Công nghệ Java - Chương 7: Threads – tiến trình

ppt 44 trang vanle 1890
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Công nghệ Java - Chương 7: Threads – tiến trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptcong_nghe_java_chuong_7_threads_tien_trinh.ppt

Nội dung text: Công nghệ Java - Chương 7: Threads – tiến trình

  1. CÔNG NGHỆ JAVA CH7. THREADS – TIẾN TRÌNH Quang Dieu Tran PhD 1
  2. Nội dung 1- Luồng và đa luồng 2- Luồng trong Java 3- Trạng thái của luồng 4- Lập trình luồng trong Java 5- Độ ưu tiên của luồng 6- Đồng bộ giữa các luồng 7- Deadlock 8- Cơ chế Chờ-nhận biết 9- Tóm tắt 2
  3. Luồng và đa luồng • Luồng- thread: Một dòng các lệnh mà CPU phải thực thi. • Các hệ điều hành mới cho phép nhiều luồng được thực thi đồng thời. Chúng ta đã quen với việc mở nhiều ứng dụng trong 1 lần làm việc với máy tính → Nhiều ứng dụng được nạp. • Như vậy – Một luồng là một chuỗi các lệnh nằm trong bộ nhớ ( chương trình đã được nạp). – 1 application thông thường khi thực thi là 1 luồng. – Trong 1 application có thể có nhiều luồng. Thí dụ chuyển động của 10 đối tượng hiện hành trong 1 trò chơi là 10 luồng. 3
  4. Kỹ thuật đa luồng • Với máy có m CPU chạy m luồng → Mỗi CPU chạy 1 luồng → Hiệu quả. • Với máy có m CPU chạy n luồng với n>> m→ Mỗi CPU chạy n/m luồng. • Với 1 CPU chạy đồng thời k luồng với k>1. Các luồng được quản lý bằng 1 hàng đợi, mỗi luồng được cấp phát thời gian mà CPU thực thi là ti (cơ chế time-slicing – phân chia tài nguyên thời gian). Luồng ở đỉnh hàng đợi được lấy ra để thực thi trước, sau ti thời gian của mình, luồng này được đưa vào cuối hàng đợi và CPU lấy ra luồng kế tiếp. • Với máy chỉ có 1 CPU mà lại chạy k luồng → Hiệu suất mỗi chương trình sẽ kém. 4
  5. Lợi ích của đa luồng • Tăng hiệu suất sử dụng CPU: Phần lớn thời gian thực thi của 1 ứng dụng là chờ đợi nhập liệu từ user → hiệu suất sử dụng CPU chưa hiệu qủa. • Tạo được sự đồng bộ giữa các đối tượng: Thí dụ như trong 1 trò chơi, các nhân vật cùng nhau chuyển động. Trong 1 trang Web, tạo được sự đồng thời của các đường diềm (marquee) như thanh tiêu đề động (banner, chữ,ảnh chạy), vừa hiển thị đồng hồ, vừa phát nhạc, vừa chơi game, vừa hoạt ảnh (animated images), → Trang Web thật bắt mắt (eye- catching) và quyến rũ (captivating). • Quản lý được thời gian trong các ứng dụng như thi online, thời gian chơi một trò chơi. 5
  6. Luồng trong Java ▪ Main thread - luồng chính : là luồng chứa các luồng khác. Đây chính là luồng cho Java. Application hiện hành (mức toàn application). ▪ Child thread - luồng con : là luồng được tạo ra từ luồng khác. ▪ Khi 1 application thực thi, main thread được chạy, khi gặp các phát biểu phát sinh luồng con, các luồng con được khởi tạo. Vào thời điểm luồng chính kết thúc, application kết thúc. ▪ Java cung cấp lớp Thread mô tả 1 luồng trong gói java.lang 6
  7. Trạng thái của luồng Sinh ra (Born) Hết thời gian ngủ new Thread() Sẵn sàng ( Ready ) notify() notify() start() Đang chờ Ngủ 1 lúc Bị tạm hoãn Bị khóa ( Waiting ) ( Sleeping ( Suspended ( Blocked ) ) run() ) wait() sleep() wait() Đang chạy ( Running ) khi chờ các biến stop() hay chạy xong cố như xuất/nhập Hành vi để buộc Đã chết luồng chuyển ( Dead ) trạng thái 7
