Đề tài Quản lý điểm trường CĐCN Dệt may – Thời trang Hà Nội

doc 43 trang vanle 2100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Quản lý điểm trường CĐCN Dệt may – Thời trang Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_tai_quan_ly_diem_truong_cdcn_det_may_thoi_trang_ha_noi.doc

Nội dung text: Đề tài Quản lý điểm trường CĐCN Dệt may – Thời trang Hà Nội

  1. TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP DỆT MAY - THỜI TRANG - HÀ NỘI Đề Tài : Xây dựng phần mềm quản lý kết quả học tập cho sinh viên Trường CĐ CNDM – TT Hà Nội. Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Văn Huy. Sinh viên thực hiện : Đào Văn Bẩy . Cao Thị Duyên. Nguyễn Quốc Giang. Lớp : CĐT1-K5 Niên khóa : 2009-2012
  2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV LỜI NÓI ĐẦU Cùng với các thành tựu khoa học của nhân loại, ngành công nghệ thông tin với hai lĩnh vực chính là tin học và viễn thông ngày càng phát triển mạnh mẽ. Ở các nước phát triển, các hệ thống lưu trữ và xử lý thông tin đã đựơc xây dựng và sử dụng rất hiệu quả. Một trong những ứng dụng của công nghệ thông tin là nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý, điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh trong các cơ quan hành chính sự nghiệp, trong các doanh nghiệp, trường học. Các ứng dụng này, đã giúp cho công việc quản lý, kinh doanh hiệu quả hơn, nó giảm bớt công sức, nhân lực, giúp việc tiếp cận và trao đổi thông tin nhanh chóng. Sự phát triển của công nghệ thông tin ngày càng mạnh và trở thành công cụ hữu ích trợ giúp cho con người trong nhiều lĩnh vực khác nhau của xã hội và đặc biệt trong lĩnh vực quản lý. Nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin không ngừng đòi hỏi cán bộ làm công tác tin học phải thường xuyên nâng cao trình độ bắt kịp với những tiến bộ trên thế giới. Ở nước ta, máy tính đã được các cơ quan quản lý, các doanh nghiệp quan quan tâm trang bị trong những năm gần đây, song chủ yếu dùng soạn thảo văn bản và một số ứng dụng khác nhưng còn hạn chế, chủ yếu là các đơn vị có nhân lực, am hiểu về công nghệ. Tuy nhiên với tốc độ phát triển và hội nhập kinh tế hiện nay, vấn đề sử dụng tin học để xử lý thông tin trong công tác quản lý đã trở thành nhu cầu bức thiết. Việc áp dụng các thành tựu tin học vào quản lý, nó tiết kiệm rất nhiều thời gian, công sức của con người. Thay vì phải tự ghi chép, tính toán, xử lý các thông tin một cách thủ công, nó có thể: GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 1
  3. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV - Cập nhật và khai thác thông tin nhanh chóng tại mọi thời điểm. - Lưu trữ thông tin với khối lượng lớn. - Tìm kiếm, thống kê thông tin nhanh chóng theo các tiêu chí khác nhau. - Thông tin đảm bảo chính xác, an toàn. Trong công tác quản lý của trường cũng vậy, với một số lượng lớn các học sinh, giáo viên và cán bộ của trường, công tác quản lý thi tuyển sinh là khá vất vả và tốn nhiều nhân lực do khối lượng lưu trữ và xử lý thông tin quá nhiều đối với đội ngũ các cán bộ còn nhiều hạn chế, rất khó kiểm soát chặt chẽ. Vấn đề đặt ra là làm sao giải quyết bài toán với chi phí về thời gian, nhân lực thấp nhất nhưng vẫn đảm bảo các yếu tố như tính an toàn dữ liệu, thuận tiện cho người sử dụng Thực tế cho thấy hiện nay một số trường cũng đã sử dụng công nghệ thông tintrong việc quản lý trường học từ lâu, từ việc quản lý hồ sơ, quản lý điểm, xử lý học tập, xếp lịch thi, xếp thời gian