Công nghệ môi trường - Chương 6: Sức khỏe - An toàn và ứng phó sự cố

pdf 44 trang vanle 1840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Công nghệ môi trường - Chương 6: Sức khỏe - An toàn và ứng phó sự cố", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfcong_nghe_moi_truong_chuong_6_suc_khoe_an_toan_va_ung_pho_su.pdf

Nội dung text: Công nghệ môi trường - Chương 6: Sức khỏe - An toàn và ứng phó sự cố

  1. CHƯƠNG 6 SỨC KHỎE - AN TOÀN VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ 63
  2. 6.1. Sức khỏe - an toàn Bệnh viện là môi trường làm việc có nguy cơ rủi ro về sức khỏe và mất an toàn do thường xuyên tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với yếu tố lây nhiễm. Trong công tác quản lý CTYT, có thể thấy các nguy cơ, rủi ro mất an toàn cụ thể như sau: - Nguy cơ rủi ro mất an toàn từ chất thải lây nhiễm: gây tổn thương do vật sắc nhọn và nguy cơ lây nhiễm các bệnh lây truyền qua đường máu như HIV, viêm gan B và C; - Nguy cơ rủi ro mất an toàn từ các chất thải hóa học nguy hại: Nhiễm độc cấp tính, bỏng, cháy nổ, ; - Nguy cơ rủi ro mất an toàn từ chất thải phóng xạ: Nhiễm xạ nghề nghiệp, tổn thương cục bộ, tổn thương hệ thống tạo máu, gây đột biến gen; - Nguy cơ mất an toàn trong vận hành các thiết bị không đốt: Cháy nổ, điện giật trong vận hành hoặc các sự cố mất an toàn trong vận hành thiết bị do bất cẩn của nhân viên hoặc thiếu trang bị bảo hộ cá nhân, vận hành chưa đúng quy trình gây sự cố môi trường hoặc sự cố máy, thiết bị. Bởi vậy, để đảm bảo sức khỏe và an toàn trong hoạt động của các bệnh viện, ngoài công tác quản lý tốt chất thải y tế phát sinh, trang bị đầy đủ bảo hộ an toàn cho nhân viên y tế, nhân viên quản lý chất thải, biện pháp ứng phó sự cố trong các cơ sở y tế cần được xây dựng thành các quy trình chuẩn (SOP) và BV phải xây dựng cho tất cả các sự cố có thể xảy ra. NVYT phải được đào tạo và trang bị các thiết bị an toàn cần thiết để tham gia quá trình ứng phó sự cố. Bởi vậy, các khoa, phòng của BV cần phải có các kế hoạch chi tiết về ứng phó đối với các sự cố khẩn cấp để có thể ngăn ngừa tối đa các rủi ro sức khỏe cho NVYT và ô nhiễm môi trường khi xẩy ra sự cố. . Trang bị bảo hộ lao động: NVYT tham gia công tác quản lý CTYT cần được cung cấp đầy đủ kiến thức và trang thiết bị bảo hộ lao động nhằm đảm bảo mọi tiếp xúc với CTNH nằm trong giới hạn an toàn. . Phòng chống chấn thương và phơi nhiễm: NVYT tham gia công tác quản lý CTYT cần được đào tạo, huấn luyện các biện pháp phòng chống chấn thương và phơi nhiễm. 64
  3. 6.2. Ứng phó sự cố Các hành động phải thực hiện khi có sự cố: + Ngay lập tức thực hiện các biện pháp sơ cứu; + Báo cáo ngay với người có trách nhiệm; + Lập biên bản ghi lại nội dung sự cố, nguồn gốc phát sinh sự cố, những vấn đề nguy hiểm có thể xảy ra; + Thực hiện các biện pháp giám sát y tế: xét nghiệm máu hoặc các xét nghiệm khác nếu có chỉ định; + Điều tra sự việc, xác định và thực hiện các hành động khắc phục hậu quả để ngăn ngừa các sự cố tương tự xảy ra trong tương lai; + Bổ sung các lưu ý về vấn đề an toàn, giám sát y tế nếu cần thiết. 6.2.1. Xử lý tình huống vết thương do chất thải sắc nhọn Bước 1: Xử lý vết thương tại chỗ: Rửa vết thương ngay bằng xà phòng và nước dưới vòi nước chảy; không sử dụng nước khử khuẩn trên da; không cọ hoặc chà xát, nắn bóp khu vực bị tổn thương. Bước 2: Báo cáo người phụ trách và làm biên bản: • NVYT bị phơi nhiễm cần báo cáo ngay cho người chịu trách nhiệm để xử trí và thực hiện điều trị dự phòng sau phơi nhiễm theo quy định; • Khai báo theo mẫu thông báo tai nạn nghề nghiệp: - Do vật sắc nhọn, văng bắn máu và dịch cơ thể (Quyết định số 3671/QĐ-BYT ngày 27/ 9 /2012 của Bộ Y tế, về việc phê duyệt các hướng dẫn kiểm soát nhiễm khuẩn); - Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (Quyết định số 120/2008/QĐ-TTg ngày 29/8/2008). Bước 3: Đánh giá nguy cơ phơi nhiễm: Đánh giá theo 3 mức độ: • Không có nguy cơ: Máu và chất dịch chất thải của người bệnh bắn vào vùng da lành; • Nguy cơ thấp: Tổn thương da xây xát nông và không chảy máu hoặc chảy máu ít; máu và chất dịch chất thải của người bệnh bắn vào niêm mạc không bị tổn thương viêm loét; • Nguy cơ cao: Tổn thương qua da sâu, chảy nhiều máu do kim tiêm cỡ to; Tổn 65
  4. thương qua da sâu, rộng chảy máu nhiều do dao mổ hoặc các ống nghiệm chứa máu và chất dịch cơ thể của người bệnh bị vỡ đâm phải; Máu và chất dịch trong chất thải của người bệnh bắn vào các vùng da, niêm mạc bị tổn thương viêm loét rộng từ trước. Bước 4: Đánh giá nguồn gây phơi nhiễm • Nguồn từ máu và dịch của người bệnh cần được đánh giá tình trạng nhiễm vi rút viêm gan B, C và HIV: thu thập thông tin từ bệnh án & bệnh nhân (kết quả xét nghiệm, chẩn đoán khi vào viện, tiền sử bệnh); • Trong trường hợp không rõ tình trạng nhiễm vi rút viêm gan B, C và HIV của bệnh nhân là nguồn phơi nhiễm → cần được thông báo về tai nạn nghề nghiệp và được xét nghiệm để xác định tình trạng nhiễm vi rút gây bệnh qua đường máu và điều trị kịp thời; • Nếu bệnh nhân là nguồn phơi nhiễm bị nhiễm bệnh, cần cung cấp dịch vụ tư vấn và điều trị thích hợp cho họ. Bên cạnh đó, cần giữ bí mật thông tin về tình trạng bệnh tật của họ. Bước 5: Xác định tình trạng HIV của người bị phơi nhiễm • NVYT bị phơi nhiễm cần được xét nghiệm HIV trong vòng vài giờ đầu sau khi xảy ra phơi nhiễm; • Kết quả xét nghiệm HIV đầu tiên này được sử dụng để đánh giá tình trạng nhiễm của NVYT trước khi phơi nhiễm (Kết quả: - tính); • Kết quả xét nghiệm của người bị phơi nhiễm với HIV tại một trong các thời điểm 01 tháng hoặc 03 tháng, 06 tháng sau khi bị tai nạn rủi ro nghề nghiệp là dương tính (+). Bước 6: Điều trị dự phòng sau phơi nhiễm • Giai đoạn của sổ → thuốc ARV có thể phòng ngừa nhiễm HIV; • Khuyến cáo nên tiêm ngừa VRVG B cho tất cả nhân viên làm việc tại các cơ sở y tế (3 lần vào tháng 0, 1 và 6). 6.2.2. Ứng phó sự cố rò rỉ hóa chất, hơi khí độc Khi có sự cố rò rỉ, các biện pháp thực hiện cần đảm bảo: + Thực hiện đúng quy định QLCT; + Các khu vực bị ô nhiễm phải được làm sạch và khử trùng nếu cần thiết; + Hạn chế tối đa sự tiếp xúc của nhân viên trong quá trình làm sạch; + Hạn chế tối đa sự tác động của sự cố đến bệnh nhân, NVYT khác và môi trường. 66