  8. Trạng thái của luồng • Một luồng sau khi sinh ra (born) không được chạy ngay mà chỉ là sẵn sàng (ready) chạy. Chỉ khi nào phương thức start() được gọi thì luồng mới thực thi (chạy code phương thức run()). • Luồng đang thực thi có thể bị tạm ngưng bằng phương thức sleep() một thời khoảng và sẽ lại ready sau khi đáo hạn thời gian. Luồng đang ngủ không sử dụng tài nguyên CPU. • Khi nhiều luồng cùng được thực thi, nếu có 1 luồng giữ tài nguyên mà không nhả ra sẽ làm cho các luồng khác không dùng được tài nguyên này (đói tài nguyên). Để tránh tình huống này, Java cung cấp cơ chế Wait-Notify(đợi-nhận biết) và cơ chế này được trình bầy ở mục sau. Phương thức wait() giúp đưa 1 luồng vào trạng thái chờ. 8
  9. Trạng thái của luồng • Khi một luồng bị tạm ngưng hay bị treo, luồng rơi vào trạng thái tạm hoãn (suspended). Phương thức suspend()- version cũ/ wait() trong Java 2 dùng cho mục đích này. • Khi 1 suspended thread được mang ra thực thi tiếp, trạng thái của luồng là resumed. Phương thức resume() – version cũ/ notify() trong Java 2 được dùng cho mục đích này. • Khi 1 luồng chờ biến cố như xuất/nhập dữ liệu. Luồng rơi vào trạng thái blocked. • Khi 1 luồng thực thi xong phương thức run() hay gặp phương thức stop(), ta nói luồng đã chết (dead). 9
  10. Lập trình luồng trong Java • Cách 1: Xây dựng 1 lớp con của lớp java.lang.Thread, override hành vi run() để phù hợp với mục đích bài toán. • Cách 2: Xây dựng 1 lớp có hiện thực interface Runnable – Không cần import java.lang vì là gói cơ bản. – java.lang.Thread là lớp Java xây dựng sẵn đã hiện thực interface Runnable. – Interface java.lang.Runnable chỉ có 1 method run() – Tham khảo thêm trong gói java.lange 10
  11. Tham khảo lớp Thread 11
  12. Tạo luồng là lớp con của lớp Thread class MyThread extends Thread{ // dữ liệu + hành vi của lớp public void run(){ // hiện thực code phụ thuộc bài toán } } 12
  13. Tạo luồng với interface Runnable class MyThread implements Runnable{ // dữ liệu + hành vi của lớp public void run(){ // hiện thực code phụ thuộc bài toán } } 13
  14. Khởi tạo và thực thi 1 luồng MyThread t = new MyThread(); // tạo 1 luồng t.start(); // chỉ thị cho luồng thực thi Hành vi start() sẽ tự động gọi hành vi run() 14
  15. Thread Constructors • Thread () • Thread (Runnable target) • Thread (Runnable target, String Name) • Thread (String Name) • Thread (ThreadGroup group, Runnable target) • Thread (ThreadGroup group, Runnable target, String Name) • Thread (ThreadGroup group, Runnable target, String Name, long stacksize) • Thread (ThreadGroup group, String Name) • target : luồng cha • name: tên gọi của luồng được tạo ra 15
  16. Hai loại luồng • Luồng Daemon: luồng hệ thống, chạy ở mức nền (background- chạy ngầm), là những luồng cung cấp các dịch vụ cho các luồng khác. Các quá trình trong JVM chỉ tồn tại khi các luồng daemon tồn tại. JVM có ít nhất 1 luồng daemon là luồng “garbage collection” • Luồng do user tạo ra. 16
  17. Methods thông dụng của lớp Thread Method Mục đích static int enumerate (Thread Sao chép các luồng đang tích cực vào 1 [] t) mảng từ các nhóm luồng và nhóm con của chúng. final String getName() Lấy tên của luồng final boolean isAlive() Kiểm tra luồng còn sống hay không? final void setName( String Đặt tên mới cho luồng NewName) final void join () throws Chờ luồng này chết interruptedException public final boolean Kiểm tra xem luồng này có phải là isDaemon() luồng daemon void setDaemon(boolean on) on=true : luồng là daemon on=false : luồng của user 17
