Bài giảng Thẩm định Đầu tư Công - Bài giảng 7: Phân tích lợi ích và chi phí kinh tế tại thị trường không biến dạng

pdf 38 trang Đức Chiến 05/01/2024 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thẩm định Đầu tư Công - Bài giảng 7: Phân tích lợi ích và chi phí kinh tế tại thị trường không biến dạng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tham_dinh_dau_tu_cong_bai_giang_7_phan_tich_loi_ic.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thẩm định Đầu tư Công - Bài giảng 7: Phân tích lợi ích và chi phí kinh tế tại thị trường không biến dạng

  1. Bài giảng 07: Phân tích lợi ích và chi phí kinh tế tại thị trường không biến dạng Thẩm định Đầu tư Công Học kỳ Hè, 2018 Giảng viên: Đỗ Thiên Anh Tuấn (Có bổ sung từ bài giảng các năm trước) 1
  2. Khái niệm thẩm định dự án về mặt kinh tế • Mục đích thẩm định kinh tế là nhằm đánh giá dự án trên quan điểm toàn bộ nền kinh tế và xác định xem việc thực hiện dự án có cải thiện được phúc lợi kinh tế quốc gia hay không. • Khi một dự án khả thi về mặt tài chính thì chủ đầu tư sẽ sẵn sàng bỏ vốn chủ sở hữu và ngân hàng sẵn sàng cho vay để tài trợ cho dự án. • Khi nhà nước ra phê chuẩn việc thực hiện hay bác bỏ một dự án thì căn cứ để ra quyết là dự án có khả thi về mặt kinh tế hay không. 2
  3. Khác biệt giữa phân tích tài chính và phân tích kinh tế Tài chính Kinh tế Quan điểm Những người có quyền Cả nền kinh tế lợi trong dự án Lợi ích và chi phí Ngân lưu thuần túy về Giá trị kinh tế điều chỉnh tài chính theo giá “mờ”, chi phí cơ hội và ngoại tác. Ra quyết định thế nào? Phân tích kinh tế + – Bác bỏ + Chấp thuận (đánh thuế, giấy Phân tích phép) tài chính Chấp thuận – Bác bỏ (ưu đãi, hỗ trợ, trợ cấp) 3
  4. 1. Trình bày bối cảnh kinh tế- xã 2. Định nghĩa mục tiêu 3. Nhận diện dự án hội, chính trị, thể chế (Nhu cầu dự án) (Đặc điểm, tính chất dự án) 4. Khả thi kỹ thuật và bền vững môi trường (Phân tích các lựa chọn, nguồn tài trợ, cân nhắc Các bước môi trường, thiết kế kỹ thuật ) thẩm định dự án 5. Phân tích tài chính (Phân tích dòng tiền, hiệu quả tài chính, khả năng trả nợ, rủi ro ) FNPV 0 Dự án cần hỗ trợ của chính phủ Dự án không cần hỗ trợ của chính phủ 6. Phân tích kinh tế (Ràng buộc tài khóa, giá thị trường sang giá mờ, đánh giá yếu tố phi thị trường, lợi ích kinh tế) ENPV < 0 FNPV < 0 Nền kinh tế không cần dự án Nền kinh tế cần dự án 7. Đánh giá rủi ro Nguồn: Phát triển từ European Commission (2014), (Phân tích độ nhạy, phân tích rủi ro định 4 “Guide to Cost – Benefit Analysis of Investment Projects” tính, các ngoại tác khác)