  5. Bước 1: Hỗ trợ và chăm sóc y tế cho người gặp sự cố. Bước 2: Báo cáo cho người có trách nhiệm: Nêu rõ ngày giờ, hoàn cảnh xảy ra sự cố, xác định nguyên nhân sự cố; Lấy chữ ký của những người chứng kiến và chữ ký của người phụ trách. Bước 3: Cách ly khu vực ô nhiễm: Dùng biển báo nguy hiểm để cảnh báo; Ngăn chặn và di chuyển những người không tham gia làm sạch nếu sự cố liên quan đến chất thải đặc biệt nguy hại. Bước 4: Cung cấp trang thiết bị, quần áo bảo hộ cho nhân viên làm sạch. Bước 5: Hạn chế phạm vi ảnh hưởng của sự cố: Khử trùng, trung hòa các chất bị rò rỉ hoặc bị ô nhiễm nếu có chỉ định; Thu dọn tất cả các vật liệu bị ô nhiễm do sự cố rò rỉ (phải sử dụng bàn chải, khay và các dụng cụ thích hợp khác, không dùng tay thu dọn các vật sắc nhọn). Bỏ vật liệu ô nhiễm và các dụng cụ thu dọn sử dụng 1 lần vào các túi hoặc thùng đựng chất thải thích hợp. Bước 6: Vệ sinh, làm sạch khu vực sự cố: Lau bằng vải thấm nước, lưu ý không để khả năng lây lan ô nhiễm từ chính các dụng cụ như vải và các chất hấp phụ. Xuất phát từ khu vực bị ô nhiễm nhất, thay đổi dụng cụ mỗi khi khử nhiễm ở các khu vực khác nhau. Sử dụng vải khô hoặc vải ngâm tẩm với dung dịch (có tính chất phù hợp: axit, trung tính hoặc bazơ) trong trường hợp rò rỉ chất lỏng, rơi vãi chất rắn. Khử nhiễm tất cả các công cụ, dụng cụ sử dụng trong xử lý sự cố. Bước 7: Chăm sóc y tế nếu xảy ra tiếp xúc trong quá trình khắc phục sự cố. 6.2.3. Ứng phó sự cố trong vận hành trạm xử lý nước thải Trong quá trình vận hành trạm xử lý nước thải, khi xẩy ra các sự cố của hệ thống, nhân viên vận hành cần tuân thủ các bước sau: - Thực hiện việc khắc phục sự cố theo chỉ dẫn của nhà cung cấp; - Báo cáo kịp thời cho cán bộ phụ trách và đề xuất phương án khắc phục; - Ghi chép sự cố vào sổ nhật ký vận hành hệ thống XLNT. 6.3. Báo cáo tai nạn - sự cố Nhân viên y tế cần được tập huấn để có nhận thức về chất thải nguy hại và tầm quan trọng của việc báo cáo các sự cố. Tất cả các sự cố từ rò rỉ, rơi vãi, bục 67
  6. vỡ bao gói, nhầm lẫn trong phân loại và bất kỳ sự cố nào liên quan đến chất thải phải được báo cáo kịp thời cho người có trách nhiệm. Tham khảo mẫu báo cáo tai nạn sự cố của hướng dẫn tại Thông tư liên tịch 12/2012/TTLT- BLĐTBXH-BYT về hướng dẫn điều tra tai nạn lao động. Trong tài liệu có đưa ra mẫu báo cáo tại Phụ lục. Nội dung báo cáo sự cố + Bản chất của tai nạn hoặc sự cố; + Địa điểm và thời gian xảy ra tai nạn hoặc sự cố; + Những cá nhân trực tiếp tham gia; + Công tác khắc phục sự cố; + Các vấn đề có liên quan khác. Lãnh đạo Ban chỉ đạo quản lý chất thải y tế của BV và các đơn vị có chức năng có trách nhiệm điều tra nguyên nhân và có hành động để ngăn ngừa tai nạn hoặc sự cố tái phát. Hồ sơ điều tra và các biện pháp khắc phục hậu quả sau sự cố phải được lưu giữ. 68
  7. CHƯƠNG 7 TẬP HUẤN VÀ TRUYỀN THÔNG 69
  8. Tập huấn, truyền thông, giáo dục cộng đồng đóng một vai trò quan trọng trong quản lý CTYT. Ba mục tiêu của giáo dục cộng đồng liên quan đến CTYT là: + Thông tin cho cộng đồng những rủi ro liên quan đến CTYT, tập trung vào những nhóm đối tượng sinh sống hoặc làm việc gần BV, bệnh nhân nội trú, ngoại trú, người nhà, khách thăm bệnh nhân và những người liên quan đến CTYT tại các bãi chôn lấp; + Nâng cao nhận thức và thúc đẩy trách nhiệm của bệnh nhân, người nhà và khách thăm về vấn đề vệ sinh môi trường và quản lý CTYT; + Ngăn chặn sự tiếp xúc với CTYT và những nguy cơ liên quan tới sức khỏe, dù là sự tiếp xúc tự nguyện (trường hợp những người nhặt rác, hậu quả của các biện pháp xử lý không an toàn). Các phương pháp truyền tải thông tin về CTYT tới cộng đồng bao gồm: + Các chương trình phổ cập thông tin - giáo dục - truyền thông như triển lãm, tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn; + Phổ biến chính sách: nhân viên BV có trách nhiệm giải thích cho bệnh nhân, người nhà bệnh nhân và khách thăm về những chính sách quản lý CTYT; + Phổ biến thông tin về quản lý CTYT tại một số điểm trong BV: ví dụ như dán bảng hướng dẫn phân loại CTYT tại vị trí các thùng thu gom CTR, tại các bản tin, các nơi công cộng tập trung đông người. 7.1. Nhóm đối tượng và nội dung đào tạo cơ bản Tất cả nhân viên trong BV phải được đào tạo, tập huấn hàng năm về quản lý CTRYT. Chương trình đào tạo được thiết kế cho các nhóm đối tượng, cấp độ và nhu cầu đào tạo khác nhau hoặc phân theo các chức năng của từng khoa, phòng trong BV. Đối tượng đào tạo chia thành các nhóm sau: 1. Cán bộ quản lý BV; 2. Cán bộ QLCT; 3. NVYT trong BV; 4. Nhân viên thu gom, vận chuyển, lưu giữ CTYT; 5. Nhân viên vận hành, bảo trì công trình xử lý CTYT. 70
  9. Nội dung đào tạo cơ bản: + Khái niệm CTYT, phân loại CTYT, nguồn phát sinh CTYT; Con đường phơi nhiễm và cơ chế tác động của các loại CTYT khác nhau tới các đối tượng lao động liên quan (NVYT; nhân viên thu gom, phân loại, vận chuyển, lưu giữ, xử lý; bệnh nhân, người nhà bệnh nhân; cộng đồng); + Các chính sách pháp luật về quản lý CTYT; + Vai trò và trách nhiệm tổ chức, cá nhân trong công tác quản lý CTYT; + Hướng dẫn kỹ thuật phù hợp với từng nhóm đối tượng về thực hành quản lý CTYT. Có thể tiến hành lồng ghép tập huấn chuyên môn, thông qua các hội thảo được tổ chức trong và ngoài BV; các lớp tập huấn của Sở Y, sở Tài nguyên & Môi trường tế địa phương, 7.2. Nội dung đào tạo cho từng nhóm đối tượng. 7.2.1. Cán bộ quản lý BV Khóa đào tạo nên tập trung vào các nội dung: + Chính sách, văn bản pháp luật hiện hành về quản lý CTYT. Trong đó nhấn mạnh vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở y tế theo quy định của pháp luật; + Các loại hình xử lý CTYT tiên tiến; + Nguy cơ rủi ro và các biện pháp kiểm soát, quản lý rủi ro; + Các sai sót thường gặp trong công tác quản lý CTYT; + Biện pháp triển khai hiệu quả công tác quản lý CTYT tại BV. + Kinh nghiệm của các cơ sở BV về giảm thiểu chất thải y tế 7.2.2. Cán bộ QLCT trong BV Khóa đào tạo nên tập trung vào các nội dung: + Kiến thức chung về CTYT; + Chính sách, văn bản pháp luật hiện hành về quản lý CTYT; + Quy trình và nguyên tắc quản lý CTYT; + Quy định về phân loại, thu gom, vận chuyển, lưu giữ CTYT; + Các loại hình xử lý CTYT tiên tiến; + Nguy cơ rủi ro và các biện pháp kiểm soát, quản lý rủi ro; 71
  10. + Các sai sót thường gặp trong công tác quản lý CTYT; + Biện pháp triển khai hiệu quả công tác quản lý CTYT tại BV; + Lưu giữ chứng từ chất thải nguy hại và báo cáo các cơ quan có thẩm quyền liên quan. 7.2.3. NVYT trong BV Khóa đào tạo nên tập trung vào các nội dung: + Kiến thức chung về CTYT; + Quy trình và nguyên tắc quản lý CTYT; + Quy định về phân loại, thu gom, vận chuyển, lưu giữ CTYT; + Nguy cơ rủi ro và các biện pháp kiểm soát, quản lý rủi ro. 7.2.4. Nhân viên thu gom, vận chuyển, lưu giữ CTYT Khóa đào tạo nên tập trung vào các nội dung: + Kiến thức chung về CTYT; + Quy trình và nguyên tắc quản lý CTYT; + Quy định về phân loại, thu gom, vận chuyển, lưu giữ CTYT; + Nguy cơ rủi ro và các biện pháp kiểm soát, quản lý rủi ro. 7.2.5. Nhân viên vận hành, bảo trì công trình xử lý CTYT Khóa đào tạo nên bao gồm các nội dung: + Quy định về phân loại, thu gom, vận chuyển, lưu giữ CTYT; + Nguy cơ rủi ro và các biện pháp kiểm soát, quản lý rủi ro; + Quy định về phân loại, thu gom, vận chuyển, lưu giữ CTYT; + Các loại hình xử lý CTYT tiên tiến; + Nguy cơ rủi ro và các biện pháp kiểm soát, quản lý rủi ro; + Các sai sót thường gặp trong công tác quản lý CTYT; + Cách khắc phục các sự cố thường gặp trong quá trình vận hành hệ thống xử lý chất thải y tế; + Kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng hệ thống xử lý CTYT để đảm bảo hiệu quả xử lý; + Báo cáo sự cố chất thải, sự cố môi trường; lưu giữ hồ sơ. 72
