Biến đổi khí hậu toàn cầu, khu vực và ở Việt Nam

pdf 29 trang vanle 2430
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Biến đổi khí hậu toàn cầu, khu vực và ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbien_doi_khi_hau_toan_cau_khu_vuc_va_o_viet_nam.pdf

Nội dung text: Biến đổi khí hậu toàn cầu, khu vực và ở Việt Nam

  1. 8/9/2013 HỘI THẢO Vai trò của đại biểu dân cử đối với vấn đề biến đổi khí hậu BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TOÀN CẦU, KHU VỰC VÀ Ở VIỆT NAM GS TS. Trần Thục Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường Kiên Giang, 14 – 15 tháng 8 năm 2013 Cân bằng bức xạ Bức xạ mặt trời Phản xạ Không gian đến sóng ngắn S0/4 αS0/4 S Bức xạ từ trái đất Bề mặt đất Ts MẶT TRỜI TRÁI ĐẤT 1 4 ‐2 ‐8 ‐2 ‐4 (1 )S T Với α = 0.3, S0 = 1368 Wm , và σ = 5.7 x 10 Wm K 4 0 S TS = 255 ºK = ‐18 ºC 1
  2. 8/9/2013 Khi bầu khí quyển hấp thụ bức xạ: Hiệu ứng nhà kính 1 1 S A  (1  )S  4 0 Bức xạ Phản xạ (1‐ε)S↑ Không gian mặt trời sóng ngắn Thoát khỏi A↑ bầu khí S0/4 αS0/4 quyển Bức xạ vào không gian Ta Bầu khí quyển S↑ A↓ Bức xạ xuống Bức xạ từ mặt đất trái đất Bề mặt đất Ts MẶT TRỜI TRÁI ĐẤT 1 T = 288 ºK = 15 ºC S  1 S A  T 4 S 4 0 S NGUYÊN NHÂN CỦAABI BIẾN ĐỔI KHÍ H ẬU 2
  3. 8/9/2013 Sự thay đổi nồng độ khí CO2 trong khí quyển CO2 CO2 CO2 3
  4. 8/9/2013 2. BIỂU HIỆN CỦA BĐKH TOÀN CẦU Độ lệch chuẩn nhiệt độ trung bình toàn cầu từ 1850 so với trung bình thời kỳ 1961 - 1990 (IPCC, 2010) 4
  5. 8/9/2013 Nhiệt độ trung bình toàn cầu Mực nước biển trung bình toàn cầu Lớp phủ băng Bắc bán cầu Nước biển dâng Số liệu mực nước quan trắc tại các trạm 150 3.2 mm/năm (1985 - 2005) 100 2.0 mm/năm (1925 - 1985) 50 0.8 mm/năm (1775 - 1925) 0 MSL (mm) -50 Tốc độ trung bình ~ 1.8 mm/năm (1775 – 2005) -100 1880 1900 1920 1940 1960 1980 2000 Year [Church and White, 2006] 5
  6. 8/9/2013 Circulation in the Atmosphere Circulation in the Atmosphere 6
  7. 8/9/2013 The Walker Circulation and ENSO The ENSO La nina The Walker circulation The ENSO Normal The ENSO El nino 3. BiểuhiệncủaBĐKH trong khu vực Thiên tai ở khu vực Châu Á (1950 – 2008) Động đất, sóng thần, núi lửa Lũ lụt, trượt lở đất Bão Nhiệt độ cực trị, hạn hán, cháy rừng 7
