Công nghệ sinh học thực phẩm - Thực phẩm chức năng

pdf 67 trang vanle 3040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Công nghệ sinh học thực phẩm - Thực phẩm chức năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfcong_nghe_sinh_hoc_thuc_pham_thuc_pham_chuc_nang.pdf

Nội dung text: Công nghệ sinh học thực phẩm - Thực phẩm chức năng

  1. THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
  2. Khái niệm TPCN được đưa ra đầu tiên ở Nhật Bản vào những năm 80 Người Nhật nhấn mạnh 03 điều kiện để định nghĩa TPCN: . Là thực phẩm (không phải viên nang, viên nén, bột) có nguồn gốc từ những thành phần tự nhiên . Có thể và nên được sử dụng như là một phần trong khẩu phần ăn hàng ngày . Thể hiện chức năng riêng biệt khi được tiêu thụ vào cơ thể, có vai trò điều hòa một quá trình đặc biệt nào đó của cơ thể
  3. . Thể hiện chức năng riêng biệt khi được tiêu thụ vào cơ thể, có vai trò điều hòa một quá trình đặc biệt nào đó của cơ thể, chẳng hạn như: ▪ Tăng cường cơ chế bảo vệ sinh học ▪ Ngăn ngừa một bệnh nhất định ▪ Hồi phục từ một căn bệnh nhất định ▪ Kiểm soát các tình trạng vật chất và tinh thần ▪ Làm chậm lại quá trình lão hóa
  4. TPCN vẫn chưa được định nghĩa chính thức ở châu Âu và Mỹ. Đối với châu Âu, chúng được xem như là những thực phẩm được dùng như là một phần của bữa ăn thông thường, có chứa các hoạt chất sinh học giúp tăng cường sức khỏe hoặc giảm nguy cơ bệnh tật FDA cũng chưa có định nghĩa chính thức cho TPCN, chỉ trích theo nguồn khác và gọi TPCN là các loại thực phẩm và thành phần thực phẩm cung cấp lợi ích cho sức khỏe ngoài giá trị dinh dưỡng cơ bản
  5. Theo định nghĩa của Bộ Y tế Việt Nam (2004): “Thực phẩm chức năng (TPCN) là thực phẩm dùng để hỗ trợ chức năng của các bộ phận trong cơ thể người, có tác dụng dinh dưỡng, tạo cho cơ thể tình trạng thoải mái, tăng sức đề kháng và giảm bớt nguy cơ gây bệnh”
  6. Khác với TP thông thường, TPCN được chế biến theo công thức bổ sung một số thành phần có lợi hoặc loại bỏ một số thành phần bất lợi của thực phẩm Tên gọi khác: TP dinh dưỡng, TP bổ sung, TP bảo vệ sức khỏe, sản phẩm dinh dưỡng y học
  7. Consumer Professional demand demand Conventional Nutraceuticals Drugs foods Prescription Health foods Functional Foods drugs
  8. Functional foods Dietary supplement Nutraceuticals Food Medicine No claim Health claim Drug claim
  9. Đa dạng trong định nghĩa và phân loại TPCN Thiếu bằng chứng khoa học, cơ sở quan trọng cho việc xác nhận, công bố Xác nhận, công bố về lợi ích sức khỏe khó tin cậy (health claim) Khó khăn trong xây dựng luật lệ và kiểm soát thực hiện
