Bài giảng Quy hoạch thực nghiệm - Chương 5: Phương pháp Taguchi

pdf 33 trang Đức Chiến 05/01/2024 1450
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quy hoạch thực nghiệm - Chương 5: Phương pháp Taguchi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_quy_hoach_thuc_nghiem_chuong_5_phuong_phap_taguchi.pdf

Nội dung text: Bài giảng Quy hoạch thực nghiệm - Chương 5: Phương pháp Taguchi

  1. Phương pháp Taguchi Chương 5
  2.  Khái niệm chung  Các bước thực hiện  Các công cụ hoạch định thí nghiệm
  3. 5.1. Khái niệm chung  Phương pháp Taguchi bổ sung cho 2 phương pháp hoạch định yếu tố toàn phần và yếu tố phần  Phương pháp Taguchi dựa trên bảng hoạch định trực giao (OA – Orthogonal Arrays) xây dựng trước và phương pháp để phân tích đánh giá kết quả.  Các yếu tố có thể có 2, 3, 4 mức độ  Phương pháp Taguchi sử dụng tốt nhất với số yếu tố khảo sát từ 3 đến 50, số tương tác ít và khi chỉ có một số ít yếu tố có ý nghĩa
  4.  So sánh hoạch định Taguchi và các hoạch định khác
  5. Hoạch định Taguchi – Hoạch định thí nghiệm  Chỉ có yếu tố chính và tương tác bậc 1 giữa 2 yếu tố là quan trọng. Tương tác bậc cao xem như không đáng kể  Nhà nghiên cứu phải xác định trước các tương tác có ý nghĩa.  Bảng hoạch định trực giao Taguchi được xây dựng trên cơ sở kết hợp các hình vuông Latin theo một cách nhất quán.
  6. Tính chất bảng qui hoạch trực giao  Các cột phải trực giao – tổng số tích số các mức độ tương ứng của 2 cột bằng 0. Do các cột phải trực giao nên việc thay đổi giá trị các mức độ tại các cột sẽ ảnh hưởng đến giá trị của các cột khác, do đó các bảng qui hoạch trực giao thường được xây dựng và có thể tìm thấy trong các tài liệu Xem tại www.freequality.org/ /Tagarray /tamatrix.htm
  7.  Bảng L4 TN P1 P2 P3 1 1 1 1 2 1 2 2 3 2 1 2 4 2 2 1
  8.  Bảng L8 TN P1 P2 P3 P4 P5 P6 P7 1 1 1 1 1 1 1 1 2 1 1 1 2 2 2 2 3 1 2 2 1 1 2 2 4 1 2 2 2 2 1 1 5 2 1 2 1 2 1 2 6 2 1 2 2 1 2 1 7 2 2 1 1 2 2 1 8 2 2 1 2 1 1 2
  9.  Bảng L9 TN P1 P2 P3 P4 1 1 1 1 1 2 1 2 2 2 3 1 3 3 3 4 2 1 2 3 5 2 2 3 1 6 2 3 1 2 7 3 1 3 2 8 3 2 1 3 9 3 3 2 1
  10.  Bảng L12 TN P1 P2 P3 P4 P5 P6 P7 P8 P9 P10 P11 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 3 1 1 2 2 2 1 1 1 2 2 2 4 1 2 1 2 2 1 2 2 1 1 2 5 1 2 2 1 2 2 1 2 1 2 1 6 1 2 2 1 2 2 1 2 1 2 1 7 1 2 2 2 1 2 2 1 2 1 1 8 2 1 2 1 2 2 2 1 1 1 2 9 2 1 1 2 2 2 1 2 2 1 1 10 2 2 2 1 1 1 1 2 2 1 2 11 2 2 1 2 1 2 1 1 1 2 2 12 2 2 1 1 2 1 2 1 2 2 1
  11. TN P1 P2 P3 P4 P5 1 1 1 1 1 1 2 1 2 2 2 2  Bảng L’16 3 1 3 3 3 3 4 1 4 4 4 4 5 2 1 2 3 4 6 2 2 1 4 3 7 2 3 4 1 2 8 2 4 3 2 1 9 3 1 3 4 2 10 3 2 4 3 1 11 3 3 1 2 4 12 3 4 2 1 3 13 4 1 4 2 3 14 4 2 3 1 4 15 4 3 2 4 1 16 4 4 1 3 2
  12. 5.2. Các bước thí nghiệm  Chọn các biến và tương tác  Chọn số mức độ cho mỗi biến  Chọn bảng trực giao  Ấn định các yếu tố vào các cột của bảng trực giao  Tiến hành thí nghiệm  Phân tích dữ liệu  Kết luận