biểu, quản lý giáo viên và nhân viên song số đó là không nhiều và hầu như chỉ tồn tại tại các trường lớn. Mặc dù vậy, các hệ thống này thường gặp phải một số bất cập sau: hệ thống sau nhiều năm sử dụng đã trở nên lạc hậu, ngôn ngữ không được tối ưu hóa, vẫn có thể xuất hiện các lỗi trong quá trình sử dụng, chương trình cồng kềnh, khó sửa đổi Từ nhận thức về tầm quan trọng của công nghệ thông tin với công tác quản lý, với sự mong muốn học hỏi và đóng góp công sức nhỏ bé của mình vào công tác quản lý. Được các thầy cô trong khoa trang bị cho những kiến thức về tin học và được giúp đỡ tận tình của thầy giáo Nguyễn Văn Huy trong bộ môn Phân tích và thiết kế hệ thống trong thời gian làm bài tập lớn,nhóm bọn em đã cố gắng học tập, nghiên cứu và bước đầu làm quen với cách thiết kế xây dựng phần mềm hỗ trợ một phần cho công tác quản lý học tập của học sinh GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 2
  4. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV Vì vậy, sau một thời gian tìm hiểu, khảo sát công tác tại trường CDCN Dệt may – Thời trang Hà Nội và được thầy Nguyễn Văn Huy lựa chọn đề tài “Quản lý điểm trường CĐCN Dệt may – Thời trang Hà Nội”. Trong thời gian làm đề tài, bằng những kiến thức đã học được, nhà trường trang bị đã vận dụng triệt để kiến thức đó kết hợp với những kinh nghiệp tích luỹ được từ thực tế công việc nơi mình đang công tác để hoàn thành đề tài một cách tốt nhất. Nhưng do kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, lập trình và trình độ còn nhiều hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Với nguyện vọng không nhiều hơn là đặt ra một mô hình thử nghiệm trong trường nhằm khắc phục các yếu tố kể trên. Nhóm gồm các thành viên sau: 1. Cao Thị Duyên. 2. Đào Văn Bẩy. 3. Nguyễn Quốc Giang Tuy còn thiếu sót rất mong các thầy, cô bổ sung, chỉ bảo và giúp đỡ cho nhóm em để bài báo cáo đạt hiệu quả cao nhất. Chúng em xin chân thành cảm ơn! GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 3
  5. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV I. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG 1. Mục đích : Trong các trường học ngày nay khi càng phát triển về quy mô thì càng đòi hỏi một hệ thống cải tiến.số lượng học sinh ngày càng tăng. Việc quản lý học tập của một sinh viên tại trường bằng phương pháp thủ công thì dẫn đến nhiều bất cập. Nên việc tự động hoá quản lý là một yêu cầu bức thiết không ngừng nâng cao chất lượng của trường. 2. Khảo sát hoạt động : - Trước khi cải tiến hệ thống cũ hay xây dựng một hệ thống mới điều quan trọng là cần phải phân tích rõ hệ thống hiện tại để thấy được ưu điểm , nhược điểm của hệ thống cũ . phân tích hệ thống cũ về cách tổ chức , quản lý , chức năng , dữ liệu cần thiết để đáng giá hệ thống cũ và đưa ra các yêu cầu đối với hệ thống mới cần đạt được. 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức : * Mô hình khảo sát : BAN GIÁM HIỆU PHÒNG PHÒNG PHÒNG CÔNG KHOA ĐÀO TẠO TÀI VỤ TÁC SINH VIÊN GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 4