  5. Các chỉ báo đo lường và đánh giá hiệu quả dự án đầu tư công Chỉ tiêu Các chỉ báo Chi tiết và ví dụ Đóng góp vào sản lượng, GDP từ các hoạt động kinh tế mới mang lại từ đầu 1 Tổng giá trị gia tăng tư 2 Giá trị tích lũy vốn đầu tư Đóng góp vào tích lũy vốn đầu tư gộp Tạo kim ngạch xuất khẩu Giá trị gia 3 gộp/ròng Tạo ra xuất khẩu gộp, xuất khẩu ròng tăng kinh tế Số lượng DN trong chuỗi giá trị được hỗ trợ bởi đầu tư; đây là chỉ báo đại diện Số lượng thực thể kinh doanh cho phát triển doanh nghiệp và mở rộng khu vực nền kinh tế chính thức (nộp 4 chính thức thuế) 5 Tổng doanh thu thuế Số thuế thu được (tất cả các loại thuế) từ hoạt động kinh tế tạo ra từ đầu tư Tổng số việc làm được tạo ra bởi đầu tư, cả lao động trực tiếp lẫn gián tiếp 6 Số lao động (trong chuỗi giá trị), tự chủ và độc lập Tạo việc làm 7 Tiền lương Tổng thu nhập hộ gia đình được tạo ra Số lượng công việc được tạo ra theo định nghĩa của ILO, được xem là biến đại 8 Hình thái kỹ năng lao động diện cho chất lượng lao động và trình độ kỹ thuật Lao động nữ (so sánh mức lương) và của các nhóm yếu thế; nâng cấp kỹ năng, đào tạo lao động; tác động lên sức khỏe, sự an toàn và tai nạn nghề 9 Các chỉ báo tác động lao động nghiệp Số lượng hộ gia đình thoát nghèo, tiền lương trên mức cơ bản; sự mở rộng Phát triển cung ứng hàng hóa, dịch vụ; khả năng tiếp cận và đáp ứng các hàng hóa, dịch bền vững 10 Các chỉ báo tác động xã hội vụ cơ bản Các chỉ báo tác động môi Phát thải GHG, carbon; tiêu dùng năng lượng, nước; phát triển doanh nghiệp 11 trường lĩnh vực môi trường 12 Các chỉ báo tác động phát triển Phát triển nguồn lực địa phương; cải thiện năng lực công nghệ 5
  6. Các yếu tố cấu thành hệ thống quản lý dự án đầu tư công IMF PIMA KHUÔN KHỔ CỦA WB Hoạch định mức bền vững của đầu tư 8 yếu tố hệ thống quản lý đầu tư công cần A công "phải có" Hướng dẫn đầu tư, phát triển dự án và giám Quy tắc tài khóa 1 1 sát cơ bản 2 Lập kế hoạch quốc gia và ngành 2 Thẩm định dự án chính thức 3 Điều phối trung ương – địa phương 3 Xem xét định giá độc lập 4 Quản lý PPPs 4 Lựa chọn và lập ngân sách dự án 5 Điều tiết doanh nghiệp 5 Triển khai dự án Đảm bảo đầu tư công được phân bổ B đúng lĩnh vực và dự án 6 Điều chỉnh dự án 6 Lập ngân sách nhiều năm 7 Vận hành phương tiện 7 Tính toàn diện của ngân sách 8 Đánh giá và định giá hoàn thành cơ bản 8 Tính thống nhất ngân sách 9 Thẩm định dự án 10 Lựa chọn dự án Triển khai dự án đúng tiến độ và C ngân sách 11 Bảo vệ đầu tư 12 Tính sẵn có của ngân quỹ 13 Minh bạch điều hành 14 Quản lý dự án 15 Giám sát tài sản 6
  7. Khuôn khổ PIMA Hoạch định Triển khai • Quy tắc tài khóa • Bảo vệ đầu tư • Lập kế hoạch quốc gia và • Tính sẵn có của ngân quỹ ngành • Minh bạch điều hành • Điều phối trung ương – • Quản lý dự án địa phương • Giám sát tài sản • Quản lý PPPs • Điều tiết doanh nghiệp Phân bổ • Lập ngân sách nhiều năm • Tính toàn diện của ngân sách • Tính thống nhất ngân sách • Thẩm định dự án • Lựa chọn dự án
  8. Điểm thể chế đầu tư công phân theo nhóm nước 8
  9. Ngân lưu theo các quan điểm Kinh Ngân sách Tổng đầu tư Chủ đầu tư Báo cáo tế KQHĐKD Doanh thu + + + + Trợ cấp − + + + Giá trị thanh lý + + + CP đầu tư − − − CP hoạt động − − − − CP cơ hội − − − Ngoại tác +/− Khấu hao − Vay nợ − + Trả nợ gốc + − Trả lãi vay + − − Thuế + − − − Suất chiết khấu EOCK Lợi suất WACC * re TPCP 9