  11. CHƯƠNG 8 QUAN TRẮC BÁO CÁO - LƯU GIỮ HỒ SƠ 73
  12. 8.1 Quan trắc môi trường BV 8.1.1. Quan trắc CTRYT (theo Thông tư 31/2013/TT-BYT) a. Nội dung + Nguồn phát thải: Tên và số lượng các nguồn phát thải; + Thành phần (thông số quan trắc): Chất thải thông thường; CTYT nguy hại bao gồm: Chất thải lây nhiễm, chất thải hóa học nguy hại, chất thải phóng xạ, chất thải thông thường (chất thải có khả năng tái chế và chất thải không có khả năng tái chế); + Số lượng: Số lượng chất thải rắn y tế phát sinh trung bình một ngày (kg/ ngày); Tổng số lượng CTRYT phát sinh trong kỳ báo cáo (kg); Tổng số lượng CTRYT phát sinh theo từng thành phần chất thải; + Địa điểm quan trắc: Các khoa, phòng của BV; Khu vực lưu giữ tập trung CTRYT của khoa, phòng và BV; Khu vực xử lý, tiêu huỷ CTRYT của BV. b. Phương pháp quan trắc + Phương pháp quan trắc: Quan sát trực tiếp; cân, đo số lượng; thu thập số liệu từ sổ sách, chứng từ có liên quan, bảng kiểm, bộ câu hỏi; + Phương pháp đánh giá kết quả quan trắc về CTRYT: Căn cứ vào quy định về phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý CTRYT và quản lý CTNH hiện hành để đánh giá. 8.1.2. Quan trắc nước thải y tế a. Nội dung + Nguồn phát thải: Tên và số lượng các nguồn phát thải; + Thành phần (thông số quan trắc): Theo quy định tại Thông tư 31/2013/ TT-BYT hoặc quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc cam kết bảo vệ môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường; + Số lượng: Lượng nước thải y tế phát sinh trung bình một ngày, đêm (m3/ ngày,đêm); Tổng lượng nước thải y tế phát sinh trong kỳ báo cáo (m3); + Địa điểm quan trắc: Khu vực thu gom tập trung nước thải y tế trước xử lý; Khu vực cửa xả nước thải y tế sau khi xử lý. b. Phương pháp quan trắc Lấy mẫu và đo trực tiếp một số chỉ tiêu tại hiện trường, bảo quản mẫu và phân tích các chỉ tiêu còn lại trong phòng thí nghiệm. Kết quả các thông số quan trắc sẽ được so sánh với các thông số tương ứng trong QCVN 28:2010/BTNMT 74
  13. - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế hoặc các thông số quan trắc theo yêu cầu trong quyết định phê duyệt: báo cáo ĐTM hoặc cam kết bảo vệ môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường. 8.1.3. Quan trắc về khí thải lò đốt và môi trường không khí a. Nội dung Nội dung quan trắc về khí thải lò đốt: + Nguồn phát thải: Tên và số lượng các nguồn phát thải; + Thành phần (thông số quan trắc): Các thông số quan trắc khí thải lò đốt CTRYT theo quy định tại QCVN 02:2012/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt CTRYT; + Phương pháp thực hiện: Lấy mẫu trực tiếp khí thải lò đốt CTRYT tại ống khói phía sau phần xử lý khí thải; + Địa điểm quan trắc: Lò đốt CTRYT. Nội dung quan trắc về môi trường không khí xung quanh: + Thành phần (thông số quan trắc): Các thông số cơ bản: Lưu huỳnh đioxit (SO2), cacbon monoxit (CO), nitơ oxit (NO2); Các chất độc hại: Hydrocacbon (CnHm), amoniac (NH3), fomaldehyt (HCHO); + Phương pháp thực hiện: Đối với từng thông số quan trắc, sử dụng các phương pháp theo quy chuẩn Việt Nam hiện hành về quan trắc môi trường không khí xung quanh; + Địa điểm quan trắc: Điểm trung tâm của BV; Cổng chính BV; Điểm đầu và điểm cuối hướng gió chủ đạo theo trục đường thẳng qua điểm trung tâm BV và sát hàng rào BV; Điểm đầu và điểm cuối hướng vuông góc với hướng gió chủ đạo theo trục đường thẳng qua điểm trung tâm BV và sát hàng rào BV; Khu vực xung quanh nơi lưu giữ, xử lý chất thải. b. Tiêu chuẩn so sánh, đánh giá kết quả + Đối với chất lượng khí thải lò đốt CTRYT theo QCVN 02:2012/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt CTRYT; + Đối với chất lượng môi trường không khí xung quanh theo QCVN 05:2013/ BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh. 75
  14. 8.2. Chế độ báo cáo 8.2.1. Chế độ báo cáo từ khoa KSNK và các khoa liên quan cho giám đốc BV: Chế độ báo cáo và nội dung báo cáo từ khoa KSNK và các khoa/phòng liên quan cho Giám đốc và Ban chỉ đạo quản lý CTYT hoặc Hội đồng kiểm soát nhiễm khuẩn được quy định như sau: Bảng 8. 1. Chế độ báo cáo về quản lý CTYT và KSNK của BV Chế độ báo cáo Nội dung báo cáo Ngày Tuần Tháng Quý 6 tháng Năm Thực hiện các quy trình chuẩn liên x x x x quan đến quản lý CTYT Theo dõi chất thải rắn nguy hại x x x x Theo dõi chất lượng khí thải x x x Theo dõi chất lượng môi trường x x không khí xung quanh BV Theo dõi chất lượng nước thải x x x Theo dõi chất lượng môi trường x x nước cấp của BV Theo dõi tai nạn liên quan đến CTYT x x x x Theo dõi sức khỏe nghề nghiệp của x x nhân viên y tế, nhân viên QLCT Theo dõi sự cố xảy ra (nếu có) x x x x x x Biểu mẫu báo cáo: tương ứng với mỗi chế độ và nội dung báo cáo ở bảng trên, BV tự xây dựng các biểu mẫu báo cáo phù hợp. 8.2.2. Chế độ báo cáo của Giám đốc BV cho các cơ quan quản lý nhà nước 8.2.2.1. Tần suất quan trắc + Quan trắc CTRYT, nước thải y tế, khí thải lò đốt CTRYT: Thực hiện định kỳ 03 (ba) tháng một lần; + Quan trắc môi trường không khí xung quanh: Thực hiện định kỳ 06 (sáu) tháng một lần. 8.2.2.2. Chế độ báo cáo của BV cho các cơ quan liên quan a. Biểu mẫu báo cáo: Các BV báo cáo kết quả quan trắc môi trường của BV theo mẫu tại Phụ lục I. 76
  15. b. Quy trình và thời gian báo cáo: Các BV gửi báo cáo lần 01 trước ngày 10 tháng 7 của năm thực hiện và báo cáo lần 02 trước ngày 10 tháng 01 của năm kế tiếp theo phân vùng nhận báo cáo sau: + Các BV của Nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế, các BV tư nhân đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố gửi báo cáo kết quả quan trắc môi trường của BV về Sở Y tế và Sở Tài nguyên và Môi trường; + Các BV trực thuộc Bộ Y tế gửi báo cáo kết quả quan trắc môi trường của BV về Cục Quản lý môi trường y tế - Bộ Y tế và Bộ Tài nguyên và Môi trường/ Sở Tài nguyên và Môi trường tùy theo yêu cầu trong báo cáo ĐTM hoặc Đề án BVMT đã được phê duyệt; + Các BV trực thuộc Bộ, ngành gửi báo cáo kết quả quan trắc môi trường của BV về cơ quan đầu mối y tế của Bộ, ngành quản lý và Bộ TN&MT hoặc Sở TN&MT tùy theo yêu cầu trong báo cáo ĐTM hoặc Đề án BVMT được phê duyệt. 8.3. Lưu giữ hồ sơ 8.3.1. Khái niệm Lưu giữ hồ sơ là một hoạt động nhằm chứng thực cho công tác QLCTYT của đơn vị và là một công cụ để giúp lãnh đạo theo dõi công tác QLCTYT tại cơ sở mình. Đồng thời, công tác lưu giữ hồ sơ còn giúp cung cấp dữ liệu cần thiết để phân tích những hạn chế và hiệu quả công tác QLCTYT tại BV, từ đó có các biện pháp kịp thời và hiệu quả trong quản lý chất thải tại BV. 8.3.2. Mục đích Lưu giữ hồ sơ nhằm mục đích sau: . Giúp BV tránh phải trả các khoản phí bồi thường và trả lời những câu hỏi không cần thiết của cơ quan chức năng liên quan tới việc quản lý và xử lý chất thải hoặc khi có các sự cố môi trường xẩy ra; . Đảm bảo tốt công tác quản lý môi trường của BV và giúp theo dõi, giám sát việc phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển và xử lý chất thải của cơ sở y tế theo đúng các quy định hiện hành; . Cung cấp hồ sơ cho lãnh đạo BV và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan khi cần thiết. 77
