Giáo trình Dược lâm sàng đại cương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Dược lâm sàng đại cương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_trinh_duoc_lam_sang_dai_cuong.pdf
Nội dung text: Giáo trình Dược lâm sàng đại cương
- SỞ Y TẾ NINH BÌNH TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ -----o0o----- GIÁO TRÌNH DƯỢC LÂM SÀNG ĐẠI CƯƠNG Cao đẳng Dược chính quy (Dùng cho các chương trình đào tạo của trường) NINH BÌNH, 2021 1
- LỜI NÓI ĐẦU Dược Lâm sàng (dành cho hệ cao đẳng Dược) là một giáo trình được viết theo những nội dung do Vụ khoa học & đào tạo - Bộ Y tế quy định. Các kiến thức về dược lâm sàng trong chương trình này, cấu tạo các chương gần tương ứng với các chương trình sẽ giảng dạy ở chương trình đại học nhưng rút gọn và chỉ đưa những kiến thức phục vụ cho mục tiêu đào tạo Dược sỹ Cao đẳng Các tài liệu tham khảo sẽ được giáo viên giới thiệu trong giờ lên lớp theo yêu cầu. Việc biên soạn cuốn sách chắc chắn còn rất nhiều thiếu sót. Các tác giả rất mong nhận được sự góp ý của độc giả. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn! Tác giả Chịu trách nhiệm xuất bản: ThS. Nguyễn Xuân Thủy – Chủ tịch Hội đồng xây dựng giáo trình Chịu trách nhiệm nội dung: Chủ biên: Ths Phan Thị Thu Chế bản: CN. Nguyễn Thị Mỹ Hạnh Số lượng bản in: . (tái bản lần thứ 01) 2
- MỤC LỤC STT Nội dung Trang Tác giả số LÝ THUYẾT Bài 1 Giới thiệu môn học và các nguyên tắc sử dụng 15 ThS. Phan Thị thuốc an toàn hợp lý Thu I Giới thiệu môn học 15 1 Định nghĩa 15 2 Mục tiêu cơ bản của môn học 15 3 Vài nét về sự ra đời và phát triển của Dược lâm sàng 15 4 Vài nét về hoạt động của Dược lâm sàng trên thế giới 16 5 Tình hình hoạt động của Dược lâm sàng tại Việt Nam 17 II Các nguyên tắc sử dụng thuốc an toàn- hợp lý 17 1 Các tiêu chuẩn để lựa chọn thuốc hợp lý 18 1.1 Hiệu quả (H) 18 1.2 An toàn (A) 18 1.3 Tiện dụng (T) 18 1.4 Kinh tế (K) 18 1.5 Sẵn có: 18 2 Những nội dung của hướng dẫn điều trị. 19 2.1 Hướng dẫn dùng thuốc 19 2.2 Hướng dẫn theo dõi hay còn gọi là giám sát điều trị 20 3 Các kỹ năng cần có của Dược sỹ lâm sàng để đạt được 20 mục tiêu hướng dẫn điều trị 3.1 Kỹ năng giao tiếp với người bệnh 20 3.2 Kỹ năng thu thập thông tin 20 3.3 Kỹ năng đánh giá thông tin 20 3.4 Kỹ năng truyền đạt thông tin 20 4 Kết luận 20 Bài 2 Các thông số dược động học cơ bản 22 1 Diện tích dưới đường cong (auc - area under the curve) 22 1.1 Khái niệm về diện tích dưới đường cong 22 1.2 Cách tính diện tích dưới đường cong theo phương pháp 22 thực nghiệm 1.3 Ý nghĩa 23 3
