Du lịch Việt Nam - Tổng quan ngành du lịch Việt Nam

ppt 56 trang vanle 2190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Du lịch Việt Nam - Tổng quan ngành du lịch Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptdu_lich_viet_nam_tong_quan_nganh_du_lich_viet_nam.ppt

Nội dung text: Du lịch Việt Nam - Tổng quan ngành du lịch Việt Nam

  1. Ngành Du lịch Việt Nam 1. Tổng quan ngành du lịch Việt Nam 2. Phân tích BCKQKD - Công ty Cổ phần Du lịch và Thương Mại Vinpearl Land (VPL) - Công ty Cổ phần Du lịch Golf Việt Nam (VNG) - Công ty Cổ phần Du lịch Thương mại và Đầu tư (TTR) - Công ty Cổ phần Văn hóa Du lịch Gia Lai (CTC) - Công ty Cổ phần Bất động sản du lịch Ninh Vân Bay (NVT)
  2. TỔNG QUAN NGÀNH DU LỊCH VIỆT NAM Ngành du lịch Việt Nam được thành lập từ năm 1960 và hiện nay heo thống kê, trên địa bàn cả nước có khoảng 50 điểm du lịch trải dài khắp cả nước trong đó tập trung nhiều ở Miền Bắc và miền Trung. Qua nhiều năm đổi mới và phát triển, ngành du lịch trở thành ngành đóng vai trò trọng yếu trong việc phát triển kinh tế Việt Nam.
  3. I. PHÂN TÍCH NGÀNH DU LỊCH 1. Rào cản gia nhập ngành là không thực sự lớn Mặc dù các doanh nghiệp trong nước hoạt động trong lĩnh vực du lịch đã không ngừng mọc lên nhưng rào cản tham gia thị trường là không thực sự lớn. Các doanh nghiệp trong ngành du lịch có thể hoạt động dưới nhiều dạng khác nhau với quy mô khác nhau và chất lượng dịch vụ khác nhau: đại lý du lịch lữ hành, kinh doanh (hoặc góp vốn đầu tư) khách sạn nghỉ dưỡng, kinh doanh nhà hàng, khách sạn, kinh doanh các dịch vụ vui chơi giải trí,
  4. I. PHÂN TÍCH NGÀNH DU LỊCH 2. Cạnh tranh của các doanh nghiệp hiện có Ngành có hơn 11.000 đơn vị kinh doanh lưu trú, 758 nhà điều hành du lịch quốc tế, 10.000 công ty du lịch trong nước và hàng ngàn hộ gia đình kinh doanh du lịch trên toàn quốc. Vì vậy, sự cạnh tranh của các công ty du lịch đang quyết liệt để giành giật khách. 3. Rủi ro của các dịch vụ thay thế Về mảng kinh doanh khách sạn: với nhiều khách sạn, khu nghỉ dưỡng và biệt thự cao cấp, hiện đại thì rủi ro thay thế trong mảng kinh doanh khách sạn là khá cao. Về mảng vui chơi giải trí: các doanh nghiệp lớn có ưu thế về các dịch vụ vui chơi giải trí, văn hoá nghệ thuật đặc sắc, phong phú và đa dạng nên rủi ro thay thế là không cao. Ngược lại, các doanh nghiệp nhỏ phải chịu rủi ro thay thế cao.
  5. I. PHÂN TÍCH NGÀNH DU LỊCH 4. Sức mạnh phía cầu Các doanh nghiệp du lịch Việt Nam không chỉ hướng đến đối tượng trong nước mà quan trọng hơn là du khách nước ngoài. Số lượng khách du lịch nước ngoài tới Việt Nam tăng theo thời gian, từ 250 lượt khách năm 1990 lên 2,1 triệu lượt năm 2000 và 4,3 triệu lượt năm 2008. Khách từ trong nước cũng đóng góp vào tăng trưởng ngành, từ 1 triệu khách năm 1990 lên 20,5 triệu năm 2008. 5. Sức mạnh phía cung Trong giai đoạn hiện nay ngày càng có nhiều các kế hoạch đầu tư mở rộng thêm một số hạng mục với mức đầu tư lớn như sân Golf cao cấp, biệt thự trên núi, khu resort cao cấp và một số hạng mục đầu tư bất động sản ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, Bên cạnh đó, thị trường bất động sản du lịch được đánh giá là thị trường mới của Việt Nam.
