Dụng cụ bán dẫn - Chương 7: MOSFET (Metal-Oxide Semiconductor Field Effect Transistor)

pdf 68 trang Đức Chiến 04/01/2024 1040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Dụng cụ bán dẫn - Chương 7: MOSFET (Metal-Oxide Semiconductor Field Effect Transistor)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdung_cu_ban_dan_chuong_7_mosfet_metal_oxide_semiconductor_fi.pdf
  • pdfdcbd_ch07_mosfet_p2end_77_slides_compatibility_mode_2507_478131.pdf

Nội dung text: Dụng cụ bán dẫn - Chương 7: MOSFET (Metal-Oxide Semiconductor Field Effect Transistor)

  1. ĐHBK Tp HCM-Khoa Đ-ĐT BMĐT GVPT: Hồ Trung Mỹ Môn học: Dụng cụ bán dẫn Chương 7 MOSFET (Metal-Oxide Semiconductor Field Effect Transistor) 1
  2. MOSFET • Giới thiệu • Khảo sát định tính hoạt động của MOSFET • Tụ điện MOS • Hoạt động của MOSFET • Một số đặc tính không lý tưởng • Mạch tương đương tín hiệu nhỏ • Giới thiệu 1 số ứng dụng của MOSFET 2
  3. Các loại FET (1/2) 3
  4. Các loại FET (2/2) kênh p JFET kênh n (chế độ nghèo) • FET giàu kênh p nghèo MOSFET giàu kênh n nghèo • giàu=enhancement • nghèo=depletion • MESFET có cả 2 chế độ giàu và nghèo
  5. MOSFET 5
  6. MOSFET – Cơ bản Giới thiệu • Trên 99% các IC được chế tạo bằng MOSFET, thí dụ như: bộ nhớ ROM, RAM, vi xử lý, ASIC và nhiều IC chức năng khác. • Vào năm 2000, 106 MOSFET/người/năm được chế tạo. • MOSFET có thành phần cơ bản là kim loại (M=Metal), lớp cách điện SiO2 (O=Oxide), và bán dẫn (S=semiconductor) • Các tên gọi khác của MOSFET là MISFET (Metal-Insulator- Semiconductor), IGFET (Insulated Gate FET). • Nguyên tắc hoạt động của FET là dòng hạt dẫn từ nguồn điện máng được điều khiển bằng điện áp cổng hay điện trường cổng. Điện trường này làm cảm ứng điện tích trong bán dẫn ở giao tiếp bán dẫn-oxide. 6
  7. Cấu trúc của MOSFET (loại giàu) Si • Kênh điện tử (loại N) được • Kênh lỗ (loại P) được cảm cảm ứng trong bán dẫn P do ứng trong bán dẫn N do các các điện tích dương ở cổng. điện tích âm ở cổng. • Gọi tắt là N-EMOS • Gọi tắt là P-EMOS (MOSFET loại giàu kênh N) (MOSFET loại giàu kênh P) 7
  8. Khảo sát định tính về hoạt động của MOSFET • Ta thấy rõ là tất cả các FET (JFET, MESFET và MOSFET) có đặc tuyến ra tương tự nhau. Ta sẽ bàn MOSFET loại giàu kênh N (N-EMOS) ở đây. • Ta phân biệt 3 chế độ điện áp khác nhau cho VDS, cụ thể là (1) VDS = 0, (2) VDS > 0, và (3) VDS >> 0. 8
  9. (1) VDS rất nhỏ (VDS ≈ 0) • VGS = 0 Trong trường hợp này, không có dòng DS. Tại sao? Bởi vì ta có các tiếp xúc n+pn+, nghĩa là như 2 diode mắc đâu lưng nhau, ngược chiều nhau nên ngăn dòng điện DS. • VGS > 0 Ta có điện áp cổng hơi dương hơn. Đây là chế độ nghèo. Các lỗ trong bán dẫn bị đẩy xuống dưới do điện tích dương ở cổng. Bán dẫn bị nghèo hạt dẫn tự do và miền nghèo được tạo ra. • VGS >> 0 Ta có điện áp ở cổng rất dương. Đây là chế độ đảo ngược (inversion mode). Các điện tử được cảm ứng gần giao tiếp oxide-bán dẫn. Có dòng điện tử chạy từ S đến D. Độ lớn của điện áp cổng quyết định độ lớn của dòng điện SD. 9
