Điều dưỡng - Vai trò của điều dưỡng trong thực hành kiểm soát nhiễm khuẩn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Điều dưỡng - Vai trò của điều dưỡng trong thực hành kiểm soát nhiễm khuẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- dieu_duong_vai_tro_cua_dieu_duong_trong_thuc_hanh_kiem_soat.pdf
Nội dung text: Điều dưỡng - Vai trò của điều dưỡng trong thực hành kiểm soát nhiễm khuẩn
- VAI TRÒ CỦA ĐIỀU DƯỠNG TRONG THỰC HÀNH KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN Nguyễn Bích Lưu Phó Chủ tịch Hội Điều dưỡng Việt Nam
- Câu chuyện thời sự về nhiễm khuẩn bệnh viện • 16/7/2012, CDC Hoa Kz công bố 2 vụ dịch tại 2 phòng khám của Mỹ xảy ra do tiêm thuốc giảm đau cho người bệnh không đảm bào an toàn (1 trong những nội dung của Phòng ngừa chuẩn). • Nguyên nhân: nhân viên y tế chia 1 lọ thuốc giảm đau thành nhiều liều để tiêm cho nhiều người, mặc dù thuốc được pha trong 1 phòng chuẩn bị thuốc “sạch” và mỗi người dùng một bơm kim tiêm mới riêng. Mặc dù trên bao bì của thuốc có ghi rõ thuốc có chất bảo quản và sẽ trở nên không an toàn nếu được chia nhỏ để dùng cho nhiều người • Hậu quả: 10 bệnh nhân được tiêm hai lọ thuốc này phải nhập viện vì Michael Bell, MD, nhiễm khuẩn, bao gồm: viêm màng não, áp xe màng cứng tủy sống, Associate Director for Infection Control at CDC′s Division of Healthcare Quality viêm khớp nhiễm khuẩn, viêm bao hoạt dịch, nhiễm khuẩn huyết. Promotion • Tác nhân gây bệnh: Staphylococcus aureus Nguồn: • Vi phạm quy định tại Điều 797 Luật dược của Hoa Kz (thuốc phải đóng ống/lọ liệu nhỏ để giảm lãng phí, giảm nguy cơ cho người bệnh) m/2012/07/cdc-blogs-safe-healthcare- one-and-done.html • Giải pháp: CDC làm việc với đối tác đưa ra những giải pháp dài hạn, mang tính hệ thống, trước mắt yêu cầu NVYT phải đọc kỹ nhãn thuốc, kiểm tra 2 lần trước khi tiêm, chỉ dùng 1 ống/lọ thuốc cho một mũi tiêm và đảm bảo thuốc tiêm được bảo quản ở điều kiện chuẩn.
- KSNK, Sự cố y khoa An toàn CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ Y TẾ Hài lòng Tín nhiệm Hành vi, ứng xử, Kỹ thuật, dịch phương thức cung vụ y tế cấp dịch vụ y tế PGS.TS. Lê Thị Anh Thư, Chủ tịch Hội KSNK TP. Hồ Chí Minh
- Mục tiêu quốc tế về an toàn người bệnh 1. Xác định chính xác NB 2. Thông tin hiệu quả giữa NVYT 3. Tăng cường sự an toàn với thuốc có nguy cơ cao
- Mục tiêu quốc tế về an toàn người bệnh 4. Loại bỏ phẫu thuật sai vị trí, sai NB, sai quy trình 5. GẢM NGUY CƠ NKBV 6. Phòng ngừa NB bị té ngã
- Chăm sóc (điều dưỡng) là: Chăm sóc người bệnh trong bệnh viện bao gồm hỗ trợ, đáp ứng các nhu cầu cơ bản của mỗi người bệnh nhằm duy trì hô hấp, tuần hoàn, thân nhiệt, ăn uống, bài tiết, tư thế, vận động, vệ sinh cá nhân, ngủ, nghỉ; chăm sóc tâm lý; hỗ trợ điều trị và tránh các nguy cơ từ môi trường bệnh viện cho người bệnh. (Điều 2, khoản 1, Thông tư 07/2011/TT-BYT) Nguyễn Bích Lưu, Bộ Y tế
- Điều dưỡng có vai trò gì trong KSNK?
