Giáo trình Autocad 2007

doc 60 trang vanle 2890
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Autocad 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_trinh_autocad_2007.doc

Nội dung text: Giáo trình Autocad 2007

  1. Giáo trình Autocad2007 Chương I: làm quen với autocad 3 I. Giới thiệu chung về autocad. 3 II. Các thao tác cơ bản 3 III. Cách lệnh về file 5 IV. Các hệ tọa độ trong Autocad. 6 V. Các phương pháp truy bắt điểm 8 Chương II: các lệnh vẽ cơ bản 9 I. Lệnh vẽ đường thẳng Line (L) 9 II. Lệnh vẽ đường tròn Circle (c) 9 II. Lệnh vẽ cung tròn Arc (A). 10 IV. Lệnh vẽ đường đa tuyến Pline(PL). 11 V. Lệnh vẽ đa giác đều Polygon (POL). 12 VI. Lệnh vẽ hình chữ nhật Rectang (REC) 12 Chú ý: Để vẽ lại hình chữ nhật như bình thường thì ta vào lệnh vừa vẽ và chọn thông số về 0.VII. Lệnh vẽ Ellipse (EL). 13 VII. Lệnh vẽ Ellipse (EL) 14 VIII. Vẽ đường Spline (SPL) 14 IX.Lệnh vẽ điểm Point (PO) 15 CHƯƠNG III. các lệnh chỉnh sửa đối tượng 16 I. Chia đối tượng thành nhiều phần Divide (DIV). 16 II.Lệnh xoá đối tượng Erase (E). 16 III. Lệnh phục hồi đối tượng vừa xoá OOPS 16 IV. Lệnh huỷ bỏ đối tượng vừa thực hiện Undo (U) 16 V. Lệnh tái tạo lại màn hình vẽ hay làm tươi đối tượng Redraw (RE) or viewres 16 VI. Lệnh tạo đối tượng song song với đối tượng cho trước offset (O) 16 VII.Lệnh cắt xén đối tượng Trim (TR). 17 VIII. Lệnh kéo dài đối tượng Extend. 17 IX. Lệnh xén một phần đối tượng giữa 2 điểm chọn Break (BR) 18 X. Lệnh thay đổi chiều dài đối tượng Lengthen (LEN). 18 XI: Lệnh vát mép các cạnh Chamfer (CHA) 19 XII : Lệnh vuốt 2 đối tượng Fillet (F) 20 XIII : Lệnh di chuyển đối tượng Move (M) 20 XIV: Lệnh sao chép đối tượng Copy(CO) 21 XV: Lệnh xoay đối tượng xung quanh một điểm Rotate (RO) 21 XVI: Lệnh thu phóng đối tượng theo tỷ lệ scale(SC) 21 XVII: Lệnh đối xứng qua trục Mirror (MI) 22 XVIII: Lệnh rời và kéo giãn đối tượng Stretch (S) 22 XIX: Lệnh sao chép đối tượng theo dãy Array (-AR hoặc AR) 22 Chương IV: làm việc với layer 24 I. Tạo lớp mới Lệnh Layer (LA). 24 Chương V : làm việc với block 29 I. Lệnh tạo khối block. 29 II. Lệnh chèn block vào bản vẽ. 30 III. Lệnh phá vỡ Block 30 Chương 6: ghi kích thước và vật liệu 31 I. Tạo các kiểu kích thước. 31 II. Các lệnh ghi kích thước thẳng. 39 III. Các lệnh ghi kích thước hướng tâm 40 IV: Lệnh ghi kích thước khác 41 V: Lệnh hiệu chỉnh kích thước 41 Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 1
  2. Giáo trình Autocad2007 VI: Lệnh ghi dung sai TOLERANCE (TOL) 42 VII: Vẽ ký hiệu vật liệu 42 ChươngVII: nhập và chỉnh sửa văn bản, in bản vẽ 44 I. Trình tự nhập và hiệu chỉnh văn bản 44 II. In bản vẽ 46 Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 2
  3. Giáo trình Autocad2007 Chương I: làm quen với autocad I. Giới thiệu chung về autocad. - Là một phần mềm quan trọng trong lĩnh vực cơ khí, xây dựng và một số lĩnh vực khác. - Bắt đầu từ thế hệ thứ 10 trở đi thì autocad có chuyển biến mạnh thay đổi thân thiện và dễ sử dụng. - Một số chức năng chính của autocad: + Khả năng vẽ chính xác là ưu điểm lớn nhất của autocad. + Sữa chữa và biến đối tượng vẽ ra, khả năng càng mạnh hơn so với các thế hệ sau. + Autocad có các công cụ phổi cảnh và hỗ trợ vẽ trong không gian 3 chiều, giúp các góc nhìn chính xác hơn trong các công trình thực tế. + Autocad in bản vẽ chính xác đúng tỉ lệ, và có thể xuất bản vẽ ra các tệp tương thích với các phần mềm khác. II. Các thao tác cơ bản. - Khởi động autocad. C1: Kích đúp chuột vào biểu tượng autocad có trên màn hình. C2: Vào start/all program/autodesk/autocad2 007 Sau khi khởi động autocad sẽ xuất hiện hộp thoại startup. Chọn start from scratch(mở một bản vẽ nháp). Chọn hệ metric. Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 3
  4. Giáo trình Autocad2007 Chú ý: Nếu khởi động autocad mà không xuất hiện hộp thoại startup thì vào tools/option/system. Mục startup chọn show startup dialog box. - Các cách vào lệnh trong Autocad( có 3 cách vào lệnh). + Vào bằng câu lệnh, bằng bàn phím thực hiện dòng command + Vào từ thực đơn thả xuống bằng chuột. + Vào bằng thanh công cụ (Toolbar). Tùy vào thói quen và thói quen của tong người nên sử dụng các cách khác nhau. Nhưng cách vào lệnh được sử dụng nhiều nhất. - Một số chức năng đặc biệt trong Autocad. F1: Trợ giúp F2: Chuyển qua chế độ màn hình hoặc văn bản. F3: Bật tắt chế độ truy bắt điểm. F4: Chuyển qua lại các mặt chiếu trục đo. F6: Hiển thị tọa độ tức thời của con trỏ. F7: Tắt, mở mạng lưới điểm. F8: Giới hạn chuyển động của con trỏ theo phương thẳng đứng hoặc nằm ngang. Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 4
  5. Giáo trình Autocad2007 F9: Bật tắt bước nhảy. ENTER bật tắt câu lệnh hoặc nhập dữ liệu. Trong autocad thì phim space (phím cách) và enter có chức năng như nhau. ESC: Hủy lệnh hoặc thoát lệnh. Ctrl+S: Thực hiện lệnh save. Chuột trái: Chọn đối tượng. Chuột phải: Tương đương phím Enter Chuột giữa: Phóng to thu nhỏ,di chuyển. III. Cách lệnh về file - Tạo file mới. C1: Toolbar C2: Menu file/new C3: command(cmd): New hoặc ctrl+N - Lưu bản vẽ. + C1: TOOLBAR C2: Menu: file/save C3: cmd: save hoặc Ctrl+S Trường hợp bản vẽ chưa lưu thành file thì thực hiện lệnh save as. +Save in: Chọn nơi muốn lưu bản vẽ. + File name: Đặt tên cho bản vẽ. + File of type: Chọn file ghi với các phiên bản trước. Sau đó kích save. - Mở file có sẵn. C1: TOOLBAR C2: File/open C3: cmd: open hoặc Ctrl+O - Đóng bản vẽ. + cmd: close + menu: file/close. - Thoát autocad Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 5
  6. Giáo trình Autocad2007 + Menu: exit + cmd: exit IV. Các hệ tọa độ trong Autocad. Trong autocad có thể sử dụng tọa độ Decac hoặc hệ tọa độ độc cực. Chúng ta không cần khai báo mà chi cần nhập theo quy ước. - Hệ tọa độ Decac. Hệ tọa độ trong không gian 2D gồm có trục X và trục Y vuông góc với nhau.Tọa độ của một điểm được xác định qua thông số tung độ và hoành độ.Ví dụ A(30,50) - Tọa độ tuyệt đối: Là tọa độ xác định từ gốc tọa độ O(0,0) - Tọa độ tương đối: Là tọa độ xác định điểm lion kề trước khi vẽ. - Hệ tọa độ độc cực: Vị trí điểm được xác định bởi khoảng cách và góc so với gốc tọa độ O(0,0) - Cách nhập tọa độ: + Với hệ tọa độ tuyệt đối chỉ cần gõ 2 tham số cách nhau bởi dấu “phẩy”. Ví dụ: (50,40) Tức là X=50, Y=40 + Với tọa độ tương đối ta nhập tham số sau dấu @. Ví dụ: @ 50,40 Tức là X=50, Y=40 + Với tọa độ cực tuyệt đối: Khoảng cách<góc. Ví dụ: 80<45 là tọa độ điểm cách gốc tọa độ 80 và góc là 45o + Với tọa độ tương đối: @ khoảng cách<góc, @80,45 là tọa độ của điểm cách điểm liền trước một khoảng 80 và góc quay là 45. Ví dụ: Vẽ hình chữ nhật có điểm P(0,0) theo cách nhập tọa độ Decac. P(0,35) P(40,35) P(0,0) P(40,0) C1: Tọa độ Decac tuyệt đối. Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 6
