Chuyên đề môn học Quản trị mạng

ppt 92 trang vanle 2590
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề môn học Quản trị mạng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptchuyen_de_mon_hoc_quan_tri_mang.ppt

Nội dung text: Chuyên đề môn học Quản trị mạng

  1. Chuyên đề QUẢN TRỊ MẠNG Mail Trường CĐ CNTT Hữu Nghị Việt-Hàn Địa chỉ: P. Hòa Quí – Q. Ngũ Hành Sơn – TP. Đà Nẵng
  2. 1. Các giao thức được sử dụng trong hệ thống mail. ◼ SMTP ◼ Post Office Protocol ◼ Internet Message Access Protocol ◼ MIME ◼ X.400
  3. 1.1 SMTP(Simple Mail Transfer Protocol) Lệnh Cú pháp Chức năng Hello HELO SMTP From MAIL FROM: Recipient RCPT TO: Data DATA Bắt đầu gởi thông điệp
  4. 1.1 SMTP(Simple Mail Transfer Protocol) Lệnh Cú pháp Chức năng Reset RSET Huỷ bỏ thông điệp Verify VRFY Kiểm tra username Expand EXPN Mở rộng danh sách Mail Help HELP [string] Yêu cầu giúp đỡ Quit QUIT Kết thúc phiên giao dịch SMTP
  5. 1.1 SMTP(Simple Mail Transfer Protocol) ◼ Sử dụng SMTP
  6. 1.1 SMTP(Simple Mail Transfer Protocol) ◼ Hoạt động của SMTP
  7. 1.2 Post Office Protocol Lệnh Chức năng USER username Cho biết thông tin về username cần nhận Mail PASS password Password của username cần nhận Mail STAT Hiển thị số thông điệp chưa được đọc tính bằng bytes RETR n Nhận thông điệp thứ n DELE n Xoá thông điệp thứ n
  8. 1.2 Post Office Protocol Lệnh Chức năng LAST Hiển thị thông tin message cuối cùng LIST [n] Hiển thị kích thước của thông điệp thứ n RSET Không xoá tất cả thông điệp, và quay lại thông điệp đầu tiên TOP n In ra các HEADER và dòng thứ n của thông điệp QUIT Kết thúc phiên giao dịch POP3
  9. 1.3 Internet Message Access Protocol ◼ Là giao thức hỗ trợ việc lưu trữ và truy xuất hộp thư của người dùng, thông qua IMAP người dùng có thể sử dụng IMAP Client để truy cập hộp thư từ mạng nội bộ hoặc mạng Internet trên một hoặc nhiều máy khác nhau ◼ Một số đặc điểm chính của IMAP:  Tương thích đầy đủ với chuẩn MIME.  Cho phép truy cập và quản lý message từ một hay nhiều máy khác nhau.  Hỗ trợ các chế độ truy cập "online", "offline".  truy xuất mail đồng thời cho nhiều máy, chia sẻ mailbox.  Client không cần quan tâm về định dạng file lưu trữ trên Server.
  10. 1.4. MIME ◼ MIME (Multipurpose Internet Mail Extensions) cung cấp cách thức kết hợp nhiều loại dữ liệu khác nhau vào trong một thông điệp duy nhất có thể được gởi qua Internet dùng Email hay Newgroup. ◼ Thông tin được chuyển đổi theo cách này trông giống như những khối ký tự ngẫu nhiên. Những thông điệp sử dụng chuẩn MIME có thể chứa hình ảnh, âm thanh và bất kỳ những loại thông tin nào khác có thể lưu trữ được trên máy tính. Hầu hết những chương trình xử lý thư điện tử sẽ tự động giải mã những thông báo này và cho phép bạn lưu trữ dữ liệu chứa trong chúng vào đĩa cứng. Nhiều chương trình giải mã MIME khác nhau có thể được tìm thấy trên NET
  11. 1.5 X.400 ◼ X.400 là giao thức được ITU-T và ISO định nghĩa và đã được ứng dụng rộng rải ở Châu Âu và Canada, X.400 cung cấp tính năng điều khiển và phân phối E-mail, X.400 sử dụng định dạng nhị phân do đó nó không cần mã hóa nội dung khi truyền dữ liệu trên mạng. ◼ Một số đặc điểm của giống nhau giữa X.400 và SMTP.  Cả hai đều là giao thức tin cậy (cung cấp tính năng thông báo khi gởi và nhận message).  Cung cấp nhiều tính năng bảo mật.  Lập lịch biểu phân phối Mail  Thiết lập độ ưu tiên cho Mail.