  8. 8/9/2013 BiểuhiệncủaBĐKH trong khu vực Thiên tai ở Châu Á (1980 – 2008) Số lần xuất hiện 400 350 300 250 200 150 100 50 1980 1982 1984 1986 1988 1990 1992 1994 1996 1998 2000 2002 2004 2006 2008 Bão Lũ lụt, trượt lở đất Nhiệt độ cực trị, hạn hán, cháy rừng BiểuhiệncủaBĐKH trong khu vực Mối nguy hiểm của biến đổi khí hậu Thời tiết cExtremeực đoan weather 31% Hoang mạc hóaDrought 10% Hạn hán Desertification 10% Sức khỏe/lan truyền Poor health/spread of disease bệnh 9% FloodingLũ 7% ĐLackói of nghèo clean water 6% Thiếu nước sạHungerch 6% TácImpact động on farming đến /nông agriculture 5% nghiệp Loss of wildlife 3% Nắng nóng Sinh vật hoangHeat dãStroke 3% 8
  9. 8/9/2013 4. BIỂU HIỆN CỦA BĐKH Ở VIỆT NAM BiểuhiệncủaBĐKH ở ViệtNam Nhiệt độ  Trong vòng 50 năm qua, nhiệt độ trung bình năm ở VN đã tăng khoảng 0.5oC.  Nhiệt độ mùa đông tăng nhanh hơn so với nhiệt độ mùa hè.  Nhiệt độ ở phía Bắc tăng nhanh hơn so với ở phía Nam. 9
  10. 8/9/2013 BiểuhiệncủaBĐKH ở ViệtNam Số ngày có nhiệt độ tối cao > 35oC (1961-2007) Xu thế tăng trên hầu hết Việt Nam, ngoại trừ khu vực Nam Trung Bộ và Nam Bộ BiểuhiệncủaBĐKH ở ViệtNam Số ngày có nhiệt độ tối thấp < 1 3oC (1961-2007) Tm < 20oC Tm < 20oC Xu thế gia tăng 10
  11. 8/9/2013 BiểuhiệncủaBĐKH ở ViệtNam Lượng mưa Mưa trái mùa và mưa lớn dị thường xảy ra nhiều hơn, nổi bật là đợt mưa tháng 11 năm 2008 ở Hà Nội và lân cận. 19h 30/10/08 Trạm đến 1h 1/11/08 Hà Nội 408 Hà Đông 572 Hưng Yên 158 Hòa Bình 129 Bắc Giang 136 Hiệp Hòa 186 • Phía Bắcphổ biếngiảm. • Phía Nam phổ biếntăng. Biểu hiện của BĐKH ở Việt Nam Lượng mưa ngày lớn nhất (1961-2007) • Xu thế gia tăng ở khu vực Đông Bắc, Tây Nguyên Nam Trung Bộ và Nam Bộ. • Xu thế giảm ở các khu vực khác. 11
  12. 8/9/2013 BiểuhiệncủaBĐKH ở ViệtNam Không khí lạnh  Tần số hoạt động của không khí lạnh ở BắcBc Bộ giảmmrõr rõ rệt trong 3 thập kỷ qua. • 288 đợt (1971 - 1980)  Số ngày rét đậm, rét hại giảm, nhưng có năm rét • 287 đợt (1981 - 1990) đậm kéo dài với cường độ •249 đợt (1991 – 2000) mạnh kỷ lục 38 ngày như 40 1961- đầu năm 2008; gần đây là 1970 30 1971- đợt rét hại kéo dài gần 01 1980 20 tháng (31/1-2/2/2011) 10 0 ĐIỆN BIÊN LÁNG Số ngày rét hại giảm (3 ngày liên tục có Tm cấp 12) 0 tăng; BB TNT BTT ĐN - BĐ PY - BT NB 1961- 90 THẬP KỶ 1991 - 05 12
  13. 8/9/2013 BiểuhiệncủaBĐKH ở ViệtNam Hạn hán Hạn hán xảy ra thường xuyên hơn. Mùa khô 2009-2010, 2010-2011, hạn hán nghiêm trọng xuất hiện ở khu vực phía bắc của Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ. Hạn hán và thiếu nước nghiêm trọng xảy ra trong cá c mù a khô 2010 -2011. Mực nước, lưu lượng và Water level, discharge, and lượng nước trữ trong các hồ chứa đạt mức thấp nhất lịch sử. Nước biển dâng ở Việt Nam Mực nước đo đạc 13
