Bài giảng Thiết kế phản ứng TTSS1-real-time loop-mediated isothermal amplification xác định nhanh vi khuẩn Burkholderia pseudomallei gây bệnh Melioidosis
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thiết kế phản ứng TTSS1-real-time loop-mediated isothermal amplification xác định nhanh vi khuẩn Burkholderia pseudomallei gây bệnh Melioidosis", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_thiet_ke_phan_ung_ttss1_real_time_loop_mediated_is.ppt
Nội dung text: Bài giảng Thiết kế phản ứng TTSS1-real-time loop-mediated isothermal amplification xác định nhanh vi khuẩn Burkholderia pseudomallei gây bệnh Melioidosis
- HỌC VIỆN QUÂN Y HỘI NGHỊ NỘI KHOA TOÀN QUỐC 2020 Thiết kế phản ứng TTSS1-real-time loop-mediated isothermal amplification xác định nhanh vi khuẩn Burkholderia pseudomallei gây bệnh melioidosis TS. Đinh Thị Thu Hằng Hà Nội, T12 - 2020 1
- ĐẶT VẤN ĐỀ Burkholderia pseudomallei và melioidosis - Gram âm hoại sinh, gây bệnh melioidosis - viêm phổi, đa áp-xe, tử vong 40%. - Phân bố: bùn đất, nước các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. - A. Whitmore (1911) - Melioidosis: cấp và mạn tính - triệu chứng không đặc hiệu, dễ nhầm lẫn chẩn đoán, bỏ sót ca bệnh (“bệnh lao Việt Nam”). “Bom hẹn giờ Việt Nam” Wiersinga, W. J., et al. (2012). "Melioidosis." N Engl J Med 367(11): 1035-44. Chen, Y. L., et al. (2014). PLoS Negl Trop Dis 8(5): e2877. 2
- Áp-xe do melioidosis White NJ (2003), Lancet, 361 (9370) , p1715–1722 3
- Phân bố Melioidosis trên toàn cầu - Bắc Australia (viêm phổi ->tử vong phổ biến nhất (Currie B. J. 2015)) - Đông Nam Á (Đông Bắc Thái Lan, bệnh nhiễm trùng tỷ lệ tử vong cao thứ 3, sau HIV/ AIDS và lao) - 1 số vùng châu Á, châu Mỹ, châu Phi (Limmathurotsakul D. et al. 2010, 2012). - NC mô phỏng:165.000 ca melioidosis ở người/ năm, 89.000 ca tử vong/ 80 quốc gia (Limmathurotsakul D. et al. 2016), (Gohler A. et al. 2017) -> khó khăn trong xét nghiệm. Wiersinga, W. J., et al. (2012). "Melioidosis." N Engl J Med 367(11): 1035-44. 4 Rotz, L. D., et al. (2002). Emerg Infect Dis 8(2): 225-230.
- B. pseudomallei gây bệnh Độc lực: nội độc tố (phức hợp protein - lipopolysacharit) Đường lây: • Sol khí, tiếp xúc với đất ô nhiễm qua da trầy xước: thể phổi, ápxe phủ tạng, NKH. Điều kiện thuận lợi cho lây nhiễm: tiếp xúc nhiều với nước, bùn, động vật bị bệnh (ngựa, trâu, bò), suy giảm MD. • Trong đất, cánh đồng lúa, nước tù đọng, thường gặp mùa mưa lũ. 5 (Perumal Samy R. et al. 2017)
- Phòng và điều trị - Chưa có vắc xin, phòng không đặc hiệu - Điều trị: Phẫu thuật làm sạch vết thương + Phối hợp thuốc • Imipenem, doxycyclin, ceftazidim, : 2 tháng tấn công, 3- 6T duy trì (thể nặng 12T). • Thể phổi >6T, phẫu thuật cắt bỏ thuỳ phổi -loại bỏ các ápxe phổi. • Dễ tái phát, thời gian, kinh phí => Quân số, sức chiến đấu 6
- B. pseudomallei và vũ khí sinh học • B. pseudomallei được liệt kê trong danh mục các tác nhân sinh học nhóm B, có tiềm năng sử dụng làm vũ khí sinh học (VKSH). • Hệ gen B. pseudomallei giống đến 99% so với B. mallei - được SD làm VKSH bởi quân đội Đức, Nhật, Nga • Quân đội Mỹ đã nghiên cứu B. pseudomallei để chế tạo VKSH. 7
- Hệ gen B. pseudomallei Gene TTSS1 AF074878 NST số 1: 3.460 CDS NST số 2: 2.395 CDS Trao đổi chất, tăng trưởng Thích ứng, tồn tại Holden et al. (2004),10.1073/pnas.0403302101. 8
- Các phương pháp xác định Nuôi cấy: MT Ashdown - “tiêu chuẩn vàng”- 5-7 ngày Huyết thanh học, miễn dịch: độ nhạy và độ đặc hiệu không cao PCR, real-time PCR: nguồn điện ổn định, PTN, nhân lực - chưa đáp ứng thực tế hiện trường 9
- Kỹ thuật khuếch đại đẳng nhiệt LAMP (Loop mediated isothermal Amplification) - Khuếch đại DNA nhanh chóng - điều kiện đẳng nhiệt, sản phẩm là DNA mạch vòm 109-1010 lần, hiệu quả cao (Notomi T. et al. 2000). - Bst DNA polymerase & 4 mồi được thiết kế đặc biệt, sản phẩm có thể đánh giá bằng mắt thường về độ đục, màu sắc. 10