  12. 2. Giới thiệu hệ thống mail
  13. 2. Giới thiệu hệ thống mail Một hệ thống Mail yêu cầu phải có ít nhất hai thành phần, nó có thể định vị trên hai hệ thống khác nhau hoặc trên cùng một hệ thống, Mail Server và Mail Client. Ngoài ra, nó còn có những thành phần khác như Mail Host, Mail Gateway. 1. Mail Gateway ◼ Một mail gateway là máy kết nối giữa các mạng dùng các giao thức truyền thông khác nhau hoặc kết nối các mạng khác nhau dùng chung giao thức. Ví dụ một mail gateway có thể kết nối một mạng TCP/IP với một mạng chạy bộ giao thức Systems Network Architecture (SNA). ◼ Một mail gateway đơn giản nhất dùng để kết nối 2 mạng dùng chung giao thức hoặc mailer. Khi đó mail gateway chuyển mail giữa domain nội bộ và các domain bên ngoài
  14. 2. Giới thiệu hệ thống mail 2. Mail Host ◼ Một mail host là máy giữ vai trò máy chủ Mail chính trong hệ thống mạng. Nó dùng như thành phần trung gian để chuyển Mail giữa các vị trí không kết nối trực tiếp được với nhau. ◼ Mail host phân giải địa chỉ người nhận để chuyển giữa các Mail server hoặc chuyển đến Mail gateway. ◼ Một ví dụ về Mail host là máy trong mạng cục bộ LAN có modem được thiết lập liên kết PPP hoặc UUCP dùng đường dây thoại. Mail host cũng có thể là máy chủ đóng vai trò router giữa mạng nội bộ và mạng Internet
  15. 2. Giới thiệu hệ thống mail 3. Mail Server ◼ Mail Server chứa mailbox của người dùng. Mail Server nhận mail từ mail Client gửi đến và đưa vào hàng đợi để gửi đến Mail Host Mail Server nhận mail từ Mail Host gửi đến và đưa vào mailbox của người dùng. Người dùng sử dụng NFS (Network File System) để mount thư mục chứa mailbox trên Mail Server để đọc. Nếu NFS không được hỗ trợ thì người dùng phải login vào Mail Server để nhận thư. Trong trường hợp Mail Client hỗ trợ POP/IMAP và trên Mail Server cũng hỗ trợ POP/IMAP thì người dùng có thể đọc thư bằng POP/IMAP
  16. 2. Giới thiệu hệ thống mail 4. Mail Client ◼ Là những chương trình hỗ trợ chức năng đọc và soạn thảo thư, Mail Client tích hợp hai giao thức SMTP và POP, SMTP hỗ trợ tính năng chuyển thư từ Client đến Mail Server, POP hỗ trợ nhận thư từ Mail Server về Mail Client. Ngoài giao thức việc tích hợp giao thức POP Mail Client còn tích hợp giao thức IMAP, HTTP để hỗ trợ chức năng nhận thư cho Mail Client. ◼ Các chương trình Mail Client thường sử dụng như: Microsoft Outlook Express, Microsoft Office Outlook, Eudora,
  17. Một số sơ đồ hệ thống mail thường dùng
  18. Một số sơ đồ hệ thống mail thường dùng
  19. Một số sơ đồ hệ thống mail thường dùng
  20. 3. Một số khái niệm ◼ Mail User Agent (MUA) ◼ Mail Transfer Agent (MTA) ◼ Mailbox ◼ Hàng đợi mail (mail queue) ◼ Alias mail
  21. 3.1 Mail User Agent (MUA) ◼ MUA : là những chương trình mà người sử dụng dùng để đọc, soạn thảo và gửi Mail ◼ Một số MUA thông dụng như Fedora, Microsoft Outlook, Mozilla Thunderbird, Yahoo! Mail
  22. 3.2 Mail Transfer Agent (MTA) ◼ MTA: là chương trình chuyển thư giữa các máy Mail Hub. Exchange là một Mail Transfer Agent (MTA) dùng giao thức SMTP để đóng vai trò là một SMTP Server làm nhiệm vụ định tuyến trong việc phân thư . Nó nhận Mail từ những Mail User Agent (MUA) và những MTA khác, sau đó chuyển Mail đến đó đến các MTA trên máy khác hay MTA trên máy của mình. Để nó không đóng vai trò là một trạm phân thư đến cho người dùng, ta phải dùng một chương trình khác như POP, IMAP để thực hiện việc này.