  16. 8.3.3. Các loại hồ sơ lưu giữ về quản lý môi trường tại cơ sở y tế Hồ sơ lưu giữ bao gồm: . Hồ sơ liên quan đến phê duyệt báo cáo ĐTM/cam kết bảo vệ môi trường/ Đề án bảo vệ môi trường; . Hồ sơ Đăng ký Sổ chủ nguồn thải; . Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước; Giấy phép khai thác nước ngầm (nếu có khai thác nước ngầm); . Giấy xác nhận hoàn thành các hạng mục công trình xử lý môi trường; . Các chứng từ chất thải nguy hại giao nhận nội bộ và hồ sơ, chứng từ giao nhận chất thải cho các đơn vị có chức năng xử lý; . Hồ sơ báo cáo quản lý chất thải nguy hại cho cơ quan có thẩm quyền liên quan; . Hồ sơ báo cáo quan trắc môi trường định kỳ hàng năm của BV; . Hồ sơ theo dõi vận hành các hệ thống xử lý môi trường như: nhật ký vận hành các thiết bị không đốt (nếu có thiết bị không đốt); nhật ký vận hành lò đốt (nếu có lò đốt); nhật ký vận hành hệ thống xử lý nước thải; . Sổ theo dõi tiêu hao vật tư trong các khâu quản lý chất thải tại cơ sở y tế; . Kế hoạch quản lý CTYT và ứng phó sự cố môi trường hàng năm; . Hồ sơ theo dõi các sự cố môi trường (nếu có). 78
  17. PHỤ LỤC 79
  18. PHỤ LỤC 1. KHUNG PHÁP LÝ QUỐC GIA VỀ QUẢN LÝ CTYT 1. Các Luật liên quan do Quốc hội ban hành + Luật BVMT số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014; + Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012; + Luật Phòng chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12 ngày 21/11/2007; + Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 ngày 21/11/2007; + Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009 2. Các văn bản liên quan do Chính phủ, Bộ, ngành ban hành 2.1. Văn bản hướng dẫn thực hiện lập báo cáo ĐTM hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Đề án BVMT Văn bản của Chính phủ + Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006, về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường + Nghị định 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; + Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; + Nghị định số 35/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số Điều của Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011, của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết BVMT; Văn bản của Bộ, ngành + Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên & Môi trường - Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường; + Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16/3/2012 của Bộ Tài nguyên & Môi trường, Quy định về lập, thẩm định và phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết; kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản; 80
  19. + Thông tư số 22/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định và hướng dẫn thi hành Nghị định số 35/2014/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số Điều của Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011, của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết BVMT; 2.2. Văn bản hướng dẫn quản lý hóa chất Văn bản của Chính phủ, Thủ tướngChính phủ + Quyết định số 184/2006/QĐ-TTg ngày 10/8/2006, của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch quốc gia thực hiện Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy; + Nghị đinh 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; + Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Văn bản của Bộ, ngành + Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 26/6/2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số Điều của Luật hóa chất và nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của của Luật Hóa chất; + Thông tư số 18/2011/TT-BCT ngày 21/4/2011 của Bộ Công Thương bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính tại Thông tư số 28/2010/TT-BCTngày 26/6/2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số Điều của Luật hóa chất và nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của của Luật Hóa chất. 2.3. Văn bản hướng dẫn liên quan đến quản lý chất thải và chất thải y tế Văn bản của Chính phủ, Thủ tướngChính phủ + Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ quy định về QLCT rắn; + Nghị định 101/2010/NĐ-CP ngày 30/9/2010 quy định thi hành chi tiết một số Điều của Luật Phòng chống bệnh truyền nhiễm, về việc áp dụng biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời kỳ có dịch; 81
  20. + Nghị định 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh; + Quyết định 2038/QĐ-TTg ngày 15/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án tổng thể xử lý chất thải rắn y tế giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến 2020; + Quyết định 170/QĐ-TTg ngày 8/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch tổng thể hệ thống xử lý chất thải rắn y tế nguy hại đến năm 2025; Văn bản của Bộ, ngành + Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30/11/2007, của Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế quản lý chất thải y tế. + Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng, Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP; + Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên & Môi trường, Quy định về quản lý chất thải nguy hại; 2.4. Các văn bản liên quan đến quản lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng Văn bản của Thủ tướng Chính phủ + Quyết định số 1788/QĐ-TTg, ngày 01/10/2013, của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến năm 2020; + Chỉ thị số 17/2008/CT-TTg ngày 05/6/2008, của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp cấp bách đẩy mạnh công tác xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Văn bản của Bộ, ngành + Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03/7/2007 của Bộ Tài nguyên & Môi trường, Hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý; + Quyết định số 10/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/8/2006 của Bộ Tài nguyên & Môi trường- Quy định chứng nhận cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành xử lý triệt để theo quyết định số 64/2004/QĐ-TTg của Thủ Tướng chính phủ; + Thông tư số 04/2012/TT-BTNMT ngày 08/5/2012 của Bộ Tài nguyên & Môi trường- Quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; 82