  6. II. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC NGÀNH ➢ Khai thác khách từ các thị trường quốc tế ở khu vực Đông á - Thái Bình Dương, Tây Âu, Bắc Mỹ ➢ Thực hiện xã hội hoá trong việc đầu tư, bảo vệ, tôn tạo các di tích, cảnh quan môi trường, các lễ hội, hoạt động văn hoá dân gian, các làng nghề phục vụ phát triển du lịch ➢ Đổi mới cơ bản công tác quản lý và tổ chức đào tạo nguồn nhân lực du lịch ➢ Tăng cường củng cố và mở rộng hợp tác song phương và hợp tác đa phương với các tổ chức quốc tế, các nước có khả năng và kinh nghiệm phát triển du lịch
  7. Phân tích BCKQKD CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VÀ THƯƠNG MẠI VINPEARL
  8. Giới thiệu chung ➢ Công ty Cổ phần Du lịch và Thương mại Vinpearl (VPL) tiền thân là Công ty TNHH Đầu tư phát triển Du lịch, Thương mại và Dịch vụ Hòn Tre. ➢ Vinpearl Land toạ lạc tại đảo Hòn Tre - Vịnh Nha Trang, một điểm du lịch hấp dẫn của du khách trong nước và quốc tế. ➢ VPL có vốn điều lệ 1.000 tỷ đồng. ➢ VPL chính thức niêm yết 120 triệu cổ phiếu vào ngày 31/1/2008 với giá tham chiếu 120.000 đồng. ➢ Ngành nghề kinh doanh chính gồm: du lịch sinh thái, vui chơi giải trí, khách sạn, nhà hàng, vận tải, bất động sản du lịch.
  9. Phân tích 5 áp lực của VPL 1. Rào cản gia nhập ngành: không thực sự lớn 2. Rủi ro từ dịch vụ thay thế: Về mảng dịch vụ vui chơi giải trí VPL có được vị thế khá độc tôn với hệ thống khách sạn 5 sao lớn nhất cả nước, quần thể vui chơi giải trí đa dạng, độc đáo, hiện đại, hệ thống cáp treo vượt biển dài nhất thế giới 3320m. Do đó rủi ro từ dịch vụ thay thế là không lớn. Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh khách sạn chịu rủi ro thay thế nhiều hơn khi hiện tại, Tp. Nha Trang có khoảng 73 khách sạn từ 1 sao đến 5 sao
  10. Phân tích 5 áp lực của VPL 3. Sức mạnh phía cầu: Sức cầu về du lịch của du khách trong nước và quốc tế, tổ chức các chương trình, hội nghị tại Nha Trang đang ngày càng gia tăng 4. Sức mạnh phía cung: cùng với chiến lược đa dạng hóa, VPL sẽ đầu tư xây dựng các dự án du lịch, khách sạn, biệt thự cao cấp tại nhiều tỉnh thành 5. Mức độ cạnh tranh hiện tại: hiện cả nước có 38 khách sạn 5*, điều này tạo nên mức độ cạnh tranh khá lớn cho VPL trong mảng kinh doanh khách sạn và nghỉ dưỡng. Tuy nhiên, mức độ cạnh tranh trong mảng dịch vụ vui chơi giải trí của VPL là không lớn
  11. SO SÁNH NGANG (đơn vị: triệu đồng) Chênh lệch STT CHỈ TIÊU 2009 2008 Trđ % 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 485,863 471,269 14,594 3.10% 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 385 618 -233 -37.70% 3 Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 485,478 470,651 14,827 3.15% 4 Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp 293,313 322,120 -28,807 -8.94% 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 192,165 148,531 43,634 29.38% 6 Doanh thu hoạt động tài chính 213,271 153,648 59,623 38.80% Chi phí tài chính 336,864 198,065 138,799 70.08% 7 Trong đó: Chi phí lãi vay 319,883 177,320 142,563 80.40% 8 Chi phí bán hàng 27,651 42,505 -14,854 -34.95% 9 Chi phí QL DN 39,758 36,471 3,287 9.01% 10 Lãi/lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh 1,163 25,138 -23,975 -95.37% 11 Lợi nhuận khác 24,740 3,114 21,626 694.48% 12 Phần lãi từ công ty liên doanh, liên kết 47,409 0 0 0 13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 73,312 28,252 45,060 159.49% 14 Chi phí thuế TNDN hiện hành 2,592 132 2,460 1863.64% 15 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 333 -7,598 7,931 -104.38% 16 Lợi nhuận sau thuế TNDN 70,387 35,718 34,669 97.06%
