Phụ thuộc vào trạng thái của vết thương nặng hay nhẹ. Bệnh nhân có bị sốc: da xanh tái, chân tay lạnh, vã mồ hôi, mạch nhanh, huyết áp hạ. Nếu bệnh nhân đến muộn triệu chứng nổi bật là hội chứng nhiễm trùng (sốt cao, môi khô, hốc hác, mạch nhanh). 2.2. Tại vết thương. - Miệng vết thương có thể đang chảy máu đã được máu cục bịt lại. - Bờ vết thương có thể sắc gọn hay dập nát. - Vết thương có thể nông đến tổ chức dưới da hoặc sâu đến xương, vào đến nội tạng. - Vết thương phần mềm có thể phối hợp với đứt mạch máu, đứt thần kinh, gãy xương, tổn thương khớp. - Vết thương phần mềm đến muộn thì sưng nề, viêm tấy, hoặc hoại tử tổ chức, mùi hôi. 3. TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG 3.1. Sốc Nếu bệnh nhân bị mất nhiều máu, tổ chức bị dập nát nhiều. Nhiều vết thương kết hợp. 3.2. Nhiễm khuẩn Tại vết thương sưng tấy, da căng bóng, phù nề, vết thương chảy nhiều dịch đục, mủ. 4
  4. Nhiễm khuẩn hoại thư: tại vết thương có dịch tiết mùi thối, tràn khí dưới da, lan rộng nhanh chóng. Nhiễm khuẩn uốn ván: xuất hiện cứng hàm, co giật, sốt cao. 4. XỬ TRÍ 4.1. Sơ cứu ở tuyến y cơ sở Việc sơ cứu ban đầu rất quan trọng, nếu làm đúng và kịp thời sẽ tránh được các biến chứng cho người bệnh. - Thứ tự sơ cứu. + Sát khuẩn xung quanh vết thương từ trong ra ngoài theo hình xoáy trôn ốc 2 lần. + Lấy bỏ dị vật trên mặt vết thương. + Băng vết thương. + Cố định (vết thương phần mềm lớn). + Dùng kháng sinh lớn và liều cao. + Tiêm huyết thanh chống uốn ván (nếu có). - Chuyển bệnh nhân lên tuyến trên. - Những việc không nên làm + Không bôi và rắc thuốc lên mặt vết thương. + Không thăm dò, chọc ngoáy vào vết thương. + Không khâu kín vết thương. ĐÁNH GIÁ Câu 1: Lựa chọn và đánh dấu (v) vào các câu đúng. Đặc điểm của vết thương Đúng Sai phần mềm 1. Dễ nhiễm khuẩn. 2. Dễ chảy máu. 3. Dễ hoại tử. 4. Chiếm đa số. 5. Ít gặp. 6. Điều trị phức tạp. 7. Điều trị có liên quan đến các cơ quan khác. Câu 2: Dùng cụm từ điền vào chỗ trống: Kể 5 loại vết thương phần mềm. 1 2. 3. 4. 5. Do hỏa khí. 5
  5. Câu 3: Lựa chọn và điền dấu (v) vào các câu đúng: Đặc điểm của vết thương phần Đúng Sai mềm 1. Gẫy xương 2. Sốc 3. Đứt mạch máu. 4. Nhiễm trùng. 5. Mất máu. 6. Suy sụp. Câu 4: Dùng cụm từ điền vào chỗ trống: Khám vết thương phần mềm thấy: miệng vết thương đang .hoặc đã được máu cục lại. Bờ . có thể .. hay nát . Nó có thể .hợp với ..mặc máu, .thần kinh, ..xương, ..tổn thương ..vết thương có ..nề, tấy hoặc hoại tử ..chức. Câu 5: Viết thứ tự các việc cần làm trong sơ cứu vết thương phần mềm. Câu 6: Kể 3 việc không được làm trong sơ cứu vết thương phần mềm. 1 2. 3. 6