  10. Giá thị trường Từ giá thị trường sang giá mờ Đầu ra Đầu vào Phi ngoại thương Ngoại thương Khoản mục lớn Khoản mục nhỏ Khác Lao động Sẵn sàng chi Chi phí biên Hệ số chuyển Tiền lương mờ Giá biên giới trả (WTP) dài hạn đổi tiêu chuẩn Nguồn: Phát triển từ EC (2014), “Guide to Cost – Benefit Giá mờ 10 Analysis of Investment Projects”
  11. Giá kinh tế và giá tài chính • Giá tài chính Pf là giá mà dự án phải thực trả hay thực nhận • Giá kinh tế Pe còn gọi giá mờ là chi phí cơ hội của nguồn lực của một quốc gia • Hệ số chuyển đổi giá CFi (Conversion Factor) e f CFi = P / P 11
  12. Xác định lợi ích kinh tế của dự án Đồ thị minh họa P (S) (S)+QP E0 D S M P 0 =P 0 =P 0 A D S M E P 1 =P 1 =P 1 1 (D) S D Q Q 1 Q0 Q 1 12
  13. Ví dụ: Dự án khách sạn ven biển (SHD, Ch. 8) Thị trường phòng khách sạn tại khu nghỉ mát ven biển Dịch vụ phi ngoại thương Nhà cung cấp là các khách sạn tư nhân Người tiêu dùng là khách du lịch Không có biến dạng Cung cầu thị trường Giá tiền phòng mà khách du lịch sẵn sàng trả được đo lường bằng đường cầu D. Chi phí cơ hội biên khi cung cấp thêm phòng khách sạn được biểu diễn bằng đường cung S của phòng khách sạn. Lượng cung và lượng cầu được tính theo đơn vị phòng-đêm/năm. 13
  14. Thị trường khi không có dự án P Để cho thị trường tự do ở trạng thái 35 cân bằng (E ), thì lượng cung và cầu 0 M S sẽ là 30.000 phòng-đêm/năm với giá 30 $20/phòng-đêm. Với số lượng đêm sử dụng phòng 25 như vậy người tiêu dùng sẵn lòng trả E0 P = 20 một số tiền bằng diện tích ở dưới 0 đường cầu OME0Q0 ($750.000). Tuy nhiên, để mua số lượng này, họ thực 15 sự chỉ phải trả $20/phòng-đêm với D tổng số tiền bằng diện tích OP0E0Q0 10 ($600.000). Giá trị thặng dư tiêu dùng được thể hiện bởi diện tích P ME 0 0 5 ($150.000). N 0 Q 0 10 20 Q0 = 30 40 50 Tổng chi phí nguồn lực để cung cấp phòng khách sạn mỗi năm được cho bởi diện tích ONE0Q0 ($360.000). Ở mức biên, chi phí cung cấp một phòng-đêm khách sạn là $20. Đây là giá cung cho mỗi đơn vị biên. Trong thị trường không biến dạng, đó cũng là giá cầu cho đơn vị cuối cùng. Khách sạn sẽ nhận $600.000 doanh thu, thể hiện bởi diện tích OP0E0Q0. Khác biệt giữa tổng chi phí cung cấp và tổng doanh thu là lợi nhuận kinh tế (economic rent) hay giá trị thặng dư sản xuất mà khách sạn được hưởng, thể hiện bởi diện tích NP0E0 với giá trị hàng năm là $240.000. 14
  15. Thị trường khi có dự án khách sạn ven biển Dự án tăng qui mô KS thêm QP = 10.000 phòng- đêm/năm. Đường cung dịch chuyển song song sang phải đến S+QP. Cân bằng thị trường mới là E1. Giá giảm từ $20 xuống $18/phòng- đêm. Lượng cầu sử dụng phòng khách sạn sẽ tăng lên khi giá giảm. Giá giảm còn làm cho các KS hiện hữu sẽ không cung cấp nhiều phòng như trước. 15
  16. Tác động ở phía đầu ra của dự án • Làm tăng cung sản phẩm • Giá thị trường của sản phẩm này giảm xuống • Lượng cầu tăng • Lượng cung của những nhà sản xuất cũ giảm 16