  12. BCKQKD theo khuynh hướng (đơn vị: %) STT CHỈ TIÊU 2006 2007 2008 2009 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 100 295 350 360 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 100 66 55 34 3 Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 100 297 352 363 4 Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp 100 270 331 302 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 100 368 406 526 6 Doanh thu hoạt động tài chính 100 5384 10049 13948 Chi phí tài chính 100 547 2625 4465 7 Trong đó: Chi phí lãi vay 100 720 3355 6052 8 Chi phí bán hàng 100 710 1126 732 9 Chi phí QL DN 100 220 154 168 10 Lãi/lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh 100 3119 811 38
  13. Xu hướng thay đổi DTT và GVHB 2006-2009 400 350 300 Doanh thu 250 Giá vốn % 200 150 100 50 0 2006 2007 2008 2009 Năm
  14. BCKQKD đồng quy mô (đơn vị: %) STT CHỈ TIÊU 2006 2007 2008 2009 1 DTT bán hàng và cung cấp dịch vụ 100% 100% 100% 100% 2 Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp 72.67 66.14 68.44 60.42 3 Lợi nhuận gộp về BH và cung cấp DV 27.33 33.86 31.56 39.58 4 Chi phí bán hàng 2.82 6.75 9.03 5.70 5 Chi phí QL DN 17.69 13.13 7.75 8.19 6 Lãi/lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh 2.32 24.33 5.34 0.24
  15. Cơ cấu doanh thu của VPL (%) CHỈ TIÊU 2006 2007 2008 2009 DTT dịch vụ khách sạn, du lịch, 100 72.74 97.65 99.39 vui chơi giải trí DTT dịch vụ cho thuê và nhượng 0 24.46 0.52 0.61 bán BĐS DTT dịch vụ xây dựng 0 2.80 1.83 0 Tổng DTT 100% 100% 100% 100%
  16. CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH GOLF VIỆT NAM
  17. Được thành lập năm 1990 Các sản phẩm dịch vụ chính ➢sở lưu trú du lịch khách sạn ➢Kinh doanh cơ Kinh doanh dịch vụ ăn uống đầy đủ ➢Kinh doanh lữ hành nội địa, quốc tế ➢Môi giới thương mại ➢Đại lý mua bán, ký gửi hàng hoá ➢Vận tải hành khách liên tỉnh, nội tỉnh ➢Dịch vụ bán vé máy bay, vé tàu thuỷ, vé ôtô ➢Đầu tư kinh doanh công trình đô thị
  18. Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009 Doanh thu bán hàng và cung 16.022.206.230 43.669.438.340 48.509.037.553 54.120.405.966 cấp dịch vụ Các khoản giảm trừ doanh 82.736.468 105.896.905 81.191.760 404.631.058 thu Doanh thu thuần từ bán hàng 15.940.469.762 43.563.541.435 48.427.845.793 53.715.774.908 và cung cấp dịch vụ Giá vốn hàng bán 11.705.909.287 29.612.227.164 33.238.038.501 39.361.520.683 Lợi nhuận gộp 4.234.560.475 13.951.314.271 15.189.807.292 14.354.254.225 Doanh thu hoạt động tài 292.450.224 125.263.606 79.286.316 674.594.738 chính Chi phí tài chính 2.531.624 258.329.416 620.000.732 8.163.439.620 Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.749.458.204 6.664.524.374 8.620.084.070 11.167.058.056 Lợi nhuận thuần từ hoạt 2.775.020.871 7.153.724.087 6.029.008.806 (4.301.648.713) động kinh doanh Thu nhập khác 282.711.533 218.479.714 283.257.872 20.852.954.849 Chi phí khác 126.246.087 223.083.458 1.284,043 8.673.786.521 Lợi nhuận khác 156.465.446 -4.603.744 281.973.829 12.179.168.328 Tổng lợi nhuận kế toán trước 2.931.486.317 7.149.120.343 6.310.982.635 7.877.519.615 thuế Chi phí thuế TNDN - - - 2.121.202.568 Lợi nhuận sau thuế thu nhập 2.931.486.317 7.149.120.343 6.310.982.635 5.756.317.047 doanh nghiệp lợi nhuận cơ bản trên cổ 485 443