  7. Giáo trình Autocad2007 Command: l LINE Specify first point: 0,0 Specify next point or [Undo]: 40,0 Specify next point or [Undo]: 0,35 Specify next point or [Close/Undo]: -40,0 Specify next point or [Close/Undo]: 0,-35 C2: Toạ độ Decac tương đối. Command: l LINE Specify first point: 0,0 Specify next point or [Undo]: @40,0 Specify next point or [Undo]: @0,35 Specify next point or [Close/Undo]: @-40,0 Specify next point or [Close/Undo]: @0,-35 Ví dụ: Vẽ hình sau theo toạ độ độc cực.P1 toạ độ 0,0 Nhập toạ độ tương đối. Command: l  LINE Specify first point: 0,0 (hoặc có thể kích chuột chọn toạ độ bất kỳ) Specify next point or [Undo]: @60<0 Specify next point or [Undo]: @60<120 Specify next point or [Undo]: C hoặc: Specify next point or [Close/Undo]: @60<-120 Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 7
  8. Giáo trình Autocad2007 V. Các phương pháp truy bắt điểm. C1: Menu Tools/Drafting setting. C2: cmd: OS Endpoit: Truy bắt điểm cuối. Midpoit: Truy bắt trung điểm(điểm giữa đối tượng) Center: Truy bắt tâm đường tròn, cung tròn. Node: Truy bắt một điểm Quadrant: Truy bắt điểm 1/4( đối đường tròn và cung tròn) Intersection: Bắt giao điểm 2 đối tượng. Extension: Bắt điểm kéo dài (ít dùng) Perpendicular: Bắt điểm vuông góc. Tangent: Bắt điểm tiếp xúc. Nearest: Bắt điểm gần nhất. Parallel: Điểm song song. - Giữ SHIFT+ Chuột phải. Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 8
  9. Giáo trình Autocad2007 Chương II: các lệnh vẽ cơ bản I. Lệnh vẽ đường thẳng Line (L). C1:Menu Draw/line C2:TOOLBAR C3: Cmd: L LINE Specify first point: (Nhập toạ độ điểm đầu) ở đây chúng ta có thể nhập toạ độ hoặc là kích chuột. Specify next point or [Undo]: Nhập toạ độ điểm tiếp theo.(Dùng bằng cách kích chuột hoặc là nhập giá trị VD: @100<45 Specify next point or [Close/Undo]: Nhập tiếp hoặc C đóng, U xoá đường thẳng vừa vẽ. II. Lệnh vẽ đường tròn Circle (c) C1: TOOLBAR C2: Menu Draw/Circl C3: cmd:C Có 6 phương pháp vẽ đường tròn. 1. Vẽ đường tròn với tâm và bán kính (đường kính). Command:C Specify center point .:(Nhập toạ độ tâm hoặc là dùng phương pháp kích chuột. Specify radius of circle or [Diameter]: Nhập giá trị bán kính hoặc nhập D (tức lá đường kính) Specify radius of circle: Nhập thông số. Chú ý : Trong autocad chữ trong ngoặc vuông [ ] được gọi là giá trị ngầm định. Ví dụ: Lệnh vẽ đường tròn ta không chọn D hay R mà enter luôn thì cad hiểu theo ngầm định là [Diameter]. Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 9
  10. Giáo trình Autocad2007 2. Vẽ đường tròn đi qua 2 điểm 2 Point (2P) cmd: C Specify center or [3P/2P/Ttr] : Tại dòng nhắc này ta gõ 2P Specify first .: Nhập điểm đầu của đường kính. Specify second end point .: Nhập điểm cuối của đường kính. 3. Vẽ đường tròn đi qua 3 điểm 3 Point (3P) Specify center .: Tại dòng nhắc này ta gõ 3P Specify first point .: Nhập điểm đầu Specify second point .: Nhập điểm thứ 2 Specify third point : Nhập điểm thứ 3 4. Vẽ đường tròn tiếp xúc với đối tượng và có bán kính R. Command: C Specify center point .[3P/2P/Ttr:T Specify point on object for first .:Chọn đối tượng thứ nhất của đường tròn tiếp xúc. Specify point on object for second .: Chọn đối tượng thứ hai của đường tròn tiếp xúc. Specify radius .: Nhập bán kính 5. Vẽ đường tròn tiếp xúc với 3 đối tượng: Menu Draw/Circle/tan tan tan Dùng chuột chọn lần lượt 3 đối tượng mà đường tròn tiếp xúc. II. Lệnh vẽ cung tròn Arc (A). C1: TOOLBAR C2: Menu Draw\ARC\ C3: cmd: A Autocad có 10 lựa chọn khác nhau để vẽ cung tròn. 1. Vẽ cung tròn đi qua 3 điểm. cmd: A - Specify start : Nhập điểm thứ hất Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 10
  11. Giáo trình Autocad2007 Specify second point of .: Nhập điểm thứ 2 Specify end point of arc : Nhập điểm thứ 3. 2. Vẽ cung tròn với điểm đầu, tâm và điểm cuối: Start, Center, End Cmd: A ARC Specify start point of arc or [Center]: Chọn điểm đầu Specify second point of arc or [Center/End]: Kích chọn tâm, hoặc nhập tọa độ tâm Specify end point of arc: Chọn điểm cuối. 3 Vẽ cugn tròn với điểm đầu điểm cuối và bán kính. Start, End, Radius Cmd: A ARC Specify start point of arc or [Center]:Điểm đầu Specify second point of arc or [Center/End]: E Specify end point of arc: Chọn điểm cuối Specify center point of arc or [Angle/Direction/Radius]: Chọn bán kính hay đường kính, góc.(A,D,R) Specify radius of arc: Nhập số. Ngoài ra còn có chức năng khác tham khảo thêm. IV. Lệnh vẽ đường đa tuyến Pline(PL). là đường có bề rộng nét thường dùng vẽ mũi tên. C1: TOOLBAR C2: Menu Draw\Polyline C3: cmd: PL Command: pl Specify start point: Nhập điểm bắt đầu Current line-width is 0.0000:( chúng ta đang vẽ là đường 0.0000) Specify next point or Specify next point or [Arc/Close/Halfwidth/Length/Undo/Width]: Chọn điểm tiếp theo hoặc chọn các thuộc tính sau. + ARC (A): Vẽ cung đường tròn nối tiếp với đường thẳng. + Close (C): Đóng đường pline bởi 1 đoạn thẳng line. + Halfwidth (H): Định nửa chiều rộng phân đoạn sắp vẽ. Specify starting : Nhập nửa giá trị chiều rộng đầu. Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 11
  12. Giáo trình Autocad2007 Specify ending : Nhập nửa giá trị chiều rộng cuối. + Width (W): Định chiều rộng phân đoạn sắp vẽ. Specify starting : Nhập giá trị chiều rộng đầu. Specify ending : Nhập giá trị chiều rộng cuối. + Length (L): vẽ một phân đoạn có chiều như đoạn thẳng trước. Specify length : Nhập chiều dài phân đoạn sắp vẽ. V. Lệnh vẽ đa giác đều Polygon (POL). C1: Toolbar C2: Menu Draw/ Polygon C3: cmd : POL Enter number of sides : Nhập số cạnh của đa giác. Specify center : Nhập toạ độ tâm của đa giác Enter an option . : Nội tiếp hay ngoại tiếp. chọn I là nội tiếp, chọn C là ngoại tiếp. Specify radius : Nhập giá trị bán kính. VI. Lệnh vẽ hình chữ nhật Rectang (REC). C1: TOOLBAR C2: Menu Draw/ Rectang C3: cmd: REC + Command: rec Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: Chọn điểm đầu hoặc chọn phương pháp sau. Nếu kích chọn điểm ban đầu. [Area/Dimensions/Rotation]: Nhập kích thước VD: @50,80 * Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: + Chamfer (C): Vát mép 4 đỉnh. Command: rec Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: C Specify first chamfer .: Nhập giá trị cạnh vát thứ nhất VD: 4 Specify second :Nhập giá trị cạnh vát thứ hai VD: 4 Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 12