  17. Xác định lợi ích kinh tế của dự án Tổng lợi ích Tổng lợi ích tăng Tổng chi phí nguồn kinh tế của dự án = thêm của người + lực xã hội tiết kiệm tiêu dùng được S D D S (dt Q 1AE0E1Q 1) (dt Q0E0E1Q 1) (dt Q 1AE0Q0) P 35 S 30 S + Q 25 P E0 P0 = 20 A E1 P =18 1 F 15 D 10 5 0 Q S D 0 20 Q 1 Q0 Q 1 40 60 17
  18. Xác định lợi ích kinh tế của dự án Tổng lợi ích Tổng lợi ích Thay đổi phúc lợi kinh tế của dự án = tài chính của dự án + ròng của xã hội S D S D (dt Q 1AE0E1Q 1) (dt Q 1AE1Q 1) (dt AE0E1) P 35 S 30 S + Q 25 P E0 P0 = 20 A E1 P =18 1 F 15 D 10 5 0 Q 0 20 QS Q QD 40 60 1 0 1 18
  19. Xác định lợi ích kinh tế mỗi đơn vị sản phẩm của dự án B/sp = TB/ Qp S S D D Pe = −DQ *P + DQ *P −DQS + DQD Nhân vào tử và mẫu số vế phải của phương trình trên với -1 S S D D Pe = DQ *P - DQ *P DQS - DQD Và biến đổi theo hệ số co giãn của cầu và cung theo giá S S D D D P * DQ * P0 – P *DQ * P0*Q 0 S S D DP*Q 0 DP*Q 0 *Q 0 Pe = S D D DQ * P0 – DQ * P0*Q 0 S S D DP*Q 0 DP*Q 0 *Q 0 19
  20. Xác định lợi ích kinh tế mỗi đơn vị sản phẩm của dự án S S D D D S Pe = e *P - h *P *(Q 0/Q 0) S D D S e - h *(Q 0/Q 0) D S Do (Q 0/Q 0) thường = 1 nên: S S D D Pe = e *P - h *P eS - hD Hay Pe = wS*PS + wD*PD Giá kinh tế để đo lường lợi ích mỗi đơn vị sản phẩm của dự án là trung bình có trọng số của giá cung và giá cầu trung bình 20
  21. Xác định lợi ích kinh tế mỗi đơn vị sản phẩm của dự án Pe = wS*PS + wD*PD Trong đó wS là trọng số bên cung và wD là trọng số bên cầu S −hD wS = e wD = eS - hD eS - hD wS + wD = 1 S S S và P = (P 0 + P 1)/2 D D D P = (P 0 + P 1)/2 21
  22. Xác định chi phí kinh tế của dự án Đồ thị minh hoạ (S) P A E1 D S M P 1 = P 1 = P 1 E0 D S M P 0 = P 0 = P 0 (D)+QP (D) D S Q Q 1 Q0 Q 1 22
  23. Ví dụ: Dự án xây dựng đường giao thông (SHD, Ch. 8) Yếu tố nhập lượng: xi-măng Hàng hóa phi ngoại thương Người tiêu dùng là dự án xây dựng đường giao thông và các hoạt động xây dựng khác Nhà cung cấp là các nhà máy xi-măng Không có biến dạng Cung cầu thị trường Đường cầu D đo lường mức sẵn lòng chi trả xi-măng của người tiêu dùng. Đường cung S đo lường chi phí biên của việc sản xuất và cung ứng xi-măng ở các mức sản lượng khác nhau. Lượng cung và lượng cầu được tính theo đơn vị tấn/tháng. 23
  24. Thị trường khi không có dự án P 90 • Để cho thị trường tự do ở trạng thái cân 80 S bằng (E0), thì lượng cung và cầu sẽ là M 100.000 tấn xi-măng/tháng với giá 70 $50/tấn. 60 • Với số lượng xi-măng như vậy người tiêu E0 dùng sẵn lòng trả một số tiền bằng diện P0 = 50 tích ở dưới đường cầu OME0Q0. Tuy 40 nhiên, để mua số lượng này, họ thực sự D chỉ phải trả $50/tấn với tổng số tiền bằng 30 diện tích OP0E0Q0. Giá trị thặng dư tiêu dùng được thể hiện bởi diện tích P0ME0. 20 10 N 0 Q 0 50 Q0 = 100 150 Tổng chi phí nguồn lực để cung cấp xi-măng mỗi tháng được cho bởi diện tích ONE0Q0. Ở mức biên, chi phí cung cấp một tấn xi-măng là $50. Đây là giá cung cho mỗi đơn vị biên. Trong thị trường không biến dạng, đó cũng là giá cầu cho đơn vị cuối cùng. Các nhà máy xi-măng có tổng doanh thu thể hiện bởi diện tích OP0E0Q0. Khác biệt giữa tổng chi phí cung cấp và tổng doanh thu là giá trị thặng dư sản xuất, thể hiện bởi diện tích NP0E0. 24