  6. Bài 2 VẾT THƯƠNG MẠCH MÁU MỤC TIÊU 1. Kể được các triệu chứng lâm sàng của vết thương động mạch. 2. Xử trí được bước đầu vết thương động mạch và tĩnh mạch ở tuyến y cơ sở. NỘI DUNG Vết thương mạch máu gặp cả ở thời chiến và thời bình, với vết thương động mạch có hai nguy hiểm tức thì. - Chảy máu nhiều dẫn đến tử vong. - Hoại tử chi do thiếu máu nuôi dưỡng ở đoạn dưới, về sau còn có di chứng: tắc là mạch, phồng động mạch. Do đó việc cầm máu tạm thời sớm và đúng nguyên tắc là quan trọng. Nó hạn chế được tỷ lệ tử vong và rút ngắn được thời gian điều trị sau này. 1. GIẢI PHẪU BỆNH - Động mạch đứt hoàn toàn: hai đầu bị đứt co lại làm cho động mạch tự cầm máu. - Động mạch đứt không hoàn toàn: thớ cơ vòng của lớp giữa co theo chiều ngang làm hẹp lòng động mạch, lớp vỏ co lại theo chiều dọc của động mạch làm vết thương rách luôn luôn mở nên máu chảy nhiều. 2. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG 2.1. Chảy máu ra ngoài. Tại vết thương máu chảy thành tia theo nhịp đập của tim. Máu đỏ tươi. Nếu chặn phía trên của vết thương máu ngừng chảy. Tình trạng toàn thân tùy theo lượng máu mất nhiều hay ít mà toàn trạng sẽ biểu hiện sốc nặng hay nhẹ. 2.2. Chảy máu trong. Các động mạch ở nội tạng bị đứt máu chảy vào ổ bụng hay phổi. - Toàn thân có biểu hiện sốc: da xanh, niêm mạc nhợt, khó thở vật vã, mạch nhanh, huyết áp hạ. - Tại chỗ: + Nếu vết thương ở lồng ngực khám có hội chứng 3 giảm: Rì rào phế nang. Rung thanh giảm. Gõ đục. + Nếu vết thương ở bụng: đau khắp bụng, bụng chướng, có phản ứng thành bụng, gõ đục ở vùng thấp, thăm cùng đồ thấy đau. 2.3. Bọc máu. Khi động mạch bị tổn thương máu không chảy ra ngoài được mà chảy vào các tổ chức lân cận tạo thành bọc máu. Khám ngay trên đường đi của động mạch thấy khối máu to dần và chạy dài theo trục của chi. Sờ có cảm giác căng, có mạch nảy, ép phía trên nơi bị thương thì dấu hiệu mạch đập và nghe tiếng thổi không còn nữa. Nếu khối 7
  7. máu tụ to, vết bầm lan rộng chèn ép chi làm cho đoạn dưới thiếu máu nuôi dưỡng, biểu hiện chi lạnh, da màu tím, mạch không bắt được, chi sẽ hoại tử. 3. TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG 3.1. Thiếu máu Số lượng máu mất đi nếu không được truyền máu bổ sung thích đáng thì bệnh nhân sẽ bị thiếu máu, nếu máu chảy nhiều mà không được cầm hoặc bồi phụ máu không đủ bệnh nhân sẽ bị chết. 3.2. Nhiễm khuẩn. Vết thương động mạch dễ bị nhiễm khuẩn do: - Tổ chức thiếu máu nuôi dưỡng. - Do máu chảy ra các tổ chức xung quanh. - Cùng với tổ chức phần mềm bị dập nát là điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn phát triển. Trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn yếm khí dễ gây hoại thư sinh hơi. 3.3. Hoại thư chi. Do thiếu máu nuôi dưỡng. - Do máu tụ chèn ép: do garo không đúng kỹ thuật, do các bắp cơ bị dập nát nhiều, gây phù nề và chèn ép. 3.4. Phồng động mạch. 4. XỬ TRÍ - Nếu nạn nhân bị chảy máu trong lồng ngực hay ổ bụng: Cần phải phòng