- 1.3.1. Từ giá trị diện tích dưới đường cong ta có thể tính được 23 sinh khả dụng (Bioavailability) của thuốc 1.3.2 Có 2 loại sinh khả dụng 23 2 Thể tích phân bố (vd, vd) 23 2.1 Khái niệm và định nghĩa về thể tích phân bố 23 2.2 Ý nghĩa 24 3 Độ thanh thải của thuốc (clearace - cl) 25 3.1 Định nghĩa 25 3.2 Những công thức tính độ thanh thải của thuốc (Cl Thuốc) 25 3.3 Tính độ thanh thải của thuốc từ tốc độ thải trừ thuốc 26 qua nước tiểu 3.2.2. Tính từ liều lượng và diện tích dưới đường cong 27 3.3. Ý nghĩa 27 4 Thời gian bán thải 28 4.1 Định nghĩa 28 4.2 Cách tính thời gian bán thải 28 28 4.2.1 Tính từ hằng số tốc độ thải trừ (Kel). 4.2.2. Tính trực tiếp từ đồ thị : 28 4.3 Ý nghĩa của trị số t1/2 29 4.3.1 Liên quan giữa thời gian bán thải và lượng thuốc được 30 thải trừ 4.3.2. Liên quan giữa thời gian bán thải và khoảng cách đưa 30 thuốc vào: 4.3.3. Liên quan giữa thời gian bán thải và độ thanh thải, thể 30 tích phân bố 5 Kết luận 30 Bài 3 Xét nghiệm lâm sàng và nhận định kết quả 31 1 Vài nét về đơn vị đo lường sử dụng trong các kết quả 31 xét nghiệm 1.1 Hệ thống SI trong y học 31 1.2 Cách chuyển đổi sang hệ thống SI trong y học 32 2 Một số xét nghiệm hóa sinh 32 2.1 Creatinin huyết thanh 33 2.2 Hệ số thanh thải creatinin (Clearance - creatinin, ClCR) 33 2.3 Urê 34 2.4 Glucose 35 2.5 Acid uric 35 4
- 2.6 Protein huyết thanh 35 2.7 Enzym 36 2.7.1 Creatinkinase (CK hoặc creatinphosphokinase - CPK) 36 2.7.2 Aspartat amino transferase (ASAT) 37 2.7.3. Alanin amino transfarase (ALAT) 37 2.7.4. Phosphatase kiềm 37 2.8. Bilirubin 38 3. Một số xét nghiệm huyết học 38 3.1 Hồng cầu 38 3.1.1. Hematocrit 38 3.1.2. Hemoglobin 38 3.1.3. Chỉ số hồng cầu 38 3.1.4. Hồng cầu lưới 39 3.1.5. Tốc độ lắng máu 39 3.2. Bạch cầu 39 3.2.1. Bạch cầu hạt trung tính 39 3.2.2. Bạch cầu đa nhân ưa acid (bạch cầu ưa eosin) 39 3.2.3. Bạch cầu đa nhân ưa base 39 3.2.4. Bạch cầu mono 39 3.2.5. Bạch cầu lympho 41 3.3. Tiểu cầu 43 3.4. Một số xét nghiệm đông máu 43 3.4.1. Thời gian prothrombin (PT) 43 3.4.2. Thời gian thromboplastin hoạt hóa từng phần (APTT) 43 4. Kết luận 45 Bài 4 Tương tác thuốc 47 1. tTương tác thuốc - thuốc 47 1.1. Khái niệm chung 47 1.2. Phân loại tương tác thuốc 47 1.2.1. Tương tác dược lực học 48 1.2.2. Các tương tác dược động học 49 2. Tương tác thuốc - thức ăn - đồ uống 51 2.1. Khái niệm chung 51 2.2. Ảnh hưởng của thức ăn đến thuốc 51 5
- 2.2.1. Thức ăn làm thay đổi dược động học của thuốc 51 2.2.2. Thức ăn thay đổi tác dụng và độc tính của thuốc 52 2.3. Ảnh hưởng của đồ uống đến thuốc 52 3. Hướng dẫn thời gian uống thuốc hợp lý 52 3.1. Các yếu tố quyết định thời điểm uống thuốc trong ngày 52 3.1.1. Mục đích dùng thuốc 52 3.1.2 . Dược lý thời khắc 53 3.1.3. Tương tác của thuốc với thức ăn 53 3.1.4. Tương tác giữa thuốc với thuốc 53 3.2. Các thời điểm để uống thuốc 53 3.2.1. Uống vào bữa ăn 53 3.2.2. Uống cách xa bữa ăn (tức là khoảng 1 giờ trước khi ăn 53 hoặc 1-2 giờ sau bữa ăn) 3.2.3. Thuốc có thể uống vào thời điểm tuỳ ý 55 4. Kết luận 55 Bài 5 Phản ứng bất lợi của thuốc 64 1. Định nghĩa và phân loại phản ứng bất lợi của thuốc 64 1.1. Định nghĩa 64 1.2. Phân loại theo phản ứng bất lợi