  10. (2) Điện áp DS nhỏ (VDS > 0) và VGS >> 0 (chế độ đảo ngược) • Điện trường trong miền oxide cao nhất ở đầu nguồn S của kênh. Như vậy các điện tử được cảm ứng gần nguồn S. • Điện trường trong miền oxide thấp nhất ở đầu máng D của kênh. Như vậy có ít điện tử được cảm ứng gần máng D. • Khi tăng điện áp DS có 2 hiệu ứng:  ID tăng  Các có ít điện tử hơn ở đầu máng D của kênh ID theo VDS bắt đầu có độ dốc giảm. 10
  11. (3) Điện áp DS lớn (VDS >> 0) vàVGS >> 0 (chế độ đảo ngược) • Điện trường trong miền oxide cao nhất ở đầu nguồn S của kênh. Như vậy có nhiều điện tử ở gần nguồn S. • Điện trường trong miền oxide rất thấp hoặc zero ở đầu máng D của kênh. Như vậy không có điện tử tự do gần máng. Kênh dẫn bị ngẹt (pinch off). • Minh họa: dòng máng bão hòa Điện tích không gian • Các điện tử đi qua miền điện tích không gian của tiếp xúc pn+ bị phân cực ngược 11
  12. N-EMOS - Mô tả định tính N+ N+ 0 VTN ; VDS 0 ID tăng theo VDS miền nghèo Hình 7.1 VG > VTN; VDS nhỏ, > 0 ID tăng theo VDS , nhưng tốc độ tăng bị giảm VG > VTN; VDS nghẹt (pinch-off) ID đạt đến giá trị bão hòa, ID,sat Giá trị VDS được gọi là VDS,sat VG > VTN ; VDS > VDS,sat ID không tăng nữa, miền bão hòa. 12
  13. Đặc tuyến ID-VDS cho N-EMOS được suy từ mô tả định tính Miền Miền tuyến tính bão hòa Hình 7.2 13
  14. Đặc tuyến ID-VDS với N-EMOS kênh dài ( L VTN • MOSFET kênh dài được định nghĩa là dụng cụ có độ rộng và chiều dài đủ để bỏ qua các hiệu ứng cạnh từ 4 phía.  Chiều dài kênh L phải lớn hơn nhiều tổng các miền nghèo tại máng và nguồn. • Thực tế: L > 1 m là MOSFET kênh dài và L ≤ 1m là MOSFET kênh ngắn 14
  15. Tụ điện MOS 15
  16. Công thoát (Work Function) • Ái lực điện tử (Electron Affinity) & Công thoát (Work Function) là các số đo của vật liệu cho biết cần bao nhiêu năng lượng để điện tử đến được chân không (EVAC) Ái lực điện tử: năng lượng cần chuyển điện tử từ EC vào chân không q EVAC E C Công thoát: năng lượng cần chuyển điện tử từ mức Fermi vào chân không q S q EC EF • Công thoát của các vật liệu khác nhau: EVAC Công thoát của một số vật liệu Hình 7.4 16
  17. Quy ước về điện áp • Xét 2 vật liệu 1 và 2 như hình minh họa ở hình 7.5 với các công thoát (work function) φ1 và φ2 tạo nên 1 chuyển tiếp (junction). • Ta luôn luôn tham chiếu các điện áp so với vật liệu 2. • Thế điện hóa (electrochemical potential) của vật liệu 1 so với vật liệu 2 là φ1 − φ2. Từ đó điện áp có sẵn (built-in volatge) của cấu trúc này theo định nghĩa là điện áp dùng để đồng chỉnh 2 mức năng lượng: Vbi = −(φ1 − φ2) Điện áp cần đưa vào để tạo nên các dãi phẳng (flat bands) trong chuyển tiếp là Vfb = −Vbi. • Bây giờ ta xét một tụ MOS . Hình 7.6c cho thấy giản đồ năng lượng của dụng cụ với phân cực zero trên cấu trúc MOS và V = Vfb được đưa vào vật liệu 1 so với vật liệu 2. • Theo quy ước của chúng ta thì Vbi = −(φm − φs) = −φms • Trong thí dụ này thì φms âm và dẫn đến Vbi là số dương.Từ đó Vfb = −Vbi ta có Vfb = φms . Khi áp dụng vào trường hợp này ta thấy Vfb âm 17
