Giáo trình Bệnh học cơ sở

pdf 416 trang Phương Mai 02/04/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Bệnh học cơ sở", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_benh_hoc_co_so.pdf

Nội dung text: Giáo trình Bệnh học cơ sở

  1. GIỚI THIỆU HỌC PHẦN BỆNH HỌC CƠ SỞ Đối tượng : Cao đẳng XN, HA, PHCN, Dược Số tín chỉ : 04 (4/0) Số tiết: 60 tiết + Lý thuyết: 60 tiết( 4 tiết/ 1 tuần) + Tự học: 120 giờ + Thực hành : 0 tiết Thời điểm thực hiện: Học kỳ IV MỤC TIÊU HỌC PHẦN : 1. Trình bày được nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và biến chứng một số bệnh nội khoa, truyền nhiễm, chuyên khoa ngoại khoa, nhi khoa, sản khoa thường gặp. 2. Trình bày được hướng điều trị và tư vấn phòng bệnh một số bệnh nội khoa, truyền nhiễm, chuyên khoa ngoại khoa, nhi khoa, sản khoa thường gặp. 3. Phân biệt được sự giống nhau, khác nhau về triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng của 1 số bệnh nội khoa, truyền nhiễm, chuyên khoa ngoại khoa, nhi khoa, sản khoa thường gặp để có hướng xử trí đúng. 4. Nhận định được các triệu chứng trong một số tình huống lâm sàng cụ thể để có hướng xử trí và dự phòng 5. Tư vấn được cách phát hiện bệnh, điều trị, dự phòng một số bệnh lý chuyên ngành 6. Thực hiện được 1 số các kĩ thuật chuyên nghành để chẩn đoán, chăm sóc, theo dõi người bệnh trong 1 số tình huống cụ thể 7. Nhận thức được tầm quan trọng của việc nhận định các triệu chứng của1 số bệnh để chỉ định kỹ thuật y học phối hợp trong việc phát hiện, chẩn đoán, xử trí và tư vấn sử dụng thuốc đúng, kịp thời, hiệu quả NỘI DUNG HỌC PHẦN Trang STT Nội dung Chương I : Hô hấp 1 Viêm phế quản cấp 5 2 Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) 8 3 Hen Phế Quản 12 4 Viêm phổi thùy 16 5 Tâm phế mạn 20 6 Tràn dịch màng phổi 24 Chương II: Tim mạch - Nội tiết 7 Suy tim 27 8 Tăng huyết áp 31 9 Nhồi máu cơ tim 35 10 Đái tháo đường 39 1
  2. 11 Bệnh Basedow 43 Chương III: Tiêu hóa- tiết niệu 12 Xơ gan 47 13 Loét dạ dày - tá tràng 51 14 Viêm ống thận cấp 55 15 Suy thận mạn 58 16 Viêm đài bể thận cấp 63 Chương IV: Huyết học - Cơ xương khớp- Thần kinh- Cấp cứu 17 Viêm khớp dạng thấp 66 18 Gout 72 19 Đột qụy não 75 20 Bệnh Bạch cầu cấp, bạch cầu kinh 78 21 Shock 82 Chương V : Đại cương về bệnh truyền nhiễm xã hội, một số bệnh truyền nhiễm lây theo đường hô hấp 22 Đại cương về bệnh truyền nhiễm 86 23 Bệnh cúm 90 24 Bệnh thủy đậu 93 25 Bệnh quai bị 95 26 Bệnh viêm màng não mủ 98 27 Bệnh lao phổi 101 Chương VI : Bệnh truyền nhiễm lây theo đường tiêu hóa 28 Bệnh lỵ trực khuẩn 107 29 Bệnh lỵ Amip 110 30 Bệnh tả 112 31 Bệnh thương hàn 115 32 Bệnh viêm gan virus 119 Chương VII : Bệnh truyền nhiễm lây theo đường máu, da niêm mạc 33 Bệnh dịch hạch 123 34 Bệnh Dengue xuất huyết 127 35 Bệnh sốt rét 131 36 Bệnh Leptospirae 136 37 Bệnh dại 139 38 HIV-AIDS 143 Chương VIII: Bệnh giun sán 39 Bệnh giun đũa 147 40 Bệnh giun móc 149 41 Bệnh giun kim 151 42 Bệnh sán lá nhỏ ở gan 153 43 Bệnh Sán lá ruột 155 44 Bệnh sán dây lợn 157 Chương IX: Vết thương phần mềm và nhiễm khuẩn ngoại khoa 45 Đại cương cấp cứu ngoại khoa vùng bụng 159 46 Vết thương mạch máu 164 47 Nhiễm khuẩn ngoại khoa 168 48 Chín mé 172 2
  3. 49 Viêm tấy bàn tay 175 50 Viêm xương tủy 178 51 Hoại thư sinh hơi 182 52 Vết thương ngực 186 53 Vết thương phần mềm 190 Chương X: Gãy xương và chấn thương sọ não 54 Đại cương gãy xương 194 55 Gãy cột sống 199 56 Gãy thân xương đùi 203 57 Gãy 2 xương cẳng chân 207 58 Gãy xương đòn 210 59 Gãy thân xương cánh tay 212 60 Gãy thân 2 xương cẳng tay 215 61 Gãy đầu dưới xương quay kiểu Pouteau- Colles 218 62 Chấn thương sọ não 221 Chương XI: Bệnh tiêu hóa 63 Viêm ruột thừa cấp 225 64 Thủng dạ dày 229 65 Tắc ruột 234 66 Lồng ruột cấp ở trẻ em còn bú 238 67 Thoát vị bẹn nghẹt 241 68 Viêm màng bụng 244 69 Hẹp môn vị 247 70 Vết thương bụng 250 71 Chấn thương bụng 253 72 Áp xe gan 256 73 Tắc ống mật chủ do sỏi 260 74 Ung thư dạ dày 263 Chương XII: Bệnh lý đường tiết niệu, hậu môn, trực tràng và khớp. 75 Sỏi thận 267 76 Sỏi niệu quản 271 77 Sỏi bàng quang 274 78 Chấn thương niệu đạo 277 79 Hẹp bao quy đầu 280 80 U xơ tiền liệt tuyến 282 81 Tràn dịch màng tinh hoàn 284 82 Trĩ 286 Chương XIII: Sản thường và cấp cứu sản khoa 83 Sự thụ tinh làm tổ và phát triển của trứng 292 84 Chẩn đoán thai nghén, vệ sinh thai nghén 297 85 Chăm sóc sản phụ sau đẻ 302 86 Chăm sóc sơ sinh ngay đẻ 305 87 Chửa ngoài tử cung 308 88 Thai chết trong tử cung 311 89 Rau tiền đạo 314 90 Rau bong non 318 3
  4. Chương XIV: Tai biến sản khoa, các bệnh phụ khoa và dân số /KHHGĐ Chảy máu sau đẻ 321 92 Cao huyết áp thai nghén - Sản giật. 327 93 Vỡ tử cung 334 94 Các bệnh phụ khoa thường gặp 337 95 Viêm âm hộ, âm đạo 341 96 Các biện pháp tránh thai 346 Chương XV : Đặc điểm sự phát triển ở trẻ em, dinh dưỡng trẻ em và các bệnh dinh dưỡng 97 Các thời kì của trẻ em 353 98 Đặc điểm giải phẫu sinh lý trẻ em 356 99 Dinh dưỡng trẻ em 364 100 Suy dinh dưỡng và chăm sóc 376 101 Bệnh còi xương và chăm sóc 380 102 Thiếu máu do thiếu sắt 383 Chương XVI: Bệnh lý nhi khoa, các chương trình y tế quốc gia 103 Viêm phế quản phổi 386 104 Hen phế quản 389 Nhiễm khuẩn hô hấp cấp (NKHHC) và Chương trình phòng chống nhiễm 395 105 khuẩn hô hấp cấp ở trẻ em (ARI) 106 Bệnh tiêu chảy cấp ở trẻ em 401 107 Lồng ghép xử trí trẻ bệnh 409 108 Xuất huyết não- màng não trẻ em 414 Tổng 416 ĐÁNH GIÁ: Hình thức thi: Tự luận Thang điểm: 10 Cách tính điểm: Điểm thường xuyên: 02 bài kiểm tra tự luận – Hệ số 1 Điểm định kỳ: 01 bài kiểm tra – Hệ số 2 Điểm thi kết thúc học phần: Thi tự luận trọng số 70% 4
  5. Bài 1 VIÊM PHẾ QUẢN CẤP MỤC TIÊU 1. Trình bày được nguyên nhân, triệu chứng, của viêm phế quản cấp. 2. Trình bày được hướng điều trị và phòng bệnh viêm phế quản cấp. NỘI DUNG Viêm phế quản cấp là tình trạng viêm nhiễm niêm mạc của phế quản lớn và phế quản trung bình. Bệnh có thể xảy ra ở bất kỳ tuổi nào, nhưng gặp nhiều ở trẻ em và người già, thường vào mùa lạnh và đầu mùa xuân. Biểu hiện lâm sàng chính là ho và khạc đờm nhầy mủ, khi khỏi không để lại di chứng, nhưng cũng có thể làm khởi phát cơn hen phế quản nhiễm khuẩn. 1. Nguyên nhân - Nhiễm khuẩn dường hô hấp trên do vi khuẩn và vi rút: viêm mũi, viêm xoang, viêm amidan. Thường do Staphylococus, hoặc do Streptococuspneumonia (68,5% theo Nguyễn Văn Thành). Adenovirus, Hemophylus - Do bệnh truyền nhiễm: cúm, sởi, ho gà - Hít phải hơi độc: Chlore, amoniac, khói thuốc lá, dung môi công nghiệp - Yếu tố dị ứng: Cơ địa dị ứng - Yếu tố thuận lơị: Cơ thể suy yếu, suy tim, ẩm, lạnh, khói bụi 2. Triệu chứng 2.1. Triệu chứng lâm sàng Bệnh bắt đầu bằng viêm long đường hô hấp trên, sổ mũi, hắt hơi, rát họng ho khan. Khi viêm nhiễm lan xuống đường hô hấp dưới là bệnh toàn phát, gồm 2 giai đoạn: * Giai đoạn khô: Bệnh nhân cảm thấy cảm giác rát bỏng sau xương ức, tăng khi ho. Ho khan hoặc ông ổng, ho từng cơn, khản tiếng. Triệu chứng toàn thân: sốt có thể sốt cao 39 - 40oC, nhức đầu, mệt mỏi, biếng ăn. Khám phổi có rải rác ran rít và ran ẩm to hoặc vừa hạt. * Giai đoạn ướt: Cảm giác rát bỏng sau xương ức giảm và hết, khó thở nhẹ, ho khạc đờm nhầy, đờm vàng mủ. Nghe phổi có ran rít , ran ngáy, ran ẩm to và vừa hạt. Diễn biến 4 - 10 ngày thì khỏi hẳn. Có trường hợp ho khan kéo dài vài tuần. Có thể bệnh bắt đầu rầm rộ biểu hiện sốt cao, ho nhiều, ho ra máu 2.2. Triệu chứng cận lâm sàng - Xquang phổi: rốn phổi đậm. - Xét nghiệm máu: số lượng bạch cầu tăng, tốc độ máu lắng tăng. 3. Chẩn đoán 3.1. Chẩn đoán xác định: Dựa vào: - Triệu chứng của viêm đường hô hấp trên: + Nhẹ: viêm họng đỏ, chảy nước mũi. + Nặng: viêm mũi mủ, viêm xoang, viêm amiđan, viêm tai giữa. 5
  6. - Triệu chứng của viêm đường hô hấp dưới: + Nhẹ: ho, khản tiếng, thở khò khè và dấu hiệu của viêm đường hô hấp trên, nghe phổi có ran rít. + Nặng: ngoài những triệu chứng trên, khó thở rõ rệt, co kéo lồng ngực, tím, nhịp thở nhanh trên 50 lần/ phút. Nghe phổi thấy có ran rít ran ẩm ở vùng đáy phổi phía sau lưng. 3.2. Chẩn đoán phân biệt - Hen phế quản tăng tiết dịch: sau cơn hen thì hết các triệu chứng. - Ứ đọng phổi trong suy tim: có biểu hiện suy tim. - Một số bệnh phổi có biểu hiện viêm phế quản: lao phổi, bệnh bụi phổi, ung thư phổi: không nghĩ đến viêm phế quản nếu triệu chứng nghe phổi chỉ ở một bên. 4. Điều trị và phòng bệnh 4.1. Điều trị và phòng bệnh viêm phế quản cấp * Thể nhẹ: nghỉ ngơi tại giường. Uống đủ nước Cho Codein Không cần dùng kháng sinh * Thể nặng: có viêm mũi mủ, viêm amiđan, viêm VA, viêm tai giữa, viêm phế quản: - Cho kháng sinh: Nhóm Macrolid: Erythromycin uống 2g/ngày Azythromycin 0.5 g/ngày đầu sau đó 250mg x 4 ngày hoặc dựng Biseptol 0,48g x 4viên/ngày cho 10 ngày. Nhóm Quinolon Ciprofloxacin uống 200 - 400mg/ ngày - Nên cho kháng histamin khi có dấu hiệu co thắt phế quản. - Hạ sốt, giảm đau. - Long đờm: Acemux, Mucomys 200 mg x 4 gói/ ngày - Điều trị nguyên nhân. - Phòng bệnh: + Loại bỏ các yếu tố kích thích: tránh khói bụi, môi trường ô nhiễm. + Giữ gìn sức khoẻ, giữ ấm trong mùa lạnh. + Tiêm vaccin chống virus, vi khuẩn. 4.2. Phòng bệnh - Bỏ, hạn chế các yếu tố kích thích: thuốc lá thuốc lào. - Bảo hộ lao động cho những người tiếp xúc với môi trường có nhiều bụi như công nhân làm việc ở hầm mỏ. - Xây dựng các xí nghiệp xa vùng dân cư và ngược chiều gió. - Tiêm phòng cúm vào mùa thu - đông. - Điều trị tốt các ổ nhiễm trùng đường hô hấp trên. LƯỢNG GIÁ 1. Anh (chị) hãy kể những nguyên nhân chính của viêm phế quản cấp. 2. Anh (chị) trình bày hướng xử trí bệnh nhân viêm phế quản cấp? 6
  7. Anh (chị) hãy chọn câu trả lời tốt nhất cho các câu sau: 3. Triệu chứng có giá trị nhất để chẩn đoán viêm phế quản cấp là: A. Ho, khạc đờm B. Sốt C. Nghe phổi có ran ẩm to vừa hạt D. Khó thở E. X quang có hình ảnh rốn phổi đậm 7
  8. Bài 2 BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH MỤC TIÊU 1. Trình bày được nguyên nhân thường gặp và triệu chứng của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. 2. Trình bày được phác đồ điều bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính bằng các thuốc thông thường. 3. Trình bày được cách hướng dẫn người bệnh phòng các biến chứng của bệnh. NỘI DUNG 1. Định nghĩa: Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (BPTNMT) là một bệnh biểu hiện bởi sự giới hạn lưu lượng khí, sự giới hạn này không hồi phục hoàn toàn. Sự giới hạn lưu lượng khí thường xảy ra từ từ và phối hợp với một sự đáp ứng viêm bất thường của phổi đối với các hạt độc hay khí. BPTNMT bao gồm viêm phế quản mạn và khí phế thũng. Bao gồm viêm phế quản mạn, khí phế thũng và hen phế quản không hồi phục. 2. Dịch tễ học BPTNMT là nguyên nhân tử vong đứng hàng thứ 4 sau bệnh tim, ung thư, bệnh mạch máu não. Theo báo cáo kết quả họp nhóm tư vấn của Châu Á Thái Bình Dương về BPTNMT lần thứ VI 1 - 2/6/2002 tại Hồng Kông thì tại các nước Châu