  18. Methods thông dụng của lớp Thread Method Mục đích static void sleep (long Trì hoãn luồng 1 thời gian milisec) void start() thực thi luồng static int activeCount() Đếm số luồng đang tích cực static void yield() Tạm dừng luồng hiện hành để các luồng khác tiếp tục thực thi 18
  19. Minh họa tạo luồng với lớp Thread // Thread1.java – Minh họa tạo luồng với lớp Thread class Thread1 extends Thread { public void Create() // tạo luồng con của luồng cha hiện hành { Thread t = new Thread (this); t.start(); } public void run() // override hành vi run() { System.out.println("This is child thread."); } public static void main (String args[]) { System.out.println("This is main thread."); Thread1 t= new Thread1(); Kết qủa: t.Create(); // tạo luồng con This is main thread } This is child thread } Pres any key to continue 19
  20. Minh họa tạo luồng với lớp interface Runnable Khi xây dựng luồng bằng class Thread2 implements Runnable interface Runable, phải { public void Create() khai báo 1 đối tượng Thread và gọi hành vi { Thread t = new Thread(this); start() để hành vi này gọi t.start(); run() } public void run() // implement the run () method { System.out.println("This is child thread."); } public static void main (String args[]) { System.out.println("This is main thread."); Thread2 t= new Thread2(); t.Create(); } Kết qủa: This is main thread } This is child thread Pres any key to continue 20
  21. Minh họa một số methods của Thread class Thread3 implements Runnable // Thread3.java { Thread t1,t2; Kết qủa là 4 luồng Thread3() tích cực : luồng gom { t1= new Thread(this); rác, luồng mẹ và 2 t1.start(); // t1 is an user-defined thread t2= new Thread(this); luồng t1,t2. t2.setDaemon(true); // t2 is a daemon thread } public void run() { int n= Thread.activeCount(); // Đếm số luồng đang tích cực trong JVM System.out.println("Number of active threads:" + n); Kết quả String t1Name = t1.getName(); // lấy tên của 2 luồng This is main thread. String t2Name = t2.getName(); Number of active threads:4 System.out.println("Name of t1 thread:" + t1Name); Name of t1 thread:Thread-1 System.out.println("Name of t2 thread:" + t2Name); Name of t2 thread:Thread-2 System.out.println("Is t1 thread a daemon? :" + t1.isDaemon()); Is t1 thread a daemon? :false System.out.println("Is t2 thread a daemon? :" + t2.isDaemon()); Is t2 thread a daemon? :true System.out.println("Is t1 thread alive? :" + t1.isAlive()); Is t1 thread alive? :true System.out.println("Is t2 thread alive? :" + t2.isAlive()); Is t2 thread alive? :false } Press any key to continue public static void main (String args[]) { System.out.println("This is main thread."); Thread3 t= new Thread3(); Tên} mặc định của luồng là Thread-n, với n là số thứ tự khi luồng được tạo ra } 21
  22. Minh họa về trạng thai của luồng class Thread4 extends Thread// // Thread4.java { Thread t; Thread4() { t= new Thread(this); System.out.println("t thread is born and ready."); t.start(); } public void run() { try { System.out.println("t thread is running."); t.sleep(5000); System.out.println("t is awaked and running again after 5 secs."); } Dòng này xuất sau 5 giây catch( InterruptedException e) so với dòng trước { System.out.println("thread is interrupted!"); } } t thread is born and ready. t thread is running. public static void main (String args[]) t is awaked and running again after 5 secs. { new Thread4(); Press any key to continue } } 22