  10. Tính hiệu quả được xác nhận thông qua các bằng chứng khoa học tin cậy Là vấn đề quan trọng nhất của thị trường TPCN hiện nay Việc xác nhận, công bố lợi ích đối với sức khỏe chỉ được phép khi có cơ sở khoa học đầy đủ
  11. Kết quả phân tích thành phần hóa học Tinh chế và nhận diện thành phần có hoạt tính đối với sức khỏe Test đánh giá hiệu quả in-vitro Test đánh giá hiệu quả trên động vật Thử nghiệm lâm sàng
  12. Xác nhận lợi ích cho sức khỏe . Bằng chứng đáng tin cậy nhất = nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng = lợi ích rõ ràng nhất . Bằng chứng đủ độ tin cậy . Bằng chứng còn bàn cãi nhiều
  13. Xác nhận tác dụng trên cơ quan chức năng . Lợi ích tiềm tàng, chắc chắn nhưng chưa đủ mạnh . Khi đăng ký sản phẩm có đủ tài liệu chứng minh
  14. Hoạt chất và hàm lượng . Dạng tự nhiên có hoạt chất với hàm lượng cao dễ nhận biết . Dạng tự nhiên có hoạt chất với hàm lượng thấp phải bổ sung hoặc tinh chế cô đặc để tăng hàm lượng chất có lợi
  15. 1990 – Nutrition Labelling and Education Act (NLEA) in USA 1991 – Food for Specific Health Use (FOSHU) Act in Japan 1994 – Dietary Supplement Health and Education Act (DSHEA) in USA 1997 – Common Standards for Functional Food in China 2001 – Dietary Health Supplement Act in Korea
  16. 2000 – Thông tư số 17/2000/TT-BYT “Hướng dẫn đăng ký các sản phẩm dưới dạng thuốc-thực phẩm” 2001 – Thông tư số 20/2001/TT-BYT “Hướng dẫn quản lý các sản phẩm dưới dạng thuốc- thực phẩm” 2004 – Thông tư số 08/2004/TT-BYT “Hướng dẫn quản lý các sản phẩm dưới dạng thực phẩm chức năng”
  17. Thế hệ 1 Thế hệ 2 Thế hệ 3 Dạng bổ sung Dạng nguyên vẹn Thực phẩm cải tiến . Vitamins . Bông cải xanh . yoghurt . Thành phần . Calcium mới? . Trà xanh . Chất xơ . Sản phẩm mới? . Các sản phẩm . Các thành phần hạt ngũ cốc . ?? có hoạt lực xác . Nghiên cứu dựa . Các thành định trên đánh giá phần/TP chức . Nghiên cứu dựa tính an toàn và năng mới được trên dịch tễ học hiệu lực: tìm ra phát triển dựa tác động tích trên hiệu lực cực của thành được chứng phần TP thực
  18. TPCN dành cho người già (antioxydant, chống lão hóa, phòng nhồi máu cơ tim, )
  19. TPCN có lợi cho mắt (chống thoái hóa hoàng điểm của người già >50 tuổi, chống tác động không khí bị ô nhiễm đối với mắt, bổ mắt, chống bức xạ như bức xạ tia cực tím
  20. TPCN có lợi cho đường tiêu hóa (giải độc đường tiêu hóa), tiêu diệt VK H.pylori nguyên nhân chủ yếu gây loét dạ dày tá tràng, hỗ trợ phòng chống ung thư dạ dày và các bộ phận khác của đường tiêu hóa
  21. Nghiên cứu chiết xuất các hợp chất tự nhiên dùng trong TP, dược phẩm (curcumin, sulforaphan, cathechin, antocyanidin, saponintriterpen, alkaloid )
  22. Tổng lượng vi khuẩn đường ruột khoảng 1013 VK Có hơn 400 loài, ước tính khoảng 1.0 – 1.5 kg