  13. Giáo trình Autocad2007 Specify first : Dùng chuột kích chọn điểm bắt đầu [Area/Dimensions/Rotation]: Nhập giá trị độ dài rộng cho hình chữ nhật VD: @50,100 + Fillet (Bo tròn các đỉnh) Command: REC Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: F (Bo tròn các đỉnh) Specify fillet radius :Nhập bán kính VD: 5 Specify first : Dùng chuột kích chọn điểm bắt đầu [Area/Dimensions/Rotation]: Nhập giá trị độ dài rộng cho hình chữ nhật VD:@50,100 + Width(W): Độ rộng nét. [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: w Specify line width :Chọn độ rộng nét. VD:5 Specify first [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: Chọn các lựa cách vẽ tương tự pp trên. Chú ý: Để vẽ lại hình chữ nhật như bình thường thì ta vào lệnh vừa vẽ và chọn thông số về 0. Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 13
  14. Giáo trình Autocad2007 VII. Lệnh vẽ Ellipse (EL). C1: TOOLBAR C2: Menu Draw/ Ellipse C3: cmd: EL * Command: EL Specify axis endpoint : Nhập điểm đầu trục thứ nhất Specify other endpoint : Nhập điểm cuối trục thứ nhất Specify distance to : Nhập khoảng cách nửa trục thứ 2. * Command: EL Specify axis endpoint [Arc/Center]: C tức là chọn tâm cho elip. Specify center : Nhập toạ độ tâm hoặc kích chuột chọn toạ độ bất kỳ. Specify endpoint : Nhập khoảng cách nửa trục thứ nhất VD:@100<0 Specify distance : Nhập khoảng cách nửa trục thứ 2. VD:30 VIII. Vẽ đường Spline (SPL). C1: Toolbar C2: Menu Draw/spline C3: cmd: SPL Specify first point :Chọn điểm thứ nhất. Specify next point: Chọn điểm tiếp theo Specify next point or [Close/Fit tolerance] Chọn điểm tiếp theo hoặc C để đóng miền lại. Muốn ngắt lệnh này ta chọn phím Enter 3 lần. Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 14
  15. Giáo trình Autocad2007 IX.Lệnh vẽ điểm Point (PO). C1: Toolbar C2: Menu Draw/point C3: cmd: PO Chú ý: - Để chọn kiểu điểm vào Format\point style. - Point size: Chọn kích cỡ điểm. - Set size Re : chọn cỡ điểm phù hợp với màn hình. - Set size in Abso : Chọn kiểu điểm hợp với tỉ lệ bản vẽ. Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 15
  16. Giáo trình Autocad2007 CHƯƠNG III. các lệnh chỉnh sửa đối tượng I. Chia đối tượng thành nhiều phần Divide (DIV). C1: Menu Draw\Point\Divide C2: cmd: DIV Command: DIV Select object : Chọn đối tượng cần chia. Enter the number .: Số đoạn cần chia VD: 5 II.Lệnh xoá đối tượng Erase (E). C1: TOOLBAR C2: Menu Modify/ Erase C2: cmd: E Select objects: Chọn đối tượng cần xoá. III. Lệnh phục hồi đối tượng vừa xoá OOPS cmd: OOPS IV. Lệnh huỷ bỏ đối tượng vừa thực hiện Undo (U). C1: TOOLBAR C2: Menu Edit/ Undo C3: cmd: U V. Lệnh tái tạo lại màn hình vẽ hay làm tươi đối tượng Redraw (RE) or viewres cmd: RE ( Làm trong thời đỉêm nhất thời). cmd: Viewres Làm tươi, mịn đối tượng cho bản vẽ lâu dài. Command: viewres Do you want fast zooms? [Yes/No] : Enter circle zoom :20000 VI. Lệnh tạo đối tượng song song với đối tượng cho trước offset (O). C1: Toolbar C2: Menu Modify/Offset C3: cmd: O Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 16
  17. Giáo trình Autocad2007 Specify offset distance : Nhập khoảng cách giữa 2 đối tượng song song. Select object :Chọn đối tượng. Specify point on side :Chọn hướng bất kỳ cho đối tượng cần tạo. Để tiếp túc lệnh  VII.Lệnh cắt xén đối tượng Trim (TR). C1: Toolbar C2: Menu Modify/Trim C3: cmd: TR * Command: TR Select objects: Chọn đường chặn Select objects : Chọn tiếp đường chặn hoặc ENTER để kết thúc việc lựa chọn đường chặn. Select object to trim: Chọn đối tượng cần xén Select object to trim: Chọn tiếp đối tượng xén hoặc ENTER kết thúc lệnh. * Command: TR Select objects or : Select object : Chọn đối tượng cần xén Select object to trim :Chọn tiếp đối tượng xén hoặc ENTER kết thúc lệnh. VIII. Lệnh kéo dài đối tượng Extend. C1: Toolbar C2: Menu Modify/Trim C3: cmd: EX Select objects or : Chọn đường chặn. Select objects: Chọn đường chặn tiếp hoặc ENTER để thúc thúc việc lựa chọn đường chặn. Select object to extend :Chọn đối tượng cần kéo dài. Select object to extend : Chọn đối tượng cần kéo dài hoặc ENTER kết thúc lệnh. Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 17
  18. Giáo trình Autocad2007 IX. Lệnh xén một phần đối tượng giữa 2 điểm chọn Break (BR). C1: Toolbar C2: Menu Modify/ Break C3: cmd: BR *Chọn 2 điểm Cmd: BR Select object: Chọn đoạn đầu cần xén Specify second :Chọn đoạn cuối. *Chọn đối tượng và 2 điểm Cmd: BR Select object: Chọn đối tượng cần xén. Specify second [First point]: F Specify first .: Chọn điểm thứ nhất Specify second :Chọn điểm thứ 2 *Chọn 1 điểm Cmd: BR Select object: Chọn đối tượng mà ta muốn xén tại điểm chọn. Specify second :@ X. Lệnh thay đổi chiều dài đối tượng Lengthen (LEN). C1: Menu Modify/ Lengthen C2: cmd: LEN [DElta/Percent/Total/DYnamic]: + Nếu chọn DE (Thay đổi chiều dài đối tượng bằng cách nhập khoảng tăng). [DElta/Percent/Total/DYnamic]: DE Enter delta :Nhập giá trị tăng VD:10 Select an object : Chọn đối tượng. + Nếu chọn P tức là thay đổi chiều dài đối tượng theo phần trăm so với tổng chiều dài đối tượng được chọn. [DElta/Percent :P Enter percentage :Nhập tỉ lệ phần trăm VD :150 Select an object : Chọn đối tượng. + Chọn T thay đổi tổng chiều dài đối tượng mới nhập vào. Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 18
  19. Giáo trình Autocad2007 [DElta/Percent/Total/ :T Specify total .:Nhập giá trị mới VD:700 Select an object : Chọn đối tượng. XI: Lệnh vát mép các cạnh Chamfer (CHA). C1 : TOOLBAR C2: Menu Modify/Chamfer C3 : cmd :CHA Select first line or [Undo/Polyline/Distance/Angle/Trim/mEthod]: Chọn các thông số để đặt chế độ vát mép. + Chọn D (nhập 2 khoảng cách cần vát mép) Select first [Undo /Distance ]: D Specify first :Nhập khoảng cách thứ nhất VD: 5 Specify second : Nhập khoảng cách thứ 2 VD:5 Select first line: Kích chuột chọn cạnh thứ nhất và thứ 2 cần vát. + Chọn A (cho phép nhập khoảng cách thứ nhất và góc vát). Select first [Angle/Trim/ ]: A Specify chamfer : Nhập khoảng cách thứ nhất VD: 5 Specify chamfer angle : Nhập góc vát VD: 45 Select first line: Kích chuột chọn cạnh thứ nhất và thứ 2 cần vát. + Chọn T ( cho phép cắt bỏ hoặc không cắt bỏ góc vát mép) Select first [ /Trim ]: T Enter Trim mode [Trim/No trim] : Lựa chọn T hoặc N để lựa chọn cắt hoặc không cắt bỏ góc vát. Sau đó lựa chọn A hoặc D như trên để vát mép. + Chọn P để vát mép tất cả. Sau khi nhập khoảng cách thì ta chọn tham số P để vát mép tất cả các cạnh của Polyline. Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 19