  23. Độ ưu tiên của luồng • Các luồng cùng chia sẻ thời gian của CPU → Luồng ở cuối hàng đợi sẽ lâu được CPU thực thi → Có nhu cầu thay đổi độ ưu tiên của luồng. Java cung cấp 3 hằng mô tả độ ưu tiên của 1 luồng (các độ ưu tiên khác dùng 1 số nguyên từ 1 10). • NORM_PRIORITY : mang trị 5 • MAX_PRIORITY : mang trị 10 • MIN_PRIORITY : mang trị 1 • Độ ưu tiên mặc định của 1 luồng là NORMAL_PRIORITY. Luồng con có cùng độ ưu tiên với luồng cha (do đặc điểm thừa kế). 23
  24. Thao tác với độ ưu tiên của luồng • final void setPriority( int newPriority) • final int getPriority() Như vậy, các điều kiện để 1 luồng không được thực thi: • Luồng không có được độ ưu tiên cao nhất để dành lấy thời gian của CPU. • Luồng bị cưỡng bức ngủ bằng hành vi sleep(). • Luồng bị chờ do hành vi wait(). • Luồng bị tường minh nhận hành vi yield(). • Luồng bị khóa vì đang chờ I/O 24
  25. Minh họa về độ ưu tiên của luồng class Thread5 extends Thread// Thread4.java { public void run() { Thread Child = new Thread(this); Child.setName("Child thread"); System.out.println("Name of current thread:" + Thread.currentThread().getName()); System.out.println("Piority of current thread:" + Thread.currentThread().getPriority()); System.out.println("Name of child:" + Child.getName()); Name of current thread:Parent thread System.out.println("Priority of child:" + Piority of current thread:5 Child.getPriority()); Name of child:Child thread Priority of child:5 } Press any key to continue public static void main (String args[]) { Thread5 t = new Thread5(); t.start(); Nếu trong main(), thêm dòng t.setName("Parent thread"); t.setPriority (8); trước dòng t.start(); ta có kết qủa là 8 thay vì 5 } } 25
  26. Đồng bộ các luồng • Tình huống: Có hai luồng t1, t2 cùng truy xuất 1 đối tượng dữ liệu là biến m. t1 muốn đọc biến m còn t2 muốn ghi biến m. → dữ liệu mà t1 đọc được có thể không nhất quán. → Nếu để cho t2 ghi m trước rồi t1 đọc sau thì t1 đọc được dữ liệu nhất quán tại thời điểm đó. → Cần có cơ chế để chỉ cho phép 1 luồng được truy xuất dữ liệu chung (shared data) tại 1 thời điểm. • → Kỹ thuật này gọi là “ĐỒNG BỘ HÓA – SYNCHRONIZATION” 26
  27. Kỹ thuật cơ bản về đồng bộ hóa • Tạo ra 1 đối tượng quản lý sự đồng bộ của 1 thao tác dữ liệu của các luồng bằng cách thực thi hộ một tác vụ của các luồng mỗi lần chỉ cho 1 luồng bằng từ khóa synchronized • Mọi đối tượng luồng đều được đối tượng quản lý này quan sát (MONITOR) bằng cách cho mọi đối tượng luồng có dữ liệu là đối tượng monitor này và thay vì phải làm 1 tác vụ thì nhờ đối tượng monitor làm hộ hoặc là 1 biến boolean để nhận biết đã có 1 luồng đang thực thi. • → Luồng đang được chiếu cố gọi là luồng đang có monitor 27
  28. Minh họa về đồng bộ các luồng bằng MONITOR Chương trình sau sẽ xuất 3 số 10,11, 12 ra màn hình, mỗi số được 1 luồng thực thi. // Monitor1.java – Lớp làm nhiệm vụ xuất hộ 1 số num class Monitor1 { synchronized void Display (int num) { System.out.println("Output " + num + " - done."); try { Thread.sleep(500); // current thread sleep 1/2 sec } catch (InterruptedException e) { System.out.println ("Thread is interrupted!"); } } } Từ khóa synchronized khai báo có quản lý việc đồng bộ các luồng28
  29. Minh họa về đồng bộ các luồng bằng MONITOR class OutNum implements Runnable // luồng { Monitor1 monitor; // Luồng có dữ liệu là monitor int number; // dữ liệu cần xuất Thread t; // hành vi xuất n với Monitor1 có tên moni OutNum(Monitor1 moni, int n ) { monitor= moni; number = n; t = new Thread(this); t.start(); } // khi luồng chạy, số number được xuất bởi monitor public void run() { monitor.Display(number); } } 29