  19. So sánh ngang
  20. Chỉ tiêu 2009 2008 chênh lệch (VND) chênh lệch % Doanh thu bán hàng và cung 54.120.405.966 48.509.037.553 5.611.368.413 11,57 cấp dịch vụ Các khoản giảm trừ doanh 404.631.058 81.191.760 323.439.298 398,36 thu Doanh thu thuần từ bán 53.715.774.908 48.427.845.793 5.287.929.115 10,92 hàng và cung cấp dịch vụ Giá vốn hàng bán 39.361.520.683 33.238.038.501 6.123.482.182 18,42 Lợi nhuận gộp 14.354.254.225 15.189.807.292 (835.553.067) (5,50) Doanh thu hoạt động tài 674.594.738 79.286.316 595.308.422 750,83 chính Chi phí tài chính 8.163.439.620 620.000.732 7.543.438.888 1.216,68 Chi phí quản lý doanh 11.167.058.056 8.620.084.070 2.546.973.986 29,55 nghiệp Lợi nhuận thuần từ hoạt (4.301.648.713) 6.029.008.806 (10.330.657.519) (171,35) động kinh doanh Thu nhập khác 20.852.954.849 283.257.872 20.569.696.977 7.261,83 Chi phí khác 8.673.786.521 1.284 8.673.785.237 675.505.823,17 Lợi nhuận khác 12.179.168.328 281.973.829 11.897.194.499 4.219,25 Tổng lợi nhuận kế toán 7.877.519.615 6.310.982.635 1.566.536.980 24,82 trước thuế Lợi nhuận sau thuế thu 5.756.317.047 6.310.982.635 (554.665.588) (8,79) nhập doanh nghiệp lợi nhuận cơ bản trên cổ 443 485 (42) (8,66) phiếu
  21. SO SÁNH DỌC Chỉ tiêu 2007 2008 2009 Doanh thu thuần 100 100 100 Giá vốn hàng bán 67,97 68,63 73,28 Lợi nhuận gộp 32,03 31,37 26,72 Chi phí quản lý doanh 15,30 17,80 20,79 nghiệp Lợi nhuận thuần từ hoạt 16,42 12,45 (8,01) động kinh doanh
  22. BÁO CÁO KHUYNH HƯỚNG KẾT QUẢ HĐKD Chỉ tiêu 2007 2008 2009 Doanh thu thuần từ bán hàng 100 111,17 123,30 và cung cấp dịch vụ Giá vốn hàng bán 100 112,24 132,92 Lợi nhuận gộp 100 108,88 102,89 Doanh thu hoạt động tài chính 100 63,30 538,54 Chi phí tài chính 100 240,00 3160,09 Chi phí quản lý doanh nghiệp 100 129,34 167,56 Lợi nhuận thuần từ hoạt động 100 84,28 (60,13) kinh doanh
  23. Xu hướng thay đổi DTT, GVHB và LN gộp 140 120 100 80 Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ Giá vốn hàng bán 60 Lợi nhuận gộp 40 20 0 2007 2008 2009
  24. Phân tích tổng quan công ty cổ phần du lịch bất động sản Ninh Vân Bay
  25. Công ty cổ phần du lịch bất động sản Ninh Vân Bay ◼ Mã giao dịch: NVT ◼ Sàn giao dịch: HoSE ◼ Công ty được thành lập vào ngày 26/9/2006 với số vốn đăng kí ban đầu là 1 tỷ đồng. ◼ Hiện nay tổng số vốn của công ty là 605 tỷ, trong đó vốn thực góp là 505 tỷ đồng
  26. Sản phẩm và năng lực sản xuất ◼ Hoạt động kinh doanh khai thác chuỗi các khu du lịch nghỉ dưỡng. ◼ Kinh doanh thẻ nghỉ dưỡng ◼ Kinh doanh bất động sản du lịch
  27. Hoạt động KD khai thác chuỗi các khu du lịch nghỉ dưỡng ◼ Mảng hoạt động KD này được triển khai trên cả 3 miền: ◼ Miền Bắc: khu nghỉ Ana Mandara ◼ Miền Trung: Six Senses Ninh Van Bay ◼ Miền Nam: Six Senses Sài Gòn River ◼ Trong tương lai, chuỗi khu nghỉ cao cấp này sẽ tiếp tục được mở rộng tại Bình Thuận, Phú Quốc, Huế và Đà Lạt.