  25. Thị trường khi có dự án XD đường giao thông • Dự án cần sử dụng 60.000 tấn P xi-măng/tháng. 90 • Đường cầu dịch chuyển song song 80 S sang phải đến D+QP. 70 • Cân bằng thị A E1 trường mới là E1. 60 P1 = 58 • Giá tăng từ $50 E0 P = 50 lên $58/tấn. 0 D + QP • Lượng cung xi- măng sẽ tăng lên 40 khi giá tăng. D • Giá tăng còn làm 30 cho những người tiêu dùng hiện 20 hữu sẽ không còn sử dụng nhiều xi- 10 măng như trước. D S Q Q0 Q 0 1 1 Q 0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 25
  26. Tác động ở phía đầu vào của dự án • Làm tăng cầu yếu tố đầu vào • Giá thị trường của yếu tố này tăng lên • Lượng cung tăng • Lượng cầu của những người tiêu dùng cũ giảm 26
  27. Xác định chi phí kinh tế của dự án Tổng chi phí Chi phí nguồn lực Lợi ích những người kinh tế của dự án = xã hội tăng thêm + tiêu dùng cũ bị giảm D S S D (dt Q 1AE0E1Q 1) (dt Q0E0E1Q 1) (dt Q 1AE0Q0) P 90 80 S 70 60 A E1 P1 = 58 E0 P = 50 0 D + QP 40 D 30 20 10 0 Q D S 27 0 Q 1 80 Q0 Q 1 160
  28. Xác định chi phí kinh tế của dự án Tổng chi phí Tổng chi phí tài Thay đổi phúc lợi kinh tế của dự án = chính của dự án − ròng của xã hội D S D S (dt Q 1AE0E1Q 1) (dt Q 1AE1Q 1) (dt AE0E1) P 90 80 S 70 60 A E1 P1 = 58 E0 P = 50 0 D + QP 40 D 30 20 10 0 Q D S 28 0 Q 1 80 Q0 Q 1 160
  29. Xác định chi phí kinh tế mỗi đơn vị yếu tố đầu vào của dự án C/sp = TC/ Qp S S D D Pe = DQ *P - DQ *P DQS - DQD Biến đổi theo hệ số co giãn của cầu và cung theo giá S S D D D P * DQ * P0 – P *DQ * P0*Q 0 S S D DP*Q 0 DP*Q 0 *Q 0 Pe = S D D DQ * P0 – DQ * P0*Q 0 S S D DP*Q 0 DP*Q 0 *Q 0 29
  30. Xác định chi phí kinh tế mỗi đơn vị yếu tố đầu vào của dự án S S D D D S Pe = e *P - h *P *(Q 0/Q 0) S D D S e - h *(Q 0/Q 0) D S Do (Q 0/Q 0) thường = 1 nên: S S D D Pe = e *P - h *P eS - hD Hay Pe = wS*PS + wD*PD Giá kinh tế để đo lường chi phí mỗi đơn vị yếu tố đầu vào của dự án là trung bình có trọng số của giá cung và giá cầu trung bình 30
  31. Xác định chi phí kinh tế mỗi đơn vị yếu tố đầu vào của dự án Pe = wS*PS + wD*PD Trong đó wS là trọng số bên cung và wD là trọng số bên cầu S −hD wS = e wD = eS - hD eS - hD wS + wD = 1 S S S và P = (P 0 + P 1)/2 D D D P = (P 0 + P 1)/2 31
  32. Ước lượng wS và wD Từ công thức: S S D D Pe = DQ *P - DQ *P DQS - DQD Và Pe = wS*PS + wD*PD S =>wS = DQ DQS - DQD D wD = − DQ DQS - DQD 32
  33. Tình huống: Ước lượng lợi ích kinh tế của Dự án Điện DPE 33
