Công nghệ môi trường - Bài 4: Quy hoạch tổng thể hệ thống giám sát ô nhiễm nền môi trường

ppt 51 trang vanle 2210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Công nghệ môi trường - Bài 4: Quy hoạch tổng thể hệ thống giám sát ô nhiễm nền môi trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptcong_nghe_moi_truong_bai_4_quy_hoach_tong_the_he_thong_giam.ppt

Nội dung text: Công nghệ môi trường - Bài 4: Quy hoạch tổng thể hệ thống giám sát ô nhiễm nền môi trường

  1. Company LOGO Bài 4: QUY HOẠCH TỔNG THỂ HỆ THỐNG GIÁM SÁT Ô NHIỄM NỀN MÔI TRƯỜNG BIÊN SOẠN: THÁI VŨ BÌNH
  2. NỘI DUNG Company name 1. CHIẾN LƯỢNG GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG 2. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỆ THỐNG TRẠM GIÁM SÁT Ô NHIỄM NỀN 3. HỆ THỐNG PHÒNG THÍ NGHIỆM TRONG PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG 4. CÁC ĐỘI KHẢO SÁT LƯU ĐỘNG 5. TRANG THIẾT BỊ CẦN THIẾT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT TẠI HỆ THỐNG TRẠM
  3. 1. CHIẾN LƯỢC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC Company name 1. Mục tiêu giám sát môi trường nền 2. Phạm vi quy hoạch 3. Thể loại và tiêu chí quy hoạch trạm
  4. Mục tiêu giám sát ô nhiễm nền môi trường không khí và nước Company name 1. Mục tiêu lâu dài ✓ Định lượng và diễn biến xu thế chất lượng không khí và nước theo thời gian và không gian ✓ Thông báo định kỳ số liệu chất lượng không khí và nước. ✓ Cung cấp xu thế ô nhiễm của chất lượng không khí và nước. ✓ Cung cấp số liệu chất lương không khí và nước để trao đổi thông tin. ✓ Phối hợp cùng với các hệ thống giám sát khác.
  5. Mục tiêu giám sát ô nhiễm nền môi trường không khí và nước Company name 1. Mục tiêu lâu dài ✓ Cung cấp số liệu cho các lĩnh vực NCKH. ✓ Cung cấp số liệu đầu vào cho mô hình hóa. ✓ Cung cấp số liệu để kiểm soát theo pháp luật. ✓ Xác định hiệu quả kiểm soát đối với chất lượng không khí và nước. ✓ Xác định mối quan hệ giữa phát thải và hệ tiếp nhận.
  6. Mục tiêu giám sát ô nhiễm nền môi trường không khí và nước Company name 2. Mục tiêu ngắn hạn ✓Cung cấp thông tin về chất lượng môi trường không khí và nước hiện tại và xu thế của chúng. ✓Xác định các vùng cần ưu tiên bảo vệ. ✓Giám sát các biến đổi có hại đến môi trường không khí và nước. ✓Xác định sự tương đồng giữa các qui định và tiêu chuẩn.
  7. 1. CHIẾN LƯỢC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC Company name 2. Phạm vi qui hoạch ❖Do tính chất của công việc giám sát chất lượng nước bao gồm các thành phần hóa, lý, sinh học. Do vậy, cần phải có ngay một qui hoạch tổng thể để xem xét lại toàn bộ các căn cứ khoa học và các chương trình giám sát môi trường đã và đang hiện có ở trong và ngoài nước.
  8. 3. Thiết lập tiêu chí về phân loại và qui phạm đặt vị trí trạm giám sát Company name 1. Thể loại giám sát Nhiệm vụ thiết kế gồm: 4 bước. ➢Mục đích phục vụ hệ thống lưới trạm giám sát. ➢Thể loại giám sát tốt nhất để đáp ứng mục tiêu. ➢Vị trí tổng thể để đặt vị trí điểm đo. ➢Lưới giám sát cụ thể.
  9. 3. Thiết lập tiêu chí về phân loại và qui phạm đặt vị trí trạm giám sát Company name 2. Tiêu chí qui hoạch ➢ Các qui định pháp luật và các tiêu chuẩn chất lượng môi trường. ➢ Phân tích các điều kiện khí tượng thủy văn trên phạm vi lãnh thổ. ➢ Phân tích tình hình và quy hoạch KT-XH để ước tính đúng tiềm năng ô nhiễm môi trường xảy ra. ➢ Phân tích và đánh giá chất lượng môi trường dựa trên cơ sở tài liệu, tư liệu đã có.