  23. 3.3 Mailbox ◼ Mailbox là một tập tin lưu trữ tất cả các Mail của người dùng. ◼ Trên hệ thống Unix, khi ta thêm một tài khoản người dùng vào hệ thống đồng thời sẽ tạo ra một mailbox cho người dùng đó. Thông thường, tên của mailbox trùng với tên đăng nhập của người dùng. Khi có Mail gửi đến cho người dùng, chương trình xử lý Mail của Server cục bộ sẽ phân phối Mail này vào mailbox tương ứng. ◼ Khi người dùng đăng nhập vào hệ thống và sử dụng Mail Client để nhận Mail (hoặc telnet trực tiếp vào Mail Server để nhận), POP Server sẽ vào thư mục chứa mailbox lấy Mail từ mailbox chuyển cho người dùng. ◼ Thông thường, sau khi Client nhận Mail, các Mail trong mailbox sẽ bị xóa. Tuy nhiên, người dùng cũng có thể yêu cầu giữ lại Mail trên mailbox, điều này thực hiện nhờ vào một tùy chọn của Mail Client.
  24. 3.4. Alias Mail ◼ Alias Mail Một số vấn đề phức tạp thường gặp trong quá trình phân thư là :  Phân phối đến cho cùng một người qua nhiều địa chỉ khác nhau.  Phân phối đến nhiều người nhưng qua cùng một địa chỉ.  Kết nối thư với một tập tin để lưu trữ hoặc dùng cho các mục đích khác nhau.  Lọc thư thông qua các chương trình hay các script. ◼ Để giải quyết các vấn đề trên ta phải sử dụng Alias. Alias là sự thay thế một địa chỉ người nhận bằng một hay nhiều địa chỉ khác, địa chỉ dùng thay thế có thể là một người nhận, một danh sách người nhận, một chương trình, một tập tin hay là sự kết hợp của những loại này.
  25. 4. Mối liên hệ giữa DNS và Mail Server ◼ DNS và Mail là 2 dịch vụ có mối quan hệ mật thiết với nhau. Dịch vụ Mail dựa vào dịch vụ DNS để chuyển Mail từ mạng bên trong ra bên ngoài và ngược lại. Khi chuyển Mail, Mail Server nhờ DNS để tìm MX record để xác định máy chủ nào cần chuyển Mail đến. ◼ Cú pháp record MX: [Domain_name] IN MX 0 [Mail_Host] Thông qua việc khai báo trên cho ta biết tương ứng với domain_name được ánh xạ trực tiếp vào Mail Host để chỉ định máy chủ nhận và xử lý Mail cho tên miền. ◼ Ví dụ: t3h.com. IN MX 0 mailserver.t3h.com.
  26. 5. Một số chương trình Mail Server ◼ Hiện tại có rất nhiều chương trình Mail Server, tương ứng với từng môi trường thì chỉ có một số chương trình được sử dụng thông dụng, ví dụ trên môi trường Windows: ◼ Microsoft Exchange Server: Là chương trình Mail Server rất thông dụng được Microsoft phát triển để cung cấp cho các doanh nghiệp tổ chức hệ thống thư điện tử E-mail cho người dùng. ◼ Mdaemon: Là chương trình Mail Server do công ty Alt-N Technologies phát triển để hỗ trợ cho các doanh nghiệp tổ chức hệ thống thư điện tử (E-mail) cho người dùng.