  20. Giáo trình Autocad2007 XII : Lệnh vuốt 2 đối tượng Fillet (F). C1 : TOOLBAR C2: Menu Modify/Fillet C3: cmd: F Select first object or [Undo/Polyline/Radius/Trim ]:Chọn các tham số để vuốt. + Chọn R Nhập bán kính để vuốt góc. Specify fillet radius : Nhập bán kinh góc vuốt VD: 3 Select first : Chọn cạnh thứ nhất Select second :Chọn cạnh thứ 2. + Chọn T ( cho phép cắt bỏ hoặc không cắt bỏ góc bo tròn) Select first [ /Trim ]: T Enter Trim mode option [Trim/No trim] : Lựa chọn T hoặc N để lựa chọn cắt hoặc không cắt bỏ góc được bo tròn Sau đó lựa chọn bo tròn (vuốt) bằng cách nhập bán kính. + Chọn P sau khi nhập bán kính thì ta chọn P để bo tròn hết các cạnh Polyline XIII : Lệnh di chuyển đối tượng Move (M). C1: Toolbar C2: Menu Modify/Move C3:cmd: M Select objects: Chọn đối tượng. Select objects: Tiếp tục chọn đối tượng hoặc Enter kết thúc việc lựa chọn. Specify base point : Chọn điểm chuẩn hoặc nhập khoảng rời (from) có thể dùng phím chọn của chuột, dùng các phương pháp truy bắt điểm, toạ độ tuyệt đối, tương đối. Specify second point: Điểm mà đối tượng rời đến có thể dùng phím chọn của chuột dùng các phương pháp truy bắt điểm, toạ độ tuyệt đối tương đối . Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 20
  21. Giáo trình Autocad2007 XIV: Lệnh sao chép đối tượng Copy(CO) C1: TOOLBAR C2: Menu Modify/copy C3: cmd: CO Select objects: Chọn đối tượng Select objects: Tiếp tục chọn đối tượng hoặc Enter kết thúc việc lựa chọn. Specify base point :Chọn điểm chuẩn hoặc điểm bất kỳ, có thể dùng phím chọn của chuột dùng các phương pháp truy bắt điểm, toạ độ tuyệt đối, tương đối. Specify second point: Chọn vị trí của đối tượng sao chép, có thể dùng phím chọn kết hợp với các phương thức truy bắt điểm. XV: Lệnh xoay đối tượng xung quanh một điểm Rotate (RO). C1: Toolbar C2: Menu Modify/Rotate C3: cmd: RO Select objects: Chọn đối tượng Select objects: Chọn tiếp đối tượng hoặc enter kết thúc việc lựa chọn Specify base point: Chọn tâm quay Specify rotation angle or [Copy/Reference] : Tại đây nếu chọn C thì đối tượng quay sẽ được copy thêm một bản. Sau đó nhập góc hoặc có thể nhập góc quay luôn. XVI: Lệnh thu phóng đối tượng theo tỷ lệ scale(SC). C1: Toolbar C2: Menu Modify/scale C3: cmd: SC Select objects: Chọn đối tượng Select objects: Chọn tiếp đối tượng hoặc enter kết thúc việc lựa chọn. Specify base point: Chọn điểm chuẩn để thu phóng. Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 21
  22. Giáo trình Autocad2007 Specify scale [Copy]:Nhập hệ số tỉ lệ . Hoặc chọn C (copy thêm một bản gốc)sau đó mới nhập giá trị. XVII: Lệnh đối xứng qua trục Mirror (MI). C1: Toolbar C2: Menu Modify/Mirror C3: cmd: MI Select objects: Chọn đối tượng. Select objects:Tiếp tục chọn đối tượng hoặc enter kết thúc việc lựa chọn. Specify first : Chọn điểm thứ nhất P1 của trục đối xứng. Specify second .: Chọn điểm thứ 2 P2 của trục đối xứng. Erase source objects? [Yes/No] : Chọn Y để xoá đối tượng gốc hoặc N để ko xoá. XVIII: Lệnh rời và kéo giãn đối tượng Stretch (S). C1: Toolbar C2: Menu Modify/stretch C3: cmd: S  Lệnh rời và kéo giãn đối tượng ,khi kéo giãn vẫn duy trì sự dính nối của đối tượng.Các đối tượng là đoạn thẳng được kéo giãn ra hoặc co lại, đường tròn ko thể kéo giãn mà chỉ di rời. Khi chọn đối tượng để sử dụng lệnh ta dùng phương thức lựa chọn kéo chuột bằng cửa sổ. XIX: Lệnh sao chép đối tượng theo dãy Array (-AR hoặc AR) C1: Toolbar C2: Menu Modify/array C3: cmd : -AR * Command: -AR Select objects: Chọn đối tượng Select objects: Tiếp tục chọn đối tượng hoặc enter kết thúc việc lựa chọn. Enter the type of array : P (sao chép đối tượng chung quanh 1 tâm Specify center point : Chọn tâm. Enter the number : Nhập số các bản cần sao chép ra. Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 22
  23. Giáo trình Autocad2007 Specify the angle to fill (+=ccw, -=cw) : Góc cho đối tượng sao chép ra có thể – hoặc + , nếu không muốn đối tượng sao chép ra góc là 3600 thì ta nhập giá trị khác VD: 900 Rotate arrayed objects? [Yes/No] : Có quay đối tượng sao chép không  * Command: -ar Select objects: Chọn đối tượng Select objects: Tiếp tục chọn đối tượng hoặc enter kết thúc việc lựa chọn Enter the type : Chọn R( sao chép đối tượng ra hàng, cột). Enter the number of rows: Nhập số hàng Enter the number of columns: Nhập số cột Enter the distance between rows : Nhập khoảng cách giữa các cột khoảng cách này có thể âm hoặc dương. Specify the distance between columns:Nhập khoảng cách giữa các hàng khoảng cách này có thể âm hoặc dương. * Nếu nhập AR xuất hiện hộp thoại Array. - Chọn Rectang hoặc Polar để sao chép theo kiệu hàng cột hoặc quanh một tâm. - Select : Chọn đối tượng. - Center poit: kích dấu nhân đỏ và chọn tâm quay. Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 23
  24. Giáo trình Autocad2007 - Total number : Nhập số bản cần sao chép => OK Chương IV: làm việc với layer I. Tạo lớp mới Lệnh Layer (LA). - Trong autocad các đối tượng có cùng một chức năng được nhóm thành một lớp (layer). - Lớp (Layer) là một tập hợp các tính chất như loại đường nét (liền đứt), độ rộng (đậm nhạt) màu sắc - Trong một bản vẽ có nhiều loại hình vẽ khác nhau vì vậy ta phải tạo ra nhiều lớp để thể hiện cho các loại hình vẽ. Ví dụ : Nét chính thành 1 lớp, mặt cắt kich thước 1 lớp, và chọn nét là continuous, nét khuất 1 ta sử dụng nét HIDDENS, nét tâm ta sử dụng nét CENTER 1. Cách tạo lớp. C1 : Format/layer C2 : cmd : LA Xuất hiện hộp thoại Layer properties Muốn xóa 1 lớp đã có ta kích chọn lớp đó và nhấn phím Delete hoặc dấu gạch chéo đỏ, muốn đổi tên thì nhấn F2. Muốn tạo lớp mới nhấn nút New( biểu tượng tờ giấy trắng), sau đó chọn tên VD: Net chinh Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 24
  25. Giáo trình Autocad2007 Chọn màu cho lớp ta kích vào ô vuông nhỏ và chọn màu. + Chọn loại đường nét : Trên cột Linetype , nếu chưa có loại đường nét cần dùng thì ta kích chọn nút load xuất hiện hộp thoại Select Chọn loại đường nét cần thiết Vd: Center2, hidden2 .có thể dùng phím trên bàn phím như nhấn C 2 lần ta đc Center2  Nhấn H 2 lần ta đc hidden2 Sau khi chọn đường nét xong ta nhấn OK. Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 25
  26. Giáo trình Autocad2007 Thoat khỏi hộp thoại Load or ta chọn nét phù hợp với tên đã đặt. Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 26