  10. 3. Thiết lập tiêu chí về phân loại và qui phạm đặt vị trí trạm giám sát Company name 2. Tiêu chí qui hoạch ➢Phân tích điều kiện về cơ sở vật chất và nhân lực của các hệ thống giám sát môi trường. ➢Phân tích, đánh giá và xây dựng hệ thống thông số chất lượng môi trường không khí và nước. ➢Các vấn đề liên quan đến khả năng kinh phí. ➢Hợp tác quốc tế.
  11. 2. HỆ THỐNG TRẠM GIÁM SÁT Ô NHIỄM NỀN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC Company name 1 Các vấn đề chung 2. Nội dung qui hoạch 3. Mô hình hoạt động và quản lý hệ thống trạm giám sát
  12. 1 Các vấn đề chung Company name ❖Hệ thống trạm giám sát chất lượng nền ô nhiễm không khí và nước của Quốc gia gồm: ➢Trung tâm quản lý và điều hành ➢Mạng lưới trạm giám sát chất lượng không khí xung quanh. ➢Mạng lưới trạm giám sát chất lượng nước. ➢Mạng lưới phòng thí nghiệm. ➢Điều tra khảo sát lưu động.
  13. 2. Nội dung qui hoạch Company name 1. Hệ thống trạm ▪ Xác định vị trí trạm. ▪ Lựa chọn các thông số giám sát. ▪ Xác định tần suất quan trắc, lấy mẫu. ▪ Lựa chọn phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu (ngoài và trong phòng thí nghiệm). ▪ Thiết lập chương trình bảo đảm chất lượng.
  14. 2. Nội dung qui hoạch Company name 2. Thể loại giám sát. ▪ Giám sát chất lượng môi trường thông qua mạng lưới trạm cố định với chiến lược lâu dài. ▪ Điều tra khảo sát ngắn hạn của một vùng khi có sự cố, hoặc khẩn cấp. ▪ Kết hợp cả hai hình thức trên. ▪ Mục tiêu cuối cùng của việc xác định vị trí các trạm, điểm đo đạc và quan trắc là nhằm hoàn thiện chương trình giám sát với các chi phí ít nhất.
  15. 3. Mô hình hoạt động và quản lý hệ thống trạm giám sát Company name 1. Mô hình hoạt động. I. Mục tiêu giám sát. II. Thiết kế mạng lưới. III. Thu thập mẫu. IV. Phân tích thí nghiệm. V. Nhập số liệu. VI. Sử dụng thông tin. VII. Soạn thảo quyết định.
  16. 3. Mô hình hoạt động và quản lý hệ thống trạm giám sát Company name Giám sát chất lượng Mục tiêu giám sát môi trường Qui hoạch mạng lưới Thu thập mẫu Phân tích thí nghiệm Xử lý & phân tích số liệu Sử dụng thông tin Soạn thảo quyết định Hình: Sơ đồ hệ thống trạm giám sát môi trường
  17. 3. Mô hình hoạt động và quản lý hệ thống trạm giám sát Company name Cơ quan cấp cao 2. Mô hình tổ chức Giám đốc trung tâm Phó giám đốc trung tâm Hành chính tổng hợp Hệ thống quản lý Hệ thống vận hành Trung tâm Không khí dữ liệu Nước Phòng TN khu vực Phòng TN trung tâm Hệ thống trạm
  18. 3. Trung tâm quản lý và điều hành hệ thống trạm cơ bản giám sát môi trưỜng Company name ❖1. Định nghĩa ❖2. Chức năng và nhiệm vụ ❖3. Tổ chức cơ cấu, điều hành và quản lý.
  19. 1. Định nghĩa Company name Là một trung tâm đầu mối có tư cách pháp nhân và chịu trách nhiệm trước cơ quan cấp cao hơn mình mọi hoạt động của hệ thống trạm.
  20. 2. Chức năng và nhiệm vụ Company name 1. Chức năng: a. Quản lý thống nhất hệ thống trạm giám sát bao gồm các loại hạng trạm. b. Lâp kế hoạch tổ chức - tài chính và báo cáo kết quả hoạt động hàng năm. 2. Nhiệm vụ: a. Chỉ đạo kỹ thuật hệ thống trạm. b. Quản lý và lưu giữ số liệu. c. Xây dựng báo cáo về chất lượng môi trường theo hệ thống số liệu. d. Trao đổi thông tin trong và ngoài nước.