  28. Kinh doanh thẻ nghỉ dưỡng Hiện công ty đang triển khai 2 loại thẻ: ◼ Thẻ Câu lạc bộ khu nghỉ Ana Mandara (Ana Mandara Vacation Club) dành cho chuỗi khu nghỉ mang thương hiệu Ana Mandara ◼ Thẻ Câu lạc bộ khu nghỉ Ninh Van Bay (Ninh Van Bay Luxury Vacation Club): dành cho chuỗi khu nghỉ mang thương hiệu Six Senses ◼ Chủ sở hữu thẻ Ana Mandara Club có thể đến bất cứ khu nghỉ dưỡng nào trong chuỗi khu nghỉ mang thương hiệu Ana Mandara,
  29. Hoạt động kinh doanh bất động sản du lịch ◼ Công ty dành một phần biệt thự và căn hộ bán cho các nhà đầu tư sau đó thuê lại để quản lý, kinh doanh và chia sẻ lợi nhuận. ◼ Các bất động sản kinh doanh bao gồm các biệt thự nằm trong quần thể kiến trúc của các khu nghỉ tại Six Senses Ninh Van Bay, Six Senses Sài Gòn River, Lac Viet New Tourist City và các khu nhà mặt phố của dự án Ana Mandara Hội An.
  30. Vị thế công ty trong ngành Công ty đã đạt được 12 giải thưởng của các tổ chức, tạp chí nổi tiếng về du lịch trên thế giới như: Elite Traveler ( giải thưởng top 101 căn hộ và biệt thự tuyệt vời nhất thế giới, Top 5 danh sách địa điểm nghỉ dưỡng thuần khiết, Luxury Travel - giải thưởng danh sách vàng của Úc 2006, 20 spa nước ngoài tốt nhất, World Travel Awards (khu nghỉ dưỡng spa hàng đầu Việt Nam).
  31. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Chênh lệch Chỉ tiêu 2008 2009 Ngàn đồng ± % Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3,333,532,415 85,828,986,729 82,495,454,314 2475% Giá vốn hàng bán 2,695,192,764 84,339,389,632 81,644,196,868 3029% Lợi nhuận gộp về bán hàng và dịch vụ 638,339,651 1,489,597,097 851,257,446 133% Doanh thu hoạt động tài chính 20,597,543 6,106,731,506 6,086,133,963 2954.80% Chi phí tài chính 46,376,000 22,103,534 -24,272,466 -52% Trong đó: Chi phí lãi vay 18,944,444 18,944,444 Chi phí quản lý doanh nghiệp 362,717,551 790,484,380 427,766,829 118% Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 249,843,643 6,783,740,689 6,533,897,046 2615% Thu nhập khác 215,000 215,000 Lợi nhuận khác 215,000 215,000 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 249,843,643 6,783,955,689 6,534,112,046 2615% Chi phí thuế TNDN hiện hành 64,709,504 1,187,192,246 1,122,482,742 1735% Lãi cơ bản trên cổ phiếu 1,851 675 -1,176 -64%
  32. Khuynh hướng thay đổi trong kết quả kinh doanh • Đơn vị: % 2007 2008 2009 Chỉ tiêu Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 100 290 7,475 Giá vốn hàng bán 100 480 15,016 Lợi nhuận gộp về bán hàng và dịch vụ 100 109 254 Chi phí quản lý doanh nghiệp 100 80 174 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 100 190 5,172
  33. Báo cáo kết quả HĐKD (dạng so sánh dọc) • Đơn vị: % 2007 2008 2009 Chỉ tiêu Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 100 100 100 Giá vốn hàng bán 49 81 98 Lợi nhuận gộp về bán hàng và dịch vụ 51 19 2 Chi phí quản lý doanh nghiệp 40 11 1 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 11 7 8
  34. CÔNG TY CỔ PHẦN VĂN HÓA DU LỊCH GIA LAI CTC
  35. Thông tin về Công ty ➢ Công ty Cổ phần Văn Hóa Du lịch Gia Lai được thành lập ngày 23/11/1970. ➢ Tháng 12 năm 2004 công ty tiến hành cổ phần hóa thành Công ty cổ phần Văn hóa Du lịch Gia Lai- Gia Lai C.T.C. ➢ Công ty kinh doanh đa dạng ở các chức năng như : khách sạn, nhà hàng, điện ảnh, kinh doanh phát hành sách, văn hóa phẩm, mua bán hàng tiêu dùng, dịch vụ vui chơi giải trí, kinh doanh lữ hành nội địa ➢ Năm 1999 Gia Lai CTC vươn lên thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu cả nước trên lĩnh vực phát hành sách,văn hóa phẩm.
