Bài giảng Tăng áp lực nội sọ (ICP)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tăng áp lực nội sọ (ICP)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_tang_ap_luc_noi_so_icp.pdf
Nội dung text: Bài giảng Tăng áp lực nội sọ (ICP)
- TĂNG ÁP LỰC NỘI SỌ (ICP) PGS. TS. BS Phùng Nguyễn Thế Nguyên 1
- Nội dung 1. Áp lực nội sọ và các yếu tố ảnh hưởng 2. Định nghĩa 3. Nguyên nhân 4. Lâm sàng 5. Điều trị 6. Theo dõi 2
- 1. Áp lực nội sọ Áp lực nội sọ bình thường < 15 mmHg. ◼ ICP > 20 mmHg ◼ ICP nặng > 40 mmHg Thể tích nội sọ ở người lớn bình thường 1700 ml ◼ Não (80%): 1400 ml ◼ DNT (10%): 150 ml ◼ Máu (10%): 150 ml Critical Care Management and Monitoring of Intracranial Pressure, J Neurocrit Care 2016;9(2):105- 112 3
- Tĩnh mạch DNT U Độn mạch Nhu mô não 4
- Thiếu máu não và thoát vị có thể dù ICP < 20 mmHg. Tuỳ vào vị trí, mức độ phù nề. Critical Care Management and Monitoring of Intracranial Pressure, J Neurocrit Care 2016;9(2):105- 112 5
- Áp lực tưới máu não: Áp lực tưới máu não: ◼ CPP = MAP – ICP ◼ Nhũ nhi: 40 mmHg. ◼ CPP bình thường 50 – 60 mmHg. ◼ < 6 tuổi: 50 mmHg ◼ > 6 tuổi: 60 mmHg ◼ Người lớn: 60-70 mmHg Emergency Neurological Life Support: Intracranial Hypertension and Herniation . Neurocritical Care Society 2017 6
- 2019 by the Society of Critical Care Medicine and the World Federation of Pediatric Intensive and Critical Care Societies 7
- Các yếu tố ảnh hưởng MAP Thể tích máu (flow) ◼ Thân nhiệt ◼ PaO2, PaCO2 (nhanh, > 35 mmHg dãn mạch) ◼ Tư thế ◼ Áp lực trong lồng ngực và ổ bụng CBF < 10-15 ml/100 mg/phút: tế bào não sẽ chết, tổn thương thần kinh không hồi phục 8
- J Neurol Neurosurg Psychiatry 2002;73(Suppl I):i23–i27 9
- CBF 50 150 MAP CBF và MAP