  21. 3. Tổ chức cơ cấu, điều hành và quản lý Company name 1. Tổ chức Trung tâm là một tổ chức có hệ thống và có tư cách pháp nhân, mục đích, tiêu chí, sản phẩm rõ ràng. 2. Cơ cấu Lãnh đạo trung tâm bao gồm: 1 giám đốc, 1 hoặc 2 phó giám đốc, các trưởng ban/phòng môi trường và chức năng liên quan, các nhân viên của từng ban/phòng.
  22. 3. HỆ THỐNG PHÒNG THÍ NGHIỆM PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG Company name ❖1. Mục tiêu qui hoạch phòng thí nghiệm môi trường. ❖2. Qui hoạch các phòng thí nghiệm. ❖3. Tổ chức các phòng thí nghiệm
  23. 1. Mục tiêu qui hoạch phòng thí nghiệm môi trường Company name 1. Mục đích sử dụng PTN môi trường trong hệ thống trạm giám sát. a. Phục vụ công tác quản lý kỹ thuật. b. Nghiên cứu ứng dụng các phương pháp mới trong PTMT. c. Hiệu chuẩn và kiểm định các thiết bị quan trắc. d. Phân tích các mẫu môi trường từ các trạm gửi đến. e. Xây dựng và thực hiện hệ thống QA cho toàn mạng lưới. f. Thực hiện đo đạc và phân tích liên PTN trong và ngoài mạng lưới.
  24. 1. Mục tiêu qui hoạch phòng thí nghiệm môi trường Company name 2. Nhiệm vụ của PTN môi trường. a. Chuẩn bị vật tư và hóa chất thay thế cho việc lấy mẫu và phân tích tại hệ thống trạm. b. Phân tích các mẫu môi trường từ các trạm gửi đến. c. Kiểm tra và thanh tra việc đo đạc và phân tích các thông số môi trường tại trạm. d. Trả kết quả phân tích hàng ngày về Phòng Dữ liệu. e. Thực hiện chương trình QA/QC. f. Thực hiện đo đạc và phân tích liên trạm, liên PTN trong và ngoài mạng lưới
  25. 2. Qui hoạch các phòng thí nghiệm Company name 1. Các căn cứ để chọn địa điểm đặt PTN để phân tích. ➢ Chức năng và nhiệm vụ của PTN. ➢ Điều kiện thuận lợi cho công tác phân tích. ➢ Thời gian vận chuyển mẫu đến nơi phân tích. 2. Vị trí PTN nằm trong hệ thống giám sát. ➢ Tốt nhất nên đặc các trạm tại các vùng có sự khác biệt về đặc điểm khí tượng, thủy văn, các miền sinh thái khác nhau
  26. 2. Qui hoạch các phòng thí nghiệm Company name 3. Phân hạng PTN. 3.1. PTN môi trường thông thường ➢ Nên đặt tại các từng vùng đặc thù về khí tượng, thủy văn 3.2. Phòng thí nghiệm trung tâm ➢ Đưa ra các phương pháp hợp chuẩn về đo lường và phân tích các thông số môi trường. ➢ Phối hợp với Trung tâm Quản lý và điều hành hệ thống trạm lập kế hoạch và thực hiện các chương trình kiểm tra và thanh tra liên trạm, liên PTN. ➢ Phối hợp với Trung tâm Quản lý và điều hành hệ thống trạm và các PTN vùng lập kế hoạch và thực hiện các khảo sát lưu động khi có khẩn cấp.
  27. 3. Tổ chức các phòng thí nghiệm Company name ➢ Các PTN phải trực thuộc vào hệ thống trạm giám sát môi trường. ➢ Các PTN trong hệ thống giám sát phải tuân thủ phân tích các mẫu môi trường phải đồng bộ với chương trình QA/QC trong giám sát môi trường. ➢ Các thiết bị được đầu tư cho PTN này sẽ được tính toán kỹ lưỡng về công suất.