  36. Khái quát kết quả HĐKD thông qua báo cáo kết quả HĐKD Báo cáo kết quả hoạt dộng kinh doanh dạng so sánh ngang
  37. (Số liệu 3 năm 2007, 2008 và 2009 của công ty cổ phần văn hóa du lịch Gia Lai – CTC )
  38. Dựa vào số liệu trong bảng ta nhận thấy kết quả kinh doanh trong năm 2009 tốt hơn năm 2008, doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng trong khi hầu hết các mục chi phí trong năm 2009 đều giảm so với năm 2008. Điều đó chứng công ty đã có phương thức kinh doanh hiệu quả giúp giảm giá thành chi phí của doanh nghiệp.
  39. ➢ Báo cáo trên phân tích xu hướng thay đổi trong kết quả kinh doanh của công ty CTC trong 4 năm liên tiếp 2006,2007,2008, 2009 , số liệu năm 2007 được chọn làm năm gốc ➢ Qua số liệu trên bảng ta thấy hầu hết các chỉ số của năm sau đều tăng so với năm 2006 được chọn làm gốc trừ chỉ tiêu doanh thu TC bị giảm trong các năm 2006,2008.2009. ➢ Sử dụng biểu đồ ta thấy các chỉ tiêu doanh thu thuần, giá vốn hàng bán và lợi nhuận gộp đều tăng qua các năm nhưng giá vốn tăng chậm hơn doanh thu thuần nên lợi nhuận gộp tăng nhanh qua các năm 2007 tăng 191,72% cho tới năm 2009 đã tăng đến 521,43%
  40. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dạng so sánh dọc
  41. Chỉ tiêu Mã Thuyết Năm 2008 Năm 2009 Chênh lệch(%) số minh % % Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 23 100 100 0 Các khoản giảm trừ 2 23 0,062866 0,045985 -0,0169 Doanh thu thuần về bán hàng và CC dịch vụ 10 23 99,93713 99,95402 0,01689 Giá vốn hàng bán 11 24 75,55684 74,11565 -1,4412 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 24,38029 25,83837 1,45808 DT HĐKD (DTT+DTTHĐ TC) 100 100 0 Doanh thu hoạt động tài chính 21 25 0,749928 0,115979 -0,6339 Chi phí hoạt động tài chính 22 26 6,72512 4,107209 -2,6179 Trong đó: Lãi vay 23 6,507552 4,158028 -2,3495 Chi phí bán hàng 24 3,997923 5,98019 1,98227 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 8,835842 8,113015 -0,7228 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 5,40372 7,73584 2,33212 Thu nhập khác 31 27 0,536528 0,005705 -0,5308 Chi phí khác 32 28 0,536528 0,005705 -0,5308 Lợi nhuận khác 40 0,862389 0,365768 -0,4966 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 29 6,266109 8,101608 1,8355
  42. CÔNG TY CP DU LịCH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ
  43. Lịch sử hình thành và phát triển Là doanh nghiệp cổ phần hóa từ công ty vận chuyển khách du lịch trực thuộc Tổng cục du lịch việt nam, ra đời cùng sự phát triển của nghành du lịch. Ngày 4/12/2009, cổ phiếu TTR, cổ phiếu của CTCP Du lịch Thương mại và Đầu tư chính thức giao dịch trên thị trường UPCoM. TTR là cổ phiếu thứ 27 chính thức giao dịch trên thị trường UPCoM, với khối lượng ĐKGD đạt 1.993.393 cổ phiếu, tương đương với toàn bộ số vốn cổ phần của Công ty.