  14. 8/9/2013 Xu thế mực nước biển trung bình năm trạm Bãi Cháy 10.0 5.0 0.0 c (cm) ướ -5.0 c n ự M -10.0 Biểuhiệncủa -15.0 -20.0 1962 1966 1970 1974 1978 1982 1986 1990 1994 1998 2002 2006 Năm Xu thế mực nước biển trung bình năm trạm Hòn Dáu 20 15 10 c (cm) nướcbiểndâng 5 ướ c n ự M 0 -5 -10 1966 1970 1974 1978 1982 1986 1990 1994 1998 2002 2006 Năm Xu thế mực nước biển trung bình năm trạm Cồn Cỏ 10 8 6 4 2 c (cm) Theo số liệu quan 0 ướ c n -2 ự M -4 -6 -8 -10 1991 1995 1999 2003 2007 Năm trắc tại trạm hải văn Xu thế mực nước biển trung bình năm t rạm Cửa Việt 10 8 6 4 2 c (cm) 0 ướ c n -2 ự M -4 -6 -8 -10 1977 1981 1985 1989 1993 1997 2001 2005 Năm Xu thế mực nước biển trung bình năm trạm Sơn Trà 10 5 0 c (cm) -5 ướ c n ự M -10 -15 • Các trạmhảivăncóxuthế -20 1978 1982 1986 1990 1994 1998 2002 2006 Năm Xu thế mực nước biển trung bình năm trạm Quy Nhơn 20 15 không giống nhau, hầuhết 10 5 c (cm) ướ 0 c n ự -5 M -10 -15 -20 có xu thế tăng, mộtsố ít 1993 1996 1999 2002 2005 2008 Năm Xu thế mực nước biển trung bình năm trạm Phú QUýháy 20 15 10 trạm không thấyrõxuthế 5 c (cm) ướ 0 c n ự -5 M -10 -15 -20 1986 1990 1994 1998 2002 2006 tăng; Năm Xu thế mực nước biển trung bình năm trạm Vũng Tàu 20 15 10 5 c (cm) 0 ướ c n • Mực nước trung bình vùng ự -5 M -10 -15 -20 1978 1982 1986 1990 1994 1998 2002 2006 Năm Xu thế mực nước biển trung bình năm trạm Phú Quốc ven biển VN đãtăng khoảng 10 8 6 4 2 c (cm) ướ 0 c n -2 ự M -4 2.8 mm/năm; -6 -8 -10 1986 1990 1994 1998 2002 2006 Năm Xu thế mực nước biển trung bình năm trạm Rạch Giá 10.0 5.0 0.0 c (cm) -5.0 ướ c n ự -10.0 M -15.0 -20.0 1978 1982 1986 1990 1994 1998 2002 2006 Năm Biểuhiệncủanước biển dâng Theo số liệuvệ tinh  Trên toàn biển Đông, NBD khoảng 4,7 mm/năm (1993- 2009);  Vùng ven biển Việt Nam, NBD khoảng 2,9 mm/năm; 14
  15. 8/9/2013 Kịch bản BĐKH Kịch bản phát thải Ứng dụng mô hình •Kịch bản phát thải thấp (B1); • Chi tiết hóa thống kê: SDSM, •Kịch bản phát thải trung bình SimClim (B2) • Chi tiết hóa động lực: •Kịch bản phát thải cao (A2, AGCM/MRI, PRECIS A1FI) Baseline: 1980-1999 Kịch bản phát thải KNK (IPCC) Kịch bản BĐKH • Nhiệt độ mùa đông: XII-II • Nhiệt độ trung bình năm • Nhiệt độ mùa xuân: III-V • Nhiệt độ cực trị mùa đông • Nhiệt độ mùa hè: VI-VII • Nhiệt độ cực trị mùa hè • Nhiệt độ mùa thu: IX -XI • Nhiệt độ cựcctr trị năm Số ngày có nhiệt độ > 35oC Mức tăng nhiệt độ mùa đông Mức tăng nhiệt độ mùa đông Mức tăng nhiệt độ mùa đông kịch bản phát thải thấp kịch bản phát thải trung bình kịch bản phát thải cao 15