  28. 4. CÁC ĐỘI KHẢO SÁT LƯU ĐỘNG Company name ❖1. Nhiệm vụ khảo sát lưu động ❖2. Đối tượng giám sát ❖3. Vị trí đặt trạm
  29. 1. Nhiệm vụ khảo sát lưu động Company name 1. Nhiệm vụ. ▪ Lập kế hoạch khảo sát khi có sự cố về môi trường (được chỉ đạo từ cấp trên) ▪ Đo đạc hiện trường chất lượng môi trường theo kế hoạch đã được lập. ▪ Lập báo cáo về hiện trạng chất lượng môi trường và công bố kết quả. 2. Nhân sự: Sẽ được cơ quan cấp trên trực tiếp thành lập, dựa trên đề nghị của các trạm và chỉ được đề nghị khi có sự cố môi trường xảy ra.
  30. 4. CÁC ĐỘI KHẢO SÁT LƯU ĐỘNG Company name 2. Đối tượng giám sát. - Đo đạc chất lượng không khí và nước trong trường hợp khẩn cấp khi xảy ra hiện tượng bất thường về chất lượng không khí như: thiên tai, lũ lụt, - Các chỉ tiêu đo đạc khẩn cấp tuân thủ tiêu chuẩn. 3. Vị trí đặt trạm. Được đặt tại các phòng thí nghiệm vùng.
  31. 5. TRANG THIẾT BỊ CẦN THIẾT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT TẠI HỆ THỐNG TRẠM Company name ❖1. Hệ thống trạm giám sát nền ô nhiễm không khí ❖2. Giám sát chất lượng nước ❖3. Thiết bị cho PTN
  32. 1. Hệ thống trạm giám sát nền ô nhiễm không khí Company name ❖1. Thiết bị cho một trạm ❖2. Hệ thống nhà xưởng ❖3. Nhân sự
  33. 1. Thiết bị cho một trạm Company name 1. Trạm chất lượng không khí nền Quốc gia và thành phố. - Toàn bộ chương trình này được quan trắc tự động, các thiết bị được bố trí trong một containner hoặc nhà trạm riêng biệt. - Số liệu quan trắc sẽ được chương trình hóa và được chuyển về các trung tâm dự báo và trung tâm môi trường.
  34. 1. Thiết bị cho một trạm Company name 2. Trạm chất lượng không khí nền sinh thái. - Chương trình giám sát cho hệ thống trạm này được rút gọn hơn. - Các thông số môi trường tiêu biểu đại diện cho ô nhiễm không khí cơ bản được quan trắc. 3. Trạm giám sát lắng axit. - Các trạm này được phân công theo dõi các chỉ số gián tiếp ô nhiễm môi trường không khí và theo dõi lắng axit.
  35. 1. Thiết bị cho một trạm Company name 4. Thiết bị lắp đặt cho từng hạng trạm. A. Các nguyên tắc áp dụng khi thiết kế. ➢ Các máy đo đạc và phân tích được trang bị cho hệ thống hiện đại và phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ và khả năng sử dụng. ➢ Các máy đo đạc trực tiếp phải đơn giản, gọn nhẹ, dễ sử dụng, phù hợp với trình độ cán bộ. ➢ Có tính khả thi và phù hợp với điều kiện kinh phí hiện nay. ➢ Sử dụng tối đa công suất thiết bị, đảm bảo độ chính xác về số liệu quan trắc. ➢ Các thiết bị phải đồng bộ, dễ sửa chữa khi xảy ra hỏng hóc.
  36. 1. Thiết bị cho một trạm Company name B. Nguyên tắc tính giá. - Các thiết bị sẽ được liệt kê và mô tả theo chức năng đo của trạm. - Giá thành sẽ được tính cho đồng bộ 1 trạm kể cả các phụ phí. 5. Giải pháp thiết kế A. Hạ tầng cơ sở nhà trạm. B. Thiết bị đồng bộ theo một trạm.