  6. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV 2.2. Cơ cấu tổ chức: Trong trường, mỗi năm tiếp nhận nhiều sinh viên đến trường nhập học và trong quá trình nhập học nhà trường sẽ quản lý các kết quả học tập của từng sinh viên. Trong trường có nhiều khoa, ngành khác nhau, mỗi khoa có một phòng giáo vụ là nơi cập nhật thông tin của lớp, môn học, Mỗi khoa có một hay nhiều lớp học, thông tin lớp học gồm tên lớp học, khóa học, năm bắt đầu, năm kết thúc và có duy nhất một mã lớp. Mỗi lớp có một hay nhiều sinh viên, mỗi sinh viên khi nhập học sẽ cung cấp họ tên, ngày sinh, nơi sinh, phái, địa chỉ và được cấp cho một mã sinh viên. Trong quá trình được đào tạo tại trường, sinh viên phải học các môn học mà khoa phân cho lớp, thông tin về môn học gồm mã môn học, tên môn học, số trình, giáo viên phụ trác giảng dạy môn học đó. Sau khi hoàn thành các môn học được giao, sinh viên sẽ tham gia thi tốt nghiệp. 3. Yêu cầu : 3.1 Chức năng : Xây dựng hệ thống quản lý điểm phục vụ công tác quản lý điểm trong một khoa của trường CĐCN Dệt May – Thời trang Hà Nội với các yêu cầu : . Chức năng người dùng : Người dùng là sinh viên, là những người có nhu cầu xem thông tin điểm. Họ chỉ có quyền xem điểm. . Chức năng quản trị : GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 5
  7. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV Có 2 nhóm vai trò : quản trị viên, quản lý viên. Họ phải đăng nhập vào hệ thống để thực hiện chức năng quản trị. Quản trị viên có các chức năng :  Được quyền tạo thay đổi, xóa thông tin các khóa học.  Quyền tạo, thay đổi, xóa thông tin người dùng.  Quyền tạo, thay đổi, xóa thông tin các lớp học.  Quyền sao lưu, phục hồi cơ sở dữ liệu. Quản lý viên có các chức năng :  Được quyền tạo, thay đổi, xóa thông tin các sinh viên.  Được quyền tạo, thay đổi, xóa điểm của các sinh viên.  Được quyền tạo, thay đổi, xóa môn học.  Được quyền thống kê, in ấn. 3.2 Yêu cầu hệ thống :  Giao diện trực quan, tiện dụng.  Có thể sử dụng 24/24, đáp ứng hàng trăm lượt truy cập cùng lúc  Hệ thống chạy trên nền web, người dùng truy cập thông qua trình duyệt mọi lúc mọi nơi.  Có chức năng gửi email tới người dùng.  Có khả năng bảo mật, phân quyền truy cập tốt, mỗi loại người dùng chỉ có thể sử dụng một số chức năng riêng.  Việc tính toán điểm phải chính xác, đáng tin cậy, độ sai số cho phép là 0.001.  Phải có tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng đầy đủ trên web. GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 6
  8. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV II. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 1. Phân tích yêu cầu nghiệp vụ : 1.1. Các thừa tác viên nghiệp vụ : Dựa vào cơ cấu tổ chức và sử dụng, ta có các thừa tác viên nghiệp vụ sau : - Sinh viên : là khách nói chung, là những người có nhu cầu xem thông tin điểm của các sinh viên. Họ chỉ có quyền xem điểm. - Quản trị viên : có tất cả các quyền của hệ thống ( bao gồm cả khách và quản lý viên ), nhóm này còn có thêm các chức năng quản lý người dùng, quản lý khóa, quản lý lớp. - Quản lý viên : là các giáo viên và giáo vụ khoa, có tất cả các quyền của khách, nhóm này còn có thêm các chức năng : quản lý môn học, quản lý điểm thi, quản lý sinh viên. 1.2. Các nghiệp vụ ( các trường hợp sử dụng ): a. Quản lý hệ thống : - Nghiệp vụ quản lý hệ thống dành cho các quản trị viên, xác lập hệ thống, quản lý tài khoản người dùng. b. Quản lý sinh viên : - Nghiệp vụ quản lý sinh viên cho phép nhân viên quản lý dùng để cập nhật thông tin của sinh viên như thêm sinh viên mới, xóa thông tin sinh viên, sửa thông tin sinh viên. - Nhân viên quản trị cũng thao tác được với nghiệp vụ này. c. Quản lý lớp : GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 7
  9. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV - Nghiệp vụ quản lý lớp học cho phép nhân viên quản lý dùng để cập nhật thông tin của lớp học như thêm lớp học mới, xóa thông tin lớp học, sửa thông tin lớp học. - Nhân viên quản trị cũng thao tác được với nghiệp vụ này. d. Quản lý môn học : - Nghiệp vụ quản lý môn học cho phép nhân viên quản lý dùng để cập nhật thông tin như thêm môn học, xóa thông tin môn học, sửa thông tin môn học. - Nhân viên quản trị cũng thao tác được với nghiệp vụ này. e. Quản lý điểm : - Nghiệp vụ quản lý điểm cho phép nhân viên quản lý dùng để cập nhật điểm cho sinh viên như nhập điểm thi, điểm tiểu luận, điểm đồ án cho sinh viên, sửa điểm cho sinh viên. - Nhân viên quản trị cũng thao tác được với nghiệp vụ này. f. Xem điểm : - Nghiệp vụ xem điểm cho phép sinh viên truy cập vào hệ thống để xem kết quả học tập của mình. GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 8
  10. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV 1.3. Lược đồ các nghiệp vụ : Xem điểm QL điểm QL sinh viên QL môn học Sinh viên Báo cáo Thống kê Quản lý viên QL khóa học Quản trị viên QL hệ thống GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 9
  11. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV 1.4. Biểu đồ phân cấp chức năng (BPC) : Quản lý kết quả học tập của sinh viên Tìm kiếm QL sinh QL môn QL điểm QL lớp QL QL Báo cáo viên học người khóa thống kê dùng học Xuất Tìm Thêm Thêm Cập Thê Thê Thê danh kiếm sv nhật m m m sách sv sv Sửa Tìm Cập Sửa Sửa Sửa tt ng Sửa điểm nhật sv dùng Xóa sv Xóa Xóa Xóa Xóa Xuất bảng điểm Chọn mh cho lớp * Mô tả : 1. Tìm kiếm : tìm kiếm sinh viên, tìm điểm của sinh viên đó. 2. QL sinh viên : thêm sinh viên, sửa thông tin sinh viên, xóa thông tin sinh viên. 3. QL môn học : thêm thông tin môn học, sửa thông tin môn học, xóa thông tin môn học, chọn môn học cho lớp. 4. QL điểm : cập nhật điểm, sửa điểm, xóa điểm. GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 10
  12. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV 5. QL lớp : thêm thông tin lớp, sửa thông tin lớp, xóa thông tin lớp. 6. QL người dùng : thêm người dùng, sửa thông tin người dùng. 7. QL khóa học : thêm thông tin khóa học, sửa thông tin khóa học, xóa thông tin khóa học. 8. Báo cáo – thống kê : xuất danh sách sinh viên (danh sách sinh viên được học bổng, ds sinh viên thi lại, học lại), xuất bảng điểm. 1.5. Biểu đồ luồng dữ liệu : a. Mức khung cảnh : Thông tin đăng nhập Cập nhật kết quả học tập, thông tin môn học, thông Sinh viên tin của sinh viên Bảng điểm Quản lý kết quả học tập của sinh viên Quản lý viên Thông tin về sinh viên, kết Thông tin về lớp học, quả học tập, môn học, của khóa học và người dùng sv Quản lý và cập nhật thông tin lớp học, khóa học và người dùng. Quản trị viên GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 11
  13. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV * Mô tả : - Có 3 tác nhân ngoài là : sinh viên, quản trị viên và quản lý viên tác động trực tiếp vào hệ thống quản lý kết quả học tập của sinh viên. - Sinh viên : sử dụng tài khoản của mình (tài khoản đăng nhập được cung cấp bởi hệ thống ) để đăng nhập vào hệ thống phục vụ nhu cầu xem kết quả học tập của mình tại trường. Sinh viên có thể được xem là khách. - Quản trị viên là nhân viên quản trị hệ thống, được quyền đăng nhập vào hệ thống, để thực hiện những chức năng quản lý và cập nhật thông tin của khóa học, lớp học và người dùng. Ngoài ra nhóm quản trị có thể thực hiện được chức năng của quản lý. - Quản lý viên là những người có quyền quản lý như giáo viên, có quyền đăng nhập vào hệ thống để thực hiện những chức năng như quản lý và cập nhật thông tin của sinh viên, kết quả học tập của sinh viên, thông tin về môn học, và lập báo cáo, thống kê. GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 12