  21. 2.5. Các văn bản liên quan đến phí, lệ phí BVMT đối với nước thải, chất thải rắn Văn bản của Chính phủ + Nghị định số 174/2007/ NĐ-CP ngày 29/11/2007, của Chính phủ quy định vê phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn; + Nghị định 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013, của Chính phủ quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. Văn bản của Bộ, ngành + Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên & Môi trường, Hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường; + Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên & Môi trường, Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; + Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19/5/2008 của Bộ Tài chính, Hướng dẫn việc thực hiện Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn; 2.6. Văn bản liên quan đến thủ tục cấp phép xả thải Văn bản của Chính phủ + Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Tài nguyên nước; Văn bản của Bộ, ngành + Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước. 2.7. Văn bản về quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường Văn bản của Bộ, ngành + Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên & Môi trường - Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (Ban hành QCVN 05:2009/BTNMT và 06:2009/BTNMT); + Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên & Môi trường, Ban hành QCVN 07:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại; + Thông tư số 15/2010/TT-BKHCN ngày 14/9/2010 của Bộ Khoa học & Công 83
  22. nghệ, Ban hành QCVN 05: 2010/BKHCN - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn bức xạ - Miễn trừ khai báo, cấp giấy phép; + Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài nguyên & Môi trường, Ban hành QCVN 28:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế; + Thông tư số 24/2010/TT-BKHCN ngày 29/12/2010 của Bộ Khoa học & Công nghệ, Ban hành QCVN 06:2010/BKHCN - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn bức xạ - Phân nhóm và phân loại nguồn phóng xạ; + Thông tư số 21/2012/TT-BTNMT ngày 19/12/2012 của Bộ Tài nguyên & Môi trường- Quy định việc đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường (QA/QC); + Thông tư số 27/2012/TT-BTNMT ngày 28/12/2012 của Bộ Tài nguyên & Môi trường- Ban hành QCVN 02:2012/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn y tế; + Quyết định số 27/2004/QĐ-BXD ngày 09/11/2004 của Bộ Xây dựng- Ban hành TCXDVN 320-2004 “Bãi chôn lấp chất thải nguy hại - tiêu chuẩn thiết kế”; + Quyết định số 32/2007/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2007 của Bộ Khoa học & Công nghệ- Quy định về việc kiểm tra thiết bị X quang chẩn đoán y tế; + Thông tư 32/2013/TT-BTNMT của Bộ TN&MT ngày 25/10/2013 về việc ban hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (bao gồm: QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; QCVN 50:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước; ); + Thông tư 57/2013/TT-BTNMT ngày 31/12/2013 về việc ban hành QCVN 55:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị hấp chất thải lây nhiễm; + Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ Khoa học & Công nghệ- Hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ. 2.8. Văn bản quy đinh về an toàn-bảo hộ lao động + Quyết định số 3079/QĐ-BYT ngày 21/8/2008 về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của hệ thống làm công tác bảo hộ lao động trong các cơ sở y tế; 2.9. Các văn bản về chính sách môi trường Văn bản của Chính phủThủ tướng Chính phủ + Quyết định số 256/2003/QĐ-TTg ngày 02/12/2003, của Thủ tướng Chính 84
  23. phủ về phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020; + Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23/5/2007 của Chính phủ quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại các cơ quan Nhà nước và doanh nghiệp Nhà nước; + Chỉ thị số 26/2007/CT-TTg ngày 26/11/2007, của Thủ tướng Chính phủ về theo dõi, giám sát và đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về tài nguyên-môi trường và phát triển bền vững; + Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg ngày 29/4/2008, của Thủ tướng Chính phủ về Hỗ trợ có mục tiêu kinh phí từ ngân sách Nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích; + Nghị định số 04/2009/NĐ-CP ngày 14/01/2009, của Chính phủ quy định về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường; + Nghị định 35/2009/NĐ-CP ngày 7/4/2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Tài nguyên – Môi trường; + Quyết định số 1930/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt định hướng phát triển thoát nước đô thị và khu công nghiệp Việt nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến 2050; + Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17/12/2009của Thủ tướng chính phủ phê duyệt chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025 và tầm nhìn đến 2050; + Nghị định 72/2010/NĐ-CP ngày 8/7/2010 của Chính phủ quy định về phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và vi phạm pháp luật về môi trường; + Nghị định 101/2010/NĐ-CP ngày 30/9/2010 quy định thi hành chi tiết một số Điều của Luật Phòng chống bệnh truyền nhiễm, về việc áp dụng biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời kỳ có dịch; + Nghị định 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh; + Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh; + Nghị định 27/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013, của Chính phủ quy định về điều kiện, tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường; + Nghị định số 142/2013/NĐ-CP ngày 24/10/2013 của Chính phủ quy định về 85
