Cơ sở dữ liệu - Linux text editor

pdf 23 trang vanle 2360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Cơ sở dữ liệu - Linux text editor", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfco_so_du_lieu_linux_text_editor.pdf

Nội dung text: Cơ sở dữ liệu - Linux text editor

  1. Linux Text Editor
  2. Giới thiệu Nhu cầu soạn thảo văn bản trong môi trường Linux  Viết mail, reports,shell scripts, lập trình . Các text editor chạy trên môi trường Linux  vi : phổ biến nhất trong các HĐH Unix  emacs: một trình soạn thảo đa chức năng
  3. Chương trình vi vi :Visual Editor. Chữ vi lấy từ Visual Phát âm: đọc theo ký tự Anh Ngữ “v” “i” ; đọc là “vi” “ai” vi was written by William Joy as part of the bsd distribution of Unix. It was later used by AT&T, and has been standard Unix since
  4. Ưu khuyết điểm của vi Ưu điểm  vi là một editor mặc định trên Unix.  vi is a powerful editor.  vi rất nhỏ gọn (about 200k) Khuyết điểm  Khó học
  5. vi có thể chạy ở OS nào ? Unix. That's it. But vi also available on: Dos, OS/2, Mac System 7.
  6. Giao diện của vi ~ ~ VIM - Vi IMproved ~ version 6.1.165 ~ by Bram Moolenaar et al. ~ Vim is open source and freely distributable ~ ~ ~ type :help iccf for information ~ ~ type :q to exit ~ type :help or for on-line help ~ type :help version6 for version info ~ ~ ~ ~ 0,0-1 All
  7. Command mode & Insert mode Command mode: Chế độ để thao tác lệnh Insert mode: chế độ soạn thảo văn bản Chuyển qua lại giữa các mode: bấm phím ESC ! ( chỉ cần bấm 1 lần, ta sẽ nghe tiếng beep, nếu chưa chắc thì bấm vài thêm vài cái nữa  )
  8. Cách thực hiện lệnh Bấm shift rồi đến dấu hai chấm “:” (colon) sau đó nhập lệnh vào  Ví dụ: Chuyển sang mode insert: ESC i Xoá ký tự tại con trỏ: ESC shift : x
  9. Các lệnh thao tác file Save file: ESC shift : w Insert file: ESC shift : r Thoát vi: ESC q Thoát vi không cần hỏi : ESC q! Lệnh kết hợp: ghi file lại rồi thoát  ESC shift : wq
  10. Tìm kiếm / search forward. ? search backwards. ?? hoặc // repeat the last search
  11. Copy & Cut " yy copy 1 dòng text vào register có tên là . phải trong khoảng a z " dd sẽ “cut” một dòng vào register có tên là . Ví dụ: cho con trỏ đến dòng “Installing ORBit2- 2.4.1-1.” trong file install.log  Bấm ESC:“abc (Bấm Enter) sau đó bấm yy. Lúc này, vi sẽ copy dòng text tại vị trí con trỏ và lưu vào thanh ghi tên là abc
  12. Paste " p paste text lưu trong thanh ghi abc tại vị trí con trỏ Ví dụ: cho con trỏ đến cuối file trong file install.log  Bấm ESC:“abc (Bấm Enter) sau đó bấm p. Lúc này, vi sẽ paste dòng text trong thanh ghi tên abc
  13. Undo :e! reload current document without saving any changes. " p will put the last nth deletion. n từ 1 đến 9
  14. Giới thiệu Emacs GNU Emacs is a free, portable, extensible text editor Emacs còn là một IDE cho các ngôn ngữ lập trình C/C++, Perl, Java, Emacs là một mail reader, news reader, FTP Client, spell checking
  15. Những gì không hỗ trợ trong Emacs GNU Emacs is not a WYSIWYG word processor.
  16. Emacs có thể chạy ở OS nào ? GNU Emacs itself runs on a large number of Unix machines, and under VMS, DOS/Windows, and OS/2, among others. GNU Emacs is currently at version 19.29;
  17. Lý thuyết và thực hành về bàn phím và tập ký tự Emacs không phải lúc nào cũng hiểu hết các loại bàn phím Tất các các lệnh của Emacs là 8-bit ASCII characters. Ví dụ máy PC thường có phím PAGE UP,HOME, ,,, , v.v . nhưng không phải máy Unix nào cũng có do đó đôi khi đối với một số máy, khi ta bấm các phím này thì Emacs không nhận ra
  18. Thao tác lệnh với Emacs Có hai cách để thao tác lệnh với Emacs  Dùng phím Control (Ctrl) Ví dụ:  Ctrl x-f , Ctrl x-w , Ctrl x-s  Dùng phím Meta. Phím Meta thường là phím Alt hoặc ESC Ví dụ:  M -
  19. Căn bản sử dụng Emacs Di chuyển: di chuyển trong Buffer Thông tin: Lấy thông tin về tài liệu Các hành động : Following links, printing, etc. Tổng hợp: Các thao tác khác
  20. Di chuyển M - : Di chuyển xuống cuối tài liệu Ctrl – b: back 1 char Ctrl – f: forward 1 char Ctrl – a: Home Ctrl – e: End
  21. Soạn thảo Ctrl – d: Xoá 1 ký tự tại con trỏ Ctrl – k : Xoá 1 line tại con trỏ (Cut) Ctrl – y : Paste Ctrl Shift “-” : Undo Ctrl –x–s: Lưu Ctrl –x–w: lưu với tên khác Ctrl –x–c : thoát Ctrl – g : hủy lệnh vừa thực hiện
  22. Tìm kiếm Ctrl s: Tìm forward Ctrl r: Tìm backward M - %: Query Replace M - $ : Kiểm lỗi chính tả M - ! : Shell command