  16. 8/9/2013 Kịch bản BĐKH • Lượng mưa mùa đông: XII-II • Lượng mưa năm • Lượng mưa mùa xuân: III-V • Lượng mưa ngày lớn nhất • Lượng m ưa mùa hè: VI -VII • Lượng mưa mùa thu: IX-XI (a) (b) (c) Kịch bản nước biển dâng • Kịchbh bản phát thảithi thấp (B1): 49-64cm. • Kịch bản phát thải trung bình (B2): 57-73cm. • Kịch bản phát thải cao (A1FI): 78-95cm. 16
  17. 8/9/2013 Bản đồ nguy cơ ngập (Nước biển dâng 1m) Diện tích ngập: 20.876 Km2 (6,3%) Nếu mực nước biển dâng 1m: • 39% diện tích ĐBSCL, hơn 10% diện tích ĐBSH, hơn 2,5% diện tích khu vực ven biển Miền Trung, hơn 20% diện tích Thành phố Hồ Chí Minh sẽ bị ngập. • 35% dân số ĐBSCL, hơn 9% dân số ĐBSH, kho ảng 9% dân s ố khu vực miền Trung, 7% dân số Thành phố HCM sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp. • 4% hệ thống đường sắt, 9% hệ thống đường quốc lộ, 12% hệ thống đường tỉnh lộ sẽ bị ảnh hưởng. AnGiang 2.2% BacLieu 45.7% BenTre 33.3% CaMau 55.9% CanTho 19.0% DThDongThap 48%4.8% VinhLong 15.6% TraVinh 27.8% SocTrang 51.2% TienGiang 30.3% Mekong Delta LongAn 28.5% KienGiang 74.8% 39% HauGiang 79.4% 17
  18. 8/9/2013 Tỉnh Kiên Giang NBD 0.5 m NBDNBD 0.6 0.7 m m NBD 0.8 m NBDNBD 0.9 m1.0 m Tác động của Biến đổi khí hậu Tài ngyguyên nước Y tế và Nông sức khỏe nghiệp BĐKH Môi Lâm trường nghiệp Du Năng Lịch Lượng 18
  19. 8/9/2013 Đồng bằng sông Cửu Long TÀI NGUYÊN NƯỚC ĐBSCL Các vấn đề chính về TNN: Lũ và ngập lụt; Hạn hán và xâm nhập mặn; Đất bị phèn hóa; Chất lượng nước suy giảm (ô nhiễm, nuôi trồng thủy sản); Cân bằng nhu cầu nước; Sử dụng n ướcchi hiệuquu quả; Tổn thất vùng ngập mặn và rừng; Phát triển thượng nguồn; BĐKH và NBD Annual salinity Annual salinity intrusion 1.1.22 11 66 intrusion 1.1.22 11 66 million ha million ha 19
  20. 8/9/2013 Tác động của BĐKH đến TNN 400 Ba Tri 400 300 350 Châu Đốc 300 200 250 200 10 0 15 0 10 0 0 50 IIVVIIX 0 Tháng I III V VII IX XI Tháng 400 Mỹ Tho 300 200 10 0 0 IIVVIIX Tháng 400 350 Sóc Trăng 300 250 200 15 0 10 0 50 0 IIVVIIX Tháng 400 Cà Mau 350 300 400 250 350 Cần thơ 300 200 15 0 250 200 10 0 15 0 50 10 0 0 50 I III V VII IX XI 0 Tháng IIVVIIX Tháng Thay đổi dòng chảy tại Kratie, Phnom Penh, Tan Chau, Chau Doc 40 20
  21. 8/9/2013 Tác động đến dòng chảy năm Thay đổi dòng chảy năm tại Kratie, Phnom Penh, Tan Chau và Chau Doc theo các kịch bản khác nhau Thay đổiidòngch dòng chảyyn năm (%) Kịch bảnThời kỳ Phnom Kratie Tân Châu Châu Đốc Penh Nền 1991-2000 0.0 0.0 0.0 0.0 2010-2019 -8.1 -5.4 -5.3 -6.8 2020-2029 -1.2 7.0 6.6 8.7 A2 2030-2039 8.4 5.1 4.2 6.5 2040-2049 14.4 10.6 8.6 12.2 2010-2019 -8.4 -8.1 -8.5 -8.9 2020-2029 4.5 1.8 1.5 2.8 B2 2030-2039 