  37. 5. TRANG THIẾT BỊ CẦN THIẾT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT TẠI HỆ THỐNG TRẠM. Company name Bảng: Thiết bị cho hệ thống trạm chất lượng không khí STT Tên thiết bị Nền cơ Nền TP- Nền sinh Lắng bản Công thái axit Nghiệp 1 Nhà trạm X X X X 2 Thiết bị phân tích SO2 X X X X 3 Thiết bị phân tích NOx X X X X 4 Thiết bị phân tích ozôn X X X X 5 Thiết bị phân tích CO X X X 6 Thiết bị phân tích NH3 X X 7 Thiết bị phân tích bụi TS và PM10 X X X 8 Thiết bị phân tích Hdrocacbon X X X 9 Hệ thống chuẩn đa khí và cung cấp X X X X khí Zero 10 Thiết bị tự động lấy mẫu nước mưa X X X X
  38. 5. TRANG THIẾT BỊ CẦN THIẾT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT TẠI HỆ THỐNG TRẠM. Company name STT Tên thiết bị Nền cơ Nền TP- Nền Lắng bản Công sinh thái axit Nghiệp 11 Hệ thống thiết bị đo tự động khí X X X X tượng 11.1 Cột treo sensơ khí tượng X X X X 11.2 Nhiệt độ/độ ẩm X X X X 11.3 Gió (vận tốc và hướng) X X X X 11.4 Áp suất X X X X 11.5 UV sensơ X X X X 11.6 Rain gauge X X X X 11.7 Bức xạ X X X X 12 Bộ thu thập số liệu (dataloger) X X X X 13 Thiết bị lấy mẫu bụi tổng số Hi-Vol X X X X 14 Thiết bị phụ trợ khác X X X X 14.1 UPS và ổn áp X X X X
  39. 5. TRANG THIẾT BỊ CẦN THIẾT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT TẠI HỆ THỐNG TRẠM. Company name STT Tên thiết bị Nền cơ Nền TP- Nền Lắng bản Công sinh thái axit Nghiệp 14.2 Máy phát điện + bộ chuyển X X X X 14.3 Thiết bị chống cháy X X X X 14.4 Tủ đựng thiết bị X X X X 14.5 Bàn ghế X X X X 14.6 Điều hòa X X X X 14.7 Bộ thu và xả khí X X X X 14.8 Bộ dụng cụ X X X X 14.9 Các vật tư phụ trợ khác X X X X 15 Phần mềm thu thập, xử lý, quản lý số liệu 16 Máy tính và máy in 17 Bộ chuyển đổi Modem
  40. 2. Hệ thống nhà xưởng Company name ❖Tùy theo hạng trạm mà có phương án bố trí hệ thống nhà xưởng và trang thiết bị hỗ trợ làm việc cho nhân viên trong trạm
  41. 3. Nhân sự Company name Do chế độ vận hành tự động, nhân lực tối thiểu là từ 1 đến 3 người.
  42. 2. Giám sát chất lượng nước Company name Trạm biên giới: Trạm 1 đo tự động Trạm đô thị - công nghiệp Trạm 1 đo tự động Trạm nông nghiệp Trạm 2 đo manual Trạm cửa sông Trạm 2 đo manual Trạm đầu nguồn Trạm 2 đo manual Trạm hồ Trạm 1 đo tự động
  43. 2. Giám sát chất lượng nước Company name 1. Hệ thống nhà xưởng: Gồm 2 phần: + Phần 1 dành cho cất giữ thiết bị giám sát. + Phần 2 dành cho nhân viên quan trắc 2. Nhân sự. + Trạm biên giới: 2 người (chuyên môn về hóa học & thủy văn) + Trạm đô thị - công nghiệp 2 người (chuyên môn về hóa học & thủy văn) + Trạm cửa sông: 1 người (chuyên môn thủy văn). + Trạm nông nghiệp: 1 người (chuyên môn thủy văn). + Trạm đầu nguồn: 1 người (chuyên môn thủy văn). + Trạm hồ: 5 người (1 thủy văn, 1 sinh hoc, 3 hóa học).