  24. xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực nước và khoáng sản. + Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; Văn bản của các Bộ, ngành + Quyết định số 15/2007/QĐ-BYT ngày 30/01/2007, của Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Bảo vệ sức khoẻ lao động và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; + Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT-BTNMT-BNV ngày 27/12/2007 của Bộ Tài nguyên & Môi trường, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23/5/2007 của Chính phủ quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về BVMT. + Quyết định số 1873/QĐ-BYT ngày 28/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Kế hoạch bảo vệ môi trường ngành y tế giai đoạn 2009 đến 2015; + Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BYT-BNV ngày 25/4/2008 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ, Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, Phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; + Thông tư số 18/2009/TT-BYT ngày 14/10/2009 của Bộ Y tế hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác kiếm soát nhiễm khuẩn trong các cơ sở khám chữa bệnh; + Thông tư số 18/2009/TT-BYT ngày 14/10/2009, của Bộ Y tế về hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác kiểm soát nhiễm khuẩn trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; + Thông tư số 09/2009/TT-BTNMT ngày 11/8/2009 của Bộ Tài nguyên & Môi trường, Quy định về xây dựng và quản lý các chỉ thị môi trường quốc gia; + Thông tư số 21/2009/TT-BTNMT, ngày 05/11/2009 quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải và khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước; + Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ Khoa học & Công nghệ- Hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ. + Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính Phủ về thoát nước và xử lý nước thải; + Thông tư số 21/2012/TT-BTNMT ngày 19/12/2012 của Bộ Tài nguyên & Môi trường quy định việc đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường (QA/QC); 86
  25. PHỤ LỤC 2. MẪU BẢNG BIỂU MẪU 1: KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ CỦA BỆNH VIỆN CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỆNH VIỆN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /BC , ngày tháng năm 201 KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ PHẦN 1. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ CỦA BỆNH VIỆN 1.1. Mô tả BV 1.1.1. Thông tin chung: + Vị trí địa lý + Quy mô BV: + Các dịch vụ chính: + Tình hình thực hiện các thủ tục, giấy phép môi trường: 1.1.2. Kết quả hoạt động của BV: 1.1.3. Cơ cấu tổ chức: + Cơ cấu tổ chức của BV: + Quản lý điều hành của BV:. . + Số lượng nhân viên:. + Ngân sách hoạt động của BV năm 201. 1.2. Hiện trạng quản lý chất thải của BV 1.2.1. Hiện trạng quản lý chất thải rắn + Phát sinh chất thải: + Công tác phân loại: + Thu gom trong khoa/phòng: + Vận chuyển nội bộ: + Lưu giữ: + Vận chuyển CTYT ra bên ngoài BV: 87
  26. 1.2.2. Hệ thống xử lý và tiêu hủy + Xử lý và tiêu hủy chất thải rắn nguy hại: + Xử lý và tiêu hủy chất rắn sinh hoạt: + Tái sử dụng và tái chế: Ghi chú: đối với các phương pháp xử lý chất thải tại cơ sở y tế cần nêu rõ phương pháp, thiết bị, công nghệ xử lý, công suất và tình trạng hoạt động. 1.2.3. Quản lý nước thải BV: + Phương pháp công nghệ, thiết bị xử lý; + Công suất xử lý hệ thống; + Tình trạng hoạt động. 1.3. Sức khỏe nghề nghiệp và an toàn: 1.4. Theo dõi và giám sát 1.4.1. Theo dõi và giám sát trong BV + Theo dõi công tác quản lý chất thải y tế: + Theo dõi và giám sát các sự cố môi trường, chất thải y tế: + Theo dõi và giám sát sức khỏe nghề nghiệp: + Theo dõi đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực cho cán bộ: 1.4.2. Theo dõi và giám sát bên ngoài BV: PHẦN 2: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ 2.1. Xây dựng mục tiêu và các giải pháp kỹ thuật 2.1.1. Mục tiêu quản lý chất thải y tế của BV a) Mục tiêu dài hạn b) Mục tiêu ngắn hạn 2.1.2. Các giải pháp kỹ thuật 2.1.2. 1.Giảm thiểu tại nguồn: 2.1.2.2. Phân loại chất thải y tế: 2.1.2.3. Thu gom, vận chuyển và lưu giữ chất thải y tế: 2.1.2.4. Vận chuyển bên ngoài BV: 88
  27. 2.1.2.5. Xử lý và tiêu hủy (cho cả tro lò đốt): 2.1.2.6 Tái sử dụng và tái chế chất thải: 2.2. Xây dựng kế hoạch thực hiện 2.2.1. Kế hoạch mua sắm trang thiết bị, dụng cụ phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải: 2.2.2. Kế hoạch đào tạo, tập huấn và truyền thông: 2.2.2.1. Đối tượng đào tạo, tập huấn và truyền thông + Đào tạo cho cán bộ chủ chốt: + Đào tạo về vận hành và bảo dưỡng công trình xử lý: + Đào tạo chuyển giao công nghệ: + Đào tạo cơ bản cho nhân viên y tế: 2.2.2.2. Nội dung đào tạo tập, tập huấn, truyền thông 2.2.2.3. Kinh phí cho các nội dung đào tạo, tập huấn, truyền thông 2.2.3. Kế hoạch cải tạo, sửa chữa hệ thống xử lý chất thải hoặc đầu tư xây dựng mới hệ thống xử lý chất thải. 2.2.3.1. Kế hoạch cải tạo, sửa chữa, nâng cấp (được chi tiết cho từng hạng mục cụ thể, trong đó bao gồm kinh phí, tiến độ, thời gian thực hiện, ). 2.2.3.2. Kế hoạch đầu tư xây dựng mới (được chi tiết cho từng hạng mục cụ thể, trong đó bao gồm kinh phí, tiến độ, thời gian thực hiện, ). 2.2.4. Kế hoạch ứng phó sự cố 2.2.4.1. Kế hoạch ứng phó sự cố đối với nhân viên y tế, nhân viên QLCT 2.2.4.2. Kế hoạch ứng phó đối với sự cố của các hệ thống xử lý chất thải 2.3. Tổ chức triển khai thực hiện và theo dõi, báo cáo 2.3.1. Phân công trách nhiệm cho cán bộ, bộ phận liên quan trong BV trong việc triển khai thực hiện các nội dung trong kế hoạch. 2.3.2. Phân công theo dõi, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch 2.3.2.1. Theo dõi, giám sát việc phân loại, thu gom, lưu giữ chất thải. 2.3.2.2. Theo dõi, giám sát vận hành hệ thống quản lý chất thải 2.3.2.2. Theo dõi phát sinh chất thải và nguyên nhân phát sinh + Theo dõi chất thải rắn (số lượng, chủng loại); 89
  28. + Theo dõi nước thải (số lượng, chủng loại); + Theo dõi khí thải và môi trường không khí; + Theo dõi sức khỏe nghề nghiệp. 2.3.3. Chế độ báo cáo + Báo cáo nội bộ: từ khoa KSNK, bộ phận chuyên trách môi trường và các khoa liên quan cho Giám đốc BV; + Báo cáo các cơ quan có thẩm quyền liên quan về môi trường. 2.6. Kế hoạch nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch + Kinh phí cho công tác giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế; + Kinh phí cho công tác phân loại tại nguồn; + Kinh phí cho công tác thu gom, vận chuyển; + Kinh phí cho công tác lưu giữ chất thải; + Kinh phí cho công tác vận chuyển ra ngoài xử lý; + Kinh phí cho công tác vận hành, bảo trì hệ thống xử lý tại đơn vị; + Kinh phí cho công tác bảo hộ lao động; + Kinh phí cho công tác tập huấn, đào tạo và truyền thông; + Kinh phí cho hoạt động cải tạo, nâng cấp, sửa chữa và đầu tư mới; Các kinh phí trên được lập thành bảng và phân kỳ rõ tiến độ giải ngân, nguồn kinh phí thực hiện. Nên phân rõ nguồn chi thường xuyên và chi đầu tư. , ngày tháng . năm 201 Giám đốc BV (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) 90