  30. Minh họa về đồng bộ các luồng bằng MONITOR class Synchro // lớp của chương trình chính 3 luồng có 3 trị { public static void main (String args[]) khác nhau là { Monitor1 monitor = new Monitor1(); 10,11, 12 nhưng int num = 10; có chung 1 OutNum Obj1 = new OutNum(monitor,num++); monitor OutNum Obj2 = new OutNum(monitor,num++); Ba luồng cùng đơ OutNum Obj3 = new OutNum(monitor,num++); // wait for 3 threads to end try { Obj1.t.join(); Output 10 - done. Obj2.t.join(); Output 11 - done. Obj3.t.join(); Output 12 - done. Press any key to continue } catch(InterruptedException e) { System.out.println ("Thread was interrupted!"); } } } 30
  31. Kỹ thuật đồng bộ luồng theo khối • Đồng bộ một khối tác vụ. • Người lập trình có thể không muốn dùng các synchronized method để đồng bộ truy xuất đến đối tượng. • Các lớp được cung cấp bởi các thư viện hay do “một ai đó” cung cấp – lớp đã xây dựng- nên không thể thêm từ khóa synchonized vào được các method này. 31
  32. Kỹ thuật đồng bộ luồng theo khối • Cú pháp đồng bộ khối synchronized (Object) { } • Buộc phải có { } dù chỉ có 1 phát biểu 32
  33. Minh họa đồng bộ khối Chương trình sau viết lại chương trình trước, bỏ qua từ khóa synchronized trong lớp Monitor1 ( ở đây gọi là lớp Monitor2) class Monitor2 // Monitor2.java { void Display (int num) { System.out.println("Output " + num + " - done."); try { Thread.sleep(500); // current thread sleap 1/2 sec } catch (InterruptedException e) { System.out.println ("Thread is interrupted!"); } } } 33
  34. Minh họa đồng bộ khối class Synchro { public static void main (String args[]) { Monitor2 monitor = new Monitor2(); int num = 10; OutNum Obj1 = new OutNum(monitor,num++); OutNum Obj2 = new OutNum(monitor,num++); OutNum Obj3 = new OutNum(monitor,num++); // wait for 3 threads to end try { Obj1.t.join(); Obj2.t.join(); Obj3.t.join(); } catch(InterruptedException e) { System.out.println ("Thread was interrupted!"); } } } 34
  35. Minh họa đồng bộ khối class OutNum implements Runnable { Monitor2 monitor; int number; Thread t; OutNum(Monitor2 moni, int n ) { monitor= moni; number = n; t = new Thread(this); t.start(); } public void run() { synchronized (monitor) { monitor.Display(number); } } } 35
  36. Deadlock • Deadlock – tình huống bế tắc, đóng băng- xẩy ra khi các luồng chờ tài nguyên (monitor) của nhau hình thành một chu trình. Deadlock hiếm khi xẩy ra. 36
  37. Cơ chế chờ- nhận biết • Java cung cấp sẵn một cơ chế giao tiếp liên qúa trình (inter-process mechanism) để các luồng có thể gọi nhau (yêu cầu nhau) sử dụng các final methods của lớp Object: wait() , notify() , notifyAll(). Như vậy mọi lớp đều có thể sử dụng chúng và các phương thức này chỉ có thể được gọi trong các synchronized methods. 37
  38. Cơ chế wait-notify • Phương thức wait() : Luồng nhả monitor để đi vào trạng thái sleep cho đến khi 1 luồng khác vào cùng monitor và gọi phương thức notify. • Phương thức notify() : Luồng thức dậy (wake up) và nhận biết (notify) rằng luồng thứ nhất đã gọi wait(). • Phương thức notifyAll() : Đánh thức tất cả các luồng đang ngủ để chúng biết rằng luồng hiện hành đã gọi phương thức wait(). Khi tất cả các luồng đang ngủ thức dậy, luồng có ưu tiên cao nhất sẽ nắm giữ monitor và thực thi. 38