  14. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV b. Mức đỉnh : Thông tin sinh viên Thông báo thông Hồ sơ sinh viên Tìm kiếm Sinh viên tin đăng nhập Môn học Kết quả Thông báo Quản lý thông học tập tin sinh viên Thông tin sinh Quản lý tìm Thông tin sv Quản lý môn kiếm viên học Thông báo Báo cáo Thông báo Thông tin môn học Bảng điểm, danh Báo cáo – thống sách sinh viên kê QL viên Kết quả học Điểm Khóa học Thông tin khóa học, lớp tập học, người dùng Thông tin Thông báo Thông báo Quản lý khóa khóa học học Thông báo Thông báo Quản lý điểm QT viên Cập nhật thông tin Thông tin lớp học Điểm Thông báo Thông báo Quản lý người dùng Quản lý lớp học Lớp học Người dùng GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 13
  15. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV c. Mức dưới đỉnh : - Quản lý tìm kiếm : Hồ sơ sinh viên Thông tin sinh viên Tìm điểm Tìm kiếm Sinh viên sinh viên Kết quả học tập Thông báo Điểm Bảng điểm Quản lý viên Báo cáo – thống kê Báo cáo Điểm - Quản lý thông tin sinh viên : Thông tin Sinh viên sinh viên Thêm tt Hồ sơ sinh viên sinh viên Kiểm tra Báo cáo Cập nhật thông Xóa thông tin sinh viên Duyệt tin sinh viên Báo cáo – Danh sách sinh viên thống kê Báo cáo Quản lý sinh viên GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 14
  16. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV - Quản lý môn học : Ql viên Thêm thông Sửa thông xóa thông tin môn học tin môn học tin môn học Môn học Báo cáo thống kê Báo cáo - Quản lý điểm: Nhập điểm Nhập mới Điểm Thông tin cập nhật Cập nhật Quản lý viên báo Báo cáo cáo thống kê GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 15
  17. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV - Quản lý lớp : QT viên Thêm thông Sửa thông xóa thông tin lớp học tin lớp học tin lớp học Báo cáo Lớp Báo cáo thống kê - Quản lý người dùng : QT viên Thêm thông Sửa thông tin Xóa thông tin tin người dùng người dùng người dùng Người dùng Báo cáo thống kê Báo cáo GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 16
  18. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV -Quản lý khóa học : QT viên Thêm thông Sửa thông tin Xóa thông tin tin khóa học khóa học khóa học Khóa học Báo cáo thống kê Báo cáo - Báo cáo thống kê : Quản lý viên Quản lý thông Quản lý điểm tin sinh viên Sinh viên Điểm Báo cáo thống kê Báo cáo tìm kiếm tìm kiếm điểm sinh viên sinh viên GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 17
  19. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV 1.6 Phân tích hệ thống về mặt dữ liệu. 1.6.1 Xác định các thực thể và thuộc tính của hệ thống. a. Các thực thể :Giangvien ,khoa ,lop ,sinhvien ,monhoc ,diem b. Phân tích mối quan hệ trong các thực thể. - Bảng ‘Giangvien’ quan hệ với bảng ‘khoa’ là quan hệ :n-1 .1 giảng viên chỉ thuộc 1 khoa,1 khoa có thể có nhiều giảng viên. Giangvien n 1 Khoa - Bảng ‘Giangvien’ quan hệ với bảng ‘monhoc’ là quan hệ :n-1 .1 giảng viên chỉ phụ trách 1môn,1 môn có thể có nhiều giảng viên phụ trách. Giangvien n 1 monhoc - Bảng ‘Giangvien’ quan hệ với bảng ‘sinhvien’ là quan hệ :1-n .1 giảng viên phụ trách nhiều sinh viên,1 sinh viên được phụ trách bởi 1 giảng viên. Giangvien 1 n Sinhvien - Bảng ‘sinhvien’ quan hệ với bảng ‘lop’ là quan hệ :n-1 .1 sinh viên chỉ thuộc 1 lớp ,1 lớp có nhiều sinh viên. sinhvien n 1 lop - Bảng ‘sinhvien’ quan hệ với bảng ‘diem’ là quan hệ :1-n .1 sinh viên có thể thể có nhiều điểm,1 điểm chỉ của 1 sinh viên. sinhvien 1 n diem GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 18