  18. Hình 7.5 a) Giản đồ năng lượng trước khi tạo thành tiếp xúc: q 2 q 1 EF2 q( 1- 2) EF1 b) Giản đồ năng lượng sau khi tạo thành tiếp xúc: -qVbi EF EVAC = mức năng lượng chân không 18
  19. Hình 7.6 (1/2) (a) Sơ đồ của tụ điện MOS. (b) Giản đồ năng lượng của kim loại được cách ly, oxide, và bán dẫn. Trên hình cho thấy công thoát kim loại, công thoát bán dẫn và ái lực điện tử (electron affinity) 19
  20. Hình 7.6 (2/2) Vbi = −(φm − φs) = −φms Vfb = −Vbi = φms (c) Giản đồ năng lượng của cấu trúc MOS trong điều kiện cân bằng và trong dải phẳng (flatband) 20
  21. Điện áp dải phẳng Vfb Hình 7.7 Điệp áp dải phẳng (Flatband Voltage) Là điện áp được đưa vào ở cổng sao cho không có bẻ cong dải năng lượng trong bán dẫn 21
  22. Hình 7.8: Hiệu số công thoát Kim loại-bán dẫn của 1 số vật liệu cổng quan trọng dùng trong dụng cụ MOS. Chú ý dấu của φms với 3 kiểu cổng khác nhau cho NMOS và PMOS. 22
  23. Các chế độ phân cực cho tụ MOS Xuất phát từ vị trí dải phẳng có 3 chế độ phân cực quan trọng cho tụ MOS: 1. Tích lũy lỗ (Hole Accumulation): khi phân cực âm giữa kim loại và bán dẫn 2. Nghèo (Depletion): khi phân cực dương giữa kim loại và bán dẫn 3. Đảo ngược (Inversion): khi phân cực dương giá trị đủ lớn giữa kim loại và bán dẫn 23
  24. Tích lũy lỗ (Hole Accumulation) qVG Hình 7.9 Tích lũy lỗ (Hole Accumulation): Nếu phân cực âm được đưa vào giữa kim loại và bán dẫn, các dãi hóa trị sẽ bị uốn cong gần với mức Fermi hơn, gây ra sự tích lũy các lỗ ở giao tiếp. Hiệu số giữa mức Fermi trong kim loại và bán dẫn là phân cực được áp đặt. 24
  25. Nghèo (Depletion) qVG Hình 7.10 Nghèo (Depletion): Nếu phân cực dương được đưa vào giữa kim loại và bán dẫn, mức Fermi trong kim loại bị giảm đi 1 lượng eV so với bán dẫn, làm cho dải hóa trị đi xa mức Fermi bán dẫn, chỗ gần giao tiếp. Kết quả là mật độ lỗ gần giao tiếp giảm nhỏ hơn giá trị khối trong bán dẫn loại P. Do đó n ~ p ~ 0. 25
  26. Đảo ngược (Inversion) qVG Hình 7.11 Nếu phân cực dương ở phía kim loại được tăng thêm nữa, dãi dẫn ở miền oxide-bán dẫn tiến gần đến mức Fermi trong bán dẫn. Điều này làm đảo ngược các điện tích tự do từ lỗ sang điện tử ở giao tiếp và mật độ điện tử ở giao tiếp bắt đầu tăng. Nếu phân cực dương được tăng cho đến khi EC tiến đến sát mức tựa Fermi điện tử gần chỗ giao tiếp, mật độ điện tử trở nên rất cao và bán dẫn gần chỗ giao tiếp có tính chất điện của bán dẫn loại N. Dụng cụ có thể được chuyển từ chế độ nghèo (OFF) sang chế độ đảo ngược (ON) và kết quả là có thể điều chế dòng điện bằng phân cực cổng. 26