và chống sốc: ủ ấm, tiêm thuốc trợ lực, trợ tim, chuyển lên tuyến trên sớm. - Nếu đứt động mạch máu ở tứ chi: Những việc phải làm: + Cầm máu tạm thời: băng ép hoặc garo, băng ép có nhiều ưu điểm và thuận tiện, ít khi gây hoại tử chi. * Chú ý: Chỉ đặt dây garo khi băng ép không thành công hoặc đứt mạch máu có phụt thành tia: kỹ thuật garo cầm máu sẽ được học trong cấp cứu chấn thương. + Cố định và theo dõi ngón chi. + Chống sốc: cho thuốc an thần, ủ ấm, tiêm trợ lực, trợ tim, tiêm thuốc kháng sinh nếu có. Những việc không được làm + Không nên dùng pince kẹp động mạch. + Không nên garo với vết thương không phụt thành tia. + Không vội vàng chuyển bệnh nhân lên tuyến trên khi chưa sơ cứu tốt. + Không nên cho ăn, uống nếu nghi ngờ có tổn thương trong ổ bụng. =======o0o======= 8
  8. TÓM TẮT Vết thương động Vết thương Vết thương mạch tĩnh mạch mao mạch 1. Vị trí tổn Tổn thương ngay Vết thương Vết thương thương. trên đường đi của nông ngay trên phần mềm động mạch. hệ thống tĩnh mạch 2. Số lượng Nhiều Ít Ít máu chảy. 3. Nguồn Chảy ra từ gốc chi Chảy ra từ Chảy tứ phía chảy. phía ngọn chi 4. Màu sắc Đỏ tươi Đỏ sẫm Đỏ 5. Tốc độ Chảy máu theo Chảy tràn trề Chảy rì rì chảy nhịp đập của tim 6. Xử trí và ấn phía trên vết ấn phía dưới ấn phía dưới vị trí ấn thương máu vết thương hay trên vết động mạch ngừng chảy máu hết chảy thương máu - Garô - Garô - Băng ép chảy ri rỉ. - Băng ép - Băng ép - Băng ép - Băng ép - Băng ép ĐÁNH GIÁ Câu 1: Anh (chị) hãy điền các triệu chứng lâm sàng dưới đây vào 3 cột: Chảy máu Chảy trong Tụ Triệu chứng lâm sàng máu Lồng máu ngoài ổ bụng ngực 1. Nôn. 2. Khó thở. 3. Cử động chi hạn chế. 4. Bọc máu lan theo chiều dọc. 5. Bọc máu lan theo chiều ngang. 6. Không bắt được mạch ở phía dưới vết thương (tứ chi). 7. Có hội chứng 3 giảm. 8. Bụng chướng. 9
  9. 9. Có phản ứng thành bụng. 10. Máu chảy thành tia theo nhịp thở. 11. Máu phụt thành tia theo nhịp đập của tim. 12. Ấn phía dưới vết thương máu ngừng chảy. 13. Ấn phía trên vết thương máu ngừng chảy. 14. Thăm cùng đồ đau. 15. Đoạn chi phía dưới vết thương phù nề. 16. Có tiếng thổi tâm thu tại khối phồng. 17. Có sốc. ĐÁP ÁN Câu 1: - Vết thương động mạch có chảy máu ra ngoài 3 + 6 + 11 + 13 + 15 + 16. - Vết thương động mạch có chảy máu vào ổ bụng 1, 2, 7, 9, 14, 17. - Vết thương động mạch có chảy máu vào lồng ngực 2, 7, 17. - Vết thương động mạch có tụ máu 3, 4, 6, 15, 16. Câu 2: Anh (chị) hãy điền vào chỗ trống của 3 loại vết thương động mạch, tĩnh mạch, mao mạch: Vết thương Vết thương Vết thương động mạch tĩnh mạch mao mạch 1. Vị trí 2. Số lượng máu chảy. 3. Nguồn chảy từ phía nào. 4. Tốc độ máu chảy. 5. Cách sơ cứu ở tuyến y tế cơ sở. Vị trí ấn: Băng ép: Garô Câu 3: Anh (chị) cho biết cách xử trí vết thương động mạch ở tuyến y cơ sở? 10