Á Thái Bình Dương, tỉ lệ mắc BPTNMT khoảng 3,8%, nhưng gần đây qua một số mẫu nghiên cứu cho thấy tỉ lệ lên đến 6,3% ở người trên 30 tuổi. Tỉ lệ mắc bệnh cao nhất ở các nước đang hút thuốc lá nhiều và ngược lại. 3. Những yếu tố nguy cơ Hút thuốc lá: liên hệ rất chặt chẽ với BPTNMT, điều này xảy ra có lẽ là do những yếu tố di truyền. Không phải tất cả người hút thuốc lá đều bị BPTNMT, khoảng 15-20% người hút thuốc lá bị BPTNMT, 85-90% bệnh nhân bị BPTNMT là do thuốc lá. Hút thuốc lá > 20 gói/năm có nguy cơ cao dẫn đến BPTNMT. Tiếp xúc thụ động với thuốc lá cũng có thể góp phần gây nên BPTNMT. Hút thuốc lá trong thời kỳ mang thai cũng là một yếu tố nguy cơ cho bào thai, do ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và phát triển phổi trong tử cung. Bụi và chất hoá học nghề nghiệp: những bụi và chất hoá học nghề nghiệp (hơi nước, chất kích thích, khói) có thể gây nên BPTNMT độc lập với hút thuốc lá. Ô nhiễm môi trường trong và ngoài nhà: Vai trò của ô nhiễm không khí ngoài nhà gây BPTNMT không rõ. Ô nhiễm môi trường trong nhà như chất đốt, chất đốt cháy từ nấu ăn và hơi nóng là những yếu tố gây nên BPTNMT. Nhiễm khuẩn: nhiễm trùng hô hấp ở thời kỳ thiếu niên có thể gây BPTNMT ở thời kỳ trưởng thành. 8
  9. 4. Triệu chứng Đa số bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn tắc nghẽn mạn tính trên 40 tuổi, thường liên quan với tiền sử hút thuốc lá nhiều năm nhưng sau 20- 30 năm các triệu chứng mới xuất hiện Triệu chứng cơ năng Ho: ho mạn tính, thường là triệu chứng đầu tiên của BPTNMT, lúc đầu ho cách khoảng, nhưng sau đó ho xảy ra hằng ngày, thường suốt cả ngày, ít khi ho ban đêm có trường hợp không ho. Khạc đờm: vào buổi sáng thường xuyên, đờm trong và nhày số lượng ít sau nhiều đợt ho thường trên 50ml/ ngày, đợt bùng phát ho khạc đờm mủ. Khó thở: là triệu chứng quan trọng của BPTNMT và là lý do mà hầu hết bệnh nhân phải đi khám bệnh, khó thở trong BPTNMT là một loại khó thở dai dẳng và xảy ra từ từ, lúc đầu chỉ xảy ra khi gắng sức như đi bộ hay chạy lên thang lầu, khi chức năng phổi bị giảm, khó thở trở nên nặng hơn cảm giác thiếu không khí, nặng ngực, thở rít. Triệu chứng thực thể: Khám thực thể ít có giá trị trong chẩn đoán BPTNMT, những triệu chứng thường gặp là: + Tím trung tâm. + Các khoảng gian sườn nằm ngang, lồng ngực hình thùng. + Dấu hiệu Hoover (dẹt 1/2 cơ hoành phối hợp với sự thu lại vào trong nghịch lý của đáy lồng ngực trong kỳ hít vào). + Tần số thở lúc nghỉ > 20 lần/phút, nhịp thở nông. + Bệnh nhân thở ra với môi mím lại với mục đích làm chậm lại luồng khí thở ra để có thể làm vơi phổi có hiệu quả hơn. + Nghe phổi rì rào phế nang giảm có rale rít, rale ngáy, rale nổ, rale ẩm Cận lâm