  34. Dự án Điện DPE • Sau khi xây dựng xong, Nhà máy nhiệt điện DPE sẽ cung cấp một phần điện sản xuất cho những hộ gia đình ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) hiện chưa được cung cấp điện lưới mà phải phát điện bằng máy nổ hay bình ắc-quy. • Để thẩm định dự án về mặt kinh tế, ta phải ước tích tổng lợi ích kinh tế của dự án đối với nhóm các hộ gia đình này. • Lợi ích kinh tế của Dự án DPE đối với nhóm hộ đang xem xét bao gồm hai loại: • Lợi ích từ tác động thay thế lượng điện tiêu thụ từ nguồn có chi phí sản xuất cao (máy nổ và ắc-quy) sang nguồn có chi phí sản xuất thấp hơn (nhiệt điện). • Lợi ích từ việc gia tăng lượng cầu điện năng do giá điện giảm xuống 34
  35. P Q Điều tra mức sẵn lòng chi trả 0,27 50,0 0,26 70,0 0,25 90,0 Điều tra chọn mẫu hộ gia đình được tiến hành để phỏng vấn các hộ gia đình chưa 0,24 110,0 có điện lưới về mức tiêu thụ điện dự kiến 0,23 130,0 ứng với các mức giá điện bán lẻ khác 0,22 150,0 nhau. 0,21 170,0 Dựa vào kết quả điều tra này, đường cầu 0,20 190,0 điện năng được ước lượng. 0,19 210,0 0,18 230,0 Trước khi có điện lưới, các hộ gia đình phải chạy máy nổ hay dùng bình ắc quy 0,17 250,0 để có điện. Chi phí điện bình quân nếu 0,16 270,0 chạy máy nổ và ắc-quy là 27 xen/kWh 0,15 290,0 (giá 2009). Chi phí bình quân này nói 0,14 310,0 chung không đổi theo lượng điện tiêu thụ. 0,13 330,0 Vào năm 2012 khi Nhà máy DPE bắt đầu 0,12 350,0 cung cấp điện theo dự kiến, giá điện bán 0,11 370,0 lẻ mà các hộ phải trả khi mua điện là 9 0,10 390,0 xen/kWh (giá 2009). 0,09 410,0 P = Giá điện (USD/kWh) 35 Q = Điện tiêu thụ b/q hộ/tháng (kWh)
  36. Đồ thị biểu diễn lợi ích kinh tế của dự án P 0.3 0.27 P0 E0 Đường cung điện khi không có dự án 0.25 Lợi ích kinh tế từ thay thế nguồn cung chi phí cao bằng nguồn cung chi phí thấp hơn Đường cung điện 0.2 D, Đường cầu điện dự án Lợi ích kinh tế từ cầu 0.15 tăng thêm do giá giảm 0.1 E1 0.09 P1 0.05 D Q Q0 QQD11 S 50 100 150 200 250 300 350 400 450 Q 1 36
  37. Xác định lợi ích kinh tế • Tác động của dự án: • Thay thế: Khi có dự án, các hộ sẽ chuyển từ dùng máy nổ hoặc ắc quy sang sử dụng điện của nhà máy nhiệt điện DPE với giá rẻ hơn. Như vậy lượng cung từ nguồn điện cũ 50 kWh/tháng sẽ được thay thế hoàn toàn bằng điện do dự án cung cấp. • Tăng thêm: Ở mức giá 0,09 USD/kWh, mức tiêu thụ điện là 410 kWh/tháng/hộ. Lượng cầu tăng thêm do giá giảm là: D D DQ = Q 1 – Q0 = 410 – 50 = 360 kWh • Tổng lợi ích kinh tế dự án nhiệt điện DPE là diện tích S D Q 1 P0E0E1Q 1, trong đó bao gồm: • Tổng lợi tích tăng thêm của người tiêu dùng do tăng sử dụng khi giá D điện giảm = Diện tích E0E1Q 1Q0. • Tổng chi phí nguồn lực xã hội tiết kiệm được từ việc người dân sử dụng nhiệt điện có chi phí thấp thay vì sử dụng máy nổ và ắc-quy có S chi phí cao = Diện tích P0E0Q0Q 1. 37
  38. Ước lượng lợi ích kinh tế • Tổng lợi ích kinh tế tăng thêm của người tiêu dùng: D • Diện tích hình thang E0E1Q 1Q0 = (0,09 + 0,27)*(410 – 50)/2 = 64,8 (USD) • Tổng chi phí nguồn lực xã hội tiết kiệm được: S • Diện tích hình chữ nhật P0E0Q0Q 1 = 0,27*50 = 13,5 (USD) • Tổng lợi ích kinh tế gộp S D • Diện tích Q 1 P0E0E1Q 1 = 64,8+13,5 = 78,3 (USD) • Giá kinh tế của điện = Tổng lợi ích kinh tế/Tổng lượng điện tiêu thụ = 78,3/410 = 0,191 (USD/kWh) 38