Cơ sở dữ liệu - Bài 8: CSS Margin

pptx 34 trang vanle 3110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Cơ sở dữ liệu - Bài 8: CSS Margin", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxco_so_du_lieu_bai_8_css_margin.pptx

Nội dung text: Cơ sở dữ liệu - Bài 8: CSS Margin

  1. Bài 8: CSS Margin BỞI TRỊNH HỒNG
  2. • CSS Margin – Căn lề trong CSS • Trong CSS, Thuộc tính margin được sử dụng để tạo ra khoảng không gian trống (space) xung quanh các phần tử. • Thuộc tính này thiết lập khoảng trống BÊN NGOÀI đường viền (border). • Giá trị của thuộc tính margin không được kế thừa bởi các phần tử con. Bạn có quyền kiểm soát tất cả các lề (trên, dưới, trái và phải) thông qua các thuộc tính mà bạn sẽ được tìm hiểu ngay phía dưới của bài học.
  3. • Margin – theo từng cạnh • Để căn lề cho từng cạnh của phần tử, trong CSS bạn có thể sử dụng các thuộc tính sau: • margin-top: căn lề trên của một phần tử • margin-right: căn lề phải của một phần tử • margin-bottom: căn lề dưới của một phần tử • margin-left: căn lề trái của một phần tử
  4. • Tất cả các thuộc tính liên quan tới margin đều có thể nhận các giá trị sau: • auto – Các trình duyệt sẽ tự động ước lượng việc căn lề cho mỗi phần tử. • length – Xác định độ rộng của lề (theo đơn vị px, pt, cm, ). Giá trị mặc định là 0. • % – Xác định mối quan hệ giữa lề với độ rộng của phần tử chứa nó. • inherit – Kế thừa giá trị lề từ phần tử cha chứa phần tử có thuộc tính margin này.
  5. • Tip: Với thuộc tính margin, bạn cũng có thể cho phép chúng nhận giá trị âm • Ví dụ dưới đây sẽ hướng dẫn các bạn cách áp dụng 4 thuộc tính margin như trình bày ở trên để tạo lề cho phần tử
  6. • Ví dụ: • p { margin-top: 100px; margin-bottom: 100px; margin-right: 150px; margin-left: 80px; }
  7. • HTML: Sử dụng thuộc tính individual margin Phần tử này có lề trên 100px, lề phải 150px, lề dưới 100px và lề trái 80px.
  8. • CSS: div { border: 1px solid black; margin-top: 100px; margin-bottom: 100px; margin-right: 150px; margin-left: 80px; background-color: lightblue; }
  9. • Thuộc tính Margin trong CSS • Khi sử dụng thuộc tính margin, bạn có thể đơn giản hơn đoạn code của mình nhưng nó vẫn giúp bạn xác định tất cả các thuộc tính liên quan tới việc căn lề trong CSS như: • margin-top • margin-right • margin-bottom • margin-left • Ví dụ: • p { margin: 100px 150px 100px 80px; }
  10. • HTML: Sử dụng thuộc tính margin Phần tử này có lề trên 100px, lề phải 150px, lề dưới 100px và lề trái 80px.
  11. • CSS: div { border: 1px solid black; margin: 100px 150px 100px 80px; background-color: lightblue; }
  12. • Các ví dụ sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn cách hoạt động của thuộc tính margin: • Thuộc tính margin có 4 giá trị: • margin: 25px 50px 75px 100px; – Lề trên là 25px – Lề phải là 50px – Lề dưới là 75px – Lề trái là 100px
  13. • Nếu thuộc tính margin có 3 giá trị: • margin: 25px 50px 75px; – Lề trên là 25px – Lề phải và trái là 50px – Lề dưới là 75px
  14. • Nếu thuộc tính margin có 2 giá trị: • margin: 25px 50px; – Lề trên và lề dưới là 25px – Lề phải và lề trái là 50px
  15. • Nếu thuộc tính margin có 1 giá trị: • margin: 25px; – Các lề trên, lề dưới, lề trái, và lề phải là 25px •
  16. • Giá trị Auto • Bạn có thể thiết lập giá trị Auto cho thuộc tính margin để tự động căn chỉnh giữa các phần tử bên trong container của nó. • Phần tử này sẽ xác định chiều rộng được chỉ định và khoảng trống còn lại sẽ được chia đều giữa lề trái và lề phải:
  17. • Ví dụ: • div { width: 300px; margin: auto; border: 1px solid red; }
  18. • HTML: Thiết lập giá trị Auto cho thuộc tính Margin Bạn có thể thiết lập giá trị Auto cho thuộc tính margin để tự động căn chỉnh giữa các phần tử bên trong container của nó. Phần tử này sẽ xác định chiều rộng được chỉ định và khoảng trống còn lại sẽ được chia đều giữa lề trái và lề phải Nội dung trong thẻ Div này sẽ ở chính giữa lề trái và lề phải bởi vì margin: auto;
  19. CSS: div { width:300px; margin: auto; border: 1px solid red; }
  20. • Giá trị inherit • Ví dụ này cho phép lề trái được kế thừa từ phần tử cha: • Ví dụ: div.container { border: 1px solid red; margin-left: 100px; } p.one { margin-left: inherit; }
  21. • HTML: Thiết lập giá trị inherit cho thuộc tính Margin Lề trái được kế thừa giá trị từ phần tử cha: Đây là 1 đoạn có lề trái được kế thừa giá trị từ phần tử cha(Phần tử div).
  22. • CSS: div.container { border: 1px solid red; margin-left: 100px; } p.one { margin-left: inherit; }
  23. • Margin collapse • Hai phần tử có cùng căn lề, chiều ngang căn lề của lề trên và lê dưới của hai phần tử này lấy theo độ rộng lớn nhất giữa 2 lề. • Điều này không xảy ra ở lề trái và phải! Chỉ có duy nhất ở lề trên và lề dưới của phần tử! • Chúng ta sẽ hiểu hơn qua ví dụ sau:
  24. • Ví dụ: • h1 { margin: 0 0 50px 0; } h2 { margin: 20px 0 0 0; }
  25. HTML: Trong ví dụ này, phần tử h1 có một lề dưới cùng là 50px và phần tử h2 có một lề trên cùng là 20px. Ta có: biên dọc giữa h1 và h2 phải là 70px (50px + 20px). Tuy nhiên, thuộc tính collapsing trong margin sẽ giúp chúng gộp thành một margin duy nhất. Chiều cao của margin sẽ bằng chiều cao của margin lớn hơn đó là 50px. Heading 1 Heading 2
  26. • CSS: h1 { margin: 0 0 50px 0; } h2 { margin: 20px 0 0 0; }
  27. • Trong ví dụ này, phần tử h1 có lề dưới là 50px và phần tử h2 có lề trên là 20px. Ta có: khoảng cách giữa h1 và h2 đáng nhẽ phải là 70px (50px + 20px). Tuy nhiên, thuộc tính collapsing trong margin sẽ giúp chúng gộp thành một margin duy nhất. Chiều cao của margin sẽ bằng chiều cao của margin lớn hơn đó là 50px.