  23. Ruột có 3 phần cơ bản: dạ dày, ruột non, và ruột kết. Dạ dày có lượng vi khuẩn rất thấp Các VK yếm khí tùy tiện như Lactobacilli, Streptococci, và nấm men hiện diện với lượng 100 CFU/mL do pH môi trường thấp Ruột non chứa lượng vi khuẩn nhiều hơn bao gồm các VK yếm khí tùy tiện như Lactobacilli, Streptococci, và Enterobacteria cũng như các VK kỵ khí như Bifidobacterium spp., Bacteroides spp., và Clostridia với liều lượng khoảng 104–108 CFU/ml. Ruột kết có tới 1011–1012 CFU/ml VK
  24. (Fuller, 1992)
  25. Lactobacilli  Coliforms Staphylococci Bifidobacteria  Bacteroides Clostridia
  26. Vi khuẩn có lợi (Lactobacillus, Bifidobacteria) . Tổng hợp vitamins . Hỗ trợ tiêu hóa và hấp thu . Ngăn ngừa nhiễm . Tăng cường hệ miễn dịch Tăng cường sức khỏe
  27. Vi khuẩn gây hại (E.coli, Staphylococcus, Bacteroides, Clostridium) . Gây các chất hoại tử (NH3, H2S, amines, phenols, indole, etc.) . Kích thích tạo các hợp chất gây ung thư . Sản xuất độc tố Suy giảm sức khỏe
  28. Chế độ ăn không cân đối Dùng kháng sinh Ngộ độc thực phẩm Sự lão hóa Stress, làm việc quá sức Phá hủy sự cân bằng của hệ VSV đường ruột
  29. Hậu quả: . Đau bao tử, sình hơi . Hệ miễn dịch yếu, luôn mệt mỏi . Tiêu chảy, táo bón thường xuyên . Có nguy cơ mắc bệnh nghiêm trọng, vd ung thư
  30. Khắc phục bằng cách: . Có chế độ ăn uống hợp lý . Bổ sung khuẩn có lợi (probiotics) . Vận động thể thao . Giảm stress
  31. Theo đ/n của FAO/WHO (2001), probiotics là ‘những VSV sống, mà khi tiêu thụ vào cơ thể một lượng đầy đủ sẽ có tác động có lợi cho sức khỏe của cơ thể chủ’
  32. Định nghĩa này bao gồm những đặc điểm sau: . Probiotics phải mang lại lợi ích vật chất đều đặn, được chứng minh bởi các nghiên cứu tiến hành ở cơ thể chủ . Probiotics không giới hạn trong ứng dụng thực phẩm hoặc phân phối qua đường miệng . Probiotics không giới hạn cơ chế hoạt động . Probiotics phải sống
  33. Theo phiên bản tiếng Ba Tư của kinh Cựu ước (Sáng thế ký 18:8): “ Abraham có tuổi thọ cao nhờ vào việc sử dụng sữa chua” Năm 76 TCN sử gia La Mã Plinius đề nghị chính quyền sử dụng các sản phẩm sữa lên men để điều trị viêm dạ dày ruột
  34. Probiotic (Greek) “ for life” . Lần đầu tiên được sử dụng bởi Lilly và Stillwell (1965):"các chất tiết ra bởi một vi sinh vật nhằm kích thích sự tăng trưởng của sinh vật khác” Parker là người đầu tiên sử dụng probiotic với ý nghĩa như hiện tại “vi sinh vật và các chất tạo thành đóng góp vào sự cân bằng vi khuẩn đường ruột“ Năm 1989, Fuller đã củng cố định nghĩa của Parker về probiotic với sự phân biệt sau: “Bổ sung vi khuẩn sống như là thức ăn mà có lợi ảnh hưởng đến động vật chủ bằng cách cải thiện sự cân bằng vi khuẩn đường ruột của nó."