9.6 5.0 3.8 6.8 2040-2049 -2.4 -1.6 -1.8 -1.9 Dòng chảy trung bình mùa lũ Thay đổi dòng chảy trung bình mùa lũ (%) Kịch bảnThời kỳ Phnom Kratie Tân Châu Châu Đốc Penh Nền 1991-2000 0.0 0.0 0.0 0.0 2010-2019 -11.3 -9.2 -9.2 -11.1 2020-2029 -4.3 2.9 2.0 3.4 A2 2030-2039 8.1 3.8 2.4 4.0 2040-2049 12.3 7.5 4.5 8.1 2010-2019 -9.5 -8.1 -8.5 -9.4 2020-2029 2.0 -0.7 -1.3 -0.9 B2 2030-2039 9.1 3.1 1.4 3.6 2040-2049 -4.0 -5.4 -5.8 -6.7 21
  22. 8/9/2013 Thay đổi dòng chảy trung bình mùa cạn Thay đổi dòng chảy trung bình mùa cạn (%) Kịch bảnThời kỳ Phnom Kratie Tân Châu Châu Đốc Penh Nền 1991-2000 0.0 0.0 0.0 0.0 2010-2019 3.8 3.4 3.6 5.4 2020-2029 10.4 16.5 17.1 23.7 A2 2030-2039 9.3 8.1 8.4 13.6 2040-2049 22.0 17.6 18.0 24.0 2010-2019 -4.5 -8.1 -8.5 -7.7 2020-2029 13.6 7.8 8.2 13.2 B2 2030-2039 11.2 9.3 9.6 15.9 2040-2049 3.5 7.1 7.4 11.7 Thay đổi dòng chảy tháng nhỏ nhất Thay đổi dòng chảy tháng nhỏ nhất (%) Kịch bảnThời kỳ Phnom Kratie Tân Châu Châu Đốc Penh Nền 1991-2000 0 0 0 0 2010-2019 -2.7 -6.4 -6.9 -6.3 2020-2029 -10.8 0.5 0.5 1.8 A2 2030-2039 0.3 2.0 1.7 4.2 2040-2049 12.8 9.6 9.9 12.1 2010-2019 -21. 0 -22. 7 -24. 2 -25. 5 2020-2029 -0.6 -5.1 -5.1 -3.4 B2 2030-2039 9.2 5.3 4.9 6.8 2040-2049 -6.2 5.0 5.4 8.0 44 22
  23. 8/9/2013 Bản đồ nguy cơ ngập Kịch bản nền (Lũ năm 2000) Kịch bảnB2n B2 Kịch bản A2 NBD 30 cm NBD 30 cm Diện tích ngập Tổng Năm lũ điển Kịch bảnThời kỳ Thay đổi so hình F ngập (ha) với lũ 2000 (%) NềnNền20002740919 0.0 2020-2029 2020 2961673 8.1 B2 2030-2039 2032 3205585 17.0 2040-2049 2046 3513749 28.2 2020-2029 2021 3011868 9.9 A2 2030-2039 2039 3219407 17.5 2040-2049 2047 3514403 28.2 Diện tích ngập lụt hạ lưu ĐBSCL, kịch bản B2 3700000 30.0 3500000 25.0 3300000 20. 0 p (ha) 3100000 15.0 ậ F (ha) DF (%) F ng 2900000 DF (%) 10.0 2700000 5.0 2500000 0.0 Nền 2020-2029 2030-2039 2040-2049 Thời kỳ 23
  24. 8/9/2013 Xâm nhập mặn Baseline Scenario Average of 1991-2000Kịch bản A2 NBD 35 cm Kịch bảnBn B2 NBD 35 cm Diện tích bị ảnh hưởng bởi độ mặn 1‰: 2,5 triệu ha Kịch bản A2- Diệntích bị ảnh hưởng nước biển dâng 2 35 cm Thờikỳ bởi độ mặn1‰ (km ) A2 B2 1991-2000 20680 20680 2020-2029 21940 21530 2030-2039 23230 22432 2040-2049 25241 24263 Diện tích đất bị ảnh hưởng bởi đường danh giới mặn1 phần nghìn 31000 26000 ) ) 21000 16000 A2 B2 ntích(km2 11000 ệ Di 6000 1000 1991-2000 2020-2029 2030-2039 2040-2049 Các thời kỳ 48 24