  29. MẪU 2: BÁO CÁO KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG BỆNH VIỆN (Ban hành kèm theo Thông tư số /2013/TT-BYT ngày tháng năm 2013 của Bộ Y tế) CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỆNH VIỆN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /BC , ngày tháng năm 201 BÁO CÁO KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG BỆNH VIỆN Kỳ báo cáo: - Lần 1: 6 tháng đầu năm (Từ ngày 01/01/201 đến ngày 30/6/201 ) - Lần 2: 6 tháng cuối năm (Từ ngày 01/7/201 đến ngày 31/12/201 ) Kính gửi: Phần 1. Thông tin chung 1. Tên đơn vị báo cáo: 2. Địa chỉ: 3. Tên người tổng hợp báo cáo: Số điện thoại liên hệ: ; Địa chỉ Email: 4. Số giường bệnh kế hoạch: ; Số giường thực kê: 5. Tổng số khoa phòng: ,trong đó: Số khoa lâm sàng: ; Số khoa cận lâm sàng ; Số phòng chức năng: 6. Khoa/phòng chịu trách nhiệm chính về quản lý chất thải y tế của BV: - Tên khoa/phòng: - Số cán bộ nhân viên của khoa/phòng được giao làm công tác quản lý chất thải y tế: người. Phần 2. Kết quả quan trắc chất thải rắn: Việc đánh giá kết quả quan trắc hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển và lưu giữ chất thải rắn đạt hay không đạt được căn cứ theo các quy định tại Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế. 7. Tình hình phát sinh chất thải rắn y tế: - Lượng chất thải rắn thông thường phát sinh trung bình trong ngày: (kg); 91
  30. - Tổng lượng chất thải rắn thông thường phát sinh trong kỳ báo cáo: (kg); - Lượng chất thải rắn y tế nguy hại phát sinh trung bình trong ngày: .(kg); - Tổng lượng chất thải rắn y tế nguy hại phát sinh trong kỳ báo cáo:. (kg). 8. Phân loại chất thải rắn tại các khoa, phòng: - Số khoa lâm sàng, cận lâm sàng thực hiện phân loại chất thải rắn y tế nguy hại ngay tại nơi phát sinh (phân loại tại nguồn): khoa/Tổng số khoa lâm sàng, cận lâm sàng. - Số khoa lâm sàng, cận lâm sàng phân loại đúng các loại chất thải rắn (Chất thải rắn thông thường; chất thải rắn được phép thu gom, tái chế; chất thải rắn lây nhiễm sắc nhọn; chất thải rắn lây nhiễm khác; chất thải hoá học nguy hại; chất thải rắn phóng xạ): khoa/Tổng số khoa lâm sàng, cận lâm sàng. Nhận xét (BV nêu rõ khoa chưa thực hiện đúng và nguyên nhân): 9. Thu gom, vận chuyển và lưu giữ chất thải rắn y tế a. Trang thiết bị thu gom, vận chuyển và lưu giữ chất thải rắn y tế: Đáp ứng yêu cầu Đáp ứng yêu cầu Trang thiết bị thu gom về chất lượng về số lượng chất thải rắn y tế Đạt Chưa đạt Đạt Chưa đạt Túi/thùng chứa/đựng chất thải rắn thông thường Túi/thùng chứa/đựng chất thải rắn được phép thu gom, tái chế Túi/thùng chứa/đựng chất thải rắn lây nhiễm sắc nhọn Túi/thùng chứa/đựng chất thải rắn lây nhiễm khác Túi/thùng chứa/đựng chất thải hoá học nguy hại Túi/thùng chứa/đựng chất thải rắn phóng xạ Xe vận chuyển chất thải rắn Nhà lưu giữ chất thải rắn Nhận xét (BV nêu rõ nội dung chưa đạt/chưa thực hiện và nguyên nhân): . a) Hoạt động thu gom, vận chuyển và lưu giữ chất thải rắn y tế: - Thực hiện thu gom chất thải rắn tại các khoa phòng (đạt/chưa đạt yêu cầu): - Thực hiện vận chuyển chất thải rắn (đạt/chưa đạt yêu cầu): 92
  31. - Thực hiện lưu giữ chất thải rắn (đúng/chưa đúng theo quy định): Nhận xét (BV nêu rõ nội dung chưa đạt/chưa thực hiện và nguyên nhân): . 10. Xử lý chất thải rắn y tế: Tổng Lượng chất Lượng chất lượng chất thải rắn chưa Phương pháp/ Đơn thải rắn Tên/loại thải rắn được xử lý, còn công nghệ xử vị được xử lý chất thải rắn phát sinh lưu giữ tại BV lý được sử tính trong kỳ trong kỳ trong kỳ báo dụng (*) báo cáo báo cáo cáo Chất thải rắn thông kg thường Chất thải rắn được kg phép thu gom, tái chế Chất thải rắn lây kg nhiễm, trong đó: - Chất thải sắc nhọn kg - Chất thải rắn lây kg nhiễm khác Chất thải hoá học nguy kg hại Chất thải rắn phóng xạ kg Ghi chú: (*): Ghi đầy đủ phương pháp, công nghệ được áp dụng (bao gồm cả thuê xử lý). Phần 3. Kết quả quan trắc nước thải y tế 11. Tình hình phát sinh và xử lý nước thải y tế: - Lượng nước thải y tế phát sinh trung bình trong ngày, đêm: (m3/ngày đêm) - Tổng lượng nước thải y tế phát sinh trong kỳ báo cáo: . (m3) - Tổng lượng nước thải y tế được xử lý trong kỳ báo cáo: (m3) 12. Hệ thống thu gom và xử lý nước thải - Hệ thống thu gom nước bề mặt (có/không): ; hiện đang hoạt động (tốt/không tốt/không hoạt động): - Hệ thống thu gom nước thải y tế (có/không): ; hiện đang hoạt động (tốt/không tốt/không hoạt động): - Hệ thống thu gom nước thải y tế tách riêng với hệ thống thu gom nước bề mặt (có/không): - Hệ thống xử lý nước thải y tế (có/không): ; hiện đang hoạt động (tốt/không tốt/không hoạt động): 93
  32. Nhận xét (BV nêu rõ nội dung chưa đạt/chưa có và nguyên nhân): . 13. Vận hành, bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải y tế và xử lý bùn thải: - BV vận hành hệ thống xử lý nước thải thường xuyên theo quy định (có/ không): ; - BV thực hiện bảo dưỡng định kỳ hệ thống xử lý nước thải y tế theo quy định (có/không): ; - BV xử lý bùn thải phát sinh trong quá trình xử lý nước thải y tế như chất thải y tế nguy hại (có/không): Nhận xét (BV nêu rõ nội dung chưa đạt/chưa có và nguyên nhân): . 14. Kết quả quan trắc nước thải y tế: Kết quả quan trắc đạt/không đạt được đánh giá theo QCVN 28:2010/BTNMT Các thông số Kết quả quan trắc Thời không quan trắc Vị trí Đạt Đơn vị Lần gian (trong số các thông Không lấy (nêu rõ đạt tiến hành quan trắc quan số quy định tại đạt mẫu mức A hay quan trắc trắc QCVN 28:2010/ (*) BTNMT) mức B) Quan trắc lần 1 Quan trắc lần 2 Ghi chú: (*): Mẫu quan trắc nước thải y tế không đạt QCVN 28:2010/ BTNMT khi có 1 thông số không đạt trở lên. BV ghi rõ các thông số không đạt và nguyên nhân chưa đạt. Phần 4. Kết quả quan trắc khí thải lò đốt chất thải rắn y tế: 15. Kết quả quan trắc khí thải của lò đốt chất thải rắn y tế (nếu BV xử lý chất thải rắn y tế bằng lò đốt): Kết quả quan trắc đạt/không đạt được đánh giá theo QCVN 02:2012/BTNMT Kết quả quan trắc Các thông số không Đơn vị Thời Vị trí quan trắc (trong số Đạt tiến Lần gian Không lấy các thông số quy (nêu rõ đạt hành quan trắc quan đạt mẫu định tại QCVN mức A hay quan trắc (*) 02:2012/BTNMT) mức B) trắc Quan trắc lần 1 Quan trắc lần 2 Ghi chú: (*): Mẫu quan trắc khí thải lò đốt chất thải rắn y tế không đạt 94
  33. QCVN 02:2012/BTNMT khi có 1 thông số không đạt trở lên. BV ghi rõ các thông số không đạt và nguyên nhân chưa đạt. Phần 5. Kết quả quan trắc môi trường không khí: 16. Kết quả quan trắc môi trường không khí: Kết quả quan trắc đạt/không đạt được đánh giá theo QCVN 05:2013/BTNMT và QCVN 06:2009/BTNMT. Kết quả quan trắc Đơn vị tiến Thành Thời gian Vị trí Các thông số Không đạt hành quan phần quan trắc lấy mẫu quan trắc Đạt (*) trắc Các thông . số cơ bản Các chất . độc hại Ghi chú: (*): Mẫu quan trắc môi trường không khí xung quanh không đạt theo QCVN 05:2013/BTNMT và QCVN 06:2009/BTNMT khi có 1 thông số không đạt trở lên. BV ghi rõ các thông số không đạt và nguyên nhân chưa đạt. Phần 6. Nhận xét, đề xuất kiến nghị (Đánh giá chung về công tác quản lý chất thải y tế, trong đó đề nghị nêu rõ những mặt đã đạt được và chưa đạt được; nguyên nhân và những giải pháp, đề xuất kiến nghị): Phần 7. Biện pháp khắc phục những nội dung chưa đạt theo yêu cầu/quy định về bảo vệ môi trường BV (Ghi rõ các biện pháp khắc phục những tồn tại của BV trong thời gian tới): , ngày tháng . năm 201 Người lập báo cáo Giám đốc BV (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) 95