- Hành trình của các nhà khoa học tới KSNK Oliver Holmes, 1843 Ignaz Semmelweis 1846 Florence Nightingale 1854-1856 Điều dưỡng là lực lượng chính, quan trọng Louis Pasteur 1879 trong thực hành KSNK tại các nước trên thế giới Jame Abram Grafield, 1881
- Điều dưỡng: Người khởi xướng và tham gia xây dựng chính sách về KSNK • Quy chế CNK năm 1997 được khởi xướng từ những người điều dưỡng • Điều 62 của Luật KBCB năm 2009 quy định về KSNK • Thông tư 18/2009/TT-BYT năm 2009 Hướng dẫn công tác KSNK trong bệnh viện • Quyết định số 1040/QĐ-BYT ngày 30/3/2012 phê duyệt kế hoạch hành động quốc gia tăng cường công tác KSNK từ nay đến 2015. • Nhiều văn bản, tài liệu, chương trình đào tạo KSNK đã và đang được Bộ Y tế ban hành
- Điều dưỡng tham gia tất cả quá trình chăm sóc y tế có nguy cơ gây NKBV
- THỰC HÀNH CHUYÊN MÔN-TÁC ĐỘNG TRỰC TIẾP ĐẾN NKBV
- Giảng dậy đề tăng cường công tác KSNK và phòng NKBV
- Điều dưỡng có vai trò trong tất các khâu của quá trình KB, CB, phòng chống dịch bệnh • Xây dựng chính sách, chương trình đào tạo, tài liệu KSNK • Thực hành KSNK, phát hiện sớm dấu hiệu triệu chứng, ca bệnh nhiễm khuẩn • Giáo dục, huấn luyện về KSNK • Tư vấn giáo dục người bệnh phòng chống bệnh tật • Quản l{ bệnh nhân, quản l{ dịch bệnh • Kiểm tra giám sát sự tuân thủ thực hành KSNK • Điều phối nguồn lực • Nghiên cứu và ứng dụng khoa học vào thực hành KSNK
- Điều dưỡng KSNK cần năng lực nào?
- Năng lực và Chuẩn năng lực Năng lực (Competency) là khả năng kết hợp giữa kiến thức, kỹ năng, thái độ và hành vi để thực hiện một hoạt động hoặc một nhiệm vụ. Chuẩn năng lực (Competency Standard) là khả năng thực hiện một công việc/nhiệm vụ theo chuẩn đề ra tại nơi sử dụng (employment). Làm cơ sở xây dựng chương trình đào tạo, đào tạo, phát triển bản thân, nghề nghiệp, đánh giá và tuyển dụng UK Infection Control Nurse Association, 2004
- Phân cấp năng lực Cấp độ Viết Mô tả tắt 5 Expert (chuyên gia) Ex Kỹ năng thực hành KSNK rất giỏi 4 Highly developed HD Kỹ năng thực hành KSNK tốt (trình độ cao) 3 Refining Ref Cần tăng cường thực hành KSNK 2 Developing Dev Hiện tại có kỹ năng thực hành nhưng không sử dụng, cần tăng cường vai trò thực hành KSNK 1 Not applicable NA Không đạt UK Infection Control Nurse Association, 2004
- 1,. Kiến • 6 phạm vi thức chuyên • 9 năng lực ngành • 65 tiêu chí 2. quản lý • 4 phạm vi chuyên • 5 năng lực 4 lĩnh vực ngành • 43 tiêu chí 14 phạm vi 18 năng lực 156 tiêu chí 3. Học • 2 phạm vi tập và • 2 năng lực dậy học • 16 tiêu chí Lãnh đạo và quản lý • 2 phạm vi • 2. năng lực • 31 tiêu chí CẤU TRÚC CHUẨN NĂNG LỰC ĐIỀU DƯỠNG KSNK 18
- Lĩnh vực 1 (Domain 1): Kiến thức chuyên môn Phạm vi năng lực Năng lực/ T.chí (Area) (competency/criteria) 1 Thực hành phòng và 1. Áp dụng kiến thức cần thiết vào thực hành để phòng và kiểm soát nhiễm KSNK ở lĩnh vực lâm sàng và cận lâm sàng (11 tiêu chí) khuẩn 2 Khử nhiễm 2. Áp dụng nguyên tắc làm sạch, khử khuẩn, tiệt khuẩn để tăng cường sự an toàn trong chăm sóc y tế (6 tiêu chí) 3 Vi sinh 3. Áp dụng kiến thức vi sinh để tăng cường sức khỏe thông qua phòng và KSNK và phòng bệnh truyền nhiễm (8 tiêu chí) 4 Miễn dịch 4. Áp dụng kiến thức miễn dịch để tăng cường sức khỏe thông qua phòng và KSNK và phòng bệnh truyền nhiễm (4 tiêu chí) 19
- Lĩnh vực 1 (Domain 1): Kiến thức chuyên môn (tiếp) Phạm vi Năng lực / Tiêu chí năng lực (competency/criteria) (Area) 5 Dịch tễ học 5. Áp dụng kiến thức liên quan tới việc lập kế hoạch, thực hành, giám sát về các chương trình tiêm chủng (6 tiêu chí) 6. Áp dụng những kiến thức dịch tễ học để giám sát và KSNK, kiểm soát bệnh truyền nhiễm qua phân tích dữ liệu điều tra nhiễm khuẩn một cách chính xác (6 tiêu chí) 7. Thực hiện điều tra nhiễm khuẩn (9 tiêu chí) 8. Phản ứng có hiệu quả tới những nhiễm khuẩn mới mắc (10 tiêu chí) 6 Nhân khẩu học 9. Áp dụng những kiến thức về nhân khẩu học vào đề xuất trong y tế các giải pháp phòng và KSNK (5 tiêu chí) 20
- Lĩnh vực 2 (Domain 2): Quản lý lĩnh vực chuyên môn Phạm vi năng lực Năng lực /Tiêu chí (Area) (competency/criteria) 1 Nghiên cứu và 1. Phân tích cẩn trọng những tài liệu liên quan đến phân tích phòng và KSNK (6 tiêu chí) 2. Thực hiện nghiên cứu hoặc hợp tác trong nghiên cứu (7 tiêu chí) 2 Hiệu quả lâm sàng 3.Thực hiện kiểm tra và giám sát một cách hiệu quả (13 tiêu chí) 3 Sự tham gia của 4. Sử dụng kỹ năng truyền thông để tăng cường sự công cộng và tham gia của công cộng và người bệnh (6 tiêu chí) người bệnh 4 Quản lý nguy cơ 5. Sử dụng những biện pháp và hệ thống thích hợp để nhận biết và quản lý nguy cơ (8 tiêu chí) 21
- Lĩnh vực 3 (Domain 3): Học tập và giảng dậy Phạm vi năng lực Năng lực/ Tiêu chí (Area) (competency/criteria) 1 Phát triển cá nhân 1. Phát triển kiến thức và kỹ năng của chính và nghề nghiệp bản thân qua sự học tập liên tục, cả đời (8 tiêu chí) 2 Hỗ trợ người 2. Thực hiện những phương pháp huấn luyện khác học tập hiệu quả để giúp người khác học về phòng và KSNK (8 tiêu chí) 22
- Lĩnh vực 4 (Domain 4): Lãnh đạo và quản lý Phạm vi năng lực Năng lực/ Tiêu chí (Area) (competency/criteria) 1 Dẫn dắt sự phát 1. Dẫn dắt nhóm công tác phát triển kiến triển công tác thức, ý tưởng và phương pháp làm việc phòng và KSNK trong thực hành phòng và KSNK (16 tiêu một cách chủ chí) động 2 Quản lý công tác 2. Điều phối công tác, nguồn lực để đảm phòng và KSNK bảo những thực hành KSNK hiệu quả (15 tiêu chí) 23
- Trân trọng cảm ơn sự theo dõi, lắng nghe của qu{ vị