  39. Chú ý đối với phương thức wait • Luồng gọi phương thức wait() sẽ nhả CPU, thôi không dùng CPU nữa. • Luồng gọi phương thức wait() sẽ nhả monitor, thôi không khóa (lock) monitor nữa. • Luồng gọi phương thức wait() sẽ được đưa vào danh sách hàng đợi monitor (monitor waiting pool) 39
  40. Chú ý đối với phương thức notify • Một luồng đang ngủ được đưa ra khỏi monitor waiting pool và đi vào trạng thái ready. • Luồng vừa thức giấc (notify) phải giành lại monitor và khóa monitor lại không cho luồng khác chiếm để luồng này được thực thi. 40
  41. Chú ý đối với phương thức notifyAll • Luồng đang thực thi cảnh báo cho tất cả các luồng đang ngủ rằng “Tôi đi ngủ đây, các bạn dậy để làm việc”. • Luồng ở đầu danh sách monitor waiting pool được vào trạng thái ready 41
  42. Tóm tắt • Luồng là biện pháp chia công việc thành các đơn vị cụ thể (concrete) nên có thể được dùng để thay thế vòng lặp. • Lập trình đa luồng làm tăng hiệu suất CPU trên những hệ thống “bận rộn”. Tuy nhiên hiệu suất của từng ứng dụng lại bị giảm đang kể (chậm ba bốn lần do các tác vụ đồng bộ hóa), qúa trình biên dịch cũng chậm vì trình biên dịch phải tính toán cơ chế quản lý các luồng. Do vậy trong caùc ứng dụng đòi hỏi yếu tố hiệu suất thời gian là quan trọng, nên tránh sử dụng kỹ thuật đồng bộ hóa. → Nhiều lập trình viên không thích lập trình đa luồng mà chỉ dùng lập trình lập trình đơn luồng để tăng hiệu suất của ứng dụng. • Java cung cấp kỹ thuật lập trình đa luồng bằng lớp Thread và interface Runnable. • Khi 1 ứng dụng Java thực thi, có 1 luồng đang chạy đó là luồng chính (main thread). Luồng chính rất quan trọng vì (1) Đây là luồng có thể sinh ra các luồng con, (2) Quản lý việc kết thúc ứng dụng vì luồng main chỉ kết thúc khi tất cả các luồng con của nó đã kết thúc. 42
  43. Tóm tắt • Hiện thực 1 luồng bằng 1 trong 2 cách: • Hiện thực 1 lớp con của lớp Thread, override phương thức run() của lớp này. • Khai báo lớp mà ta xây dựng là implement của interface Runnable và định nghĩa phương thức run(). • Mỗi java thread có 1 độ ưu tiên từ 1 (MIN) đến 10 (MAX) với 5 là trị mặc định. JVM không bao giờ thay đổi độ ưu tiên của luồng. • Có 8 contructor của lớp Thread nhưng 2 constructor thường dùng: Thread() và Thread(String TênLuồng), Thread(ĐốiTượngChứa). • Các phương thức Thread.suspend(), Thread.resume(), Thread.stop() không còn được dùng nữa kể từ Java 2. • Luồng daemon là luồng chạy ngầm nhằm cung cấp dịch vụ cho các luồng khác. Nếu muốn 1 luồng là daemon, hãy dùng public final void setDeamon (boolean) và kiểm tra 1 luồng có là daemon hay không, hãy dùng public final boolean isDaemon(). 43
  44. Tóm tắt • Dữ liệu có thể bị mất nhất quán(hư hỏng) khi có 2 luồng cùng truy xuất dữ liệu tại cùng 1 thời điểm. • Đồng bộ là 1quá trình bảo đảm tài nguyên (dữ liệu, file, ) chỉ được 1 luồng sử dụng tại 1 thời điểm. Tuy nhiên, chi phí cho việc này lại làm giảm hiệu suất thời gian của ứng dụng xuống 3, 4 lần. • Phương thức wait() sẽ làm 1 luồng đi vào trạng thaí ngủ. • Phương thức notify() sẽ đánh thức luồng thứ nhất trong danh sách luồng đang chờ trên cùng 1 đối tượng monitor. • Phương thức notifyAll() sẽ đánh thức tất cả các luồng trong danh sách luồng đang chờ trên cùng 1 đối tượng monitor. • Deadlock xẩy ra khi 2 luồng có sự phụ thuộc vòng trên một cặp đối tượng quản lý việc đồng bộ (synchronized object). 44