  34. MẪU 3: MỘT SỐ BIỂU MẪU THAM KHẢO Mẫu sổ bàn giao chất thải rắn y tế nguy hại BV: Đơn vị phụ trách QLCT của bệnh viện: Ngày tháng . năm Số túi Chất Chất thải chất thải Đơn vị Số túi độc hóa Hộp nhau thai CTLN hóa học, Ký STT Bàn CTLN học, CTSN (số lượng, (kg) phóng nhận giao (chiêc) phóng (chiếc) trọng xạ xạ (kg) lượng) (chiếc) Bên giao Bên nhận Ký tên Ký tên Mẫu sổ bàn giao chất thải rắn y tế thông thường BV: Đơn vị phụ trách QLCT của bệnh viện: Ngày tháng . năm Túi nhỏ Túi vừa Túi lớn STT Đơn vị Ký nhận (Chiếc) (Chiếc) (Chiếc) Bên giao Bên nhận Ký tên Ký tên Mẫu phiếu giao nhận chất thải tái chế BV: . Khoa: . STT Loại CTTC Đơn vị tính Số lượng 1 Ngày tháng . năm Bên giao Bên nhận Ký tên Ký tên 96
  35. Bệnh viện CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự do – Hạnh phúc ., ngày .tháng năm MẪU: BÁO CÁO TAI NẠN NGHỀ NGHIỆP Nội dung Thông tin chi tiết về tai nạn Stt Thông tin chung 1. Ngày giờ xảy ra tai nạn : 2. Họ tên người bị tai nạn : 3. Tuổi: : 4. Giới tính: Nam o Nữ o Bác sĩ ngoại khoa o Kỹ thuật viên dụng cụ o Kỹ thuật viên gây mê/ Y tá bệnh phòng o o hồi sức 5. Nghề nghiệp Bác sĩ, kỹ thuật viên xét o Hộ lý/y công o nghiệm Bác sĩ gây mê/hồi sức o Công việc khác o 6. Địa điểm xảy ra tai nạn : 7. Khoa phòng làm việc : : : 8. Tên người chứng kiến : : Mô tả tai nạn và xử trí ban đầu Phẫu thuật o Làm các thủ thuật o Tiêm truyền o Rửa dụng cụ o Lấy máu o Làm xét nghiệm o Tình huống xảy ra tai nạn 9. Tình huống khác: khi nào? Có đi găng khi bị thương 10. Có o Không o không Tay o Niêm mạc mũi o 11. Vị trí vết thương Chân o Niêm mạc miệng o Niêm mạc mắt o Khác: o 97
  36. 12. Mức độ vết thương Trợt da/niêm mạc o Xuyên qua da o Máu o Dịch/mủ o Nước tiểu o Hóa chất o Khác: Tên bệnh nhân gây phơi nhiễm: 13. Nguồn phơi nhiễm Khoa/phòng: Giường số: Tình trạng bệnh của bệnh nhân gây phơi nhiễm: HIV Dương tính o Âm tính o Không biết o HBsAg Dương tính o Âm tính o Không biết o HCV Dương tính o Âm tính o Không biết o Không xử trí o Nặn máu, rửa xà phòng o 14. Xử trí ban đầu Nặn máu, rửa xà phòng, sát trùng o Xối nước sạch liên tục vào vết thương o Khác: o Tình trạng sức khỏe người bị tai nạn trước khi phơi nhiễm Dương tính o 15. Mang HBsAg Âm tính o Không biết o Dương tính o 16. Mang HIV Âm tính o Không biết o Đã tiêm o 17. Tiêm phòng viêm gan B Chưa tiêm o Lần tiêm gần đây nhất ngày:___ Người/đơn vị báo cáo 98
  37. Bệnh viện CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự do – Hạnh phúc ., ngày .tháng năm MẪU: BIÊN BẢN TAI NẠN RỦI RO NGHỀ NGHIỆP Stt Nội dung Thông tin chi tiết 1. Họ và tên : 2. Tuổi: 3. Giới: 4. Nghề nghiệp : 5. Nơi công tác : 6. Hoàn cảnh xảy ra tai nạn? Thông tin vết thương, tình 7. trạng phơi nhiễm? Thông tin về nguồn phơi 8. nhiễm? 9. Đã xử lý như thế nào? Tình trạng sức khỏe của 10. người bị tai nạn? ngày___tháng___năm___ Người bị tan nạn Người chứng kiến Trưởng khoa 99
  38. Mẫu: Sổ quản lý CTRYT hàng ngày Lượng các loại CT rắn y tế phát sinh (kg) Lượng CT xử lý Nội bộ Bên ngoài Ghi Ngày chú Hấp Chôn LN TC SN GP HH LN SN GP HH Đốt ướt lấp Ghi chú: LN: Lây nhiễm; SN: Sắc nhọn; GP: Giải phẫu: HH: Hóa học Mẫu: Sổ giao nhận chất thải với các cơ sở y tế ngoài BV trong ngày Lượng chất thải bàn giao Ký Ngày Ký giao Ghi chú Lây Sắc Giải Hóa nhận nhiễm nhọn phẫu học Mẫu: Sổ theo dõi lưu giữ các loại CTRYT trong ngày Lượng CTRYT (kg) Ngày Lây Giải Thông Ghi chú Sắc nhọn Hóa học Tái chế nhiễm phẫu thường Mẫu: Sổ theo dõi xử lý các loại chất thải được thiêu đốt trong ngày Số lượng CT Thời gian Nhiên Ngày Người vận hành đốt (kg) thực hiện liệu dùng 100
  39. Mẫu: Nhật ký vận hành lò đốt CTRYT (mẫu M8) Ngày Nhiệt độ tối đa Nhiệt độ tối đa Lượng sỉ lò Người báo cáo giờ buồng thứ cấp buồng sơ cấp phát sinh Mẫu: Sổ theo dõi các loại chất thải được xử lý bằng hấp ướt trong ngày Lượng các loại CT đã xử lý bằng công nghệ hấp ướt (kg) Số mẻ Người vận Ngày, giờ Loại chất thải có Chất thải thông thường thực hiện hành thể tái chế phải chôn lấp Mẫu: Kế hoạch bảo dưỡng máy móc thiết bị Nội Tên Đơn Thời gian Ngày Số Số dung đề tài vị sử dự kiến Ghi chú tháng lượng hiệu nghị bảo sản dụng bảo dưỡng dưỡng Mẫu: Nhật ký bảo dưỡng máy móc thiết bị Nội dung Thời gian Ngày Tên tài Đơn vị Ghi Số hiệu đã bảo hoàn thành tháng sản sử dụng chú dưỡng bảo dưỡng 101
  40. TÀI LIỆU THAM KHẢO 102
  41. Tiếng Việt 1. Bộ Y tế (2007), Quy chế về quản lý CTYT ban hành theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế. 2. Bộ Y tế, Báo cáo khả thi dự án đầu tư sử dụng vốn ODA (Dự án Hỗ trợ xử lý chất thải BV. 3. Các văn bản pháp quy hiện hành về QLCT và quản lý CTYT. 4. Cục Quản lý Môi trường Bộ Y tế - Bộ Y tế (2011), Hướng dẫn xử lý CTYT lây nhiễm sử dụng công nghệ vi sóng. 5. Cục Quản lý Môi trường Bộ Y tế - Bộ Y tế (2011), Hướng dẫn xử lý nước thải y tế. 6. Lê Minh Sang (2011), Báo cáo rà soát chính sách liên quan đến QLCT y tế và đề xuất chỉnh sửa. 7. Quy trình, kế hoạch QLCT y tế của các BV được khảo sát, các BV thụ hưởng dự án Hỗ trợ xử lý chất thải BV vòng 1. Tiếng Anh 1. Philipinne, Health Care Waste Management Manual. 2. Metcalf & Eddy, Inc (1991). Wastewater Engineering: Treatment and Reuse. 3. WHO/EUROPE (1997), Medical Waste Management. ERS, 4. World Health Organization (1994), Medical Waste Management in Developing countries. 5. World Health Organization (1999), Safe management of wastes from health- care activities. 6. World Health Organization (2002), Preparation of health care waste management plans for health care establishments. 103
  42. NHÀ XUẤT BẢN Y HỌC Địa chỉ: số 352 - Đội Cấn - Ba Đình - Hà Nội Email: xuatbanyhoc@fpt.com.vn Số điện thoại: 04.37625934 - Fax: 04.37625923 Chịu trách nhiệm xuất bản: TỔNG GIÁM ĐỐC CHU HÙNG CƯỜNG Chịu trách nhiệm nội dung PHÓ TỔNG BIÊN TẬP BSCKI. NGUYỄN TIẾN DŨNG Biên tập: BS. Nguyễn Tiến Dũng Sửa bản in: Nguyễn Minh Quốc Trình bày bìa: Nguyễn Minh Quốc Kt vi tính: Nguyễn Minh Quốc In 1.500 bản, khổ 21x29,7 cm tại công ty TNHH in & thương mại Thái Hà. Số đăng ký kế hoạch xuất bản: 457-2015/CXBIPH/10 - 25/YH. Số xuất bản 70/QĐ-XBYH ngày 12 tháng 3 năm 2015. In xong và nộp lưu chiểu quý I-2015. 104
  43. BỘ Y TẾ CỤC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG Y TẾ BỘ Y TẾ Y BỘ DỰ ÁN HỖ TRỢ XỬ LÝ CHẤT THẢI BỆNH VIỆN SỔ TAY HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ TRONG BỆNH VIỆN (Ban hành kèm theo Quyết định số105/QĐ-MT ngày 03/7/2014 của Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế) SỔ TAY HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ TRONG BỆNH VIỆN Y HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ CHẤT THẢI SỔ TAY SÁCH KHÔNG BÁN NHÀ XUẤT BẢN Y HỌC 106 HÀ NỘI, 2015