  44. 5. TRANG THIẾT BỊ CẦN THIẾT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT TẠI HỆ THỐNG TRẠM. Company name Bảng: Thiết bị cho trạm môi trường nước Mô tả thiết bị Trạm 1 Trạm 2 Thiết bị chung cho các trạm X X Thiết bị xác định BOD X X Thiết bị xác định COD X X Thiết bị lấy mẫu nước sông X X Thiết bị đo tốc độ dòng X X Máy tính và máy in X X Xuồng hoặc thuyền (X) (X) Phần mềm thu thập số liệu & hệ thống điều khiển X X Bộ phận chuyển đổi 16 kênh A/D X X Màn hình SVGA và bàn phím X X Modem để truyền số liệu X X Thiết bị cho trạm đo bằng tay X X Thiết bị đo pH, nhiệt độ, độ dẫn, DO X X
  45. 5. TRANG THIẾT BỊ CẦN THIẾT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT TẠI HỆ THỐNG TRẠM. Company name Mô tả thiết bị Trạm 1 Trạm 2 Thiết bị cho trạm đo tự động x Thiết bị đo mẫu theo mặt cắt x Thân máy x Cáp nối 15m x Thiết bị gắn kết các phần x Bộ đựng thiết bị x Bộ truyền số liệu x Phần mềm lưu trữ số liệu x Bộ xạc pin x Thiết bị để lắp các đầu đo x Cổng lắp: có thể lắp 10 đầu đo x Kết nối với cổng RS-232C và SDI-12 x Môi trường làm việc: nước sạch, nước mặn, nước bị ô nhiễm x Cấu hình chuẩn kèm theo gồm x
  46. 5. TRANG THIẾT BỊ CẦN THIẾT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT TẠI HỆ THỐNG TRẠM. Company name Mô tả thiết bị Trạm 1 Trạm 2 Độ dẫn x Nhiệt độ x Độ muối x Cáp nối 7,5m khi sử dụng đo bằng tay x Bộ cầm tay hiện số màn hình tinh thể lỏng dùng khi đo bằng x tay cỡ 8 x 20 Các điện cực cần mua thêm x pH x DO x Đồ phụ trợ cần mua thêm x Cáp nối 3m dùng để chuẩn lại các điện cực, chỉ dùng được x trên cạn Ổ nối các thiết bị với nhau x Bình để chuẩn x
  47. 5. TRANG THIẾT BỊ CẦN THIẾT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT TẠI HỆ THỐNG TRẠM. Company name Mô tả thiết bị Trạm 1 Trạm 2 Máy tính và máy in x Dung dịch chuẩn x Dung dịch chuẩn độ dẫn 1mS/cm x Dung dịch chuẩn độ dẫn 10mS/cm x Dung dịch chuẩn độ dẫn 50mS/cm x Đệm pH 4 x Đệm pH 7 x Đệm pH 10 x Vali đựng x
  48. 3. Thiết bị phòng thí nghiệm Company name Bảng: Danh mục thiết bị cho một phòng thí nghiệm STT Thiết bị phòng thí nghiệm Số lượng 1 Thiết bị sắc ký khí 1 2 Thiết bị sắc ký lỏng hai kênh 1 3 Thiết bị quang phổ hấp thụ nguyên tử 1 4 Thiết bị quang phổ tử ngoại khả kiến 1 5 Thiết bị phổ hồng ngoại chuyển hóa Furrier 1 6 Thiết bị phụ trợ cho phòng thí nghiệm 6.1 Cân phân tích 1 6.2 Cân kỹ thuật 1 6.3 Tủ sấy 108 lít 1
  49. 5. TRANG THIẾT BỊ CẦN THIẾT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT TẠI HỆ THỐNG TRẠM. Company name STT Thiết bị phòng thí nghiệm Số lượng 6.4 Tủ sấy 53 lít 1 6.5 Lò nung 1 6.6 Máy khuấy từ 2 6.7 Máy cất nước 1 6.8 Tủ ấm 2 6.9 Tủ bảo quản mẫu 2 6.10 Tủ đá 2 6.11 Tủ hút khí độc 1 6.12 Máy ly tâm 1 6.13 Thiết bị đo DO 1
  50. 5. TRANG THIẾT BỊ CẦN THIẾT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT TẠI HỆ THỐNG TRẠM. Company name STT Thiết bị phòng thí nghiệm Số lượng 6.14 Bơm chân không 2 6.15 Bộ lọc chân không 2 6.16 Thiết bị đo BOD 1 6.17 Thiết bị đo COD 1 6.18 Cất quay + bơm guồng nước 1 6.19 Thiết bị siêu âm 1 6.20 Pipet man (Toàn bộ) 1 6.21 Bể cách thủy có điều nhiệt 1 6.22 Bộ cất Nitơ toàn phần 1 6.23 pH mét/ISE 1 6.24 Thiết bị đo độ dẫn 1 6.25 Thiết bị đo độ đục 1 7 Dụng cụ, thủy tinh phụ trợ cho phòng thí nghiệm 1 8 Hóa chất 1 9 Bàn ghế, tiện nghi phòng thí nghiệm 1
  51. Company LOGO XIN CẢM ƠN CHÚC THÀNH CÔNG