  20. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV - Bảng ‘lop’ quan hệ với bảng ‘khoa’ là quan hệ :n-1 .1 lớp chỉ thuộc 1 khoa,1 khoa có nhiều lớp. lop n 1 khoa - Bảng ‘lop’ quan hệ với bảng ‘monhoc’ là quan hệ :n-n .1 lop phải học nhiều môn, 1 môn học có thể có nhiều lớp cùng học.vì vậy :ta cần phải tạo thêm 1 bảng phụ (bảng ‘chitietlopmonhoc’) để kết nối 2 bảng này. n n lop 1 chitietlopmonhoc 1 monhoc - Bảng ‘monhoc’ quan hệ với bảng ‘diem’ là quan hệ :1-n .1 môn học có thể có nhiều điểm, 1 điểm chỉ của 1 môn học đó. monhoc 1 n diem 1.6.2 Mô hình quan hệ a. Chi tiết các bảng trong mô hình quan hệ. GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 19
  21. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV -Bảng ‘Giangvien’: GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 20
  22. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV - Bảng ‘khoa': GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 21
  23. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV - Bảng ‘lop’: GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 22
  24. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV - Bảng ‘sinhvien’: GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 23
  25. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV - Bảng ‘diem’: GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 24
  26. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV - Bảng ‘monhoc’: GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 25
  27. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV b. Mô hình quan hệ : GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 26
  28. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV III. THIẾT KẾ 1. Thiết kế form 1.1 Form ‘danh sách giảng viên’ 1.2 Form ‘danh sách các khoa ,trung tâm’ GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 27
  29. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV 1.3 Form ‘ danh sách lớp’ 1.4 Form ‘danh sách môn học’ 1.5 Form ‘danh sách sinh viên’ GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 28
  30. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV 1.6 Form ‘bảng điểm của sinh viên’ 1.7 Form ‘thống kê giảng viên theo khoa’ GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 29
  31. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV 1.8 Form ‘thống kê danh sách lớp theo tên khoa’ 1.9 Form ‘Thống kê danh sách lớp theo môn học’ GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 30
  32. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV 1.10 Form ‘Thống kê sinh viên theo giảng viên giảng dạy’ 1.11 Form ‘Thống kê sinh viên theo lớp’ GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 31
  33. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV 1.12 Form ‘ Thống kê giảng viên theo môn học’ GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 32
  34. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV 2. Thiết kế report - Report cung cấp cho chúng ta một công cụ mềm dẻo để trình bày và tóm tắt dữ liệu trong một văn bản khi in ra giấy.Chúng ta có thể thiết kế report thể hiện ở nhiều dạng khác nhau khi in ra giấy.Dùng report designer hay report wizard chúng ta có thể thiết kế tạo ra các dạng tóm tắt hoặc gom lại từ các nhóm dữ liệu đặc biệt. Sau đây là một số hình ảnh về report mà nhóm đã dùng report wizard để thiết kế : GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 33