  13. Chọn yếu tố khảo sát  Sự lựa chọn yếu tố khảo sát và tương tác là quan trọng bậc nhất trong hoạch định  Để có một danh sách các yếu tố hay tương tác cần khảo sát thì kiến thức sâu về vấn đề khảo sát là cần thiết và sự tham khảo ý kiến các nghiên cứu trước đây là không thể thiếu
  14. Chọn số mức độ khảo sát  Sự lựa chọn mức độ khảo sát cho các yếu tố chính tùy thuộc vào ảnh hưởng các các yếu tố này đến đáp ứng. Nếu chúng ảnh hưởng tuyến tính thì số mức độ nên chọn là 2. Tuy nhiên nếu ảnh hưởng là phi tuyến thì số mức độ cho các yếu tố này có thể là 3 hay 4 tùy thuộc mối quan hệ là bậc 2 hay bậc 3  Khi chưa biết chính xác mối quan hệ thì số mức độ nên chọn là 2. Sau khi phân tích dữ liệu thí nghiệm sẽ quyết định số mức độ tùy thuộc vào phần trăm đóng góp và sai số
  15. Chọn bảng qui hoạch trực giao  Trước khi chọn bảng trực giao thì cần tính số thí nghiệm tối thiểu cần tiến hành dựa trên tổng số độ tự do trong khảo sát. Số thí nghiệm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng tổng số độ tự do.  Độ tự do của giá trị trung bình: 1  Độ tự do của các yếu tố chính: n – 1, với là số mức độ của yếu tố  Độ tự do của tương tác bằng tích số độ tự do của các yếu tố chính
  16.  Chọn lựa OA
  17. Ấn định các yếu tố vào bảng trực giao  Vị trí của các yếu tố trong bảng trực giao rất quan trọng. Trong trường hợp có nhiều mức độ thì vị trí của các yếu tố được ấn định bởi bảng trực giao  Việc ấn định vị trí của các yếu tố trong bảng trực giao có thể được trợ giúp bằng các công cụ của hoạch định Taguchi  Trước khi tiến hành thí nghiệm cần xác định mức độ thực tế của các yếu tố chính. Phần trăm đóng góp và ý nghĩa của các yếu tố phụ thuộc vào mức độ thực tế của yếu tố
  18. Phân tích dữ liệu thí nghiệm  Đây là khâu quan trọng trong đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố đến đáp ứng  Việc phân tích có thể thực hiện bằng phương pháp ANOVA, tỉ số S/N hay phần trăm đóng góp  Phần trăm đóng góp SS C% i *100% SSi  Tỉ số S/N (Signal/Noise)
  19. Đánh giá bằng tỉ số S/N Đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố y 2 S / N 10log i 10 2 si Tối thiểu hóa đáp ứng Tối đa hóa đáp ứng
  20. 5.3. Các công cụ hoạch định  Bảng tương tác (table of interaction)  Giản đồ đường thẳng (linear graph)
  21. Bảng tương tác  Bảng tương tác có dạng một tam giác được dùng để xác định các tương tác giữa các cột  Số trong ngoặc dưới các cột chỉ thứ tự cột.  Để tìm cột biểu thị tương tác giữa cột 4 và 6 thì từ (4) di chuyển ngang đến cột 6. Số 2 biểu thị cột 2 là cột tương tác của cột 4 và 6
  22.  Bảng tương tác Cột 1 2 3 4 5 6 7 (1) 3 2 5 4 7 6 (2) 1 6 7 4 5 (3) 7 6 5 4 (4) 1 2 3 (5) 3 2 (6) 1 (7)
  23. Giản đồ đường thẳng  Giản đồ đường thẳng biểu diển bởi con số, điểm và đường thẳng  Con số tại các điểm biểu diển cột chính, con số nằm trên đường thẳng biểu diển cột tương tác 1 2 3