  27. Giáo trình Autocad2007 2. Cách sử dụng lớp. - Đối với các hình đã vẽ: Kích chọn vào đối tượng cần thay đổi lớp và chọn lớp cần dùng ở mục Layer - Đối với các hình sắp vẽ Kích chọn lớp cần dùng Sau đó tiến hành vẽ ( các hình này sẽ thuộc lớp vừa chọn). 3. Các lưu ý khi sử dụng lớp - Thay đổi tỉ lệ nét vẽ cho cả bản vẽ ( nét đứt, nét tâm) tại cmd: LTS sau đó gõ tỉ lệ mới. VD: Cmd: lts Enter new . : 2 - Thay đổi tỉ lệ nét cho từng đối tượng, ta chọn đối tượng đó và nhấn tổ hợp phím Ctrl+1. + Linetype: Thay đổi tỉ lệ nét vẽ + Color: Thay đổi màu + Layer: Thay đổi layer + Lineweicht: Thay đổi kiểu nét Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 27
  28. Giáo trình Autocad2007 - Bật tắt lớp kích biểu tượng bang đèn. Nếu các lớp đã tắt thì biểu tượng bóng đèn không sáng và không xuất hiện trên bản vẽ, muốn hiện lên phải bật đèn sáng trở lại. - Kích biểu tượng khóa thì đối tượng của lớp đó ko chỉnh sửa được. - Đóng băng (biểu tượng mặt trời). Nếu lớp chọn đóng băng thì không hiện lên màn hình. - Ta nên tạo các lớp riêng cho đối tượng. Ví dụ : + Nét đậm 1 lớp, để màu trắng, nét là continuous + Nét khuất 1 lớp, màu khác nét đậm, đường nét là HIDDEN + Nét tâm 1 lớp, màu tùy chọn, nét CENTER có thể chọn kiểu tâm khác nhau tùy quy định + Mổ cắt và kích thước có thể tạo chung 1 lớp hoặc 2, nên tạo 2 lớp tiện quản lí. Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 28
  29. Giáo trình Autocad2007 Chương V : làm việc với block I. Lệnh tạo khối block. Nhóm các đối tượng lại thành một đối tượng duy nhất gọi là Block. 1. Lệnh block. C1: TOOLBAR C2: Menu Draw\Block\Make C3: cmd: B Xuất hiện hộp thoại Block Definition. - Pick poit: Chỉ định điểm chuẩn làm block - Select objects: Chọn đối tượng để nhóm lại. - Name: Đặt tên cho block. -Retain: Giữ đối tượng chọn như là các đối tượng riêng biệt. - Convert to Block chuyển đối tượng chọn thành block sau khi tạo block. - Delete: xóa đối tượng sau khi block. -> OK 2. Lệnh lưu Block thành File để dùng nhiều lần ( Lệnh Wblock). Cmd: W Xuất hiện hộp thoai write block - Pick poit: Chỉ định điểm chuẩn làm block - Select objects: Chọn đối tượng để nhóm lại. -File Name: Đặt tên file cho block.Và lưu file đó vào ổ cứng. * Tạo file từ đối tượng bản vẽ. Chọn Objects * Tạo file từ Block tạo từ lệnh B thì chọn Block và chọn block cần tạo file. Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 29
  30. Giáo trình Autocad2007 II. Lệnh chèn block vào bản vẽ. C1: TOOLBAR C2: Menu Insert\Block C3: cmd: I - Name: Chọn block tạo ra từ lệnh Block(B), hoặc là Browse và chọn file tạo ra từ lệnh Wblock OK->sau đó chỉ định điểm chèn. III. Lệnh phá vỡ Block. 1. Phá vỡ block bằng lệnh Expolde. Cmd: X Select objects: Chọn đối tượng Select objects: Tiếp túc chọn đối tượng hoặc Enter kết thúc lựa chọn. 2. Phá vỡ block bằng lệnh Xplode. Command: XP Select objects: Chọn đối tượng Select objects: Tiếp túc chọn đối tượng hoặc Enter kết thúc việc lựa chọn. [All/Color/LAyer/LType/LWeight/Inherit from parent block/Explode]: Chọn các kiểu phá, theo layer, theo màu, theo đường nét Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 30
  31. Giáo trình Autocad2007 Chương 6: ghi kích thước và vật liệu I. Tạo các kiểu kích thước. C1: Toolbar C2: Menu Dimension\Style C3: cmd: D Xuất hiện hộp thoại sau: Dimension style Manager + Style: Danh sách các kiểu kích thước có sẵn trong bản vẽ. + List: Chọn cách liệt kê các kiểu kích thước. +Set Current: Gán một kiểu kích thước đang chọn làm hiện hành. + New: Tạo kiểu kích thước mới làm xuất hiện hộp thoại creat new dimension style Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 31
  32. Giáo trình Autocad2007 Đặt tên cho kiểu kích thước sau đó nhấn Continue sau đó gán các chế độ cho kiểu kích thước này. + Modify: Hiệu chỉnh các kích thước có sẵn. + Override: Hiển thi hộp thoại Override Dimension Style trong đó có thể gán chồng tạm thời các biến kích thước trong kiểu kích thước hiện hành.Autocad chỉ gán chồng chứ không ghi lại trong danh sách style + Compare: Hiển thị hộp thoại Compare Dimension Style trong đó ta có thể so sánh giá trị các biến giữa 2 kiểu kích thước. 1. Tạo kiểu kích thước mới. Để tạo kiểu kích thước mới ta chọn New khi đó xuất hiện hộp thoại New Dimension style. Đặt tên và chọn continue Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 32
  33. Giáo trình Autocad2007 2. Trang Lines. + Color: Chọn màu cho đường gióng. + Linetype: Chọn kiểu nét + Lineweight: Định chiều rộng nét vẽ cho đường gióng. + Suppress: Bỏ các đường gióng. + Extend beyond dim line: Khoảng cách nhô ra khỏi đường kích thước. + Extend beyond ticks: Khoảng cách kích thước nhô ra khỏi đường gióng. + Offset from origin: Khoảng cách từ gốc đường gióng đến vật đo. Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 33
  34. Giáo trình Autocad2007 3. Trang Symbol and Arrows. + Arrowsheads: Thiết lập mũi tên của đường kích thước. + Arrows size: Kích thước mũi tên. Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 34
  35. Giáo trình Autocad2007 4. Trang Text + Text style: Chọn kiểu chữ. + Text color: Chọn màu cho chữ. + Text hight: Chọn chiều cao chữ + Vertical:Chọn kiểu chữ ở trên, dưới hoặc ở giữa đường gióng. + Horizontal: + Text style kích chọn ô vuông xuất hiện hộp thoại text style. + Font name: Chọn kiểu chữ + height: Chọn chiều cao cho chữ + Font style: Chọn kiểu chữ, nghiêng, béo Sau đó chọn Apply-> Close + offet from dim line: Khoảng cách chữ so với đường gióng. Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 35
  36. Giáo trình Autocad2007 + ISO standard: Kích thước theo tiêu chuẩn. 5. Trang Primary Units Định các thông số liên quan đến hình dạng và độ lớn của chữ số kích thước. Gán dạng và độ chính xác của đơn vị dài và góc - Linear dimensions: Gán dạng và đơn vị cho kích thước dài. + Unit format: Gán dạng cho tất cả các kích thước trừ góc + Precision: Gán các số thập phân có nghĩa +Decimal Separator: Gán dấu tách giữa số nguyên và số thập phân. + Round: Gán quy tắc làm tròn số. + Scale factor: Gán hệ số tỷ lệ đo chiều dài cho tất cả các dạng kích thước trừ kích thước góc. Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 36
  37. Giáo trình Autocad2007 6. Trang Alternate Units. Gán các đơn vị liên kết, gán dạng và độ chính xác đơn vị chiều dài, góc, kích thước, tỷ lệ đo của đơn vị liên kết. Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 37
  38. Giáo trình Autocad2007 7. Trang Tolerances. Điều khiển sự và hình dáng của chữ số dung sai Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 38