  44. Các sản phẩm dịch vụ Các Tour du lịch trong nước và quốc tế. Tổ chức các cuộc hội nghị lớn, trọn gói với kinh nghiệm là đơn vị đảm nhiệm phục vụ các hội nghị ASEAN 5, SEAGAME 22, các hội nghị chuyên đề, hội thảo Cung cấp các sản phẩm thương mại xuất nhập khẩu
  45. Ngành nghề kinh doanh Kinh doanh khách sạn, nhà hàng ăn uống và dịch vụ giải trí, kinh doanh các dịch vụ khác ( không bao gồm kinh doanh quán bar, phòng hát karaoke, vũ trường) Vận chuyển khách du lịch Tư vấn du học Kinh doanh thương mại, xuất nhập khẩu tổng hợp Lập và quản lý các dự án đầu tư (không bao gồm dịch vụ thiết kế công trình)
  46. Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty
  47. Chênh lệch Chỉ tiêu Năm 2008 Năm2009 VNĐ % DT b¸n hµng vµ cung cÊp DV 25,961,717,429 25,009,194,078 (952,523,351) -3.67% C¸c kho¶n gi¶m trõ 51,807,840 42,750,067 (9,057,773) -17.48% DT thuÇn vÒ b¸n hµng & cung cÊp DV 25,909,909,589 24,966,444,011 (943,465,578) -3.64% Gi¸ vèn hµng b¸n 22,040,895,106 21,315,838,991 (725,056,115) -3.29% LN gép vÒ b¸n hµng & cung cÊp DV 3,869,014,483 3,650,605,020 (218,409,463) -5.65% DT ho¹t ®éng tµi chÝnh 616,863,822 1,110,328,342 493,464,520 80.00% Chi phÝ tµi chÝnh 301,629,015 94,695,785 (206,933,230) -68.61% - Trong ®ã: Chi phÝ l·i vay 297,722,111 94,695,785 (203,026,326) -68.19% Chi phÝ b¸n hµng 1,326,207,440 1,441,548,739 115,341,299 8.70% Chi phÝ QLDN 1,694,426,620 1,475,593,424 (218,833,196) -12.91% LN thuÇn tõ HĐKD 1,163,615,230 1,749,095,414 585,480,184 50.32% Thu nhËp kh¸c 1,119,202,752 270,120,867 (849,081,885) -75.86% Chi phÝ kh¸c 675,980,586 75,136,182 (600,844,404) -88.88% Lîi nhuËn kh¸c 443,122,166 194,984,685 (248,137,481) -56.00% Tæng LN kÕ to¸n tríc thuÕ 1,606,837,396 1,944,080,099 337,242,703 20.99% Chi phÝ thuÕ TNDN hiÖn hµnh 225,221,949 180,479,728 (44,742,221) -19.87% Chi phÝ thuÕ TNDN ho·n l¹i - LN sau thuÕ TNDN 1,381,615,447 1,763,600,371 381,984,924 27.65%
  48. Báo cáo khuynh hướng kết quả KD của công ty 2007 - 2009 đơn vị tính % Chỉ tiêu 2007 2008 2009 DDT từ bán hàng và cung cấp DV 100 18.92 14.55 Giá vốn hàng hóa 100 18.27 14.38 LN gộp 100 23.12 16.17 DT tài chính 100 -4.55 71.80 chi phí tài chính 100 -6.10 -70.52 chi phí QLDN 100 22.26 6.47 Lợi nhuận từ HĐKD 100 21.48 82.60
  49. Xu hướng thay đổi của DTT và GVHB của TRACOTOUR:2007-2009
  50. Báo cáo KQKD đồng quy mô 2007 2008 2009 DT thuần về bán hàng và 100% 100% cung cấp DT 100% Giá vốn hàng bán 85.57 85.38 85.07 LN gộp về bán hàng và cung 14.43 14.62 cấp DV 14.93 chi phí bán hàng 5.16 5.91 5.12 Chi phí QLDN 6.36 5.91 6.54 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 4.40 7.01 4.49
  51. KẾT LUẬN Được biết đến với cái tên “ngành công nghiệp không khói”, ngành du lịch ngày càng dành được sự quan tâm lớn của Chính phủ bởi sự tăng trưởng mạnh của ngành trong thời gian qua cũng như những tiềm năng chưa được khai thác hết và hơn nữa là cơ hội để quảng bá hình ảnh Việt Nam với thế giới. Việt Nam hiện nay được coi là một trong những điểm đến nổi tiếng nhất cho khách du lịch trong khu vực Châu Á - Thái Bình Dương, là miền đất hứa đối với các doanh nghiệp kinh doanh du lịch trong và ngoài nước.