sàng - Chụp X quang phổi: có thể thấy những biểu hiện gián tiếp của giãn phế nang trong đợt cấp có thể thấy hình ảnh tổn thương phế quản phổi - Xét nghiệm máu: trong đợt cấp thấy số lượng bạch cầu tăng, tốc độ máu lắng tăng - Xét nghiệm đờm: tìm vi khuẩn gây bệnh, chú ý tìm BK - Thăm dò chức năng hô hấp: thường thấy giảm dung tích sống 5. Chẩn đoán 5.1. Chẩn đoán xác định Các yếu tố định hướng chẩn đoán - Bệnh nhân trên 45 tuổi có yếu tố nguy cơ - Ho khạc đờm trên 3 tháng trong mỗi năm và trong 2 năm liên tục - Khó thở khi gắng sức hoặc khi nghỉ, nặng lên trong đợt bùng phát - Tiền sử có những đợt nhiễm khuẩn hô hấp cấp - Nghe phổi có rì rào phế nang giảm, có thể có rale rít, rale ngáy, rale ẩm, rale nổ 5.2. Chẩn đoán đợt bùng phát Có hội chứng nhiễm trùng Khó thở tăng Ho khạc đờm số lượng tăng, đờm đang trong chuyển thành đục, xanh hoặc vàng 9
  10. 6. Điều trị 6.1. Trong đợt cấp - Thở oxy:2l/ phút thở qua mũi hoặc mặt nạ - Dẫn lưu đờm theo tư thế kết hợp vỗ rung lồng ngực - Cho các thuốc làm loãng đờm: Mucomyst, Acemux - Cho thuốc giãn phế quản nếu có dấu hiệu co thắt phế quản: Khí dung: sabutamol hoặc Berodual Hoặc uống Salbutamol uống 4- 6 viên/ ngày Hoặc Diaphylin 4.8% x 1-2 ống pha dung dịch Glucose truyền tĩnh mạch chậm... Salbutamol 0.5mg pha dung dịch đẳng trương truyền tĩnh mạch - Cho corticoid nếu có phù nề và tăng tiết dịch nhiều - Cho kháng sinh chống nhiễm khuẩn: ampicillin, gentamicin, Cephalosporin thế hệ 3 6.2. Ngoài đợt cấp Chủ yếu là áp dụng các biện pháp phòng và hạn chế bệnh - Bỏ thuốc lá - Thuốc giãn phế quản - Dùng Corticoid 7. Phòng bệnh - Tránh những yếu tố kích thích đường hô hấp đặc biệt là thuốc lá, thuốc lào - Có biện pháp bảo hộ lao động cho những người tiếp xúc với môi trường có nhiều khói bụi như công nhân làm ở hầm mỏ... - Điều trị triệt để các ổ nhiễm khuẩn đường hô hấp trên - Những người dễ bị nhiễm khuẩn đường hô hấp cần được tiêm phòng cúm vào mùa đông và mùa thu. LƯỢNG GIÁ 1. Anh (chị) hãy nêu 2 tiêu chuẩn để định nghĩa bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính? 2. Trình bày hướng điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính? Khoanh tròn vào ý đúng nhất các câu từ 3-6 3.Yếu tố nguy cơ thường gặp nhất trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là: A. Môi trường ô nhiễm B. Hóa chất độc hại C. Hút thuốc lá D. Mắc các bệnh đường hô hấp cấp thường xuyên 4.Triệu chứng thường gặp khiến bệnh nhân phải vào viện trong bệnh COPD là: A. Ho mạn tính B. Khạc đờm nhiều vào buổi sáng C. Sốt D. Khó thở 5.Triệu chứng thực thể nào ít gặp trong bệnh COPD E. Lồng ngực biến dạng hình thùng F. Ran rít, ran ngáy, ran ẩm hai bên phổi G. Rì rào phế nang giảm H. Gõ vang 10