  39. Giáo trình Autocad2007 II. Các lệnh ghi kích thước thẳng. 1. Ghi kích thước nằm ngang và thẳng đứng. C1: Toolbar C2: Menu Dimension\Linear C3: cmd: DLI  Command: dli Specify first extension : Điểm gốc đường gióng thứ nhất Specify second extension : Điểm gốc đường gióng thứ hai Specify dimension [Mtext/Text/Angle/ ]: Chọn điểm để định vị trí đường kích thước hoặc nhập tọa đọ tương đối.Nếu nhập M xuất hiện hộp thoại Text Formatting. Trên hôph thoại này ta nhập chữ số kích thước. 2. Ghi kích thước theo đường nghiêng C1: Toolbar C2: Menu Dimension\Aligned C3: cmd: DAL  Command: dal Specify first extension : Điểm gốc đường gióng thứ nhất Specify second extension : Điểm gốc đường gióng thứ hai Specify dimension .[Mtext/Text/Angle]: Chọn điểm để định vị trí đường kích thước hoặc nhập tọa đọ tương đối.Nếu nhập M xuất hiện hộp thoại Text Formatting. Trên hôph thoại này ta nhập chữ số kích thước. 3. Ghi kích thước song song với kích thước có sẵn. C1: Toolbar C2: Menu Dimension\Baseline C3: cmd: DBA  Nếu ta ghi chuỗi kích thước song song với kích thước vừa ghi (Kích thước P1P2) thì tiến hành như sau: Command: DBA  Specify a second extension : Gốc đường gióng thứ 2 P3 Specify a second extension : Gốc đường gióng thứ 2 P4 Specify a second extension : Enter hoặc ESC ngắt lệnh. Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 39
  40. Giáo trình Autocad2007 4. Ghi chuỗi kích thước nối tiếp với một kích thước có sẵn. C1: Toolbar C2: Menu Dimension\Continue C3: cmd: DCO  Nếu ta ghi chuỗi kích thước song song với kích thước vừa ghi (Kích thước P1P2) thì tiến hành như sau: Command: DBA  Specify a second extension : Gốc đường gióng thứ 2 P3 Specify a second extension : Gốc đường gióng thứ 2 P4 Specify a second extension : Enter hoặc ESC ngắt lệnh. III. Các lệnh ghi kích thước hướng tâm 1. Ghi kích thước đường kính. C1: Toolbar C2: Menu Dimension\Diameter C3: cmd: DDI Command: DDI Select arc or circle: Chọn đường tròn tại 1 điểm bất kỳ Specify dimension line location or [Mtext/Text/Angle]: Chọn vị trí đường kích thước. 2. Ghi kích thước bán kính. C1: Toolbar C2: Menu Dimension\Radius C3: cmd: DRA Command: DRA Select arc or circle: Chọn đường tròn hoặc cung tròn tại 1 điểm bất kỳ Specify dimension line location or [Mtext/Text/Angle]: Chọn vị trí đường kích thước. Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 40
  41. Giáo trình Autocad2007 3. Lệnh vẽ đường tâm C1: Toolbar C2: Menu Dimension\Center mark C3: cmd: DCE Command: DCE Select arc or circle: Chọn đường tròn hoặc cung tròn tại 1 điểm bất kỳ IV: Lệnh ghi kích thước khác Ghi kích thước góc. C1: Toolbar C2: Menu Dimension\Angular C3: cmd: DAN Command: DAN Select arc, circle, line, or : Chọn đoạn thẳng thứ nhất Select second line: Chọn đoạn thẳng thứ hai Specify dimension [Mtext/Text/Angle]: Vị trí đường kích thước V: Lệnh hiệu chỉnh kích thước 1. Thay đổi vị trí và phương của chữ số kích thước. Cmd: DIMTED Select dimension: Chọn kích thước cần hiệu chỉnh Specify new [Left/Right/Center/Home/Angle]: Dời chữ số kích thước đến vị trí cần thiết hoặc chọn L, R, C 2. Điều chỉnh giá trị, vị trí, góc quay của chữ số kích thước. Command: DED Enter type of dimension editing [Home/New/Rotate/Oblique] : - Home: Đưa chữ số kích thước về vị trí ban đầu khi ghi kích thước. Enter type of dimension editing [Home/New/Rotate/Oblique] : H Select objects: Chọn kích thước cần hiệu chỉnh Select objects: Chọn tiếp hoặc ENTER ngắt lệnh - New: Thay đổi chữ số cho kích thước đã ghi. - Rotate: Quay chữ số kích thước Enter type of dimension editing [Home/New/Rotate/Oblique] :R Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 41
  42. Giáo trình Autocad2007 Specify angle for dimension text: Nhập góc quay Select objects: Chọn chữ số kích thước VI: Lệnh ghi dung sai TOLERANCE (TOL). C1: Toolbar C2: Menu Dimension/ tolerance C3 : cmd: TOL  Chú ý: Để vẽ mũi tên ta dùng lệnh cmd: LE VII: Vẽ ký hiệu vật liệu 1. Gạch vật liệu C1: Toolbar C2: Menu Draw\Hatch C3: cmd: H - Trang Hatch: + Type: Chọn mẫu vật liệu + Pattem : Chọn tên mẫu + Swatch : Hiển thị hình ảnh các mẫu + Add Pick point : Chọn điểm trong vùng vật liệu + Add select ojects: Chọn biên dạng để gạch vật liệu. + Preview: Xem thử + Angle: Nhập độ nghiêng Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 42
  43. Giáo trình Autocad2007 + Scale: Tỉ lệ cho vật liệu - Trang Gradient + One color : Xác định vùng tô sử dụng sự biến đổi giữa độ bóng và màu nền sáng của một màu. + Two color : Xác định vùng tô sử dụng sự biến đổi giữa độ bóng và màu nền sáng của hai màu. Chọn vùng gạch vật liệu tương tự như trang Hatch. 2. Hiệu chỉnh vật liệu. C1: Menu Modify\object\Hatchedit C3: cmd: HE Hoặc có thể kích đúp chute vào vật liệu cần hiệu chỉnh. Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 43
  44. Giáo trình Autocad2007 ChươngVII: nhập và chỉnh sửa văn bản, in bản vẽ I. Trình tự nhập và hiệu chỉnh văn bản 1. Trình tự nhập văn bản. Để tạo một đối t−ợng văn bản trong bản vẽ AutoCAD thông th−ờng ta tiến hμnh theo các b−ớc sau: * Tạo kiểu chữ cho văn bản bằng lệnh Style * Nhập ký tự hoặc đoạn văn bản bằng lệnh Text (hoặc MText) * Hiệu chỉnh nội dung văn bản thể hiện bằng lệnh Ddedit Đoạn văn bản trong Autocad cũng lμ một đối t−ợng (t−ơng đ−ơng các đối t−ợng Line, Arc, Rectangle ) do vậy cũng có thể đ−ợc sao chép, cắt dán t−ơng tự nh− các đối t−ợng khác của Autocad. Điều đó cũng có nghĩa lμ văn bản trong AutoCAD đều đ−ợc hiểu nh− các đối t−ợng đồ hoạ do đó nếu trong bản vẽ có chứa quá nhiều văn bản thì khi thực hiện các lệnh thu phóng sẽ bị chậm, để khắc phục tình trang đó Autocad cho phép sử dụng lệnh Qtext để thay thế các dòng chữ (đoạn văn bản) bằng một một khung hình chữ nhật a. Tạo kiểu chữ. C1: Menu Format\Text Style C2: cmd: ST Xuất hiện hộp thọai + New: Đặt tên cho kiểu chữ cần khai báo + Font Name : chọn Font chữ của kiểu định tạo (ví dụ chọn Font .VnTimeH) + Font Style : kiểu chữ thể hiện (bình th−ờng, chữ đậm, chữ nghiêng ) Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 44
  45. Giáo trình Autocad2007 + Height : chiều cao của ô chữ. Nếu nhập trị số chiều cao =0 (mặc định) thì mỗi khi đánh lệnh Text hoặc MText sẽ có lời nhắc yêu cầu nhập chiều cao ô chữ sẽ xuất hiện. Nếu trị số Height đ−ợc nhập vμo tại đay lμ trị số >0 thì kể từ đây mọi ký tự viết ra mμn hình đều có cùng chiều cao lμ Height. - Upside down : dòng chữ đối xứng theo ph−ơng ngang - Backwards : dòng chữ đối xứng theo thẳng đứng - Width factor : hệ số nén chữ theo ph−ơng ngang. Nếu hệ số lμ <1 chữ sẽ bị nén lại, ng−ợc lại chữ sẽ đ−ợc gi∙n rộng ra theo ph−ơng ngang. - Oblique Angle : độ nghiêng của dòng chữ so với ph−ơng ngang . Chú ý: Khi chọn các font trong AUTOCAD thì ta nên chọn kiểu gõ phù hợp ở VIETKEY hoặc UNIKEY.VD Nếu chọn font chữ bản vẽ là .vntime để gõ tiếng việt thì bộ gõ vietkey ta chọn bảng mã TCVN3. Nếu chọn font chữ bản vẽ là Arial để gõ tiếng việt thì bộ gõ vietkey ta chọn bảng mã Unicode. b. Nhập chữ cho văn bản C1: Toolbar C2: Menu Draw\Text\Multiline Text C3: cmd: T Kích chọn theo cửa sổ và nhập văn bản. 2. Hiệu chỉnh văn bản C1: Menu Modify\Object\Text C2: cmd: ED Chọn đối tượng văn bản cần chỉnh sửa( Các đường kích thước, văn bản ) Lệnh DDEDIT cho phép thay đổi nội dung các dòng chữ và các định nghĩa thuộc tính ta có thể gọi lệnh ED hoặc là nhấp đúp chuột vào dòng chữ cần hiệu chỉnh sau đó chọn OK. 3. Các mã điều khiển các ký tự đặc biệt. Chú ý: font để Arial %%C Dấu () Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 45