của thuốc 64 1.2.1. Phân loại theo tần suất gặp 64 1.2.2. Phân loại theo mức độ nặng của bệnh do phản ứng bất 65 lợi của thuốc gây ra 1.2.3. Phân loại theo typ 65 2. Các yếu tố liên quan đến sự phát sinh phản ứng bất lợi 65 của thuốc 2.1. Các yếu tố thuộc về bệnh nhân 65 2.1.1. Tuổi 65 2.1.2. Giới tính 66 2.1.3. Bệnh mắc kèm 66 2.1.4. Tiền sử dị ứng hoặc phản ứng với thuốc 66 2.2. Các yếu tố thuộc về thuốc 66 2.2.1. Điều trị nhiều thuốc 66 2.2.2. Liệu trình điều trị kéo dài 66 3. Các biện pháp hạn chế phản ứng bất lợi của thuốc 66 3.1. Hạn chế số thuốc dùng 67 6
- 3.2. Nắm vững thông tin về loại thuốc đang dùng cho bệnh 67 nhân 3.3. Nắm vững thông tin về các đối tượng bệnh nhân có 67 nguy cơ cao 4. Cách xử trí khi nghi ngờ xuất hiện phản ứng bất lợi của 67 thuốc 4.1. Sự cố bất lợi có phải do thuốc? 67 4.2. Khi nghi ngờ là phản ứng bất lợi của thuốc 67 5. Kết luận 68 Bài 6 Thông tin thuốc 73 1. Phân loại thông tin thuốc 73 1.1. Phân loại thông tin theo đối tượng được thông tin 73 1.1.1. Thông tin cho cán bộ y tế 73 1.1.2. Thông tin cho người sử dụng 73 1.2. Phân loại thông tin theo nội dung chuyên biệt của thông 73 tin 1.2.1. Các thông tin liên quan đến đặc tính và cách sử dụng 73 của thuốc 1.2.2. Các thông tin về luật, chính sách y tế, số đăng ký 74 1.2.3. Thông tin về giá cả 74 1.3. Phân loại thông tin theo nguồn thông tin 74 1.3.1. Nguồn thông tin thứ nhất 74 1.3.2. Nguồn thông tin thứ hai 74 1.3.3. Nguồn thông tin thứ ba 74 2. Yêu cầu của thông tin thuốc 75 2.1. Yêu cầu chung 75 2.2. Yêu cầu về nội dung 75 2.2.1. Thông tin thuốc cho cán bộ y tế 75 2.2.2. Thông tin thuốc cho bệnh nhân 75 3. Kỹ năng thông tin thuốc 76 4. Kết luận 76 Bài 7 Các đường đưa thuốc và cách sử dụng 71 1. đưa thuốc qua đường tiêm 71 1.1. Đặt dưới lưỡi 71 1.2. Đặt trực tràng 72 1.2.1. Một số thuốc thường được đặt trực tràng 72 7
- 1.2.2. Những dạng thuốc đặt khác 72 1.3. Đường uống 72 1.3.1. Ưu điểm đưa thuốc theo đường uống 73 1.3.2. Nhược điểm đưa thuốc theo đường uống 73 1.3.3. Một số dạng thuốc uống 73 2. Đưa thuốc theo đường tiêm 73 2.1. Tóm tắt một số đặc điểm của thuốc tiêm 73 2.1.1. Các dung môi thường dùng trong thuốc tiêm 73 2.1.2. Ưu điểm của thuốc tiêm 73 2.1.3. Nhược điểm của thuốc tiêm 73 2.1.4. Những lưu ý khi sử dụng thuốc tiêm 73 2.2. Một số cách đưa thuốc theo đường tiêm 73 2.2.1. Đường tĩnh mạch (IV) 73 2.2.2. Tiêm bắp 73 2.2.3. Tiêm dưới da 73 2.2.4. Tiêm trong da 73 2.2.5. Các đường tiêm khác 73 3. Đưa thuốc qua đường hô hấp 74 4. Kết luận 76 Bài 8 Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinh và kháng 77 khuẩn 1. những nguyên tắc sử dụng kháng sinh trong điều trị 77 1.1. Chỉ sử dụng kháng sinh khi có nhiễm khuẩn 77 1.1.1. Thăm khám lâm sàng 77 1.1.2. Các xét nghiệm lâm sàng thường quy 78 1.1.3. Tìm vi khuẩn gây bệnh 78 1.2. Phải biết lựa chọn kháng sinh hợp lý 78 1.2.1. Lựa chọn kháng sinh phải phù hợp với vi khuẩn gây 78 bệnh 1.2.2. Lựa chọn kháng sinh theo vị trí nhiễm khuẩn 79 1.2.3. Lựa chọn kháng sinh theo cơ địa bệnh nhân 79 1.3. Phối hợp kháng sinh phải hợp lý 79 1.3.1. Tăng tác dụng lên các chủng để kháng sinh 79 1.3.2. Giảm khả năng kháng thuốc hoặc tránh tạo những 79 chủng vi khuẩn để kháng 8