  25. 8/9/2013 Thách thức đốivớiViệtNam 1) Tác động của BĐKH • Một trong những nước bị tác động mạnh bởi BĐKH • ĐBSCL là 1 trong 3 đồng bằng dễ bị tổn thương nhất 2) Tác động do các hoạt động giảm nhẹ BĐKH của thế giới Rất cao Cao Trung bình Thích ứng và giảm nhẹ BĐKH đối với Việt Nam 1) Thích ứng với BĐKH: Vớinhững tác động nghiêm trọng của sự nóng lên toàn cầu và mực nước biểndâng,vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc ứng phó vớiBĐKH đối vớiViệtNamlàphảithíchứng với BĐKH, nói cách khác là vấn đề thích ứng cần phải được đặt là trọng tâm. 2) Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính: Nên đượccoilàcơ hội cho phát triển. 25
  26. 8/9/2013 Thích ứng với BĐKH ở Việt Nam (1) 1) Lồng ghép thích ứng với BĐKH vào kế hoạch phát triển ở các quy mô. Thích ứng sẽ là một quá trình liên tục trong nhiều thập kỷ với những nhu cầu riêng biệt, nhưng liên quan với nhau ở các giai đoạn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Biện pppháp thích ứng là cấp thiết ở cấp địa phương . 2) Đầu tư cho cơ sở hạ tầng (ven biển, giao thông, năng lượng, nông nghiệp) chống chịu với khí hậu cực đoan để giảm chi phí lớn trong tương lai. Đánh giá các kế hoạch mở rộng các thành phố, khu công nghiệp mới, dịch vụ môi trường (xử lý chất thải và nước thải), chọn địa điểm xây dựng cơ sở hạ tầng như cảng, đường bộ, đường sắt, hệ thống cấp thoát nước, và cơ sở hạ tầng khác trong tương lai. 4) Thích ứng tôhitrong nông nghiệp cần được ưu tiên dù ảnhhh hưởng của BĐKH ở mức độ nào, thông qua phát triển các loại cây trồng chống chịu được điều kiện khí hậu khắc nghiệt, phát triển các cơ chế bảo hiểm và các ứng dụng nghiên cứu và triển khai nông nghiệp. 5) Tăng cường quản lý rủi ro thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán) cũng là một ưu tiên cho dù có ảnh hưởng của BĐKH hay không.22 Thích ứng với BĐKH ở Việt Nam (2) 3) Đầu tư để tăng khả năng chống chịu thông qua việc tạo công ăn việc làm, bảo vệ cuộc sống và tài sản của nhân dân: • Xây dựng và nâng cấp công trình hạ tầng lớn để bảo vệ cuộc sống, công ăn việc làm và tài sản của người dân: Đê điều, rừng ngập mặn, đập, cầu, đường, chống ngập cho thành phố. • Cân nhắc kỹ vị trí xây dựng khu công nghiệp để tránh tổn thương do BĐKH. • Thiết kế, nâng cấp đường sá, thoát nước và xử lý nước thải đô thị theo tiêu chuẩn thiết kế mới về mưa, lũ thiết kế. • Chính sách về di dời các hộ dân sống rải rác ở ĐBSCL đến những nơi tập trung, có trường học, cấp thoát nước và các dịch vụ khác cần được đánh giá và nhân rộng. 26
