Bài giảng Viêm tiểu phế quản tắc nghẽn hậu nhiễm trùng ở trẻ em
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Viêm tiểu phế quản tắc nghẽn hậu nhiễm trùng ở trẻ em", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_viem_tieu_phe_quan_tac_nghen_hau_nhiem_trung_o_tre.pdf
Nội dung text: Bài giảng Viêm tiểu phế quản tắc nghẽn hậu nhiễm trùng ở trẻ em
- TS. BS. TRẦN ANH TUẤN BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1
- Định nghĩa Viêm tiểu phế quản tắc nghẽn (Bronchiolitis obliterans: BO): bệnh phổi tắc nghẽn không phục hồi được đặc trưng bởi viêm thượng biểu mô và hẹp xơ hóa các tiểu phế quản. Tránh nhầm lẫn với viêm tiểu phế quản nặng (cấp tính, do virus). Barker AF, Bergeron A, Rom WN, Hertz MI. Obliterative bronchiolitis. N Engl J Med 2014;370:1820-8.
- Viêm tiểu phế quản hậu nhiễm trùng (PIBO: Post infectious Bronchiolitis Obliterans)
- PIBO Tần suất PIBO: Chưa xác định được chính xác Ở 1 trung tâm: 0.6% của 3,141 cas tử thiết và sinh thiết phổi được chẩn đoán là BO, và đa số là PIBO (Hardy KA-1998). Tiên lượng của PIBO tốt hơn BO sau ghép tế bào máu gốc hay ghép phổi.
- PIBO PIBO kết hợp với: Adenovirus (serotype 1, 3, 7, 21), sởi, RSV, cúm (A,B), á cúm (2,3), Thủy đậu. Mycoplasma pneumoniae. Streptococci GB.
- 2006 2012
- “Clinical Pearls” Cần xem xét chẩn đoán PIBO ở BN có bệnh sử viêm phổi nặng, đặc biệt do adenovirus, sởi, và tắc nghẽn đường dẫn khí kém hồi phục (“hen không điển hình”).
- Chẩn đoán Dù chẩn đoán PIBO cần được xác định bằng GPBL, nhưng hầu hết các chuyên gia hô hấp nhi thống nhất chẩn đoán PIBO dựa trên bệnh sử và dấu hiệu lâm sàng theo các tiêu chuẩn sau: (1) Nhiễm trùng hô hấp cấp tính nặng, đặc biệt trong thời kỳ còn nhỏ. (2) Tắc nghẽn đường dẫn khí dai dẵng sau giai đoạn bệnh nặng ban đầu và kém đáp ứng với corticoid đường toàn thân và giãn phế quản biểu hiện bởi các dấu hiệu & TCLS và chức năng phổi, nếu thực hiện được. (3) Hình ảnh mosaic, bẩy khí, và/hoặc giãn PQ trên CT ngực. (4) Loại trừ các bệnh phổi mạn tính khác như hen nặng, loạn sản phế quản phổi, hít mạn tính, RLVĐ lông chuyển tiên phát, bệnh xơ nang, suy giảm MD và thiếu alpha-1-antitrypsin.