- 1.3.3. Nới rộng phổ tác dụng của kháng sinh 79 1.3.4. Những trường hợp phối hợp cần tránh 80 1.4. Phải sử dụng kháng sinh đúng thời gian quy định 8 2. Những nguyên tắc sử dụng kháng sinh dự phòng nhiễm 80 khuẩn trong phẫu thuật 2.1. Thời điểm đưa thuốc phải đúng 97 2.1.1. Tiêm tĩnh mạch 98 2.1.2. Tiêm bắp 98 2.1.3. Đường trực tràng 98 2.1.4. Đường uống 98 2.2. Chọn kháng sinh phải đúng 99 2.2.1. Về tác dụng của kháng sinh 99 2.2.2. Về độ dài tác dụng của kháng sinh 100 2.2.3. Về khả năng khuyếch tán vào tổ chức cần phẫu thuật 100 2.3. Độ dài của đợt điều trị phải đúng 100 3. Kết luận 100 Bài 9 Nguyên tắc sử dụng glucocorticoid 101 1. Nhịp sinh lý của sự tiết hydrocortison 101 1.1. Nhịp ngày - đêm 101 1.2. Ảnh hưởng của các yếu tố bất lợi (stress). 102 1.3. Sự tăng kéo dài mức glucocorticoid trong máu 102 2. Tác dụng của glucocorticoid đối với cơ thể 103 2.1. Tác dụng trên chuyển hóa các chất 103 2.2. Tác dụng lên mô liên kết 103 2.3. Tác dụng trên sự tạo máu 103 2.4. Tác dụng chống viêm 104 2.5. Tác dụng trên hệ miễn dịch 104 2.6. Các tác dụng khác 104 3. Chỉ định và lựa chọn thuốc 105 3.1. Điều trị thay thế khi thiếu hormon 105 3.1.1. Với suy thượng thận mạn 105 3.1.2. Với suy thượng thận cấp 105 3.2. Điều trị với mục đích không phải để thay thế hormon . 105 4. Tác dụng phụ và cách khắc phục 106 9
- 4.1. Tác dụng trên sự tăng trưởng ở trẻ em 106 4.2. Gây xốp xương 106 4.3. Loét dạ dày - tá tràng 107 4.4. Tác dụng phụ do dùng corticoid tại chỗ 107 4.5. Hiện tượng ức chế trục dưới đồi - tuyến yên - thượng 108 thận (HPA) 4.6. Tình trạng thừa corticoid và bệnh Cushing do thuốc 108 5. Chống chỉ định 109 6. Thận trọng 109 7. Những điều cần lưu ý khi kê đơn 109 8. Chế độ điều trị cách ngày 110 9. Sử dụng corticoid bôi ngoài 111 9.1. Chỉ định 111 9.2. Tác dụng phụ 111 9.3. Chống chỉ định 112 9.4. Chọn chế phẩm 112 9.4.1. Cơ sở lựa chọn 112 9.4.2. Cách dùng 112 10. Kết luận 113 Bài 10 Nguyên tắc sử dụng thuốc giảm đau 114 1. Sinh lý bệnh của phản ứng đau 114 2. Một số đặc tính dược lý của các thuốc giảm đau 114 2.1. Thuốc giảm đau trung ương 114 2.2. Thuốc giảm đau ngoại vi 116 3. Nguyên tắc sử dụng thuốc giảm đau 117 3.1. Nhóm giảm đau trung ương 117 3.1.1. Nguyên tắc trong sử dụng 117 3.1.2. Chống chỉ định 120 3.2. Nhóm giảm đau ngoại vi 120 3.2.1. Nguyên tắc sử dụng các chất giảm đau ngoại vi 120 3.2.2. Các tương tác bất lợi cần tránh 124 3.2.3. Chống chỉ định 124 4. Kết luận 124 Bài 11 Nguyên tắc sử dụng vitamin và chất khoáng 126 10