  27. 5.1 Mail Exchange Server ◼ Exchange Server 5.5  Hoạt động trên hệ điều hành Windows NT 4 Server, Windows 2000 Server có sử dụng service pack.  Không cần cài đặt Active Directory nhưng có thể nhân bảng dữ liệu đến Active Directory sử dụng  Active Directory Connector (ADC). ◼ Exchange 2000 Server  Windows 2000 Server (kèm theo Service pack 1 hoặc cao hơn)  Có thể cài đặt trên member server hoặc domain controller. ◼ Exchange Server 2003  Windows 2000 Server (yêu cầu SP3, SP4)  Windows 2003Server  Có thể cài đặt trên member server hoặc domain controller.
  28. 5.1.1 Yêu cầu cài đặt Thành phần Yêu cầu đề nghị Bộ xử lý (CPU ) Pentium III 500 (Standard Edition) Pentium III 733 (Enterprise Edition) Hệ điều hành (OS) Windows 2003 Bộ nhớ (Memory) 512MB không gian đĩa Disk 200MB trên ổ đĩa hệ thống, 500MB trên space) ổ đĩa cài đặt Exchange Hệ thống tập tin NTFS (File System)
  29. 5.1.1 Yêu cầu cài đặt ◼ Kiểm tra Active directory ◼ Kiểm tra ForestPrep ◼ Kiểm tra DomainPrep
  30. 5.1.2. Cài đặt MS Exchange 2003 ◼ Từ Run command line ta truy cập vào thư mục \setup\i386 trên đĩa CDROM Exchange Server 2003 thực thi lệnh D:\setup\i386\setup.exe •Chọn tùy chọn I Agree trong hộp thoại Licence Agreement, Chọn Next. •Lựa chọn các thành phần cần cài đặt trong hộp thoại “Component Seclection”, chọn Next.
  31. 5.1.2. Cài đặt MS Exchange 2003  Chọn loại cài đặt trong hộp thoại “Installation Type”
  32. 5.1.2. Cài đặt MS Exchange 2003  Nhấn Finish để hoàn tất quá trình cài đặt
  33. 5.2 Cấu hình MS Exchange 2003 ◼ Khởi động các dịch vụ trong Exchange 2003 ◼ Quản lý tài khoản mail ◼ Administrative và routing group ◼ Thiết lập một số luật phân phối message ◼ Public Folder ◼ Một số thao tác quản lý Exchange server
  34. 5.2.1 Khởi động các dịch vụ trong Exchange 2003 Tên dịch vụ Ý nghĩa Microsoft Exchange Event Quản lý và theo dõi sự kiện cho Exchange. Microsoft Exchange IMAP4 Cung cấp dịch vụ Internet Message Access Protocol 4 (IMAP4) cho Client. Microsoft Exchange Information Quản lý các thông tin lưu trữ cho Store Exchange như: Mailbox và Public Folder. Microsoft Exchange Cung cấp cơ chế quản lý Exchange sử Management dụng Windows Management Instrumentation (WMI).
  35. 5.2.1 Khởi động các dịch vụ trong Exchange 2003 Microsoft Exchange MTA Cung cấp dịch vụ Microsoft Exchange Stacks X.400 services được sử dụng để kết nối với Exchange 5.5 Server Microsoft Exchange POP3 Cung cấp dịch vụ POP3 cho Client hỗ trợ nhận thư cho từng Client. Microsoft Exchange Routing Cung cấp kiến trúc và thông tin định tuyến Engine cho Exchange Microsoft Exchange Site Cho phép Exchange 2003 có thể tương Replication Service tích và đồng bộ dữ liệu với Exchange 5.5
  36. 5.2.1 Khởi động các dịch vụ trong Exchange 2003 Microsoft Exchange MTA Stacks Microsoft Exchange POP3 Microsoft Exchange System Cung cấp cơ chế quan sát duy trì và tìm kiếm Attendant một số dịch vụ trong Active Directory (monitoring Services, connectors, defragmenting Exchange store, forwarding Active Directory, lookups global catalog
  37. 5.2.1 Khởi động các dịch vụ trong Exchange 2003 ◼ Chọn Start | Programs | Administrative Tools | Services, → Startup type: Automatic, → Apply → Start để khởi động dịch vụ.