  35. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 34
  36. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 35
  37. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 36
  38. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 37
  39. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV 3.Thiết kế Query. GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 38
  40. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV Query được tạo ra với nhiều mục đích khác nhau :như để trả lời nhanh các câu hỏi ,để tạo ra một nhóm dữ liệu theo yêu cầu nào đó v.v.dù mục đích như thế nào thì quá trình tạo một Query đều giống nhau.Các Query được lưu với phần mở rộng *.qpr . Dưới đây là 1 Query được tạo ra với yêu cầu :”lọc ra danh sách sinh viên gồm các thông tin (masv, hotensv, ngaysinh, malop, hotengv,tenkhoa) của những sinh viên có cùng mã lớp là ‘CDT1k5’. GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 39
  41. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV Lời cảm ơn ! Trong thời gian làm đề tài, bằng những kiến thức đã học được, nhà trường trang bị đã vận dụng triệt để kiến thức đó, cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy Nguyễn Văn Huy nhóm em đã cố gắng hoàn thành tốt đề tài được giao.Tuy nhiên do kinh nghiệm cũng như kiến thức còn nhiều hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Với nguyện vọng không nhiều hơn là đặt ra một mô hình thử nghiệm trong trường nhằm khắc phục các yếu tố kể trên.Chúng em rất mong nhận được sự góp ý, chia sẻ, đóng góp của quý thầy cô cùng toàn thể bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn ! MỤC LỤC I. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG : 1. Mục đích GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 40
  42. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV 2. Khảo sát hoạt động 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức 2.2.Cơ cấu tổ chức 3. Yêu cầu 3.1. Chức năng 3.2. Yêu cầu hệ thống II. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG : 1. Phân tích yêu cầu nghiệp vụ 1.1. Các thừa tác viên nghiệp vụ 1.2. Các nghiệp vụ ( các trường hợp sử dụng ) a. Quản lý hệ thống b. Quản lý sinh viên c. Quản lý lớp d. Quản lý môn học e. Quản lý điểm f. Xem điểm 1.3. Lược đồ các nghiệp vụ 1.4. Biểu đồ phân cấp chức năng 1.5. Biểu đồ luồng dữ liệu a. Mức khung cảnh b. Mức đỉnh c. Mức dưới đỉnh 1.6. Phân tích hệ thống về mặt dữ liệu 1.6.1. Xác định các thực thể và thuộc tính a . các thực thể GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 41
  43. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM HS-SV b . Phân tích mối quan hệ giữa các thực thể 1.6.2. Mô hình quan hệ a . Chi tiết các bảng trong mô hình quan hệ. b . Mô hình quan hệ III . THIẾT KẾ : 1 . Thiết kế Form 2 . Thiết kế Report 3 . Thiết kế Query 1. Form Thông Tin Tổng Quát 2. Form Tìm kiếm 3. Form Thông Tin Sinh Viên 4. Form Tiền Phòng 5. Form Thông Tin Phòng 1. Report Tiền Phòng 2. Report Sinh Viên 1. Label Sinh viên 2. Label Tiền Phòng 1. Query lọc ra mã lớp cda1-k1 2. Query lọc ra mã lớp cdt1-k5 3. QUERY lọc ra sinh viên đóng tiền còn nợ < 200000 4. QUERY lọc ra sinh viên quê ở bắc giang VI. KẾT THÚC : GVHD : NGUYỄN VĂN HUY Trang : 42