  27. Hình 7.12: Sơ đồ phân bố điện tích, điện trường, và điện thế tĩnh điện trong tụ MOS lý tưởng ở chế độ đảo ngược. Một khi đảo ngược bắt đầu, bề rộng miền nghèo W không tăng nữa do mật độ điện tử tự do cao ở miền giao tiếp. 27
  28. Đặc tuyến điện dung-điện áp của cấu trúc MOS (1/2) Tụ MOS Hình 7.13 Điện dung trên 1 đơn vị diện tích Mô hình điện dung tương đương đơn giản cho cấu trúc MOS 28
  29. Capacitance-Voltage Characteristics 29
  30. Đặc tuyến điện dung-điện áp của cấu trúc MOS (2/2) Tần số thấp Tích lũy Tần số cao Đảo ngược Dải phẳng Miền tích lũy Nghèo Đảo ngược Đảo ngược yếu mạnh Hình 7.14 Sự phụ thuộc tiêu biểu của điện dung MOS với điện áp. Đường cong (i) cho tần số thấp và đường cong (ii) cho tần số cao. 32
  31. Hoạt động của N-EMOS 33
  32. Điệp áp ngưỡng của tụ MOS lý tưởng • Điện tích tổng cộng của dụng cụ MOS (hay bất kỳ dụng cụ nào) là zero. • Như vậy với trung hòa điện tích cần có: 2DDDD 2 2 2 QQQQM S () D n 2D 2D Với QM =điện tích kim loại, QS =điện tích bán dẫn, 2D 2D QD =điện tích miền nghèo, và Qn =điện tích điện tử. Q2D= điện tích trên 1 đơn vị diện tích 2D QD = -qNAWD (WD=bề rộng miền nghèo) 34
  33. Sụt áp trên tụ MOS là với Chú ý: với Điện dung Điện dung trên đơn vị diện tích Diện tích Ở ngưỡng, kênh điện tử được cảm ứng tại giao tiếp O-S. Điều này xảy ra khi bắt đầu có đảo ngược mạnh 35
  34. Khi bắt đầu đảo ngược mạnh: q Thay các phương trình (23) (25) vào (19) và (21) cho q Như vậy điện áp ngưỡng VTH là tổng của sụt áp trong oxide và trong bán dẫn khi bắt đầu có đảo ngược mạnh. Pt (26) áp dụng cho cấu trúc MOS lý tưởng. 36
  35. Điện dụng của tụ MOS lý tưởng Điện dung của tụ oxide: Điện dung của miền nghèo Ta có 2 tụ mắc nối tiếp, như vậy điện dung tổng cộng là: 37
  36. 2D Hình sau cho ta thấy đường cong CMOS -V. Chú ý là WD phụ thuộc vào V. 38
  37. 2D Bàn về đường cong CMOS theo V Tích lũy Lỗ được tích lũy tại giao tiếp O-S Nghèo Độ dày của miền nghèo tăng theo V Bắt đầu đảo ngược mạnh 39
  38. Tần số thấp Kênh đảo ngược được tạo ra tại giao tiếp O-S Tần số cao Các cặp điện tử-lỗ được sinh ra quá chậm không theo kịp tín hiệu AC của mạch đo 40
  39. Tụ MOS thực tế Tổng quát, có hiệu công thoát giữa kim loại và bán dẫn. Nghĩa là Hiệu công thoát Thường có các điện tích bị bẫy vào oxide, thí dụ các ion Na+. Các điện tích oxide tạo ra điện áp 41
  40. Giản đồ năng lượng với và Mức chân không Không có điện áp đưa vào Mức chân không Trường hợp dải phẳng, có điện áp đưa vào 42
  41. (Điện áp dải phẳng) Cộng các phương trình (32) và (33) cho Với QOX là điện tích dương hiệu dụng tại giao tiếp O-S (Điện áp ngưỡng) Phương trình (26) đúng cho cấu trúc MOS lý tưởng. Trong trường hợp cấu trúc MOS thật, ta phải kể đến các hiệu ứng của hiệu công thoát và điện tích oxide. Điện áp ngưỡng của cấu trúc MOS thật là: 43
  42. Hoạt động của MOSFET 2D 2D Với QM = điện tích kim loại (metal charge), QS = điện tích 2D 2D bán dẫn, QD = điện tích miền nghèo, và Qn = điện tích điện tử. 2D Q = điện tích/đơn vị diện tích 44