  35. Đảm bảo an toàn (qua Chứng minh có lợi thử nghiệm và thực tế cho sức khỏe chứng minh) Kháng dịch vị dạ dày và dịch vị mật, Có khả năng duy trì tiến đến ruột non lượng khuẩn ổn định mà vẫn sống khi ở dưới dạng TP Có khả năng phát triển Probiotics Giá cả hợp lý trong ruột
  36. Cải thiện hệ VSV đường ruột Ức chế sự hình thành các chất gây hoại tử ruột, giảm sự sản xuất độc tố Điều hòa hệ miễn dịch Cải thiện tình trạng không dung nạp lactose Giảm hàm lượng cholesterol và nguy cơ gây các bệnh về tim mạch Cải thiện những triệu chứng rối loạn và bệnh của ruột Giảm dị ứng Tổng hợp vitamins Cải thiện hấp thu khoáng
  37. Ức chế VSV gây hại bằng nhiều cách: . làm giảm pH của hệ đường ruột dưới mức độ mà các VSV gây bệnh có thể phát triển trong môi trường chứa các sản phẩm trao đổi chất (acid lactic, acid acetic, ) . Tạo ra các chất kháng khuẩn (bacteriocin) ức chế tiêu diệt VSV gây hại . Cạnh tranh vị trí gắn lên nội mô ruột . Kích thích hình thành kháng thể IgA chống lại VSV gây bệnh
  38. Làm giảm hàm lượng độc tố, kể cả các chất gây ung thư, giúp ngăn ngừa ung thư bằng cách: . Ức chế vi khuẩn có vai trò trong việc chuyển các tiền chất ung thư thành các chất có khả năng gây ung thư (carcinogens) . Có thể kết hợp và/hoặc bất hoạt chất gây ung thư . Sản xuất butyrate để kích thích chu trình chết của các tế bào bất thường . Gia tăng đáp ứng miễn dịch của tế bào chủ chống lại tế bào ung thư
  39. Kháng sinh: Xuất hiện các VSV kháng kháng sinh Tác dụng phụ không mong muốn Probiotics: Không xâm lấn Bảo vệ Không gây tác dụng phụ
  40. Hệ VSV của trẻ phát triển nhanh chóng sau khi sinh Ban đầu hệ này phụ thuộc chủ yếu vào: . Hệ vsv của người mẹ, . Phương thức vận chuyển, . Môi trường sinh đẻ . Rất hiếm khi là do yếu tố di truyền. . Âm đạo của người mẹ và đường ruột có chứa rất nhiều vi khuẩn, sẽ bắt đầu xâm nhập và phát triển trên đường ruột của trẻ
  41. Sau giai đoạn sơ sinh, probiotics được cung cấp cho chúng ta thông qua thực phẩm tươi, các thực phẩm lên men lactic như yogurt và phomai, và cã những chất bổ sung probiotics
  42. Probiotics an toàn đối với hầu hết người sử dụng Rất hiếm các trường hợp tác dụng phụ hoặc phản có hại gây ra bởi probiotics được ghi nhận Các cơ quan quản lý TP đảm bảo probiotics là an toàn Không có bất cứ một trường hợp tác dụng có hại nào của probiotics được ghi nhận ở trẻ sơ sinh, người lớn và người cao tuổi Thiếu bằng chứng khuyến cáo phụ nữ có thai và cho con bú sử dụng probiotics Sử dụng probiotics có thể gây ra một số nguy cơ cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch
  43. Do có tác dụng tăng cường hệ miễn dịch, probiotics có thể giúp ngăn ngừa và giảm nhẹ một số bệnh liên quan đến miễn dịch (suyễn, cảm lạnh thông thường, bệnh về răng miệng) Ảnh hưởng tích cực đến sức khỏe tinh thần (vài chủng có khả năng tổng hợp vitamin B đóng vai trò quan trọng trong hoạt động thần kinh và tạo năng lượng) Có thể mang lại lợi ích trong việc thải độc (thông qua việc giảm tải cho gan trong việc lọc và thải độc từ máu có chứa vi khuẩn gây bệnh và độc tố)
  44.  An toàn  Nguồn gốc  Chức năng  Khả năng sống  Khả năng bám dính, làm tổ  Các sản phẩm kháng sinh  Kích thích miễn dịch  Ổn định về di truyền  Khả năng ngăn ngừa các VSV gây bệnh (Mullan, 2002)
  45. Không gây bệnh, không gây độc và dị ứng. Có thể sống và trao đổi chất trong môi trường dịch tiêu hóa và môi trường ruột (chịu được pH thấp, các acid hữu cơ, dịch mật, nước bọt và acid hơi) Nên bắt nguồn từ con người, có tính di truyền ổn định và có khả năng sống sót trong thời gian dài Có khả năng điều tiết miễn dịch và giúp cơ thể kháng bệnh thông qua việc cải thiện khả năng miễn dịch hoặc sản xuất ra các chất kháng sinh trong đường ruột Contd .
  46. Bám dính tốt vào đường ruột của con người và tác động đến tính thấm của thành ruột Kháng lại các vsv gây bệnh hoặc gây ung thư Sở hữu những tính chất có lợi cho sức khỏe, như bệnh rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy liên tục, viêm ruột kết, tiêu chảy do uống kháng sinh, viêm dạ dày cấp ở trẻ sơ sinh Mang những tính chất công nghệ như có tính ổn định về các tính trạng mong muốn trong quá trình chế biến, bảo quản và vận chuyển
  47. Sản sinh lactic acid, làm giảm pH đường ruột và ức chế các VSV gây hại như Clostridium, Salmonella, Shigella, E. coli Giảm sản xuất ra các chất chuyển hóa độc hoặc chất gây ung thư Hỗ trợ hấp thu khoáng, đặc biệt là canxi nhờ tăng tính acid của đường ruột Tạo ra các enzyme β- D- galactosidase để phân giải lactose Contd .
  48. Sản sinh một loạt các loại kháng sinh như acidophilin và bacteriocin, giúp kiểm soát VK gây bệnh. Sản xuất vitamins (đặc biệt là Vitamin B và vitamin K) đóng vai trò như hàng rào ngăn cản các VK gây hại khỏi việc bám dính và sinh sôi trong đường ruột (Roberfroid, 2000)
  49. bệnh điều trị kháng sinh tiêu chảy mất cân bằng VS đường ruột Clostridium sản sinh mạnh tạo độc tố
  50. Bệnh điều trị kháng sinh Probiotics mất cân bằng hệ VS đường ruột cân bằng VS Clostridium sinh sản mạnh đường ruột tạo độc tố
  51. Các enzymes (Glycosidase, B- glucuronidase , azoreductase, và nitroreductase) của hệ VS đường ruột chuyển hóa các tiền chất ung thư thành các chất gây ưng Probiotics làm giảm:  nồng độ các enzyme này trong phân  Muối mật thứ cấp  Hấp phụ của các tác nhân gây đột biến có hại có thể dẫn đến ung thư ruột kết Bổ sung L. acidophilus và L. casei giúp làm giảm nồng độ các enzyme này
  52. Nhiều cơ chế đã được đưa ra nhằm giải thích tại sao VK lactic lại ngăn ngừa ung thư ruột kết:  Tăng cường miễn dịch của vật chủ  biến đổi hoạt động trao đổi chất của hệ VS đường ruột  Bám vào và phân giải các chất gây ung thư  Sản xuất ra các hợp chất chống ung thư  Biến đổi các điều kiện hóa lý trong ruột kết (Harish and Varghese, 2006)
  53. Bệnh nhiễm khuẩn mãn tính phổ biến ở người, gây ra:  Viêm dạ dày mãn tính; Loét đường tiêu hóa; Ung thư biểu mô dạ dày  Ung thư bạch huyết và hàng loạt các rối loạn không thuộc về tiêu hóa khác Nghiên cứu trong phòng thí nghiệm đã chỉ ra rằng VK lactic có khả năng ức chế hoặc tiêu diệt H. pylori bằng cách đóng vai trò là một tác nhân diệt khuẩn Bifidobacteria và B. subtilis có thể ức chế sinh trưởng hay khả năng bám dính của H. pylori
  54. Tất cả các probiotic đều làm việc có hiệu quả nếu được dùng sau bữa ăn, khi lượng acid ở dạ dày là thấp nhất Acid dạ dày tiêu diệt 99.9% probiotic nếu dùng trước bữa ăn, nhưng chỉ khoảng 90% bị tiêu diệt nếu dùng sau bữa ăn Do vậy, dùng sau bữa ăn giúp đảm bảo việc phát tán cao nhất các probiotic đến ruột non và ruột già Probiotic có ích phần lớn cho ruột non và ruột già, nhưng cũng giúp miệng và thực quản không bị nhiễm khuẩn