  38. 5.2.2 Quản lý tài khoản mail ◼ Mail Exchange sử dụng Account của hệ thống làm Account Mail, để tạo Account Mail ta thực hiện các bước sau:  Chọn Start|Programs|Microsoft Exchange|Active Directory Users and Computers. •Chọn tên Domain, nhấp chuột phải vào đối tượng Users, chọn New, tiếp tục chọn User. •Cung cấp các thông tin First name, Initials, Last name cho người dùng. •Tên đăng đăng nhập của người dùng (Users logon name:)
  39. 5.2.2 Quản lý tài khoản mail  Cung cấp thông tin mật khẩu cho tài khoản.  Chọn Next để tiếp tục
  40. 5.2.2 Quản lý tài khoản mail  Chọn Create an Exchange mailbox.  Tạo Alias mail cho người dùng trong Exchange trong Textbox Alias  Chọn Next và Finish để hoàn tất.
  41. 5.2.3. Truy cập thuộc tính của tài khoản mail Tên Tab Ý Nghĩa Thuộc Tính Exchange Chứa các thuộc tính mailbox Alias, vị trí lưu trữ mailbox, một số tùy chọn về giới hạn phân phối General thư, giới hạn kích thước lưu trữ mailbox, Email Chứa danh sách các địa chỉ mail của tài khoản được cung cấp bởi giao thức SMTP và các Addresses connector khác. comExchang Cung cấp một số tùy chọn để người quản trị có thể chỉ định một số phương thức truy cập Mail e Features cho tài khoản như: Outlook web access, POP3, IMAP4, Outlook mobie access, .
  42. 5.2.3.1. Exchange general Tab  Cho phép hiệu chỉnh thuộc tính mailbox Alias, trí lưu trữ mailbox, một số tùy chọn về giới hạn phân phối thư, giới hạn kích thước lưu trữ mailbox,
  43. 5.2.3.1. Exchange general Tab  Đặt giới hạn về phân phối thư cho người dùng bao gồm:  Định nghĩa kích thước của thông điệp gởi(send message size)  Định nghĩa kích thước của thông điệp nhận (receiving message size)  Mặc định không giới hạn nhận thư cho tài khoản (accept message size)
  44. 5.2.3.1. Exchange general Tab  Chỉ định cơ chế ủy quyền và chuyển Mail cho tài khoản.  Send on behalf: chọn người dùng cần ủy quyền (nhấp chuột vào nút Add, chọn tên người dùng)  Forwarding address: Chỉ định địa chỉ cần forward.  Recipient limits: Chỉ định số lượng người nhận cho tài khoản.
  45. 5.2.3.1. Exchange general Tab  Đặt giới hạn về kích thước của mailbox.  Storage limits: Chỉ định một số thông tin cần thiết các thao tác cần thiết hỗ trợ giới hạn lưu trữ mailbox của người dùng.  Delete item retention: Đặt một số tùy chọn giúp duy trì hoặc xóa mailbox của tài khoản
  46. 5.2.3.2 E-mail addresses Tab ◼ Chứa danh sách các địa chỉ Mail của tài khoản được cung cấp bởi giao thức SMTP và các connector khác, thông qua tab này giúp ta có thể tạo alias mail cho tài khoản
  47. 5.2.3.2 E-mail addresses Tab ◼ Để tạo Alias mail cho tài khoản ta chọn nút New từ E-mail Addresses Tab
  48. 5.2.3.3. Exchange Features Tab ◼ Cung cấp một số tùy chọn để người quản trị có thể chỉ định một số phương thức truy cập Mail cho tài khoản như: Outlook Web Access, POP3, IMAP4, Outlook Mobie Access, .