  43. Sự xấp xĩ kênh dẫn biến đổi đều Hình 7.15 46
  44. Hỗ dẫn 51
  45. Tóm tắt cách tìm quan hệ dòng và áp trong N-EMOS dq dq dx i (1) dt dx dt  Q CV ox Cox (4.2)(2) tox 12 11 ox 3.9  0 3.9 8.854 10 3.45 10 F/m dq Cox( Wdx )  GS  ( x ) V t (4.3)(3) d() x E( x ) ( E  V ) dx dx d() x E( x )  (4.4)(4) dtn n dx d() x i  C W  ()V x n ox GS t dx d() x i i  C W  ()V x D n ox GS t dx  ox Cox (4.2)(2) k  C (4.7)(7) t iD dx  n C ox W  GS V()() t  x d  x n n ox ox L DS W 1 2 (5a) i dx  C W  V()()  x d  x iD k n ( GS V t )  DS  DS (Triode region) (4.5a) 0D 0 n ox GS t L 2 W 1 2 iD ( nox C ) (  GS V tDS )   DS (4.5)(5) 1 W L 2 2 iD k n ( GS V t ) (saturation region) (4.6a)(6a) 2 L Khi vào miền bão hòa, υDS= υGS - Vt W 1 W : Aspect ratio of the MOSFET 2 L iD ( n C ox ) (  GS V) t (4.6)(6) (Tỉ số hình dạng của MOSFET) 2 L 52
  46. Tóm tắt: N-EMOS trong miền tuyến tính và bão hòa V Cox TN Với VTN Dòng máng trong miền tuyến tính Cox VTN Với VTN Dòng máng trong miền bão hòa VTN = VTH của N-EMOS 53
  47. TD: Đặc tuyến I-V của N-EMOS 2N7000 / 2N7002 / NDS7002A với VTN=2.1V Đặc tuyến ra ID=f(VDS) khi VGS=const Đặc truyền đạt ID=f(VGS) khi VDS=const 54
  48. MOSFET loại giàu và loại nghèo • MOSFET loại giàu (Enhancement MOSFET): Khi MOSFET không có kênh dẫn với VG=0, còn được gọi là chế độ giàu, ta đặt vào điện áp ở cổng để tạo nên kênh dẫn (ON). Đây là loại MOSFET thường dùng trong IC. • MOSFET loại nghèo (Enhancement MOSFET): Khi MOSFET phải có kênh dẫn với VG=0, còn được gọi là chế độ nghèo, ta đặt vào điện áp ở cổng để làm tắt kênh dẫn (OFF). 55
  49. Các ký hiệu của MOSFET P-EMOS N-EMOS P-DMOS N-DMOS 56
  50. Tóm tắt đặc tuyến các loại MOSFET 57
  51. Một số đặc tính không lý tưởng • Điều chế chiều dài kênh dẫn (Channel-length modulation) • Hiệu ứng thân (Body effect) • Sự bão hòa vận tốc (Velocity saturation) 58
  52. Một số đặc tính không lý tưởng của MOSFET (Xét N-EMOS ở miền bão hòa) • Điều chế chiều dài kênh dẫn: tương tự hiệu ứng Early trong BJT, khi tăng VDS thì điểm nghẹt dịch chuyển về miền nguồn, dẫn đến chiều dài kênh dẫn hiệu dụng nhỏ hơn hay dòng ID tăng lên. Khi đó phương trình dòng điện máng có dạng 1 W 2 ICVVV  1  D2 n oxL GS TN DS với  = 1/ VA và VA là điện áp Early • Hiệu ứng thân: khi tăng VSB làm điện áp ngưỡng VTN tăng ảnh hưởng đặc tuyến I-V. • Ảnh hưởng của nhiệt độ: khi T tăng VTN và độ linh động giảm dòng ID giảm • Sự bão hòa vận tốc: khi kích thước transistor giảm, độ dày làm oxide mỏng hơn vận tốc điện tử bão hòa và lúc phương trình dòng ID: 1 W ICVV  D2 n oxL GS TN với =1 2, tùy theo công nghệ. 64
  53. The Field Effect Transistor A more Advanced Look at the n-channel MOS (enhancement type): NMOS These are some of the basis of IC designs. W/L is important in Scaling transistor sizes. Latest Technology has L = 45 nm 68