Bài giảng U tim thai và sơ sinh: Chẩn đoán trước sinh, theo dõi ba trường hợp và phẫu thuật thành công một trường hợp sau sinh tại Bệnh Viện Trung Ương Huế

pdf 29 trang Phương Mai 02/04/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng U tim thai và sơ sinh: Chẩn đoán trước sinh, theo dõi ba trường hợp và phẫu thuật thành công một trường hợp sau sinh tại Bệnh Viện Trung Ương Huế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_u_tim_thai_va_so_sinh_chan_doan_truoc_sinh_theo_do.pdf

Nội dung text: Bài giảng U tim thai và sơ sinh: Chẩn đoán trước sinh, theo dõi ba trường hợp và phẫu thuật thành công một trường hợp sau sinh tại Bệnh Viện Trung Ương Huế

  1. U tim thai và sơ sinh: Chẩn đoán trước sinh, theo dõi ba trường hợp và phẫu thuật thành công một trường hợp sau sinh tại Bệnh Viện Trung Ương Huế Lê Bá Minh Du
  2. GIỚI THIỆU ❑ U tim ít gặp trên bào thai và trẻ sơ sinh (1). ❑ Theo nghiên cứu của Holley và cs. về U tim thai thì tần suất là 0.14% (2). ❑ Hầu hết U tim ở bào thai và sơ sinh là lành tính và U cơ vân là hay gặp nhất (1). ❑ Một số trường hợp U tim thai có thể có đa ối, tắc nghẽn tâm thất, rối loạn chức năng tim, rối loạn nhịp tim và có thể dẫn tới thai chết lưu, suy tim hay đột tử (3). (1).Isaaccs H Jr. Fetal and neonatal cardiac tumors. Pediatr Cardiol. 2004; 25: 252-273. (2).Holley DJ et al. Diagnosis and management of fetal cardiac tumors: a multicenter experience and review of published reports. J Am Coll Cardiol. 1995; 26: 516-520. (3).Shi-Min Yuan. Fetal cardiac tumors: clinical feature, management and prognosis. J Perinat Med. 2017; aop.
  3. Shi-Min Yuan. Fetal cardiac tumors: clinical feature, management and prognosis. J Perinat Med. 2017; aop.
  4. Đối tượng và phương pháp ❑ Chẩn đoán trước sinh và theo dõi sau sinh ba trường hợp U tim bào thai và sơ sinh. ❑ Một trong ba trường hợp có nghẽn đường ra thất trái, được phẫu thuật thành công sau sinh. ❑ Siêu âm tim thai và siêu âm tim sau sinh được thực hiện trên máy siêu âm Philips Affiniti 50. ❑ Nghiên cứu này được thực hiện tại Bệnh Viện Trung Ương Huế từ tháng 3 năm 2019 đến tháng 2 năm 2020.
  5. Trường Hợp 1 ❑ 32 tuổi, thai lần đầu, tuần thứ 28. ❑ Siêu âm tim thai: (28, 32, 38 tuần) ▪ Vị trí tâm nhĩ nội tạng và hình ảnh bốn buồng tim bình thường. ▪ Động mạch chủ xuất phát từ thất trái. Động mạch phổi xuất phát từ thất phải. ▪ Một khối U ở đường ra thất trái, di động nhiều, chèn vào van động mạch chủ thì tâm thu. Một khối U ở vách liên thất, không di động. ▪ Kết luận: Nhiều khối U thất trái (khả năng U cơ vân).
  6. Siêu âm tim thai (38 tuần): Hai khối U ở thất trái, nằm ở đường ra thất trái và nằm ở vách liên thất. ĐMC: Động mạch chủ; TT: Thất trái; TP: Thất phải; NP: Nhĩ phải.
  7. Siêu âm tim thai (38 tuần): Khối U ở đường ra thất trái di chuyển chèn vào van động mạch chủ vào thì tâm thu. ĐMC: Động mạch chủ; TT: Thất trái; TP: Thất phải.
  8. Trường Hợp 1 (tt) ❑ Siêu âm tim sau sinh: ▪ Có 3 khối U ở thất trái. ▪ Có một khối U di động nhiều, chèn vào van động mạch chủ gây hẹp đường ra thất trái, chênh áp tối đa = 45mmHg. ❑ Phẫu thuật cắt bỏ khối U gây hẹp đường ra thất trái được thực hiện 46 giờ sau khi sinh. ❑ Hậu phẫu thuận lợi, sau phẫu thuật 19 ngày trẻ xuất viện. ❑ Không phát hiện được xơ cứng dạng U (Tuberous sclerosis) ở cha mẹ của trẻ. ❑ Hai khối U tim còn lại trong buồng thất trái thoái triển hoàn toàn sau 7 tháng.
  9. Siêu âm tim (sau sinh): A, B, D: U tim chèn vào van động mạch chủ gây hẹp đường ra thất trái, chênh áp tối đa = 45mmHg. C: Hai khối U tim khác ở thành bên thất trái và vách liên thất. TT: Thất trái; NT: Nhĩ trái.
  10. Siêu âm tim (sau phẫu thuật): A, B: Không còn khối U tim gây nghẽn đường ra thất trái. C, D: Còn hai khối U tim nhỏ ở vách liên thất và thành bên thất trái. ĐMC: Động mạch chủ; NT: Nhĩ trái; TT: Thất trái.