  27. 8/9/2013 Giảm nhẹ phát thải KNK 1) Giảm phát thải các-bon trên một đơn vị GDP nên là hướng tiếp cận của Việt Nam. Đã có nhiều nước đặt ra mục tiêu này. 2) Nên theo mô hình tăng trưởng xanh - các-bon thấp. Đặt mục tiêu giảm nhẹ phát thải để đảm bảo an ninh năng lượng và đáp ứng đủ nhu cầu năng lượng. Giảm nhẹ phát thải nên được coi là cơ hội KT-XH và môi trường. 3) Chính sách năng lượng, hiện đang coi nguồn năng lượng chính là than nội địa và sẽ phải nhập khẩu trong tương lai. 4) NAMA sẽ đóng vai trò quan tr ọng để nhậnhn hỗ trợ tài chính và công nghệ quốc tế:như năng lượng hiệu quả, năng lượng tái tạo, và quản lý chất thải 5) Giảm phát thải từ suy thoái rừng (REDD+) Giảm nhẹ phát thải KNK Tài chính cho BĐKH 1) Chiến lược đầu tư cho thích ứng và giảm nhẹ, khuyến khích các cơ chế. Kếtth hợppgi giữa các ngu ồn tài chính khác nhau. 2) Thích ứng sẽ chủ yếu do đầu tư công. Cần sắp xếp ưu tiên theo thời gian, theo địa lý và theo từng ngành, cải tiến việc lập kế hoạch và hỗ trợ quốc tế. 3) Giảmnhm nhẹ chủ yếusu sẽ do đầutu tư từ các doanh nghi ệp. Điều chỉnh các chính sách tài chính, quy định để vừa ứng phó với BĐKH vừa tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm. 27
  28. 8/9/2013 Ngành kinh doanh ứng phó với BĐKH 1) Theo nghiên cứu của Viện Potsdam nếu EU cắt giảm 30% lượng phát thải KNK vào 2020 so với 1990 thì: Sẽ tạo thêm 6 triệu việc làm toàn EU; Tăng đầu tư toàn Châu Âu khoảng 19-22%; Tăng GDP của EU thêm 6%. 2) Các nhà đầu tư biết tận dụng cơ hội của BĐKH để kinh doanh: • Năng lượng gió, thủy triều và mua bán phát thải • Xử lý n ướccth thải, phát tri ểnnmu muỗiich chống s ốttxu xuất huy ết (Australia) • Hạn hán: cấp nước, mua quyền sử dụng nước (New York) • Diện tích đất thu hẹp: Kinh doanh đất (Thụy Sỹ) • Thoát nước, chống ngập, xử lý nước (bão Sandy). Kết luận 1) Với những tác động nghiêm trọng của BĐKH, vấn đề quan trọng hàng đầu trong ứng phó với BĐKH của VN là thích ứng, thích ứng với BĐKH cần được đặt là trọng tâm. Thích ứng sẽ chủ yếu do đầu tư công. Đầu tư cần được sắp xếp ưu tiên theo thời gian, theo địa lý và theo từng ngành, và cần có cải tiến việc lập kế hoạch và hỗ trợ quốc tế. 2) Giảm nhẹ BĐKH nên được coi là cơ hội kinh tế, xã hội và môi trường. Giảm phát thải trên một đơn vị GDP nên là hướng tiếpcp cậncn củaVNa VN. Giảmnhm nhẹ chủ yếusu sẽ do đầutu tư từ các doanh nghiệp. Cần điều chỉnh các chính sách tài chính (đặc biệt là trợ cấp năng lượng và các loại thuế) và các quy định để vừa ứng phó với BĐKH vừa tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm. NAMA là cơ hội cho giảm nhẹ KNK và phát triển bền vũng. 28
  29. 8/9/2013 XIN CÁM ƠN 29