Công nghệ phần mềm - Quản lí kế toán tài chính

pdf 92 trang vanle 1760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Công nghệ phần mềm - Quản lí kế toán tài chính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfcong_nghe_phan_mem_quan_li_ke_toan_tai_chinh.pdf

Nội dung text: Công nghệ phần mềm - Quản lí kế toán tài chính

  1. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 1 GVHD: Ths: Văn Như Bích B Mục lục # " Chương I: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI 5 I.1. Tổng Quan Về Đề Tài 5 I.2. Chức Năng Của Chương Trình 5 I.2.1. Cập nhật 5 I.2.2. Tiềm kiếm thơng tin 6 I.2.3. Tính tiền nghỉ hưởng Bảo Hiểm Xã Hội 6 I.2.4. Tính tiền lương, thưởng và lập phiếu thu, chi để thanh tốn tiền lương, thưởng 6 I.2.5. Báo cáo sổ sách 6 I.3. Mơi Trường Thực Hiện 6 Chương II: GIỚI THIỆU VỀ KẾ TỐN 7 II.1. Kế Tốn Là Gì 7 II.2. Kế Tốn Tài Chính 8 II.3. Đơn Vị Kế Tốn 9 II.4. Thơng Tin Kế Tốn 9 II.5. Người Sử Dụng Thơng Tin Kế Tốn 10 Chương III: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KẾ TỐN CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ 11 III.1 Khảo Sát Hệ Thống 11 III.1.1. Sơ đồ tổ chức 11 III.1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn 11 III.2. Cơng Tác Thống Kê – Kế Hoạch Lao Động 13 III.2.1. Thời gian làm việc 13 III.2.2. Thời giờ nghỉ ngơi 13 III.2.3. Các hình thức tiền lương, tiền thưởng đang áp dụng tại trường 14 III.2.4. Cơng tác Bảo Hiểm Xã Hội 17 SVTH: Tiêu Ngọc Khanh – Huỳnh Thị Thu Nở
  2. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 2 GVHD: Ths: Văn Như Bích B Chương IV: MƠ TẢ NGHIỆP VỤ KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ KẾ TỐN CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG 18 IV.1. Kế Tốn Tiền Lương 18 IV.1.1. Kế tốn chi tiết 18 IV.1.2. Kế tốn tổng hợp 19 IV.2. Kế Tốn Các Khoản Theo Lương 22 IV.2.1. Qui định 22 IV.2.2. Kế tốn chi tiết 22 IV.2.3. Kế tốn tổng hợp 23 IV.3. Các Biểu Mẫu Liên Quan Đến Kế Tốn Tiền Lương 26 IV.3.1. Bảng thanh tốn tiền lương 26 IV.3.2. Bảng thanh tốn tiền thưởng 27 IV.3.3. Bảng thanh tốn tiền thưởng trong lương 28 IV.3.4. Phiếu Thu 29 IV.3.5. Phiếu Chi 30 Chương V: PHÂN TÍCH VÀ MƠ HÌNH HĨA YÊU CẦU 32 V.1. Mơ Hình Use Case 32 V.2. Mơ Hình Tuần Tự 34 V.2.1. Mơ hình tuần tự đăng nhập 34 V.2.2. Mơ hình tuần tự đăng ký mơn học 35 V.2.3. Mơ hình tuần tự phiếu thu học phí 36 V.2.4. Mơ hình tuần tự trả lương Giảng Viên 37 V.2.5. Mơ hình tuần tự trả lương Giảng Dạy 38 V.2.6. Mơ hình tuần tự trả lương Nhân Viên 39 V.3. Mơ hình lớp 40 V.3.1. Mơ hình đăng ký mơn học 40 V.3.2. Mơ hình học phí học kỳ 40 Chương VI: PHÂN TÍCH CƠ SỞ DỮ LIỆU 41 VI.1. Mơ Hình Dữ Liệu Ở Mức Quan Niệm (ERD) 41 VI.1.1. Mơ hình quan niệm dữ liệu 41 VI.1.2. Mơ hình vật lý 42 SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  3. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 3 GVHD: Ths: Văn Như Bích B VI.1.3. Mơ tả các thực thể 42 VI.1.4. Mơ tả các mối kết hợp 50 VI.1.5. Chuyển các thực thể kết hợp sang quan hệ 56 VI.2. Xác định Dạng Chuẩn Của Lược Đồ Cơ Sở Dữ Liệu 58 VI.3. Ràng Buộc Tồn Vẹn và Bảng Tầm Ảnh Hưởng 59 VI.3.1. Ràng buộc tồn vẹn trên một quan hệ 59 VI.3.2. Ràng buộc tồn vẹn trên nhiều quan hệ 63 Chương VII: THIẾT KẾ GIAO DIỆN 66 VII.1. Mơ Hình Hệ Thống 66 VII.2. Form Giảng Viên 67 VII.3. Form Nhân Viên 68 VII.4. Form Trả Lương Nhân Viên 69 VII.5. Form Thưởng Giảng Viên 70 VII.6. Form Sinh Viên 71 VII.7. Form Thu Học Phí 72 Chương VIII: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 73 VIII.1. Kết Luận 73 VIII.2. Hướng Phát Triển 73 Phụ Lục: TÌM HIỂU NGƠN NGỮ 74 A. Microsoft SQL Server 2005 74 I. Giới Thiệu Về SQL Server 2005 74 II. Các Thành Phần Trong SQL Server 2005 74 III. Cơ Sở Dữ Liệu SQL Server 75 IV. Giới Thiệu Transact SQL (T - SQL) 76 V. Cú Pháp Của T – SQL 77 VI. Các Phát Biểu Điều Kiện 77 VII. Ràng Buộc Dữ Liệu 78 VIII. Stored Procedure 80 IX. Trigger 80 X. View 81 B. Ngơn Ngữ C# 82 I. Giới Thiệu Về C# 82 SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  4. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 4 GVHD: Ths: Văn Như Bích B II. Các Bước Tạo 1 ứng Dụng WinForms Bằng C# Trong Visual Studio.Net 83 III.Khai Báo Biến 84 IV. Các Cấu Trúc Điều Khiển 85 V. Class và Kế Thừa 88 VI. Sử Dụng Cở Sở Dữ Liệu ADO.Net 89 VII. Connection Database 90 VIII. Commands 90 IX. Thực Thi Commands 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO 92 SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  5. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 5 GVHD: Ths: Văn Như Bích B Chương I: GIỚI THIỆU SƠ VỀ ĐỀ TÀI I. 1. Tổng Quan Về Đề Tài Trong quá trình hội nhập và phát triển với thế giới, trước vận hội mới với nhiều thử thách. Và trường Đại Học Kỹ Thuật Cơng Nghệ cũng khơng nằm ngồi guồng máy phức tạp đĩ. Từ khi ra đời năm 1995, việc quản lý thu chi sao cho hợp lý là một vấn đề được đặt ra. Trong những năm gần đây, xu hướng tin học hĩa các khâu từ sản xuất đến quản lý để cho việc sản xuất được nhanh chĩng, tiện lợi đã được các trường học áp dụng. Và tại trường Đại Học Kỹ Thuật Cơng Nghệ việc tin học hĩa cũng đã được áp dụng Điều này đã mang đến nhiều thuận lợi như khi cần tìm kiếm hay kiểm tra lại giấy tờ, chứng từ đã lập thì rất mất thời gian, cơng sức. Chính vì vậy mà người làm cơng tác tin học cĩ nhiệm vụ mơ hình hĩa và tổ chức thơng tin trên máy tính, để cĩ thể giúp cho kế tốn giải quyết nhanh chĩng, hiệu quả các yêu cầu do cơng tác quản lý đặt ra. I.2. Chức Năng Của Chương Trình: I.2.1. Cập nhật: - Nhân viên. - Giảng viên. -Chức vụ. - Bậc lương. -Phịng ban. - Bảo hiểm. - Hạng thưởng. - Sinh viên. - Lớp học. - Ngành học. - Bậc học. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  6. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 6 GVHD: Ths: Văn Như Bích B - Mơn học. I.2.2. Tìm kiếm thơng tin: - Chương trình ứng dụng Quản Lý Tài Chính sẽ hỗ trợ tìm kiếm trên từng form nhập liệu. I.2.3. Tính tiền nghỉ hưởng Bảo Hiểm Xã Hội( BHXH): - Làm căn cứ để tính lương những ngày nghỉ hưởng Bảo Hiểm Xã Hội. I.2.4. Tính tiền lương, thưởng và lập phiếu thu, chi để thanh tốn tiền lương, thưởng I.2.5. Báo cáo sổ sách: - Bảng thanh tốn tiền lương . - Bảng thanh tốn tiền thưởng . - Bảng thanh tốn BHXH. - Bảng tổng hợp tiền lương và trích Bảo Hiểm Xã Hội, Bảo Hiểm Y Tế, Kinh Phí Cơng Đồn. - Phiếu thu tiền mặt. - Phiếu chi tiền mặt. - Sổ cái. I.3. Mơi Trường Thực Hiện: 9 Hệ điều hành: WinXP, Win 2000, Win Server 2003. 9 Ứng dụng chạy trên nền Framework 1.1 của Microsoft Visual Studio, Ngơn ngữ lập trình: C#. 9 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Microsoft SQL Server 2005. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  7. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 7 GVHD: Ths: Văn Như Bích B Chương II:GIỚI THIỆU VỀ KẾ TỐN II.1. Kế Tốn Là Gì Kế tốn là nghệ thuật thu nhận, xử lý và cung cấp thơng tin về tồn bộ tài sản và sự vận động của tài sản (hay là tồn bộ thơng tin về tài sản và các hoạt động kinh tế tài chính) trong doanh nghiệp nhằm cung cấp những thơng tin hữu ích cho việc ra các quyết định về kinh tế - xã hội và đánh giá hiệu quả của các hoạt động trong doanh nghiệp. Để cung cấp thơng tin về kinh tế tài chính thực sự hữu dụng về một doanh nghiệp, cần cĩ một số cơng cụ theo dõi những hoạt động kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp, trên cơ sở đĩ tổng hợp các kết quả thành các bản báo cáo kế tốn. Những phương pháp mà một doanh nghiệp sử dụng để ghi chép và tổng hợp thành các báo cáo kế tốn định kỳ tạo thành hệ thống kế tốn. 9 Chức năng của hệ thống kế tốn bao gồm : Quan sát, thu nhận và ghi chép một cách cĩ hệ thống hoạt động kinh doanh hàng ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và các sự kiện kinh tế khác. Phân loại các nghiệp vụ và sự kiện kinh tế thành các nhĩm và các loại khác nhau, việc phân loại này cĩ tác dụng giảm được khối lượng lớn các chi tiết thành dạng cơ đọng và hữu dụng . Tổng hợp các thơng tin đã phân loại thành các báo cáo kế tốn đáp ứng yêu cầu của người ra các quyết định. Ngồi ra, quá trình kế tốn cịn bao gồm các thao tác như việc truyền đạt thơng tin đến những đối tượng quan tâm và giải thích các thơng tin kế tốn cần thiết cho việc ra các quyết định kinh doanh riêng biệt. 9 Theo chức năng cung cấp thơng tin: Đây là được sử dụng rộng rãi, phổ biến bởi vì mục đích của kế tốn là cung cấp thơng tin cho các đối tượng quan tâm, mà cĩ rất nhiều đối tượng mỗi đối tượng lại quan tâm đến doanh nghiệp với một mục tiêu khác nhau. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  8. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 8 GVHD: Ths: Văn Như Bích B 9 Theo cách này kế tốn gồm : * Kế tốn tài chính * Kế tốn quản trị II.2. Kế Tốn Tài Chính: Kế tốn tài chính: là kế tốn thu nhận, xử lý và cung cấp thơng tin liên quan đến quá trình hoạt động của doanh nghiệp cho người quản lý và những đối tượng ngồi doanh nghiệp, giúp họ ra các quyết định phù hợp với mục tiêu mà họ quan tâm . Tiêu thức phân biệt Kế tốn tài chính Đặc điểm của thơng Phải khách quan và cĩ thể thẩm tra tin Thước đo sử dụng Chủ yếu là thước đo giá trị Các nguyên tắc sử Phải tuân thủ các nguyên tắc kế tốn chung đã được dụng trong việc lập thừa nhận, mang tính bắt buộc báo cáo Các thành phần bên ngồi doanh nghiệp như các tổ Người sử dụng chức tín dụng; đối thủ cạnh tranh; nhà cung cấp vật tư, thơng tin hàng hĩa, người đầu tư tài chính; người lao động v.v - Bảng cân đối kế tốn Các báo cáo kế tốn - Báo cáo kết quả kinh doanh chủ yếu - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Bản giải trình các báo cáo tài chính Kỳ báo cáo Quý, năm SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  9. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 9 GVHD: Ths: Văn Như Bích B Phạm vi thơng tin Tồn doanh nghiệp Trọng tâm thơng tin Chính xác, khách quan, tổng thể II.3. Đơn Vị Kế Tốn : Đơn vị kế tốn cĩ thể hiểu là một thực thể kế tốn. Một thực thể kế tốn là bất kỳ một đơn vị kinh tế kiểm sốt nguồn vốn và tham gia vào các hoạt động kinh tế . Mỗi cá nhân cĩ thể là một thực thể kế tốn. Một đơn vị bất kể được tổ chức như một doanh nghiệp,một cơng ty là một thực thể kế tốn. Các cơ quan của Nhà nước cũng như tất cả các câu lạc bộ hay tổ chức khơng thu lợi nhuận là một thực thể kế tốn . Như vậy, đơn vị kế tốn gồm tất cả các tổ chức cá nhân kiểm sốt nguồn vốn và tham gia vào các hoạt động kinh tế ở mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế cĩ thể là tổ chức cĩ tư cách pháp nhân đầy đủ, cĩ tư cách pháp nhân khơng đầy đủ , kể cả tổ chức khơng cĩ tư cách pháp nhân lẫn thể nhân. II.4. Thơng Tin Kế Tốn: Là những thơng tin cĩ được do hệ thống kế tốn xử lý và cung cấp.Thơng tin kế tốn cĩ những tính chất : Là thơng tin kế tốn tài chính. Là thơng tin hiện thực, đã xảy ra. Là thơng tin cĩ độ tin cậy vì mọi số liệu kế tốn đều phải cĩ chứng từ hợp lý, hợp lệ. Là thơng tin cĩ giá trị pháp lý. Việc lập và lưu hành báo cáo kế tốn là giai đoạn cung cấp thơng tin và truyền tin đến người ra quyết định . SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  10. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 10 GVHD: Ths: Văn Như Bích B II.5. Người Sử Dụng Thơng Tin Kế Tốn : Các nhà quản trị, người sở hữu và người trong nội bộ doanh nghiệp, những người ngồi doanh nghiệp . Hệ thống kế tốn phải cung cấp thơng tin cho các nhà quản trị doanh nghiệp cũng như cho những người ngồi doanh nghiệp quan tâm đến các hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Cĩ thể khái quát theo sơ đồ : Những người nhận báo cáo kế tốn gọi là những người sử dụng thơng tin kế tốn bao gồm : Mỗi người sử dụng yêu cầu loại thơng tin nào tuỳ thuộc vào các loại quyết định mà người đĩ cần đưa ra. Mục tiêu cuối cùng của kế tốn là sử dụng những thơng tin kế tốn, phân tích và giải thích chúng. Để sử dụng cĩ kết quả các thơng tin kế tốn, người sử dụng phải hiểu được các số liệu kế tốn và biết phối kết hợp các số liệu đĩ và ý nghĩa của chúng. Một người ra quyết định nào đĩ thiếu hiểu biết về kế tốn cĩ thể khơng thấy được rằng sử dụng các thơng tin kế tốn là căn cứ ước tính nhiều hơn là vào các số liệu đo lường cẩn thận, chính xác. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  11. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 11 GVHD: Ths: Văn Như Bích B Chương III: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KẾ TỐN CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ III.1. Khảo Sát Hệ Thống: III.1.1. Sơ đồ tổ chức: Trường Đại học Dân lập Kỹ thuật Cơng nghệ với một cơ cấu tổ chức hoạt động khá chặt chẽ. Bên cạnh đĩ mỗi khoa đều cĩ hệ thống các phịng học, phịng thí nghiệm với đầy đủ các trang thiết bị phục vụ tốt cho việc học và nghiên cứu. III.1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn: 9 Trưởng phịng kế tốn: được quyền yêu cầu bộ phận liên quan cung cấp kịp thời chứng từ phục vụ quyết tốn theo qui định. 9 Kế tốn thanh tốn: Hỗ trợ cho trưởng phịng kế tốn trong việc báo cáo tài chính. Và theo dõi, kiểm tra qúa trình tổng hợp chi phí giá thành. Theo dõi chi tiết tài khoản lương để trích chi phí nhân cơng. Đồng thời hoạch tốn cho cơng ty, theo dõi về hệ số phụ cấp lương, tiền thưởng. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  12. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 12 GVHD: Ths: Văn Như Bích B 9 Kế tốn kho: Ghi chép, phản ảnh, tổng hợp số liệu về tình hình thu mua vận chuyển xuất nhập khẩu, tồn kho nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ. Tính giá thành thực tế của nguyên vật liệu thực tế gia cơng, phân bổ chi phí cho đối tượng sử dụng. 9 Kế tốn cơng nợ: Theo dõi các khoản nợ của trường. Thường xuyên báo cáo với trưởng phịng kế tốn về tình hình thanh tốn cơng nợ. 9 Kế tốn giá thành: Ghi chép, phản ánh, tổng hợp các chi phí cĩ liên quan đến tính giá thành, phần kế tốn khác từ đĩ tính ra giá thành sản phẩm. 9 Thủ quỹ: Thực hiện việc chi tiền mặt cĩ phiếu chi. Đối chiếu số liệu về tiền mặt, tồn quỹ với kế tốn thanh tốn. Sơ đồ: SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  13. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 13 GVHD: Ths: Văn Như Bích B Cách ghi sổ sách kế tốn: III.2. Cơng Tác Thống Kê – Kế Hoạch Lao Động: III.2.1. Thời gian làm việc: ƒ Thời gian làm việc của cán bộ cơng nhân viên là 8 giờ, số ngày làm việc trong tuần là 6 ngày. III.2.2. Thời giờ nghỉ ngơi: ƒ Cán bộ cơng nhân viên làm ca hành chính sáng và chiều. ƒ Mỗi tuần được nghỉ 24 giờ liên tục hoặc 1 tháng tổng cộng nghỉ 4 ngày theo sự bố trí của trường. ƒ Người lao động được nghỉ làm việc hưởng nguyên lương những ngày lễ sau: - Tết dương lịch: một ngày( ngày 1/1 dương lịch). - Tết âm lịch: bốn ngày( 1 ngày cuối năm và 3 ngày đầu năm âm lịch). - Ngày chiến thắng: một ngày( ngày 30/4 dương lịch). - Ngày Quốc tế lao động: một ngày( ngày 1/5 dương lịch). SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  14. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 14 GVHD: Ths: Văn Như Bích B - Ngày Quốc khánh: một ngày( ngày 2/9 dương lịch). - Ngày Thành Lập Trường (Ngày 26/04 dương lịch). Nghỉ phép năm: ƒ Cán bộ cơng nhân viên cĩ 12 tháng làm việc tại trường thì được nghỉ phép hàng năm, hưởng nguyên lương thời gian qui định như sau: - 12 ngày đối với người làm việc trong điều kiện bình thường. - Cứ 5 năm làm việc thì được nghỉ thêm 1 ngày. ƒ Cán bộ cơng nhân viên cĩ dưới 12 tháng làm việc thì ngày nghỉ hàng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc. Nghỉ thai sản, nghỉ sau thai sản: ƒ Nữ cán bộ cơng nhân viên nghỉ hộ sản được nghỉ 4 tháng và được hưởng các trợ cấp thai sản theo chế độ hiện hành, tức là : sẽ nhận được tiền lương 5 tháng ( dựa trên mức lương đĩng bảo hiểm của tháng trước khi nghỉ ). Nghỉ điều trị tai nạn lao động: ƒ Cán bộ cơng nhân viên bị tai nạn trong quá trình lao động hoặc trên đường đi đến trường, lúc tan sở vẫn được hưởng lương trong thời gian điều trị theo chỉ định của cơ quan y tế. III.2.3. Các hình thức tiền lương, tiền thưởng đang áp dụng tại trường: Hình thức tiền lương: ƒ Nội dung quỹ lương: Quỹ tiền lương là tất cả các khoản tiền lương, tiền cơng, phụ cấp cĩ tính chất lương mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp. Quỹ tiền lương gồm 2 phần: - Quỹ tiền lương chính: là tiền lương, phụ cấp trả cho người lao động được tính theo khối lượng cơng việc hồn thành hoặc theo thời gian làm nhiệm vụ chính tại đơn vị. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  15. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 15 GVHD: Ths: Văn Như Bích B - Quỹ tiền lương phụ: là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian khơng làm việc tại doanh nghiệp nhưng vẫn được hưởng lương theo chế độ quy định như: nghỉ phép, nghỉ lễ, tết, hội họp, học tập, thời gian ngừng việc do máy hỏng Phương án phân phối lương cho người lao động: ƒ Hiện nay trường tổ chức trả lương cho nhân viên và giảng viên theo một ngày cố định trong tháng bằng cách dựa vào Mã Giảng Viên, Mã Nhân Viên và Tài Khoản Ngân Hàng để gởi tiền vào Tài Khoản của Giảng Viên, Nhân Viên. Trong đĩ: - Mức lương tối thiểu hiện hành theo quy định của nhà nước là: 650.000 đồng/tháng. - Số ngày cơng chuẩn trong tháng hiện hành theo quy định của nhà nước là: 26 ngày/ tháng. - Phụ cấp khác: là phụ cấp xét trên mức lương của nhân viên. Đối với cơng nhân trực tiếp sản xuất thì đây chính là phụ cấp tay nghề, đối với nhân viên gián tiếp thì đây là phụ cấp chức vụ. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  16. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 16 GVHD: Ths: Văn Như Bích B - Bảo hiểm xã hội: người lao động đĩng bằng 5% lương cơ bản. - Bảo hiểm y tế: người lao động đĩng bằng 1% lương cơ bản. - Thuế thu nhập cá nhân: là khoản thuế được khấu trừ vào lương đối với những người cĩ tổng lương trong tháng trên 4.000.000 đồng. Mức khấu trừ là: 30% tổng lương. - Tiền lương ngày: là tiền lương trả trong 1 ngày trên cơ sở tiền lương cơ bản chia cho số ngày cơng chuẩn ( theo quy định nhà nước số ngày cơng chuẩn trong tháng là 26 ngày). - Áp dụng lương ngày để trả lương cho nhân viên trong trường hợp nghỉ hưởng BHXH, nghỉ phép, nghỉ lễ, ngừng việc do máy hỏng - Tiền lương giờ: là tiền lương trả trong 1 giờ làm việc trên cơ sở tiền lương ngày chia cho 8h làm việc trong ngày theo quy định. - Áp dụng lương giờ để trả lương cho nhân viên trong trường hợp làm tăng ca, làm đêm. - Lương Tháng 13: là khoản tiền để thưởng hồn thành nhiệm vụ. Các hình thức tiền thưởng đang áp dụng trong cơng ty: ƒ Thưởng trong lương: là tiền thưởng dựa trên hạng thưởng. Bảng xếp loại thưởng sẽ được người phụ trách của từng phịng ban đánh giá và nộp lên cho kế tốn. ƒ Ngồi ra tuỳ vào kết quả làm việc và quỹ khen thưởng mà trường đã dùng vào khen thưởng các ngày lễ lớn như ngày 2/9, 30/4, 1/5, ngày tết dương lịch. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  17. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 17 GVHD: Ths: Văn Như Bích B III.2.4. Cơng tác bảo hiểm xã hội: ƒ Bảo hiểm xã hội: khi nhân viên ký kết hợp đồng lao động thì bắt đầu trường phải đĩng bảo hiểm xã hội cho họ. Áp dụng nghị định 12/CP của chính phủ trường đĩng 15% trên tổng lương cơ bản. ƒ Bảo hiểm y tế: người sử dụng lao động đĩng 2% trên tiền lương cơ bản. Cứ mỗi tháng, trường tổng hợp số tiền bảo hiểm xã hội và đem nộp cho cơng ty bảo hiểm xã hội theo đúng thời hạn. Sau đĩ cơng ty bảo hiểm xã hội chịu trách nhiệm thanh tốn các chế độ bảo hiểm cho cán bộ cơng nhân viên như: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. ƒ Bên cạnh đĩ trường cịn quan tâm đến chính sách bảo hiểm xã hội cho người lao động như: trường hợp bản thân người lao động ốm đau, nghỉ trơng con ốm, tai nạn nghề nghiệp sẽ được hưởng 75% lương cơ bản ( khi cĩ giấy bác sĩ ) và do bảo hiểm xã hội trả. - Cụ thể là: - Trường hợp lao động nữ mang thai sẽ được hưởng 100% tiền lương cơ bản và phụ cấp ( nếu cĩ) và cũng do bảo hiểm xã hội trả. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  18. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 18 GVHD: Ths: Văn Như Bích B Chương IV: MƠ TẢ NGHIỆP VỤ KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ KẾ TỐN CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG IV.1. Kế Tốn Tiền Lương: IV.1.1. Kế tốn chi tiết: Chứng từ: ƒ Phiếu nghỉ hưởng BHXH, bảng thanh tốn lương là cơ sở thanh tốn lương và phụ cấp cho người lao động, bảng thanh tốn tiền thưởng là cơ sở xác định số tiền thưởng mà người lao động được hưởng, bảng thanh tốn BHXH là cơ sở thanh tốn trợ cấp xã hội trả thay lương cho người lao động. Trình tự ghi chép: SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  19. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 19 GVHD: Ths: Văn Như Bích B IV.1.2. Kế tốn tổng hợp: Tài khoản sử dụng: TK 334 “Phải trả nhân viên, giảng viên”: Trình tự hạch tốn: (1) Căn cứ vào phiếu tạm ứng rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, lập phiếu thu, kế tốn ghi: Nợ Tài Khoản 111. Cĩ Tài Khoản 112. (2) Tạm ứng lương kỳ 1: Căn cứ vào số tiền tạm ứng lập phiếu chi, kế tốn ghi: Nợ Tài Khoản 334. Cĩ Tài Khoản 111. (3) Cuối tháng căn cứ bảng phân bổ tiền lương: xác định tiền lương thực tế phải trả: Nợ Tài Khoản 335: Tiền lương nghỉ phép của nhân viên, giảng viên.( Lương phụ của nhân viên, giảng viên). Nợ Tài Khoản 622: Tiền lương của nhân viên trực tiếp sản xuất.( Lương chính). Nợ Tài Khoản 627: Tiền lương của nhân viên quản lý chung. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  20. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 20 GVHD: Ths: Văn Như Bích B Nợ Tài Khoản 641: Tiền lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp. Cĩ Tài Khoản 334: Tiền lương thực tế phải trả. (4) Tiền thưởng( cĩ tính chất ngồi lương) phải trả: Nợ Tài Khoản 4311. Cĩ Tài Khoản 334. (5) BHXH phải trả: Nợ Tài Khoản 3384. Cĩ Tài Khoản 334. (6) Các khoản khấu trừ vào lương: Nợ Tài Khoản 334: Giảm nợ lương. Cĩ Tài Khoản 3383: BHXH (5 % tiền lương). Cĩ Tài Khoản 3384: BHYT (1 % tiền lương). Cĩ Tài Khoản 141: Tạm ứng. Cĩ Tài Khoản 1388: Bắt bồi thường phải thu khác. Cĩ Tài Khoản 338: Thuế thu nhập cá nhân. (7) Khi thanh tốn tiền lương và các khoản khác: Nợ Tài Khoản 334: Giảm nợ lương. Cĩ Tài Khoản 111,112: Số tiền chi ra. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  21. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 21 GVHD: Ths: Văn Như Bích B Sơ đồ hạch tốn: Giải thích sơ đồ: (1) Ghi Nợ Tài Khoản 111 Cĩ Tài Khoản 112 Ỉ Rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt để tạm ứng và trả lương cho cơng nhân viên. (2) Ghi Nợ Tài Khoản 334 Cĩ Tài Khoản 111 Ỉ Chi tiền mặt để tạm ứng và trả lương cho cơng nhân viên. (3) Ghi Nợ Tài Khoản 334 Cĩ Tài Khoản 335, 622, 627, 641, 642 Ỉ Kết chuyển chi phí tiền nghỉ phép, tiền lương của cơng nhân viên. (4) Ghi Nợ Tài Khoản 4311 Cĩ Tài Khoản 334 Ỉ Kết chuyển chi phí tiền lương của cơng nhân viên. (5) Ghi Nợ Tài Khoản 3383 Cĩ Tài Khoản 334 SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  22. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 22 GVHD: Ths: Văn Như Bích B ỈBHXH phải trả tính vào lương của cơng nhân viên. (6) Ghi Nợ Tài Khoản 334 Cĩ Tài Khoản 338, 141 Ỉ Khấu trừ chi phí BHXH, BHYT, thuế thu nhập, tiền tạm ứng vào tiền lương của cơng nhân viên. IV.2. Kế Tốn Các Khoản Theo Lương: IV.2.1. Quy định: ƒ Quỹ BHXH: được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ 20% trên tiền lương cơ bản phải trả hàng tháng. Trong đĩ 15% của tiền lương cơ bản phải trả cơng nhân viên được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 5% cịn lại do người lao động đĩng gĩp. ƒ Quỹ BHYT: được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ 3% trên tiền lương cơ bản phải trả hàng tháng. Trong đĩ 2% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 1% cịn lại do người lao động đĩng gĩp.Quỹ này do cơ quan Bảo hiểm quản lý. Doanh nghiệp cĩ trách nhiệm trích nộp đầy đủ cho cơ quan quản lý. ƒ Kinh phí cơng đồn: được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ 2% trên tổng tiền lương phải trả cho người lao động và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của đơn vị.Quỹ này do cơ quan cơng đồn quản lý. Ỉ Tổng cộng các khỏan tính theo tiền lương là 25% tiền lương, trong đĩ: - Tính vào chi phí của doanh nghiệp là 19% tiền lương. - Khấu trừ vào lương cơng nhân viên là 6%. IV.2.2. Kế tốn chi tiết: Chứng từ: - Phiếu nghỉ hưởng BHXH. - Bảng thanh tốn BHXH. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  23. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 23 GVHD: Ths: Văn Như Bích B Trình tự ghi chép: IV.2.3. Kế tốn tổng hợp: Tài khoản sử dụng: - TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”: phản ánh tình hình lập và phân phối quỹ BHXH, BHYT và KPCĐ. Trong đĩ: - TK 3382 – Kinh phí cơng đồn. - TK 3383 – Bảo hiểm xã hội. - TK 3384 – Bảo hiểm y tế. Phương pháp kế tốn: (1) Hàng tháng căn cứ vào phân bổ tiền lương và BHXH: kế tốn tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  24. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 24 GVHD: Ths: Văn Như Bích B Nợ Tài Khoản 622: 19% lương cơng nhân trực tiếp sản xuất. Nợ Tài Khoản 627: 19% lương của nhân viên quản lý phân xưởng. Nợ Tài Khoản 642: 19% lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp. Cĩ Tài Khoản 3383: BHXH =15% Tiền lương. Cĩ Tài Khoản 3384: BHYT =2% Tiền lương. Cĩ Tài Khoản 3382: KPCĐ =2% Tiền lương. (2) Khấu trừ vào lương các khoản BHXH, BHYT Nợ Tài Khoản 334: Giảm nợ lương. Cĩ Tài Khoản 3383: BHXH (5 % tiền lương). Cĩ Tài Khoản 3384: BHYT (1 % tiền lương). (3) Căn cứ vào chứng từ nộp tiền cho cơ quan quản lý về BHXH, BHYT, KPCĐ Nợ Tài Khoản 338: Giảm quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ. Cĩ Tài Khoản 111, 112: Số tiền chi ra. (4) Căn cứ vào chứng từ thanh tốn BHXH cho cơng nhân viên nghỉ ốm, thai sản: Nợ Tài Khoản 3383: Giảm quỹ BHXH. Cĩ Tài Khoản 334: BHXH phải trả thay lương. (5) Căn cứ vào chứng từ thanh tốn các khoản chi thuộc KPCĐ tại đơn vị: Nợ Tài Khoản 3382: Giảm quỹ BHXH. Cĩ Tài Khoản 111, 112: Số tiền chi ra. (6) Nhận lại số BHXH chi tại đơn vị được cơ quan cấp bù: Nợ Tài Khoản 111, 112: Số tiền nhận lại. Cĩ Tài Khoản 3383: Tăng quỹ BHXH. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  25. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 25 GVHD: Ths: Văn Như Bích B Sơ đồ hạch tốn: Giải thích sơ đồ: (1) Ghi Nợ Tài Khoản 622, 627, 641, 642 Cĩ Tài Khoản 338 Ỉ Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh. (2) Ghi Nợ Tài Khoản 334 Cĩ Tài Khoản 338 Ỉ Khấu trừ lương cơng nhân viên. (3, 5) Ghi Nợ Tài Khoản 338 Cĩ Tài Khoản 111,112 Ỉ Chi và nộp bảo hiểm, kinh phí lên cấp trên. (4) Ghi Nợ Tài Khoản 338 Cĩ Tài Khoản 334 Ỉ Bảo hiểm xã hội phải trả thay lương. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  26. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 26 GVHD: Ths: Văn Như Bích B IV.3. Các Biểu Mẫu Liên Quan Đến Kế Tốn Tiền Lương: IV.3.1. Bảng thanh tốn tiền lương : ƒ Mục đích: là chứng từ làm căn cứ thanh tốn tiền lương, phụ cấp cho người lao động, kiểm tra việc thanh tốn tiền lương cho nhân viên làm việc trong đơn vị sản xuất kinh doanh đồng thời là căn cứ để thống kê về lao động tiền lương. ƒ Phương pháp và trách nhiệm ghi: - Bảng thanh tốn tiền lương được lập hàng tháng theo từng bộ phận tương ứng với bảng chấm cơng. - Cơ sở để lập bảng thanh tốn tiền lương là các chứng từ về lao động: bảng chấm cơng, bảng tính phụ cấp, trợ cấp. - Cột A, B, C, D, E: ghi Số thứ tự, họ tên, mã đơn vị, đơn vị, bậc lương được hưởng của mỗi người lao động. - Cột 1, 2, 3, 4, 5, 6: ghi hệ số lương, hệ số trách nhiệm của hệ số nội bộ, hệ số cơng tác, tham gia BHXH. - Cột 7, 8, 9: tính lương, ghi các khoản phụ cấp lương, phụ cấp trách nhiệm. - Cột 10, 11: tính khấu trừ các khoản BHXH, thuế thu nhập. - Cột 12: ghi tổng số tiền thực lãnh sau khi đã trừ hết các khoản. ƒ Căn cứ vào các chứng từ liên quan, bộ phận kế tốn lập bảng thanh tốn tiền lương chuyển cho kế tốn trưởng duyệt làm căn cứ lập phiếu chi và phiếu lương. ƒ Bảng này được lưu tại phịng kế tốn. Khi lĩnh lương người lao động phải trực tiếp ký vào cột “ký nhận” hoặc người nhận hộ phải ký thay. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  27. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 27 GVHD: Ths: Văn Như Bích B ƒ Mẫu bảng thanh tốn tiền lương: IV.3.2. Bảng thanh tốn tiền thưởng lễ: ƒ Mục đích: là chứng từ xác nhận số tiền thưởng lễ cho từng người lao động , làm cơ sở để tính thu nhập của người lao động và ghi sổ kế tốn. ƒ Bảng thanh tốn tiền thưởng lễ được lập vào tháng cĩ ngày lễ theo qui định của luật lao động. ƒ Phương pháp và trách nhiệm ghi: - Cột A, B, C: ghi Số thứ tự, họ tên, chức vụ được hưởng của mỗi người lao động. - Cột 1, 2: ghi số tiền thưởng và ký nhận. - Bảng thanh tốn tiền thưởng lễ do phịng kế tốn lập theo từng bộ phận và phải cĩ chữ ký của kế tốn thanh tốn và kế tốn trưởng. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  28. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 28 GVHD: Ths: Văn Như Bích B ƒ Mẫu bảng thanh tốn tiền thưởng lễ: TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP.HCM 144/24 Điện Biên Phủ, P.25, Q. Bình Thạnh, TP.HCM BẢNG THANH TỐN TIỀN THƯỞNG LỄ BỘ PHẬN: Nợ TK : Cĩ TK : STT Họ & Tên Chức Vụ Số Tiền Ký Nhận A B C 1 2 1 2 TỔNG CỘNG x Ngày tháng năm 200 Kế tốn thanh tốn Kế tốn trưởng Hiệu trưởng ( Ký,ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên ) IV.3.3. Bảng thanh tốn tiền thưởng trong lương: ƒ Mục đích: là chứng từ xác nhận số tiền thưởng cho từng người lao động , làm cơ sở để tính thu nhập của người lao động và ghi sổ kế tốn. ƒ Bảng thanh tốn tiền thưởng lương được dùng trong các trường hợp thưởng theo lương. ƒ Phương pháp và trách nhiệm ghi: - Cột A, B, C: ghi Số thứ tự, họ tên, chức vụ được hưởng của mỗi người lao động. - Cột 1, 2: ghi rõ loại thưởng được bình xét, số tiền được thưởng của mỗi người theo loại và chữ ký của người nhận tiền thưởng. - Bảng thanh tốn tiền thưởng lương do phịng kế tốn lập theo từng bộ phận và phải cĩ chữ ký( cả họ tên) của kế tốn thanh tốn và kế tốn trưởng. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  29. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 29 GVHD: Ths: Văn Như Bích B ƒ Mẫu bảng thanh tốn tiền thưởng lương TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP. HCM 144/24 Điện Biên Phủ, P.25, Q. Bình Thạnh, TP.HCM BẢNG THANH TỐN TIỀN THƯỞNG LƯƠNG BỘ PHẬN: Nợ TK : Cĩ TK : STT Họ & Tên Bậc Lương Mức Thưởng Hạng Số Tiền Ký Nhận Thưởng A B C 1 2 3 1 2 3 TỔNG CỘNG x Ngày tháng năm 200 Kế tốn thanh tốn Kế tốn trưởng Hiệu trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên ) IV.3.4. Phiếu thu: ƒ Mục đích: xác định số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền ghi sổ quỹ kế tốn ghi sổ các khoản thu cĩ liên quan. ƒ Phương pháp và trách nhiệm ghi: - Phiếu thu đĩng thành quyển và ghi số từng quyển dùng trong 1 năm. Trong mỗi phiếu thu phải ghi rõ số quyển và số của từng phiếu thu phải đánh liên tục trong một kỳ kế tốn, từng phiếu thu ghi rõ ngày tháng năm lập phiếu và thu tiền. - Ghi rõ họ tên, địa chỉ người nộp tiền. - Dịng lý do thu: ghi rõ lý do thu tiền. - Dịng số tiền: ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ, ghi rõ đơn vị tính: đồng VN/ USD. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  30. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 30 GVHD: Ths: Văn Như Bích B - Phiếu thu do kế tốn lập thành 3 liên ghi đầy đủ các nội dung trên và ký vào phiếu sau đĩ kế tốn trưởng duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. - Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ và 1 liên giao cho người nộp, 1 liên lưu ở nơi lập phiếu, cuối ngày tồn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc về kế tốn để ghi sổ. ƒ Mẫu biểu phiếu thu: TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ Mẫu số 01 – GTKT 3LN-01 144/24 Điện Biên Phủ, P.25, Q. Bình Thạnh Ký hiệu: AA/2008-T TP. HCM PHIẾU THU HỌC PHÍ Họ, tên người nộp tiền: . Địa chỉ: Lý do thu: Số tiền: Viết bằng chữ: Ngày tháng năm 200 Người Nộp Tiền Người Thu Tiền ( Ký,ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên) IV.3.5. Phiếu chi: ƒ Mục đích: xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và ký duyệt chi trước khi xuất quỹ. ƒ Phương pháp và trách nhiệm ghi: - Phiếu chi cũng cĩ những nội dung thể hiện ở các dịng giống với phiếu thu. - Phiếu chi được lập 2 liên ghi đầy đủ các nội dung trên và chỉ sau khi cĩ đủ chữ ký của người lập phiếu, kế tốn trưởng và hiệu trưởng duyệt, thủ quỹ mới được xuất quỹ, sau khi xuất quỹ thủ quỹ ký tên vào phiếu chi để làm chứng từ gốc lập phiếu thu và nhập quỹ của đơn vị nhập tiền. - Liên 1 lưu ở nơi lập phiếu. Liên 2 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ sau đĩ chuyển cho kế tốn cùng với chứng từ gốc để ghi sổ kế tốn. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  31. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 31 GVHD: Ths: Văn Như Bích B ƒ Mẫu biểu phiếu chi: TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ Mẫu số: C21-H 144/24 Điện Biện Phủ, P.25, Q. Bình Thạnh Số: 00911 TP. HCM PHIẾU CHI Ngày tháng năm Họ, tên người nhận tiền: Địa chỉ: Lý do thu: Số tiền: Viết bằng chữ: Kèm theo: Chứng từ gốc Hiệu Trưởng Kế tốn trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  32. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 32 GVHD: Ths: Văn Như Bích B Chương V: PHÂN TÍCH VÀ MƠ HÌNH HĨA YÊU CẦU V.1. Mơ hình Use case: Các actor trong hệ thống: Admin, Sinh Viên. 9 Một sinh viên cĩ thể thơng qua hệ thống để vào đăng ký mơn học của học kỳ đĩ. 9 Nhân viên của phịng tài chính – kế hoạch cĩ chức năng quản lý tất cả các nghiệp vụ liên quan để thuận lợi cho việc thu và chi: Mơn Học, Lớp Học, Phịng Ban, Sinh Viên, Nhân Viên, Giảng Viên SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  33. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 33 GVHD: Ths: Văn Như Bích B 9 Nhân viên của phịng Tài Chính – Kế Hoạch cĩ nhiệm vụ thu học phí của sinh viên và chi trả lương cho nhân viên, giảng viên và các hoạt động khác của trường SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  34. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 34 GVHD: Ths: Văn Như Bích B V.2. Mơ hình tuần tự: V.2.1. Mơ hình tuần tự đăng nhập: SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  35. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 35 GVHD: Ths: Văn Như Bích B V.2.2. Mơ hình tuần tự đăng ký mơn học: SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  36. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 36 GVHD: Ths: Văn Như Bích B V.2.3. Mơ hình tuần tự phiếu thu học phí: SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  37. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 37 GVHD: Ths: Văn Như Bích B V.2.4. Mơ hình tuần tự trả lương Giảng Viên SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  38. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 38 GVHD: Ths: Văn Như Bích B V.2.5. Mơ hình tuần tự trả lương Giảng Dạy: SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  39. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 39 GVHD: Ths: Văn Như Bích B V.2.6. Mơ hình tuần tự trả lương Nhân Viên: SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  40. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 40 GVHD: Ths: Văn Như Bích B V.3. Mơ hình lớp: V.3.1. Mơ hình đăng ký mơn học: V.3.2. Mơ hình học phí học kỳ: SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  41. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 41 GVHD: Ths: Văn Như Bích B Chương VI: PHÂN TÍCH CƠ SỞ DỮ LIỆU VI.1. Mơ Hình Dữ Liệu Ở Mức Quan Niệm( ERD): VI.1.1.Mơ hình quan niệm dữ liệu( ERD): SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  42. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 42 GVHD: Ths: Văn Như Bích B VI.1.2. Mơ hình vật lý: VI.1.3. Mơ tả các thực thể: Nhân viên: - Tên thực thể: NHANVIEN. - Tân từ: Mỗi nhân viên( NHANVIEN) cĩ một mã nhân viên( MANHANVIEN) duy nhất để phân biệt với các nhân viên khác, cĩ tên nhân viên ( TENNHANVIEN). STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 MANHANVIEN Mã nhân viên Nvarchar Khĩa chính 10 2 TENNHANVIEN Tên nhân viên Nvarchar Khác rỗng 100 SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  43. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 43 GVHD: Ths: Văn Như Bích B Giảng Viên: -Tên thực thể :GIANGVIEN -Tân từ: Mỗi giảng viên (GIANGVIEN) cĩ một mã giang vien( MAGIANGVIEN) duy nhất để phân biệt với các giảng viên khác, mỗi giảng viên cịn cĩ một tên giảng viên ( TENGIANGVIEN ) duy nhất. STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 MAGIANGVIEN Magiangvien Nvarchar Khĩa chính 10 2 TENGIANGVIEN Tengiangvien Nvarchar Khác rỗng 100 Chức Vụ: - Tên thực thể: CHUCVU. - Tân từ: Mỗi chức vụ( CHUCVU) cĩ một mã chức vụ( MACHUCVU) duy nhất để phân biệt với các chức vụ khác, mỗi chức vụ cịn cĩ một tên chức vụ (TENCHUCVU) duy nhất. STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 MACHUCVU Mã chức vụ Nvarchar Khĩa chính 10 2 TENCHUCVU Tên chức vụ Nvarchar Khác rỗng 100 Mức Lương: - Tên thực thể: MUCLUONG. - Tân từ: Mỗi mức lương (MUCLUONG) cĩ một mã mức lương ( MAMUCLUONG) duy nhất để phân biệt với các mức lương khác, mỗi mức lương cịn cĩ một lương cơ bản (LUONGCOBAN), phụ cấp (PHUCAP),hệ số lương (HESOLUONG)duy nhất. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  44. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 44 GVHD: Ths: Văn Như Bích B STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 MAMUCLUONG Mã mức lương Nvarchar Khĩa chính 10 2 LUONGCOBAN Lương cơ bản Numeric Khác rỗng 8 3 PHUCAP Phụ cấp Numeric Khác rỗng 100 4 HESOLUONG Hệ số lương float Khác rỗng 100 Phịng Ban: - Tên thực thể: PHONGBAN. Tân từ: Mỗi phịng ban (PHONGBAN) cĩ một mã phịng ban (MAPHONGBAN) duy nhất để phân biệt với các phịng ban khác, mỗi phịng ban cịn cĩ tên phịng ban (TENPHONGBAN) và vị trí (VITTRI). STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ Ràng buộc Độ dài liệu 1 MAPHONGBAN Mã phịng ban Nvarchar Khĩa chính 10 2 TENPHONGBAN Tên phịng ban Nvarchar Khác rỗng 50 3 VITRI Vị trí Nvarchar Khác rỗng 100 Phiếu Bảo Hiểm: - Tên thực thể: PHIEUBAOHIEM - Tân từ: Mỗi phiếu bảo hiểm (PHIEUBAOHIEM) cĩ một Số Phiếu Bảo Hiểm (SOPHIEUBH) duy nhất để phân biệt với phiếu bảo hiểm khác, mỗi phiếu bảo hiểm cịn cĩ ngày đăng ký (NGAYDANGKY), nơi đăng ký (NOIDANGKY), phần trăm (PHANTRAM). SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  45. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 45 GVHD: Ths: Văn Như Bích B STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ Ràng buộc Độ dài liệu 1 SOPHIEUBH Số phiếu bảo hiểm Nvarchar Khĩa chính 10 2 NGAYDANGKY Ngày đăng ký Nvarchar Khác rỗng 50 3 NOIDANGKY Nơi đăng ký Nvarchar Khác rỗng 50 4 PHANTRAM Phần trăm Numeric Khác rỗng 100 Phiếu Chi Tháng: - Tên thực thể: PHIEUCHITHANG. - Tân từ: Mỗi phiếu chi tháng (PHIEUCHITHANG) cĩ một số phiếu chi tháng ( SOPHIEUCHI) duy nhất để phân biệt với các phiếu chi tháng khác, mỗi phiếu chi tháng cịn cĩ một ngày lập phiếu (NGAYLAP), lý do (LYDO), người lập chi (NGUOICHI)duy nhất. STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ Ràng buộc Độ dài liệu 1 SOPHIEUCHI Số phiếu chi tháng Nvarchar Khĩa chính 10 2 NGAYLAP Ngày lập phiếu Datetime Khác rỗng 8 3 LYDO Lý do Nvarchar Khác rỗng 100 4 NGUOILAPPHIEU Người lập phiếu Nvarchar Khác rỗng 100 Phiếu Chi Giảng Viên: - Tên thực thể: PHIEUCHIGIANGVIEN - Tân từ: Mỗi phiếu chi giảng viên (PHIEUCHIGV) cĩ một số phiếu chi giảng dạy (SOPHIEUCHIGD) duy nhất để phân biệt với phiếu chi khác, mỗi phiếu chi cịn cĩ ngày chi (NGAYCHI) và người chi (NGUOICHI) duy nhất. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  46. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 46 GVHD: Ths: Văn Như Bích B STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ Ràng buộc Độ dài liệu 1 SOPHIEUCHIGD Số phiều chi GD Nvarchar Khĩa chính 10 2 NGAYCHI Ngày Chi Datetime Khác rỗng 50 3 NGUOICHI Người chi Nvarchar Khác rỗng 100 Phiếu Thưởng: - Tên thực thể: PHIEUTHUONG. - Tân từ: Mỗi phiếu thưởng (PHIEUTHUONG) cĩ một số phiếu thưởng (SOPHIEUTHUONG) duy nhất để phân biệt với phiếu thưởng khác, mỗi phiếu thưởng cịn cĩ ngày lập (NGAYLAP), lý do (LYDO), Người chi (NGUOICHI) duy nhất. ST Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ Ràng buộc Độ dài T liệu 1 SOPHIEUTHUONG Số phiếu thưởng Nvarchar Khĩa chính 10 2 NGAYLAP Ngày lập phiếu Datetime Khác rỗng 8 3 LYDO Lý do Nvarchar Khác rỗng 100 4 NGUOILAPPHIEU Người lập phiếu Nvarchar Khác rỗng 100 Sinh Viên: - Tên thực thể: SINHVIEN. - Tân từ: Mỗi sinh vien( SINHVIEN) cĩ một mã sinh viên( MASINHVIEN) duy nhất để phân biệt với các sinh viên khác, mỗi sinh viên cịn cĩ một tên sinhviên ( TENSINHVIEN) duy nhất. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  47. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 47 GVHD: Ths: Văn Như Bích B STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 MASINHVIEN Mã sinh viên Nvarchar Khĩa chính 10 2 TENSINHVIEN Tên sinh viên Nvarchar Khác rỗng 100 Học Kỳ: - Tên thực thể: HOCKY. - Tân từ: Mỗi học kỳ( HOCKY) cĩ một mã học kỳ ( MAHOCKY) duy nhất để phân biệt với các học kỳ khác, mỗi học kỳ cịn cĩ một tên học kỳ( TENHOCKY) duy nhất. STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 MAHOCKY Mã học kỳ Nvarchar Khĩa chính 10 2 TENHOCKY Tên học kỳ Nvarchar Khác rỗng 100 Lớp Học: - Tên thực thể: LOPHOC. - Tân từ: Mỗi lớp( LOPHOC) cĩ một mã lớp ( MA LOP) duy nhất để phân biệt với các lớp khác, mỗi lớp cịn cĩ một tên lớp ( TEN LOP) duy nhất. STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 MA LOP Mã lớp Nvarchar Khĩa chính 10 2 TEN LOP Tên lớp Nvarchar Khác rỗng 100 Mơn Học: - Tên thực thể: MONHOC. - Tân từ: Mỗi mơn(MONHOC) cĩ một mơn ( MAMON) duy nhất để phân biệt với các mơn khác, mỗi mơn cịn cĩ một tên mơn ( TENMON) duy nhất. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  48. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 48 GVHD: Ths: Văn Như Bích B STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 MAMON Mã mơn Nvarchar Khĩa chính 10 2 TENMON Tên mơn Nvarchar Khác rỗng 100 Ngành Học: - Tên thực thể: NGANHHOC. - Tân từ: Mỗi ngành(NGANHHOC) cĩ một ngành ( MANGANH) duy nhất để phân biệt với các ngành khác, mỗi ngành cịn cĩ một tên ngành ( TENNGANH) duy nhất. STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 MANGANH Mã ngành Nvarchar Khĩa chính 10 2 TENNGANH Tên ngành Nvarchar Khác rỗng 100 Bậc Học: - Tên thực thể: BACHOC. - Tân từ: Mỗi bậc (BACHOC) cĩ một bậc ( MABAC) duy nhất để phân biệt với các bậc khác, mỗi bậc cịn cĩ một tên bậc ( TENBAC) duy nhất. STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 MABAC Mã bậc Nvarchar Khĩa chính 10 2 TENBAC Tên bậc Nvarchar Khác rỗng 100 Phiếu Thu Học Phí: - Tên thực thể: PHIEUTHUHOCPHI. - Tân từ: Mỗi phiếu thu học phí (PHIEUTHUHOCPHI) cĩ một số phiếu thu học phí ( SOPHIEUTHUHOCPHI) duy nhất để phân biệt với các phiếu thu học SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  49. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 49 GVHD: Ths: Văn Như Bích B phí khác, mỗi phiếu thu học phí cịn cĩ một ngày lập phiếu (NGAYLAP), lý do (LYDO), người lập phiếu (NGUOILAPPHIEU)duy nhất. STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ Ràng buộc Độ dài liệu 1 SOPHIEUTHU_HP Số phiếu thu học Numberic Khĩa chính 10 phí 2 NGAYLAP Ngàylập phiếu Datetime Khác rỗng 8 3 LYDO Lý do Nvarchar Khác rỗng 100 4 NGUOILAPPHIEU Người lập phiếu Nvarchar Khác rỗng 100 Phiếu Đăng Ký: - Tên thực thể: PHIEUDANGKY - Tân từ: Mỗi phiếu đăng ký (PHIEUDANGKY) cĩ một số phiếu đăng ký (SOPHIEUDK) duy nhất để phân biệt với phiếu đăng ký khác, mỗi phiếu đăng ký cịn cĩ ngày đăng ký (NGAYDK) duy nhất. STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 SOPHIEUDK Số phiếu đăng ký Nvarchar Khĩa chính 10 2 NGAYDK Ngày đăng ký Datetime Khác rỗng 100 SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  50. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 50 GVHD: Ths: Văn Như Bích B VI.1.4. .Mơ tả các mối kết hợp: - Mỗi Ngành cĩ một hay nhiều Bậc và mỗi Bậc cĩ một hay nhiều Ngành Mơ tả mối kết hợp Ngành_Bậc: STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 MABAC Mã bậc Nvarchar Khĩa chính 10 2 MANGANH Mã Ngành Nvarchar Khĩa chính 10 - Mỗi Ngành_Bậc cĩ một hay nhiều Học Kỳ và mỗi Học Kỳ cũng cĩ một hay nhiều Ngành_Bậc: Mơ tả mối kết hợp Học Kỳ-Ngành_Bậc: STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ Ràng buộc Độ dài liệu 1 MANGANH Mã Ngành Nvarchar Khĩa chính 10 2 MABAC Mã Bậc Nvarchar Khĩa chính 10 3 MAHOCKY Mã Học Kỳ Numberic Khĩa chính 10 4 NAMHOC Năm Học Nvarchar Khĩa chính 10 5 SOTIEN Số Tiền Numberic Khác rỗng 100 SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  51. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 51 GVHD: Ths: Văn Như Bích B - Mỗi Sinh Viên chỉ học một Lớp, một Lớp cĩ một hay nhiều Sinh Viên: Mơ tả mối kết hợp SINHVIEN_LOP: STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 MASINHVIEN Mã Sinh Viên Nvarchar Khĩa chính 10 2 MALOP Mã Lớp Nvarchar Khĩa chính 10 - Mỗi Mơn Học cĩ một hay nhiều Phiếu Đăng Ký, mỗi Phiếu đăng Ký cũng cĩ một hay nhiều Mơn Học: - Mơ tả mối kết hợp PhieuDK_MonHoc STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 MAMON Mã Mơn Nvarchar Khĩa chính 10 2 SOPHIEUDK Số Phiếu DK Nvarchar Khĩa chính 10 - Mỗi Sinh Viên cĩ một hay nhiều Phiếu Thu HP, mỗi Phiếu Thu HP chỉ cĩ một Sinh Viên: SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  52. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 52 GVHD: Ths: Văn Như Bích B Mơ tả mối kết hợp PhieuThuHP_SinhVien: STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 MASINHVIEN Mã Sinh Viên Nvarchar Khĩa chính 10 2 SOPHIEUTHUHP Số Phiếu Thu Numberic Khĩa chính 10 Học Phí - Mỗi Học Kỳ cĩ một hay nhiều Phiếu Thu HP, mỗi Phiếu Thu HP chỉ thuộc một Học Kỳ: Mơ tả mối kết hợp PhieuThuHP_HocKy: STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 MAHOCKY Mã Học Kỳ Numberic Khĩa chính 10 2 SOPHIEUTHUHP Số Phiếu Thu Numberic Khĩa chính 10 Học Phí - Mỗi Giảng Viên cĩ một hay nhiều Phiếu Chi GD, mỗi Phiếu Chi GD thuộc một Giảng Viên: SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  53. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 53 GVHD: Ths: Văn Như Bích B Mơ tả mồi kết hợp PhieuchiGD_GiangVien: STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 MAGIANGVIEN Mã Giảng Viên Nvarchar Khĩa chính 10 2 SOPHIEUCHIGD Số Phiếu Chi Numberic Khĩa chính 10 Giảng Dạy - Mỗi Phiếu Chi Giảng Dạy cĩ một hay nhiều Mơn Học, mỗi Mơn Học cĩ một hoặc nhiều Phiếu Chi Giảng Dạy: Mơ tả mối kết hợp MonHoc_PhieuChiGD: STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ Ràng buộc Độ dài liệu 1 SOPHIEUCHIGD Số phiếu chi Giảng Nvarchar Khĩa chính 10 Dạy 2 MAMON Ma Mơn Nvarchar Khĩa chính 10 4 HESO Hệ Số Numberic Khác rỗng 8 - Mỗi Giảng Viên cĩ một hoặc khơng cĩ Chức Vụ nào, mỗi Chức vụ cĩ một hay nhiều Giảng Viên: SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  54. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 54 GVHD: Ths: Văn Như Bích B Mơ tả mối kết hợp GiangViên_ChucVu: STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 MAGIANGVIEN Mã Giảng Viên Nvarchar Khĩa chính 10 2 MACHUCVU Mã Chức Vụ Nvarchar Khĩa chính 10 - Mỗi Nhân Viên cĩ một hoặc khơng cĩ Chức Vụ nào, mỗi Chức vụ cĩ một hay nhiều Nhân Viên: Mơ tả mối kết hợp NhanVien_ChucVu: STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 MANHANVIEN Mã Nhân Viên Nvarchar Khĩa chính 10 2 MACHUCVU Mã Chức Vụ Nvarchar Khĩa chính 10 - Mỗi Giảng Viên cĩ một hoặc khơng cĩ Mức Lương nào, mỗi Mức Lương cĩ một hay nhiều Giảng Viên: Mơ tả mối kết hợp GiangVien_MucLuong: STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 MAGIANGVIEN Mã Giảng Viên Nvarchar Khĩa chính 10 2 MAMUCLUONG Mã Mức Lương Nvarchar Khĩa chính 10 SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  55. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 55 GVHD: Ths: Văn Như Bích B - Mỗi Nhân Viên cĩ một cĩ Mức Lương, mỗi Mức Lương cĩ một hay nhiều Nhân Viên: Mơ tả mối kết hợp NhanVien_MucLuong: STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 MANHANVIEN Mã Nhân Viên Nvarchar Khĩa chính 10 2 MAMUCLUONG Mã Mức Lương Nvarchar Khĩa chính 10 - Mỗi Giảng Viên khơng cĩ hoặc cĩ nhiều Phiếu Chi Tháng, mỗi Phiếu Chi Tháng cĩ một hay nhiều Giảng Viên: Mơ tả mối kết hợp PhieuChiThang_GiangVien: STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 SOPHIEUCHI Số phiếu chi Tháng Nvarchar Khĩa chính 10 2 MAGV Ma Giảng Viên Nvarchar Khĩa chính 10 SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  56. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 56 GVHD: Ths: Văn Như Bích B - Mỗi Nhân Viên cĩ một hoặc cĩ nhiều Phiếu Chi Tháng, mỗi Phiếu Chi Tháng cĩ một hay nhiều Nhân Viên: Mơ tả mối kết hợp NhanVien_PhieuChiThang: STT Tên thuộc tính Tên đầy đủ Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài 1 SOPHIEUCHI Số phiếu chi Tháng Nvarchar Khĩa chính 10 2 MANV Ma Nhân Viên Nvarchar Khĩa chính 10 VI.1.5. Chuyển các thực thể kết hợp sang quan hệ: ƒ Từ mơ hình thực thể kết hợp ở trên ta chuyển sang mơ hình quan hệ sau đây. Với từng thực thể trong mơ hình kết hợp ta tạo thành quan hệ Q tương ứng theo nguyên tắc: - Tên thực thể chuyển thành tên quan hệ. - Thuộc tính của thực thể chuyển thành thuộc tính của quan hệ. - Khĩa của thực thể chuyển thành khĩa của quan hệ. ƒ Đối với mối kết hợp( n, n), giữa các thực thể tạo nên mối quan hệ Q. Quan hệ Q này chứa các thuộc tính hiện cĩ của mối kết hợp, đồng thời bổ sung các thuộc tính khố chính của hai hay nhiều của mối kết hợp trong quan hệ Q. Các thuộc tính này là khố chính của mối quan hệ. ƒ Đối với mối kết hợp( 1, n) bổ sung các thuộc tính khố chính của thực thể phía n vào thực thể phía 1, thuộc tính mới bổ sung này là khố ngoại của thực thể phía 1. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  57. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 57 GVHD: Ths: Văn Như Bích B ƒ Đối với mối kết hợp( 1, 1) bổ sung các thuộc tính khố chính của thực thể phía 1 vào thực thể phía 1, thuộc tính mới bổ sung này là khố ngoại của thực thể phía 1. - NHANVIEN( MANHANVIEN, HOTENNHANVIEN, GIOITINH, NGAYSINH, DIACHI , DIENTHOAI , HINHANH, MACHUCVU, NGHIEPVU, MAPHONGBAN, TRANGTHAI, USERNAME, PASSWORD, MAQUYEN). -GIANGVIEN(MAGIANGVIEN , HOTENGIANGVIEN , GIOITINH , NGAYSINH, DIACHI, DIENTHOAI , HINHANH, MACHUCVU , HOCVI, CHUYENMON ,MAPHONGBAN, TRANGTHAI) - SINHVIEN(MASINHVIEN , HOTENSINHVIEN , NGAYSINH , GIOITINH, DIACHI , DIENTHOAI, MALOP, TRANGTHAI ) - LOPHOC (MALOP,TENLOP, SISO, MANGANH, MABAC) - NGANHHOC (MANGANH , TENNGANH) - BACHOC (MABAC ,TENBAC) - HOCKY(MAHOCKY , TENHOCKY,THOIGIANBATDAU, THOIGIANKETTHUC) - NGANH_BAC(MANGANH,MABAC) - HOCKY_HOCPHI (MANGHANH, MABAC, MAHOCKY , MANAMHOC , SOTIEN) - MONHOC (MAMONHOC, TENMONHOC, SOTINCHI, DONGIA) - PHIEUDANGKY (SOPHIEUDK, NGAYDK, MASINHVIEN) - DANGKY_MONHOC (SOPHIEUDK, MAMON) - PHIEUTHUHOCPHI (SOPHIEUTHU, NGAYLAP,LYDO, NGUOILAPPHIEU, MASINHVIEN, MAHOCKY, SOTIEN ) - MUCLUONG (MAMUCLUONG , MUCLUONGCANBAN, PHUCAP, HESO, HESOTRACHNHIEM) SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  58. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 58 GVHD: Ths: Văn Như Bích B - CHITIETTRALUONG_GV (MAGIANGVIEN, MAMUCLUONG, NGAYTRA) - CHITIETTRALUONG_NV (MANHANVIEN, MAMUCLUONG, NGAYTRA) -PHIEUCHITHANG(SOPHIEUCHI , NGAYCHI ,LYDO, NGUOILAPPHIEU) -PHIEUCHI_GV(SOPHIEUCHI-GD , NGAYCHI , NGUOILAPPHIEU, MAGIANGVIEN) -TRALUONG_NV(SOPHIEUCHI ,SOTIEN, MANHANVIEN) -TRALUONG_GV(SOPHIEUCHI,SOTIEN,MAGIANGVIEN) -TRALUONG_GD(MAMON, SOPHIEUCHI-GD, HESO) - PHIEUTHUONG (SOPHIEUTHUONG, NGAYLAP, LYDO, NGUOICHI) - THUONGNHANVIEN (SOPHIEUTHUONG, MANHANVIEN, TIENTHUONG) - THUONGGIANGVIEN (SOPHIEUTHUONG, MAGIANGVIEN, TIENTHUONG) - BAOHIEM (MABAOHIEM, TIENBAOHIEM, PHANTRAM) - CHITIETBAOHIEM (MABAOHIEM, MAMUCLUONG, SOTIEN) - PHONGBAN (MAPHONGBAN, TENPHONGBAN, VITRI) - QUYEN (MAQUYEN, TENQUYEN) VI.2. Xác Định Dạng Chuẩn Của Lược Đồ Cơ Sở Dữ Liệu: ƒ Lược đồ cơ sở dữ liệu( LDCSDL) này đạt dạng chuẩn 1 vì mọi thuộc tính khơng khĩa đều là thuộc tính nguyên tố( tức chỉ cĩ 1 ngữ nghĩa duy nhất). ƒ LDCSDL này đạt dạng chuẩn 2 vì mọi thuộc tính khơng khố của các phụ thuộc hàm đều khơng phụ thuộc đầy đủ vào khĩa. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  59. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 59 GVHD: Ths: Văn Như Bích B ƒ LDCSDL này đạt dạng chuẩn 3 vì mọi thuộc tính khơng khĩa đều khơng phụ thuộc bắc cầu vào khĩa. ƒ LDCSDL này đạt dạng chuẩn BCK vì mọi phụ thuộc hàm khơng hiển nhiên đều cĩ vế trái chứa khố( siêu khĩa). VI.3. Ràng Buộc Tồn Vẹn Và Bảng Tầm Ảnh Hưởng: VI.3.1. Ràng buộc tồn vẹn trên một quan hệ: Ràng buộc về miền giá trị của thuộc tính: RB1: “thời gian bắt đầu một học kỳ phải nhỏ hơn thời gian kết thúc”. ĐK: ∀qi,qj ∈THocKy , i≠j thì: qi.ThờiGianBatDau 0 Tầm ảnh hưởng: RB2 Thêm Xĩa Sửa MucLuong +(HeSo) - + RB3: “Số Tín Chỉ của mỗi mơn học phải dương”. ĐK: ∀q ∈TMonHoc thì: qi.SoTinChi >0 SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  60. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 60 GVHD: Ths: Văn Như Bích B Tầm ảnh hưởng: RB3 Thêm Xĩa Sửa MonHoc +(SoTinChi) - + Ràng buộc liên bộ trên một lược đồ quan hệ ( ràng buộc về khĩa chính): RB4: Điều Kiện: ∀qi,qj ∈TChucVu, i ≠ j thì: qi.MaChucVu ≠ qj.MaChucVu Tầm ảnh hưởng: RB4 Thêm Xĩa Sửa ChucVu +(MaChucVu) - + RB5: Điều Kiện: ∀qi,qj ∈TNhanVien, i ≠ j thì: qi.MaNV ≠ qj./NhanVien Tầm ảnh hưởng: RB5 Thêm Xĩa Sửa NhanVien +(MaNV) - + RB6: Điều Kiện: ∀qi,qj ∈TGiangVien, i ≠ j thì: qi.MaGV ≠ qj.MaGV Tầm ảnh hưởng: RB6 Thêm Xĩa Sửa GiangVien +(MaGV) - + SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  61. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 61 GVHD: Ths: Văn Như Bích B RB7: Điều Kiện: ∀qi,qj ∈TSinhVien, i ≠ j thì: qi.MaSV ≠ qj.MaSV Tầm ảnh hưởng: RB7 Thêm Xĩa Sửa SinhVien +(MaSV) - + RB8: Điều kiện: ∀qi , qj ∈ TTraLuongGiangVien, i ≠ j thì: qi. SoPhieuChi ≠ qj. SoPhieuChi hoặc qi.MaGV ≠ qj.MaGV Tầm ảnh hưởng: RB8 Thêm Xĩa Sửa TraLuongGiangVien +(SoPhieuChi, MaGV) - + RB9: Điều kiện: ∀qi , qj ∈ TTraLuongNhanVien, i ≠ j thì: qi. SoPhieuChi ≠ qj. SoPhieuChi hoặc qi.MaNV ≠ qj.MaNV Tầm ảnh hưởng: RB9 Thêm Xĩa Sửa TraLuongNhanVien +(SoPhieuChi, MaNV) - + RB10: Điều Kiện: ∀qi,qj ∈TPhieuChiGD, i ≠ j thì: qi.SoPhieuChiGD ≠ qj.SoPhieuChiGD Tầm ảnh hưởng: SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  62. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 62 GVHD: Ths: Văn Như Bích B RB10 Thêm Xĩa Sửa PhieuChiGD +(SoPhieuChiGD) - + RB11: Điều Kiện: ∀qi,qj ∈TPhieuChiThang, i ≠ j thì: qi.SoPhieuChi ≠ qj.SoPhieuChi Tầm ảnh hưởng: RB11 Thêm Xĩa Sửa PhieuChiThang +(SoPhieuChi) - + RB12: Điều Kiện: ∀qi,qj ∈TPhieuThuHocPhi, i ≠ j thì: qi.SoPhieuThu ≠ qj.SoPhieuThu Tầm ảnh hưởng: RB12 Thêm Xĩa Sửa PhieuThuHocPhi +(SoPhieuThu) - + RB13: Điều Kiện: ∀qi,qj ∈TPhieuThuHocPhi_HocLai, i ≠ j thì: qi.SoPhieuThu_HL ≠ qj.SoPhieuThu_HL Tầm ảnh hưởng: RB13 Thêm Xĩa Sửa PhieuThuHocPhi_HocLai +(SoPhieuThu_HL) - + SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  63. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 63 GVHD: Ths: Văn Như Bích B VI.3.2. Ràng buộc tồn vẹn trên nhiều lược đồ quan hệ: Ràng buộc về phụ thuộc tồn tại: - RB14: ” MaSV là khĩa ngoại của PhieuThuHocPhi tham khảo từ SinhVien”. PhieuThuHocPhi [MaSV] ⊆ SinhVien [MaSV]. Tầm ảnh hưởng: RB14 Thêm Xĩa Sửa PhieuThuHocPhi +(MaSV) - + SinhVien - + + RB15: ” MaSV, MaMonHoc là khĩa ngoại của PhieuThuHocPhi_HocLai tham khảo từ SinhVien, MonHoc”. PhieuThuHocPhi_HL [MaSV] ⊆ SinhVien [MaSV]. PhieuThuHocPhi_HL [MaMonHoc] ⊆ MonHoc [MaMonHoc]. Tầm ảnh hưởng: RB15 Thêm Xĩa Sửa PhieuThuHocPhi_HocLai +(MaSV,MaMonHoc) - + SinhVien - + + MonHoc - + + RB16: ” MaMucLuong, MaChucVu là khĩa ngoại của NhanVien tham khảo từ ChucVu, MucLuong”. NhanVien [MaChucVu] ⊆ ChucVu[MaChucVu]. NhanVien [MaMucLuong] ⊆ MucLuong[MaMucLuong]. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  64. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 64 GVHD: Ths: Văn Như Bích B Tầm ảnh hưởng: RB16 Thêm Xĩa Sửa NhanVien +(MaChucVu,MaMucLuong) - + ChucVu - + + MucLuong - + + RB17: ” MaMucLuong, MaChucVu là khĩa ngoại của GiangVien tham khảo từ ChucVu, MucLuong”. GiangVien [MaChucVu] ⊆ ChucVu[MaChucVu]. GiangVien [MaMucLuong] ⊆ MucLuong[MaMucLuong]. Tầm ảnh hưởng: RB17 Thêm Xĩa Sửa GiangVien +(MaChucVu,MaMucLuong) - + ChucVu - + + MucLuong - + + - RB18: ” MaGV là khĩa ngoại của PhieuChiGD tham khảo từ GiangVien”. PhieuChiGD [MaGV] ⊆ GiangVien [MaGV]. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  65. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 65 GVHD: Ths: Văn Như Bích B Tầm ảnh hưởng: RB18 Thêm Xĩa Sửa PhieuChiGD +(MaGV) - + GiangVien - + + SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  66. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 66 GVHD: Ths: Văn Như Bích B Chương VII: THIẾT KẾ GIAO DIỆN VII.1. Mơ Hình Hệ Thống: SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  67. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 67 GVHD: Ths: Văn Như Bích B VII.2. Form Giảng Viên SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  68. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 68 GVHD: Ths: Văn Như Bích B VII.3. Form Nhân Viên SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  69. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 69 GVHD: Ths: Văn Như Bích B VII.4. Form Trả Lương Nhân Viên SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  70. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 70 GVHD: Ths: Văn Như Bích B VII.5. Form Thưởng Giảng Viên SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  71. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 71 GVHD: Ths: Văn Như Bích B VII.6. Form Sinh Viên SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  72. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 72 GVHD: Ths: Văn Như Bích B VII.7. Form Thu Học Phí SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  73. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 73 GVHD: Ths: Văn Như Bích B Chương VIII: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN VIII.1. Kết Luận: ƒ Trước khi ứng dụng phần mềm này, việc tính, trích lương hàng tháng rất phức tạp và tốn nhiều thời gian cũng như nhân lực. Trong bộ phận kế tốn giá thành ứng với mỗi khâu như: theo dõi chế độ tiền lương, thưởng; tính và trích lương; tính và trích BHXH, BHYT, KPCĐ; hạch tốn và định khoản kế tốn thì lại chia cho một nhân viên đảm trách. Điều này địi hỏi sự đồng bộ và chính xác của các nhân viên.Việc quản lý các chứng từ, sổ sách ngày một vất vả, tốn kém đặc biệt là với sự phát triển về quy mơ trường thì đây là một trở ngại lớn. ƒ Sau khi ứng dụng phần mềm này, việc quản lý trở nên chủ động, gọn nhẹ và linh hoạt hơn. Phần mềm đã đáp ứng hầu hết những. Nguồn nhân lực địi hỏi lúc này sẽ giảm đáng kể vì chỉ cần: 1 người quản trị hệ thống, 2 nhân viên kế tốn, 1 kế tốn trưởng; mà vẫn đảm bảo được yêu cầu đặt ra của kế tốn tiền lương. Đĩ là, phản ánh đầy đủ, chính xác thời gian và kết quả lao động của cơng nhân viên chức, tính đúng, tính đủ và kịp thời tiền lương và các khoản liên quan khác cho cơng nhân viên; tính tốn phân bổ hợp lý chi phí về tiền lương và các khoản trích theo tiền lương cho các đối tượng liên quan. Điều này tạo ra cho người lao động động lực, sự tin tưởng tuyệt đối vào tính khách quan trong việc tính lương khuyến khích họ tích cực sản xuất, nâng cao năng xuất lao động, chất lượng, hiệu quả trong lao động và khơng ngừng sáng tạo gĩp phần vào sự lớn mạnh của trường. VIII.2. Hướng Phát Triển: ƒ Kế tốn tiền lương chỉ là một phần trong quản lý kế tốn. Trong tương lai em dự định sẽ mở rộng chương trình này thành hệ thống quản lý kế tốn_ hệ thống sẽ quản lý đầy đủ thơng tin về việc thu và chi của trường. ƒ Và như thế sẽ đáp ứng được quy mơ ngày càng mở rộng của trường. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  74. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 74 GVHD: Ths: Văn Như Bích B PHỤ LỤC: TÌM HIỂU NGƠN NGỮ A. Microsoft SQL Server 2005: I. Giới Thiệu SQL Server 2005: ƒ SQL Server 2005 là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu ( Relation Database Management System (RDBMS) ) sử dụng T_SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm Database, Database Engine và các ứng dụng dùng để quản lý và các bộ phận khác nhau trong RDBMS. ƒ SQL Server cĩ 7 editors:Enterprise, Standard, Personal: đây là phiên bản phổ biến nên cĩ thể được ứng dụng trên nhiều phiên bản của Windows kể cả Windows 98, Developer, Desktop Engine(MSDE), Win CE, Trial. II. Các Thành Phần Trong SQL Server: Data Transformation Service(DTS): Dịch vụ chuyển dịch data. Analysis Service: là một dịch vụ phân tích dữ liệu bằng cách dùng khái niệm hình khối nhiều chiều (multi-dimension cubes) và kỹ thuật khai thác dữ liệu (Data mining). Meta Data Service: Meta data là những thơng tin mơ tả về kiến trúc của data trong database. SQL Server Tool: ƒ SQL Server Enterprise Manager: Quản lý dữ liệu và quản trị Server. ƒ SQL Server Query Analyzer: là cơng cụ của T-SQL gởi phát biểu tới SQL Server. ƒ SQL Server Adminnistrative Tools and Wizard gồm: SQL Server client config, SQL Server performance Monitor, SQl Server Set up, SQL Server Wizard, Data transform, SQL Server service manager. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  75. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 75 GVHD: Ths: Văn Như Bích B III. Cơ Sở Dữ Liệu( CSDL) SQL Server: Mơ hình lưu giữ: ƒ Cĩ thể tạo cơ sở dữ liệu bằng: Database Creation Wizard hoặc SQL Server Enterprise. ƒ Khi tạo CSDL mới các file sẽ tự động được t ạo ra, mỗi CSDL dùng ít nhất 2 file. ƒ Các file tạo ra gồm: - File *.mdf: đây là file dữ liệu chính. Mỗi CSDL chỉ cĩ 1 file d ữ liệu chính này. - File *.ldf : đây là file lưu giữ thơng tin các giao tác được dùng để khơi phục dữ liệu. Mỗi CSDL phải cĩ it nhất 1 file log này. - File *.ndf: đây là file dữ liệu phụ lưu các đối tượng khơng nằm trong file *.mdf. MỗI CSDL cĩ thể khơng cĩ file dữ liệu phụ . SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  76. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 76 GVHD: Ths: Văn Như Bích B Cú pháp: Create Database TenCSDL On Primary ( Name = TenLogic, Filename = TenHeThong, Size=?, MaxSize=?, Filegrowth=? ) LogOn( Name = TenLogin, Filename = TenHeThong, Size =?, MaxSize=?, Filegrowth=? ) Ví dụ: ƒ Khi xĩa CSDL là xĩa hẳn các file sử dụng bởi CSDL đĩ: Cú pháp: Drop database TenCSDL IV. Giới Thiệu Transact SQL( T- SQL) : Transact SQL là sự kết hợp giữa ngơn ngữ lập trình và ngơn ngữ truy vấn dữ liệu. Gồm cĩ : Data Definition Language(DDL): - Ngơn ngữ quản lý( điều khiển) dữ liệu. Gồm các lệnh:- Create [ Alter, Drop] object_Name. - Trong đĩ object_Name cĩ thể là một Table, View, Stored Procedure, Indexes. Data Control Language(DCL): SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  77. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 77 GVHD: Ths: Văn Như Bích B - Gồm những lệnh quản lý các quyền truy cập lên từng object ( Table, View, Stored Procedure ), như: Grant, Revoke, Deny. - Cú pháp: Grant{ các quyền hạn, On object_Name To các role, user } Data Manipulation language (DML): - Ngơn ngữ xử lý data như: Select, Update, Insert, Delete V. Cú Pháp Của T-SQL: Identifiers: - Đây là tên của các database object, nĩ được dùng để xác định 1 object (Table, View, Stored Procedure, Index . ). Tốn hạng: - Phép gán: =. Số học: +, -, *, /, %. - So sánh: >, =, . Chuỗi: + Variables( Biến): - Cần khai báo loại dữ liệu cho biến trước khi sử dụng( biến thường được bắt đầu bằng dấu @). Function( Hàm): - Cĩ 2 loại hàm: Built-in và User-defined. Các hàm Built-In được chia làm 3 nhĩm: Rowset Function, Aggregate Functions, Scalar Function. VI . Các Phát Biểu Điều Khiển: Khối Begin end: - Nhằm đảm bảo 1 khối lệnh được thực hiện như là 1 đơn vị duy nhất. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  78. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 78 GVHD: Ths: Văn Như Bích B Khối If else: - Cú pháp: If( điều kiện) Begin . Else begin . End Cấu trúc While: - Cú pháp: While( điều kiện) Begin . End - While cĩ thể kết thúc bất thường khi gặp break. - Nếu gặp continue sẽ quay về begin bỏ qua các cú pháp bước sau. Phát biểu return: - Cú pháp: return biểu thức nguyên - Phát biểu return sẽ thốt khơng điều kiện từ Query hay Procedure. - Return cĩ thể bất kỳ vị trí nào trong 1 thủ tục hay khối lệnh. J Phương pháp thơng dụng nhất khi thực hiện các phát biểu T- SQL là sử dụng script_ là 1 hay nhiều các phát biểu T- SQL được lưu trong 1 file. VII. Ràng Buộc Dữ Liệu: Các loại ràng buộc tồn vẹn: - Miền giá trị, thực thể, tham chiếu, người dùng định nghĩa. Các phương pháp đảm bảo ràng buộc tồn vẹn: - Tạo các ràng buộc với từ khĩa Constraint. - Viết procedure trigger từ server. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  79. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 79 GVHD: Ths: Văn Như Bích B - Viết đoạn chương trình mức Application. Sử dụng các ràng buộc tồn vẹn: - Ràng buộc khĩa chính: 1 table chỉ cĩ 1 khố chính( Primary Key) và khố chính phải mang tính duy nhất. Ví dụ: - Ràng buộc Unique: chỉ ra 2 dịng khơng thể cùng 1 giá trị. Index tự động tạo ra hỗ trợ cho ràng buộc. - Ràng buộc khĩa ngoại: Định nghĩa 1 tham chiếu tới các cột của 1 khĩa chính. Cĩ thể tham chiếu đến 1 hay nhiều cột. Ví dụ: - Ràng buộc check: Dùng giới hạn giá trị dữ liệu trên 1 hay nhiều cột. Ví dụ: SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  80. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 80 GVHD: Ths: Văn Như Bích B VIII. Stored Procedure: ƒ Là tên của tập các phát biểu SQL lưu giữ trên Server. Là phương pháp hiệu quả cho việc thực hiện lặp lại các phát biểu . ƒ SQL Server hỗ trợ 5 loại Stored Procedure: System, Temporary, User-define, Remote, Extended. Tạo Stored Procedure: - Cú pháp : Create Procedure TenThuTuc [Danh sách tham số] as Phát biểu SQL - Ví dụ: Thực thi Stored Procedure: - Cú pháp: Execute TenThuTuc Xĩa Stored Procedure: - Cú pháp: Drop Procedure TenThucTuc IX. Trigger: ƒ Trigger là stored procedure đặc biệt sẽ tự động thực hiện khi cĩ hành động bổ sung dữ liệu( Update, Insert, Delete) lên table mà trigger bảo vệ ƒ Trigger được định nghĩa trên 1 table cụ thể gọi là trigger liên kết table SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  81. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 81 GVHD: Ths: Văn Như Bích B ƒ Nếu cĩ Rollback và nĩ được thực hiện thì tồn Transaction sẽ Rollback. Nên tránh dùng Rollback trong Trigger vì nĩ phải làm undo các taho tác trước đĩ . Nên kiểm tra tình hợp lệ trước khi bắt đầu Transaction Tạo trigger: - Cú pháp: Create Trigger TenTrigger On table [with( )] {for insert, update , delete} [With append] [Not for replication] As phát biểu SQL - Ví dụ: Thay đổi trigger: - Cú pháp: Alter Trigger TenTriger On TenTable [with encryption] {for insert, update, delete} [Not for replication] As phát biểu SQL Xố trigger: - Cú pháp: Drop Trigger TenTrigger X. View: ƒ Là một query được định nghĩa trước và xem như là 1 đối tượng CSDL. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  82. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 82 GVHD: Ths: Văn Như Bích B Tạo View: - Cú pháp: Create View TenView (Các cột) As phát biểu SQL - Ví dụ: Thay đổi View: - Cú pháp: Alter View TenView As phát biểu SQl Xĩa View: - Cú pháp: Drop View TenView B. NGƠN NGỮ C#: I. Giới Thiệu C#: ƒ Microsoft Visual C Sharp (C#) .NET là một ngơn ngữ mới được phát triển từ những ngơn ngữ đã cĩ trước đĩ như: C++ , VISUAL BASIC, JAVA. C# ra đời với mục tiêu là thiết kế để hỗ trợ việc phát triển một ứng dụng nhanh chĩng, đơn giản, an tồn theo hướng đối tượng và cĩ khả năng thực thi cao cho mơi trường .NET. C# là ngơn ngữ cĩ thể phát triển ứng dụng một cách nhanh chĩng như VISUAL BASIC và được thiết kế căn bản đi lên cho .NET Framework. .NET Framework bao gồm các cơng nghệ: Common Language Runtime(CLR) , Framework Class Library và Tools and Utilities. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  83. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 83 GVHD: Ths: Văn Như Bích B II. Các Bước Tạo 1 ứng Dụng WinForms Bằng C# Trong Visual Studio.Net: ƒ Để tạo ứng dụng này, đầu tiên ta vào trình đơn FileJ NewJ Project. ƒ Trong bảng Projects Types, chọn Visual C# Project. Bấm chọn icon Windows Application trong khung Templates. Tiếp theo, bạn nhập( chọn) đường dẫn bạn muốn lưu vào và đặt tên cho project mới đĩ. Cuối cùng bấm OK là bạn vừa mở ra 1 dự án mới. ƒ Visual Studio.Net sẽ tạo ra 1 Window Forms rỗng trong cửa sổ Design View. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  84. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 84 GVHD: Ths: Văn Như Bích B ƒ Trên thanh cơng cụ chọn ToolboxJ Cửa sổ chứa các cơng cụ xuất hiện. ƒ Bạn cĩ thể chọn một số điều khiển vào form tùy ý. Đối với các điều khiển vừa tạo ra trong Window Form bạn cĩ thể xem hoặc thay đổi thuộc tính( properties) của chúng bằng cách chọn điều khiểnJ Bấm chuột phải chọn Properties. Sau khi tạo xong ứng dụng bạn nhấn F5 để chạy chương trình. III. Khai Báo Biến: Cách khai báo biến: - Cũng giống như ngơn ngữ C: trong ngơn ngữ C# phải khai báo kiểu dữ liệu trước sau đĩ đến tên biến và dấu chấm phẩy ở cuối câu lệnh. Ví dụ: int c; // khai báo 1 biến c kiểu int. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  85. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 85 GVHD: Ths: Văn Như Bích B Các kiểu dữ liệu cơ sở: Kiểu Mơ tả Kích thước Phạm vi int Số nguyên 32 -231 ~ 231-1 long Số nguyên 64 -263 ~ 263 –1 float Số cĩ dấu chấm động 32 +3.4x1038 double Số cĩ dấu chấm động 64 + -1.7x10308 decimal Giá trị thập phân 128 28 ký số string Chuỗi ký tự 16 bit trên 1 ký tự Khơng xác nhận char Một ký tự 16 0 ~ 216-1 bool True hoặc false 8 true hoặc false byte Số nguyên khơng dấu 8 sbyte Số nguyên cĩ dấu 8 ushort Số nguyên khơng dấu 16 uint Số nguyên khơng dấu 32 ulong Số nguyên khơng dấu 64 Object Lớp cơ sở của các đối tượng Các tốn tử: - Tốn học: +, -, *, /, %. - Logic: &, |, ^, ~, &&, ||. - Cộng một ngơi: ++, . - Shift (Dịch chuyển bit): >>, , =. - Gán: =, +=, -=, /=, %=, *=, !=, ^=, ) ; else ; SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  86. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 86 GVHD: Ths: Văn Như Bích B Cấu trúc Switch: - Cú pháp: switch( ) { case : ; break; default: ; break; } Các cấu trúc lặp: While: - Thực hiện lặp lại một câu lệnh trong khi biểu thức điều kiện vẫn cịn đúng. - Cú pháp: while( ) ; For: - Cú pháp: for( ; ; ) ; Do while: - Cú pháp: do{ ; }while( ); SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  87. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 87 GVHD: Ths: Văn Như Bích B Sử dụng các phát biểu try, catch và finally để quản lý ngoại lệ: - Các lớp của Microsoft .NET Framework dùng các ngoại lệ để báo cáo lỗi. Thực thi mã lệnh và đĩn bắt các ngoại lệ. Để xử lý ngoại lệ ta phân cách mã thực thi của chương trình với mã xử lý lỗi, qua 2 cách: - Viết mã chương trình bên trong một khối try. Dùng try để hồn tất các phát biểu lệnh trong khối try và nếu khơng cĩ phát biểu lệnh nào phát sinh ngoại lệ, tất cả sẽ được thực thi từng lệnh một cho đến khi hồn tất. - Viết một hoặc nhiều bộ xử lý catch ngay sau khối try. Nếu bất kỳ lệnh nào trong khối try phát sinh ngoại lệ, điều khiển chuyển trực tiếp tới bộ xử lý catch tương ứng. - Cú pháp: try{ . } catch( System.FormatException caught) { } - Sử dụng đa bộ xử lý catch( Multiple catch handlers): ứng với mỗi lỗi khác nhau chương trình sẽ đưa ra các ngoại lệ khác nhau. Vì sự sắp xếp try/catch này là bộ thực thi ngơn ngữ chung định hướng chương trình để sửa bộ xử lý catch cho ngoại lệ dựa trên kiểu của nĩ, nên bạn khơng phải kết nối rõ ràng với bộ xử lý catch mà nĩ được thực thi tự động. - Cú pháp: try{ . } catch( System.FormatException caught) { } catch( System.DivideByZero Exception caught) { . } SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  88. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 88 GVHD: Ths: Văn Như Bích B V. Class Và Kế Thừa: Lớp( class): - Là hạt nhân của lập trình OOP. Ta đã thấy các struct là các kiểu dữ liệu phức hợp, các lớp là một phần mở rộng theo ý tưởng này. Nĩ định nghĩa hình thức và bản chất của đối tượng. Dạng tổng quát của một lớp: khi định nghĩa một lớp, bạn mơ tả bản chất và dạng chính xác của nĩ bằng cách chỉ ra dữ liệu nĩ chứa và mã hoạt động trên dữ liệu đĩ. - Cách khai báo: [attributes] [access modifier] class class_name[ :[base- class], [interface]] { Properties; Method; Event; } - Với [access modifier]: định nghĩa cách truy xuất vào lớp gồm các từ khĩa: public, protected, private, internal, protected internal. Kế thừa: - Kế thừa cho phép thực hiện những chức năng và những thuộc tính dùng chung ở trong lớp cơ sở và những lớp chỉ định kế thừa những chức năng của lớp cơ sở. C# chỉ hỗ trợ đơn kế thừa. - Cú pháp: class : { . } - Ví dụ: class mamal { protected string t; protected int t; } class horse: mamal SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  89. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 89 GVHD: Ths: Văn Như Bích B VI. Sử Dụng Cơ Sở Dữ liệu ADO.NET: ƒ ADO.Net( ActiveX Data Objects.Net) là một tập hợp các lớp dùng để truy cập nguồn dữ liệu bên trong nền tảng .Net. ADO.Net cĩ khả năng lập trình dễ dàng hơn, khả năng vận hành cao hơn, ít phụ thuộc hơn vào các tính chất riêng của từng nguồn dữ liệu. Microsoft đã tạo các lớp DataAdapter và DataSet hỗ trợ những thao tác và truy cập dữ liệu ngắt kết nối. ƒ Mơ hình đối tượng: Cĩ thể biểu diễn ADO. Net bằng sơ đồ sau : - Mơ hình ADO.Net bao gồm các đối tượng :ADOConnection, ADOCommand, Parameter.Đối với SQL Server cĩ thể sử dụng các đối tượng tương đương thay cho ADO đĩ là SQL Connection, SQLCommand và SQLDataSetCommand. - DataSet: được dùng để xử lý dữ liệu lấy ra từ các nguồn chứa. Mỗi đối tượng Dataset bao gồm nhiều DataTable, các bảng trong DataSet quan hệ với nhau thơng qua đối tượng DataRelation, cung cấp cho chúng ta dữ liệu ngắt kết nối. DataView cho phép xem nội dung chi tiết của từng bảng. Ngồi ra cịn cĩ DataAdapter dùng để thao tác và cập nhật từ DataSet. - DataReader: cho phép đọc cụ thể từng dịng và cột dữ liệu trong bảng. - DataTable: dùng để chứa đựng dữ liệu. Một DataTable bao gồm một hoặc nhiều DataColumn( hoặc DataRow). SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  90. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 90 GVHD: Ths: Văn Như Bích B - DataRow: chứa một số giá trị được lấy từ database table, hoặc là những dịng từ bảng( spreadsheet). - DataColumn: chứa định nghĩa của những cột chẳng hạn như tên và loại dữ liệu. - DataRelation: là sự liên kết giữa hai DataTable trong DataSet. VII. Connection Database: ƒ Để truy cập cơ sở dữ liệu( CSDL) ta cần cung cấp một vài cơ chế kết nối với CSDL. Ví dụ: VIII. Commands: ƒ Một command là 1 chuỗi SQL mà được lấy ra từ database, cũng cĩ thể là một store procedure hoặc là tên của một bảng mà trả về tất cả các cột và các dịng của bảng đĩ. ƒ Các lớp SqlCommand and OleDbCommand cĩ thuộc tính CommandType được sử dụng để định nghĩa những lệnh SQL gọi tới Store Procedure hoặc là các thành phần của bảng SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  91. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 91 GVHD: Ths: Văn Như Bích B IX. Thực Thi Commands: ƒ Cĩ rất nhiều cách để thực hiện những câu lệnh( commands) và phụ thuộc vào những gì ta muốn trả về từ những lệnh đĩ. Các lớp SqlCommand và OleDbCommand cung cấp những phương thức thực thi sau: - ExecuteNonQuery(): thực thi câu lệnh nhưng khơng trả về kiểu nào và phương thức này được sử dụng cho các câu lệnh: Update, Insert, Delete. - ExecuteReader(): thực thi câu lệnh và trả về kiểu DataReader. - ExecuteScalar(): thực thi câu lệnh và trả về giá trị đơn. - ExecuteReader():phương thức này được sử dụng khi muốn trả về đối tượng SqlDataReader hoặc OleDbReader, duyệt trên từng Record. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  92. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 92 GVHD: Ths: Văn Như Bích B TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Từng Bước Học Lập Trình Visual C#.net – Nguyễn Thiện Bằng, Phạm Ngọc Thạch. 2. Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu SQL Server – Nguyễn Gia Tuấn Anh. 3. Nguyên Lý Kế Tốn – PGS. TS Nguyễn Việt. TS. Võ Văn Nhị. 4. Kế Tốn Doanh Nghiệp Với Excel – NXB Thống Kê 5. Giáo Trình Phát Triển Phần Mềm Hướng Đối Tượng - Thầy Mai Văn Cường. 6. Giáo Trình Giảng Dạy Mơn Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống - giảng viên Phạm Nguyễn Cường 7. Và Một số Website www.codeproject.com www.manguon.com SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở