Công nghệ Hóa học - Chương 8: Kỹ thuật sản xuất một số kim loại
Bạn đang xem tài liệu "Công nghệ Hóa học - Chương 8: Kỹ thuật sản xuất một số kim loại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- cong_nghe_hoa_hoc_chuong_8_ky_thuat_san_xuat_mot_so_kim_loai.pdf
Nội dung text: Công nghệ Hóa học - Chương 8: Kỹ thuật sản xuất một số kim loại
- Chương 8: Kỹ thuật sản xuất một số kim loại
- 8.1 Khái niệm về gang , thép Gang, thép gọi chung là kim loại đen. Chiếm 95% tổng lượng kim loại trong chế tạo máy móc dụng cụ và trong xây dựng Thép chứa 98-99% sắt Gang chứa 93-94% sắt 8.2 Các loại gang 8.2.1 Gang xám Chứa nhiều C 3.5-6%, Si 1.5-4.25%. Hàm lượng S thấp Dễ đúc, ít co, dễ gia công cơ khí. Nhiệt độ nóng chảy ở 1200-13000C
- 8.2.2 Gang trắng Màu trắng, C 3-4% Bền, cứng nhưng dòn Khó đúc, khó gia công cơ khí. Dùng chế tạo bi nghiền, ghi lò, nồi nung. 8.2.3 Gang hợp kim Chứa 5-14% S : dùng để đúc ống Chứa 2-5% Ni bền trong môi trường xút. Chứa 14% Ni, 6% Cu, 1% Mn dùng trong môi trường axit, bazơ ở nồng độ và nhiệt độ cao.
- 8.3 Các loại thép 8.3.1 Thép cacbon Thép kết cấu (xây dựng và chế tạo) chứa 0.1- 0.7% C. Thép dụng cụ chứa hơn 0.7% C dùng làm dao tiện, bào, khoan 8.3.2 Thép hợp kim Pha thêm các nguyên tố kim loại như: Si, Mn, Cr, Ni,Mo, W để nâng cao tính cơ lý và chống ăn mòn.
- 8.4 Luyện gang 8.4.1 Nguyên liệu Quặng sắt từ: Fe3O4, chứa 50-70% Fe. Quặng sắt đỏ: Hematit Fe2O3, chứa 51-56% Fe, S, P không lớn. Quặng sắt nâu : m Fe2O3.nH2O, thường chứa 37-55% Fe, P . Quặng sắt cacbonat : FeCO3, chứa 30-40% Fe. Quặng sắt mangan:MnO2,Mn2O3, MnCO3. Các loại quặng được đập đến cỡ hạt 30-80 mm. Sau đó thiêu kết. Than cốc một phần cấp nhiệt, khử oxi, một phần hòa tan trong sắt. Chất trợ chung làm giảm nhiệt độ nóng chảy của oxit
- 8.4.2 Lò luyện gang Lò đứng gồm: cổ, thân, bụng, phễu và nồi lò Gang hình thành ở vùng bụng và phễu lò Dung tích do yêu cầu. Ở Thái nguyên là 101 m3 Vỏ lò bằng thép, tường là gạch chịu lửa Tận dụng nhiệt để đốt nóng khí trước khi vào lò. Quá trình hóa lý gồm 4 giai đoạn: Bốc hơi và phân hủy. Hoàn nguyên Tạo xỉ và khử lưu huỳnh. Cháy ở nồi và tạo khí
- 8.5 Luyện thép 8.5.1 Cơ sở hóa lý của quá trình luyện thép. Trong thép cơ bản là sắt. Luyện thép là oxi hóa các kim loại không cần thiết. FeO + Mn = MnO + Fe 2FeO+ Si = SiO2 + 2Fe FeO+ C = CO+ Fe FeS+ CaO = FeO+ CaS 2P+5FeO = P2O5 + 5Fe
- 8.5.2 Các phương pháp luyện thép Phương pháp lò chuyển: Lúc đầu nằm ngang để nạp liệu Sau thẳng đứng. Quá trình chưa làm 3 giai đoạn: Giai đoạn 1 oxi hóa Si và Mn Giai đoạn 2 FeO oxy hóa C trong gang Giai đoạn 3 các nguyên tố tạp chất oxi hóa hết FeO bay hơi có màu nâu Nguyên liệu là gang lỏng Lò Betxôme, Lò Tomat
- Phương pháp Mactanh Nguyên liệu gang rắn , sắt phế thải , quặng Phải có nguồn nhiệt để cung cấp Nhiệt độ 1650 – 17000C Phương pháp lò điện Lò hồ quang điện Dung lượng 3-80 tấn Điện cực than hay graphit
- 8.6 Sản xuất nhôm 8.6.1 Nguyên liệu Quặng Boxit có thành phần phức tạp, hàm lượng Al2O3 > 55% Loại các tạp chất để lấy Al2O3 Nefemin sản phẩm phụ của tuyển quặng Apatit [Na2O(K2O).Al2O3.2SiO2] Hoặc alumint (đá quắc) KAl3[(OH)6(SO4)2]
- 8.6.2 Điện phân Al2O3 trong sản xuất nhôm. Hòa tan Al2O3 trong Criolit ( Na3AlF6) 3+ 3- Al2O3 = Al + AlO3 Catốt Al3+ + 3e = Al 3- Anot 2AlO3 - 6e = Al2O3 + 3/2 O2 Nếu điện cực là Platin, nhiệt độ 10000C, điều chế 2.13V, Anot bằng cacbon 1.6-1.7V Chỉ có 1/3 năng lượng để điện phân, còn lại cấp nhiệt để nóng chảy dung dịch Để hạ thấp độ nóng chảy ta cho thêm 5 -10% CaF.