  46. Giáo trình Autocad2007 %%D Dấu độ (0) %%P Dấu độ (±) Ví dụ:%%c30-0.05^ 30-0.05 Ví dụ:%%c30^-0.05 30-0.05 Ví dụ:%%c300.05^-0.05 0.05 30 0.05 II. In bản vẽ 1. Thiết lập trước khi in Vào File/page setup Manager xuất hiện hộp thoại. + New: Tạo bảng kiểu in mới + Chọn kiểu hiện hiện hành. + Modify: Hiệu chỉnh kiểu in Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 46
  47. Giáo trình Autocad2007 Để thiết lập kiểu in vào Modify xuất hiện hộp thoại Page setup + Name: Chọn máy in + Paper size: Chọn khổ giấy + Drawing orientation: Portait, Landscape Chọn khổ đứng hoặc ngang. + Preview: Xem thử bản in + What to plot: Chọn windows (chọn vùng cần in) + Center the plot: Bản vẽ giữa khổ giấy. + Plot style table: chọn kiểu acad.ctb. Kích chọn edit( ô vuông)xuất hiện hộp thoại. Plot style: Chọn kiểu màu cần thay đổi Color: gán kiểu màu được in ra Linetype: Gán kiểu đường được in ra Lineweight: gán độ rộng nét vẽ ( nếu muốn động rộng nét vẽ không có trong bảng danh sách thì chọn Edit Lineweight và nhập độ rộng nét mới) Fill style: Gán kiểu tô đặc Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 47
  48. Giáo trình Autocad2007 Sauk hi thiết lập chọn Save& Close, tại hộp thoại Page setup chọn OK=> Close 2. In bản vẽ C1: Toolbar C2: Menu File/Plot C3: cmd: plot Xuất hiện hộp thoại Plot + Chọn OK để in + Preview: Xem thử ( muốn in kích chuột phải chọn plot) Muốn in bản vẽ khác ta chọn windows và chọn vùng cần in => Apply to layout => OK Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 48
  49. Giáo trình Autocad2007 Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 49
  50. Giáo trình Autocad2007 Chương VIII: một số lệnh hiệu chỉnh nhanh I. Lệnh laytrans trong AutoCAD Khi bạn nhận bản vẽ từ người khác, hay một bản vẽ và nhiều người vẽ hoặc nối các file vào nhau. Layer sẽ rất lộn xộn. Làm sao để đơn giản hoá và tiêu chuẩn hoá layer bản vẽ? Layer trans sẽ là sự lựa chọn tuyệt vời của bạn lúc này. Tại dòng lệnh cmd: laytrans Trên menu: Trong layer Translator, bạn chỉ định layer trong file hiện hành mà bạn muốn chuyển, rồi layer mà bạn muốn chuyển tới. Giao diện lệnh laytrans Translate From Chỉ định layer sẽ được chuyển trong bản vẽ hiện hành. Bạn có thể chỉ định layer bằng cách chọn layer trong danh sách Translate From hoặc bằng cách sử Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 50
  51. Giáo trình Autocad2007 dụng hỗ trợ lọc chọn. Màu sắc phía trước biểu tượng màu của tên layer xác định vị trí ánh xạ hoặc không ánh xạ trong bản vẽ. Một biểu tượng tối xác định rằng layer được ánh xạ, một biểu tượng trắng xác định layer không ánh xạ. Các layer không ánh xạ có thể được xóa khỏi bản vẽ bằng cách phải chuột trong danh sách Translate From và chọn Purge Layers. Filter Layer Các layer được chỉ định được chọn trong danh sách Translate From, có thể sử dụng ký tự đại diện (VD: *, ?, #, ) cho tên. Load Tải các layer trong danh sách Translate To sử dụng một bản vẽ thường, một bản vẽ mẫu, hoặc một file tiêu chuẩn mà bạn chỉ định. Nếu file được chỉ đỉnh chứa layer mappings, những ánh xạ này sẽ được áp dụng cho layer trong danh sách Translate From và hiện thị tại Layer Translation Mappings. Bạn có thể tải các layer từ nhiều file. Nếu bạn tải một file chứa layer cùng tên với layer đã được load, layer gốc sẽ được giữ lại, layer trùng sẽ bị bỏ qua. Cũng như vậy khi bạn load một file chứa ánh xạ layer trùng với file layer gốc. New Định nghĩa một tên layer được hiển thị trong danh sách Translate To để chuyển đổi. Nếu bạn chọn một layer Translate To trước khi chọn New, thuộc tính layer được chọn sẽ được sử dụng như mặc định của layer mới. Bạn không thể tạo một layer mới cùng tên với layer đã có. Layer Translation Mappings Liệt kê mỗi layer được chuyển và thuộc tính của mỗi layer sẽ được chuyển đổi. Bạn có thể chọn các layer trong danh sách này và thay đổi thuộc tính sử dụng phím edit. Edit: Mở hộp thoại Edit Layer, để hiệu chỉnh layer bạn cần chuyển. Bạn có thể thay đổi linetype, màu sắc và lineweight của layer. Nếu toàn bộ bản vẽ được chuyển sử dụng plot style, bạn có thể thay đổi plot style cho ánh xạ Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 51
  52. Giáo trình Autocad2007 layer. Remove: Loại bỏ ánh xạ chuyển đổi được chọn từ danh sách Layer Translation Mapping. Save: Lưu ánh xạ chuyển đổi layer hiện hành vào file để sử dụng cho sau này. ánh xạ Layer được ghi vào file có định dạng DWG hoặc DWS. Bạn có thể ghi đè vào file có sẵn hoặc tạo một file mới. Layer Translator tạo các layer ánh xạ trong file và chứa bản đồ ánh xạ layer trong mỗi layer. Tất cả các linetype sử dụng bởi các layer cũng được copy vào file. Settings: Mở hộp thoại Setting, nơi bạn có thể tùy biến quá trình chuyển đổi layer. Translate: Bắt đầu chuyển đổi layer theo bản đồ ánh xạ bạn vừa chọn. Nếu bạn chưa lưu bản đồ ánh xạ layer hiện hành, bạn sẽ được nhắc nhở để lưu bản đồ trước khi thực hiện chuyển đổi. Bảng setting của laytrans Điều khiển quá trình chuyển đổi layer: Force Object Color to BYLAYER: Xác định mỗi đối tượng được chuyển đổi mày sắc theo layer của chúng hay không. Nếu option này được chọn, mỗi đối tượng mang màu theo layer của chúng. Nếu option này không được chọn, màu của mỗi đối tượng theo màu gốc của chúng. Force Object Linetype to BYLAYER: Giống như trên nhưng là Linetype. Translate Objects in Blocks: Xác định đối tượng nằm trong block có được chuyển đổi hay không. Nếu được chọn, đối tượng nằm trong block sẽ được chuyển và ngược lại. Write Transaction Log: Chỉ định có ghi lại kết quả chi tiết trong file log hay không. Nếu option này được chọn, một file log sẽ được tạo trong thư mục chứa bản vẽ chuyển đổi. File log được gán cùng một tên file chuyển đổi. Và ngược lại. Show Layer Contents When Selected: Xác định các layer để hiển thị trong phần bản vẽ. Nếu option này được chọn, chỉ những layer được chọn trong hộp Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 52