  49. 5.2.4. Một số tác vụ về tài khoản  Thông qua tác vụ Exchange Task ta có thể xóa mailbox, di chuyển Mail, xóa thuộc tính Mail, cấu hình một số phương thức truy xuất Mail cho tài khoản.  Để thực thi các tác vụ về tài khoản ta nhấp chuột phải vào tên tài khoản, chọn Exchange tasks xuất hiện màn hình Welcome Exchange tasks wizard, chọn Next
  50. 5.2.4. Một số tác vụ về tài khoản  Sau khi ta loại bỏ hoặc xóa địa chỉ Mail của account ta có thể dùng Exchange task để tạo Mail cho tài khoản.  Để tạo Mail cho tài khoản ta chọn tác vụ Create Mailbox, chọn Next.
  51. 5.3. Administrative và routing group ◼ Tạo mailbox cho tài khoản với mailbox alias là webmaster ◼ Chọn Finish để hoàn tất quá trình.
  52. 5.3.1 Administrative group ◼ Routing group: Là nhóm chứa các connector hỗ trợ tính năng định tuyến thông điệp giữa các Exchange server. ◼ System policy: Chỉ định các chính sách về hộp thư (mailbox), thư mục dùng chung (public folder). ◼ Public folder: Thư mục dùng chung cho mọi người dùng.
  53. 5.3.1 Administrative group ◼ Ta có thể sử dụng Administrative group để tạo nhóm quản lý cho công ty hoặc cơ qua có nhiều chi nhánh nhằm đơn giản hóa thao tác quản lý trong tổ chức hoặc trong Active Directory, để tạo administrative group ta nhấp chuột phải vào thư mục Administrative Groups chọn New, chọn Administrative Group
  54. 5.3.1 Administrative group ◼ Sau khi ta tạo xong ta cần tạo các group như: s folder, security group, routing group, sau đó tạo các object cần thiết khác, .
  55. 5.3.2 Routing group ◼ Routing group là một nhóm các Exchange Server có kết nối point to point với nhau tạo nên một kiến trúc truyền thông điệp (message topology) để chỉ định phương thức chuyển thư giữa các Exchange Server và chuyển thư ra các tổ chức bên ngoài khi có yêu cầu.
  56. 5.3.2 Routing group
  57. 5.3.2 Routing group - Administrative group quản lý các đối tượng (objects) bao gồm server, routing group, system policy, public folder. - Routing group quản lý routing topology hỗ trợ tính năng định tuyến thông điệp đi đến Exchange Server khác. - Routing group là thành phần con trong administrative group và nó luôn luôn được tạo bên trong administrative group. - Trong một tổ chức,một administrative group có thể chưa tất cả routing group, các administrative group khác được sử dụng để quản lý hoạt động của Server - Routing group sử dụng các connector để kết nối các Exchange Server lại với nhau tạo nên một kiến trúc định tuyến thông điệp (routing topology), các connector này bao gồm: SMTPconnector, X.400 connector.
  58. 5.3.2 Routing group
  59. 5.3.2 Routing group ◼ Các yếu tố cần quan tâm khi tạo routing group: Đảm bảo tính ổn định trong kết nối mạng. Băng thông cần thiết cho việc thiết lập kết nối on- demain giữa các Server. Cần để lập lịch kết nối giữa các Server. Cần để điều khiển việc truyền message có kích thước lớn (>=10MB). Cần giới hạn kết nối cho từng user.
  60. 5.3.2 Routing group ◼ Các bước để tạo connector kết nối point to point tới Exchange Server khác: ◼ Nhấp chuột phải vào Connectors, chọn Properties, chọn tiếp SMTP connector hoặc X.400 connector
  61. 5.4. Thiết lập một số luật phân phối message ◼ Thiết lập bộ lọc thư ◼ Sử dụng mail thông qua điện thoại di động ◼ Relay mail ◼ Chỉ định smart host ◼ Định kích thước của message
  62. 5.4.1. Thiết lập bộ lọc thư ◼ Mục đích của việc thiết lập bộ lọc thư là giới hạn việc gởi nhận thư một số người dùng và kết nối. để thiết lập bộ lọc nhấp đôi chuột vào thư mục Global settings, sau đó nhấp chuột phải vào Message Delivery
  63. 5.4.1. Thiết lập bộ lọc thư ◼ Connection Filtering:  Ngăn một số kết nối dịch vụ dựa vào tên miền của nhà cung cấp dịch vụ  Cho phép hoặc cấm host truy xuất vào Mail Server thông qua tùy chọn Global Accept and Deny List Configuration.