  55. Có169 chủng lactobachillus từ 12 loài (L. acidophilus, L. brevis, L. buchneri, L. casei, L. delbrueckii subsp. bulgaricus, L. delbrueckii subsp. delbrueckii, L. delbrueckii subsp. lactis, L. fermentum, L. helveticus, L. paracasei subsp. paracasei, L. plantarum and L. rhamnosus) được phân lập từ sữa tươi và các nhiều sản phẩm từ sữa
  56. Lactobacillus species L. acidophilus L. plantarum L. casei subspecies rhamnosus L. brevis L. delbreuckii subspecies bulgaricus Bifidobacterium species B. adolescentis B. bifidum B. longum B. infantis B. breve
  57. Khác: Streptococcus salivarius ssp. thermophilus Lactococcus lactis ssp. lactis Lactococcus lactis s ssp. cremoris Enterococcus faecium Leuconostoc mesenteroides ssp. dextranicum Propionibacterium freudenreichii Pediococcus acidilactici Saccharomyces boulardii
  58. Lactobacillus spp. Bifidobacterium Vi khuẩn lactic VSV khác khác L.Acidophillus L.Amylovorus
  59. Một probiotic tốt nên có hầu hết các chủng sau: Bifidobacterium bifidum – bảo vệ cơ thể chống lại VSV gây bệnh, Salmonella và rotavirus. Giúp ức chế các khối u và giảm thiểu nhiễm trùng. Giúp bảo vệ chống lại tiêu chảy và nhiễm trùng đường ruột, củng cố hệ miễn dịch
  60. Bifidobacterium breve – ngăn ngừa tiêu chảy do cảm ứng rotavirus, kích hoạt hệ miễn dịch Bifidobacteria infantis – tác động ức chế lên một vài chủng E.coli. Bảo vệ chống lại viêm loét đường ruột và có ích trong ngăn ngừa và liệu pháp trị các khối u rắn (ung thư vú) Bifidobacteria lactis – tăng cường tính kháng đối với salmonella typhimurium. Tăng cường chức năng miễn dịch tự nhiên. Giúp giảm táo bón, ngăn ngừa tiêu chảy và giảm thiểu viêm ruột kết mãn tính
  61. Bifidobacterium longum – có khả năng loại trừ nitrate có hại trong TP. ức chế sư hình thành ung thư ruột kết, gan và vú ở động vật thí nghiệm. Giúp ngừa tiêu chảy do sử dụng kháng sinh, giảm táo bón và mùi phân
  62. Lactococcus lactis – một loại kháng sinh tự nhiên giúp giảm thiểu khả năng sinh sôi và gây bệnh của các VSV gây bệnh Lactobacillus salivarius – tạo ra lượng lớn acid lactic giúp ức chế VK Helicobacter pylori. Hiệu quả chống lại Salmonella typhimurium
  63. Lactobacillus casei- Bảo vệ chống lại VK Listeria gây viêm nhiễm não và tủy sống. Ức chế hoạt động của các tế bào ung thư và kích thích các hoạt động có lợi của tế bào khỏe mạnh.
  64. Lactobacillus reuteri – Kiểm soát Cryptosporidium parvum (C. Parvum), một loại ký sinh sống sót sau quá trình Chlorine hóa, được tìm thấy ở suối hay nước giếng, gây ra tiêu chảy, nôn mửa, sốt và đau bụng. Có lợi trong điều trị tiêu chảy do rotavirus, E.coli và Salmonella
  65. Lactobacillus sporogenes – làm giảm LDL (có hại) trong khi giúp tăng hàm lượng HDL (có lợi). Streptococcus thermophilus - Tính chống OXH của nó giúp cơ thể loại bỏ các gốc tự do. Duy trì sức khỏe của đường ruột và sinh dục
  66. Thank you for your attention