  53. Giáo trình Autocad2007 thoại Layer Translator hiển thị trong bản vẽ. Nếu option này không được chọn, tất cả layer trong bản vẽ sẽ được hiển thị. II. Lệnh Find: a. Công dụng: Tìm và thay đổi nhanh các đối tượng được lựa chọn và thay đổi một số chữ mà trong bản vẽ rất nhiều không thể kích tong file để sửa được. b. Ra lệnh - cmd: FIND  - Kích chuột phải lên nền cad và chọn Find Trên hộp thoại ta chọn Select Objects (Ôvuông có hình con chuột bên phải hộp thoại) Find text string viết tên trong bản vẽ Replace with: viết chữ cần thay thế. Sau đó Kích Replace all. III. Lệnh Quick Select: a. Công dụng: Tìm nhanh và lựa chọn những đối tượng mà bạn muốn . b. Ra lệnh - Trên Toolbar => Tools => Quick Select - cmd: Quick Select - Kích chuột phải lên nền autocad chọn Quick Select Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 53
  54. Giáo trình Autocad2007 => Cũng như lệnh Find trước tiên là "lựa chọn vùng đối tượng" mà ta cần tìm, bằng cách bấm vào "phím vuông nhỏ" bên phải > lựa chọn vùng miền cần tìm đối tượng > nhấn chuột phải để quay lại hộp thoạt Quick Select => Tiếp đến, tại ô Object type ta chọn kiểu đối tượng mà cần tìm (ở đây chọn đối tượng là Multiple;cũng có thể tìm với Mtext ; Line => Tại ô Properties chọn một trong những lựa chọn đưa ra (ví dụ: chọn mầu đối tượng cần tìm, chọn layer cần tìm, chọn chiều dày v v) Chọn Color > để chọn tất cả các đối tượng có Color (mầu sắc) mà mình muốn chọn => Giữ nguyên lựa chọn =Equals => Tại ô Value > có thể chọn mầu sắc cho đối tượng cần tìm => Bấm OK vậy là ta đã chọn nhanh các đối tượng mà mình muốn (các giá trị khác giữ nguyên, có thể tìm hiểu thêm.) => sau khi đã lựa chọn tất cả các đối tượng có mầu sắc ,Bấm CTRL + 1 => để vào Properties => tha hồ chỉnh sửa đối tượng theo ý bạn IV. Dấu nháy đơn " ' " Dấu nháy đơn " ' " được dùng kèm với các lệnh khác để tạo hiệu quả cao trong khi vẽ. Một số ví dụ cụ thể như sau: 1. Dùng dấu nháy đơn kết hợp với lệnh Cal (máy tính). ứng dụng: Khi đang muốn Offset một đối tượng đi một khoảng cách mà cần phải tính toán bạn làm như sau. Tại dòng Command gõ O => 'Cal => Expression: gõ công thức ví dụ 2200/3 chẳng hạn; chọn đối tượng cần offset và hướng offset. Kết thúc lệnh đối tượng sẽ được Offset đúng 1 khoảng bằng 2200/3. Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 54
  55. Giáo trình Autocad2007 2. Dùng dấu nháy đơn kết hợp với lệnh Pan: Khi đang thực hiện một lệnh bất kỳ bạn muốn kích hoạt lệnh pan mà không làm mất lệnh hiện thời bạn gõ " 'Pan " sẽ hiện ra bàn tay, bạn có thể dịch chuyển màn hình tới điểm cần vẽ rồi gõ Enter kết thúc lệnh Pan và thực hiện tiếp lệnh hiện thời. V. Lệnh Filter. Đây là một lệnh rất hay, nó bổ trợ rất nhiều cho chúng ta trong quá trình chỉnh sửa bản vẽ. Nó giúp chúng ta lọc các đối tượng cần chọn một cách nhanh nhất. ứng dụng: Đ ây là một lệnh dùng bổ trợ cho các lệnh khác. Ví dụ muốn xóa tất cả các đường kích thước chẳng hạn, quy trình làm như sau: Command: FI  Trên màn hình hiển thị màn hình Objects selection Trong mục Select filter ấn vào nút tam giác và chọn Layer (Vì tất cả nét kích thước được vẽ bằng lớp Kich thuoc). Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 55
  56. Giáo trình Autocad2007 Sau khi chọn layer nhấn trái chuột vào nút Select, hiển thị lên tên tất cả các lớp đã được khai báo trong bản vẽ, kéo con trỏ xuống và ấn trái chuột vào Kich thước, rồi nhấn Ok. Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 56
  57. Giáo trình Autocad2007 Quay lai cửa sổ Objects selection, bạn ấn trái chuột vào nút Add to list, sẽ thấy dòng Layer = Kich thước ở phía trên (Kết thúc việc chọn đối tượng để lọc). Tiếp theo đến quá trình lọc đối tượng: ấn trái chuột vào nút Apply ở góc dưới bên phải nó hiện ra một ô vuông còn dưới dòng lệnh hiển thị câu nhắc >>Select Objects = Chọn đối tượng cần chọn vùng lọc đối tượng. Như hình dưới vùng chọn chính là hình chữ nhật màu trắng. Khi đó tất cả đối tượng có được vẽ bằng lớp Kich thuoc sẽ được chọn. Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 57
  58. Giáo trình Autocad2007 Dưới dòng lệnh vẫn hiển thị Select Objects: Bạn ấn Enter 2 lần liên tiếp thực hiện lệnh xóa tất cả các đối tượng lớp Kich thuoc. VI . Đặt phím tắt. Menu Tools\Custumize\Edit Custom Files\Program Parameters (acad.pgp) và sửa các lệnh tắt trong đó rồi save lại. Nên để nguyên các lệnh tắt cũ để thiết lập lại khi cần. Nếu quên lệnh tắt đã tạo ra, muốn gọi lại lệnh cũ chỉ cần gõ dấu "." trước các lệnh tắt mặc định là được. Sau khi save file lại xong, dòng nhắp lệnh bạn gõ lệnh reinit, kích chọn vào PGP file, OK!!! Để thiết lập lại cài đặt. Nếu không làm như thế này, thì chương trình sẽ nhận cài đặt ở lần khởi động sau. Ví dụ: Đổi lệnh CO thành CC REC=RR VII. Một số lệnh khác - Phục hồi bản cad bị xoá hoặc out giữa chừng. Mở folder chứa bản đó và đổi tên file * bak thành *.dwg -Chức năng khi bạn dùng lệnh filet có bán kính khi nhấn Shift thì cad sẽ hiểu r =0. Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 58
  59. Giáo trình Autocad2007 -Chức năng khi bạn vẽ line, pline khi nhấn Shift thì nó có tác dụng như khi bạn nhấn F8 (mặc dù ta đã tắt chức năng ortho rồi). - Khi chọn đối tượng rồi nếu muốn lọc bỏ bớt giữ Shift chọn đối tượng hoặc kéo chửa c\sổ chọn vùng đối tượng. - TRIM (Enter 2 lần) + Shift = EXTEND và ngược lại - Shift+Right Click =Hiện danh sách các phương thức truy bắt điểm. . Ví dụ: bạn muốn thực hiện lệnh Extend nhưng lỡ tay bấm lệnh Trim Cách thực hiện lệnh Extend từ lệnh Trim như thế này: Command: t : Đ ánh lệnh Trim (nhưng bạn muốn nxtend) TRIM Current settings: Projection=UCS, Edge=None Select cutting edges Select objects: Specify opposite corner: 1 found (Chính chọn đối tượng là hàng rào cần extend đó.) Select objects: Enter thôi chọn đối tượng nữa Select object to trim or shift-select to extend or [Project/Edge/Undo]: Chọn đối tượng cần Extend (phải nhấn thêm phím Shift) Select object to trim or shift-select to extend or [Project/Edge/Undo]: Enter xong bạn muốn thực hiện lệnh Trim nhưng lỡ tay bấm lệnh Extend : ngược lại. - cmd: MA Quét chọn đối tượng. - Vẽ đối tượng nhập toạ độ Ví dụ: - Command: c CIRCLE Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: from Base point: : @30,60 ( x=30, y=60) Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 59
  60. Giáo trình Autocad2007 Specify radius of circle or [Diameter]: d Specify diameter of circle:30 Dựa vào tôi vẽ hình sau. Dựa vào hệ toạ độ x,y OK Hoàn thanh bản vẽ một số lệnh khác. Biên soạn: Lâm Ngọc Tiến 60