  64. 5.4.1. Thiết lập bộ lọc thư ◼ Recipient Filtering: Cấm một số người dùng gởi vào một đia chỉ nào đó được mô tả trong textbox Recipients
  65. 5.4.1. Thiết lập bộ lọc thư ◼ Sender Filtering: Cấm một số người dùng gởi tới địa chỉ mail nào đó được mô tả trong textbox Senders. ◼ Archive filrered messages: Lưu trữ các filter message. ◼ Filter messages with blank sender: Lọc message mà không chứa địa chỉ người gởi. ◼ Drop connection if address matches filter: Hủy kết nối khi message thỏa bộ lọc. ◼ Accept messages without notifying sender of filtering: Lọc message mà không cần thông báo đến người gởi.
  66. 5.4.1. Thiết lập bộ lọc thư
  67. 5.4.2 Sử dụng mail thông qua điện thoại di động ◼ Exchange tích hợp Mobie services để cho phép người dùng có thể dùng phương tiện di động để check mail  Exchange ActiveAsync: Cho phép một số cơ chế đồng bộ khi sử dụng thiết bị mobie để truy xuất Exchange server.  Outlook Mobie Access: Cho phép thiết bị di động truy cập mail thông qua Web sử dụng Outlook Mobie Access (OMA), các thiết bị di động có thể truy xuất Mail thông qua địa chỉ
  68. 5.4.2 Sử dụng mail thông qua điện thoại di động
  69. 5.4.2 Sử dụng mail thông qua điện thoại di động
  70. 5.4.2 Sử dụng mail thông qua điện thoại di động
  71. 5.4.2 Sử dụng mail thông qua điện thoại di động
  72. 5.5.3 Chỉ định smart host ◼ Nhấp chuột phải vào Default SMTP Virtual Server chọn thuộc tính Properties. ◼ Chọn Delivery Tab, sau đó chọn nút Advanced xuất hiện hộp thoại Advanced Delivery ◼ Ta chỉ định địa chỉ Smart host cho Mail Server trong textbox smart host, sau đó chọn nút OK để hoàn tất quá trình.
  73. 5.5.4 Định kích thước của message ◼ Chọn Default SMTP Virtual Server → thuộc tính Properties. ◼ Chọn Message Tab, sau đó ta Check vào mục chọn “Limit message size to (KB):”để chỉ định kích thước của message. ◼ Chọn nút OK để hoàn tất quá trình.
  74. 5.6. Public Folder ◼ Các thành phần trong Public Folders ◼ Quản lý Public Folder
  75. 5.6.1 Các thành phần trong Public Folders
  76. 5.6.2 Quản lý Public Folder ◼ Tạo mới Public Folder : - Chọn Folders từ Exchange System Manager, nhấp chuột phải vào thư mục Public Folders chọn New, chọn Public Folder - Chỉ định Folder Name và Public Folder description.
  77. 5.6.2 Quản lý Public Folder ◼ Quản lý thuộc tính của Public Folder ◼ Thông qua việc quản lý thuộc tính của Public Folder ta có thể chỉ định giới hạn lưu trữ, đồng bộ dữ liệu (replicate), cung cấp quyền truy xuất cho người dùng truy xuất Public Folder, Để truy xuất thuộc tính của Public Folder ta nhấp chuột phải vào tên thư mục chọn Properties. - General Tab: thông tin Public Folder. - Replication Tab: Chỉ định một số thông tin giúp Public Folder nhân bản dữ liệu lưu trữ trong một số storage group.
  78. 5.6.2 Quản lý Public Folder - Replication content to these Public stores: Chỉ định bộ lưu trữ cho Public Folder Public Folder - Replication Interval: lịch biểu nhân bản cho Public Folder, mặc định Public Folder được lưu trữ tại First Storage Group của Mail Server - Replication Message Priority: Chỉ định độ ưu tiên cho quá trình nhân bản
  79. 5.6.2 Quản lý Public Folder ◼ Limits Tab: Chỉ định giới hạn dung lượng lưu trữ cho Public Folder:  Use public store defaults: Định kích thước mặc định do hệ thống chỉ định.  Issue Warning at(KB): Định kích thước cảnh báo.  Prohibit post at(KB): không được phép post lên Public Folder khi kích thước đạt ngưỡng chỉ định,  Maximum item size(KB): Kích thước của một item khi post.  Delete setting: Chỉ định thời hạn xóa dung lượng trong Public Folder.  Age limit: Chỉ định thời hạn replication dữ liệu trong Public Folder.
  80. 5.6.2 Quản lý Public Folder
  81. 5.6.2 Quản lý Public Folder ◼ Details Tab: Chỉ định một số mô tả khi cần thiết. ◼ Permission Tab: Chỉ định quyền hạn cho người dùng truy xuất vào Public Folder và quyền hạn của người quản lý Public Folder  Client Permission: Chỉ định người dùng được quyền truy xuất vào Public Folder, các người dùng này được chỉ định quyền hạn cụ thể trong mục chọn Roles, mặc định Public Folder cho phép mọi người truy xuất thông qua Username của mình hoặc thông qua Anonymous user.  Administrator Right: Chỉ định quyền hạn của người quản lý Public Folder
  82. 5.6.2 Quản lý Public Folder
  83. 5.7. Một số thao tác quản lý Exchange server ◼ Lập chính sách nhận thư ◼ Quản lý Storage group
  84. 5.7.1 Lập chính sách nhận thư ◼ Recipient policies là tập hợp các chính sách và luật áp đặt trên tất cả các mailbox của người dùng bao gồm gởi thông báo đến người dùng khi xử lý thư, đặt các luật di chuyển và xóa thư của người dùng ◼ Một số chức năng chính trong Recipient policies:  - Đặt một số chính sách về xử lý trên mailbox.  - Chỉ định tên domain cho phép SMTP virtual server nhận và xử lý thư thông qua SMTP E-mail. ◼ Để thay đổi một số chính sách nhận thư ta nhấp đôi chuột vào default policy trong thư mục recipient policies  Trong E-mail Addresses (policy) chứa một số luật được hệ thống tạo sẳn như dạng “SMTP @csc.com” để chỉ định SMTP chấp nhận xử lý incoming mail cho miền csc.com.  Nút New để chỉ định các luật mới cần thêm vào Generation rules.
  85. 5.7.1 Lập chính sách nhận thư
  86. 5.7.1 Lập chính sách nhận thư ◼ Các bước tạo một SMTP E-mail  chọn New để tạo SMTP E-mail  Chọn Ok để tiếp tục.
  87. 5.7.1 Lập chính sách nhận thư ◼ Chỉ định địa chỉ mail @domain_name để cho phép SMTP nhận và xử lý Mail cho domain này. ◼ Chọn nút Apply và chọn OK để hoàn tất quá trình tạo SMTP E-mail address
  88. 5.7.1 Lập chính sách nhận thư ◼ Chọn mục luật có dòng mô tả “SMTP @hbc.csc.com”.
  89. 5.7.1 Lập chính sách nhận thư ◼ Nhấp chuột phải vào Default Policy chọn Apply this policy now để áp đặt luật vào hệ thống. ◼ Thiết lập luật quản lý mailbox: để thiết lập luật quản lý mailbox ta nhấp đôi chuột vào default policy chọn Mailbox manager settings (policy) Tab
  90. 5.7.2 Quản lý Storage group
  91. 5.7.2 Quản lý Storage group
  92. 5.7.2 Quản lý Storage group