Bài giảng Quản lý dự án phần mềm - Nhân lực
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Quản lý dự án phần mềm - Nhân lực", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_quan_ly_du_an_phan_mem_nhan_luc.pdf
Nội dung text: Bài giảng Quản lý dự án phần mềm - Nhân lực
- NHÂN LỰC Nguyễn Anh Hào Khoa CNTT – HV CNBCVT II 2009 - 2010
- Các tác nhân (stakeholders) • Là những người giữ một hoặc nhiều vai trò đối với dự án. – Trực tiếp: Trưởng dự án, khách hàng, tổ chức, nhóm thực hiện và quản lý dự án, nhà tài trợ – Gián tiếp: người qlý hành chính, người làm luật (thuế) • Có những ảnh hưởng nhất định đến sự thành công hoặc thất bại của dự án – Tích cực: họ mong muốn dự án thành công vì có lợi ích nhất định từ dự án. Vd: Những tổ chức có tài trợ cho các dự án công nghiệp hóa – Tiêu cực: họ không muốn dự án được tiến hành vì các tác động có hại của dự án đối với môi trường. Vd: Những tổ chức bảo vệ môi trường • Dàn xếp các tác động từ stakeholder để dự án thành công – Quản lý các yêu cầu, đàm phán – thỏa thuận
- Tổ chức nhân lực cho dự án (1) (A) Functional Chief Project executive Coordination Functional Functional Functional manager manager manager Staff Staff Staff Staff Staff Staff Staff Staff Staff • Dự án được thực hiện từng phần nhỏ ở nhiều phòng ban chức năng của một tổ chức (doanh nghiệp nhà nước) • Mang tính hợp tác: các phòng chức năng phải cùng chung sức thì dự án mới thành công
- Tổ chức nhân lực cho dự án (2) (B) Projectized Chief executive Project Project Project manager manager manager Staff Staff Staff Staff Staff Staff Staff Staff Staff • Dự án có nhân lực riêng, có người quản lý dự án • Chuyên trách cao, ít lệ thuộc vào các bộ phận chức năng • Nhân lực của tổ chức không ổn định (vì dự án chỉ tạm thời)
- Tổ chức nhân lực cho dự án (3) (C) Balanced matrix Chief executive Functional Functional Functional manager manager manager Staff Staff Staff Staff Staff Staff Proj. Manager Staff Staff Có các đặc điểm của (A) và (B), mềm dẻo hơn
- Phát triễn nhân lực 1. Tuân thủ chuẩn (standard) và quy tắc (regulation) – Chuẩn: là một nội dung được công nhận một cách phổ biến (do tính hữu dụng của nó) – Quy tắc: là một nội dung quy định mang tính mệnh lệnh trong phạm vi của nơi ban hành ra quy tắc đó 2. Sử dụng mẫu (patterns): thay vì tự tạo giải pháp, người ta chuyển sang tìm và áp dụng mẫu có sẵn để giảm rủi ro. 3. Văn hóa địa phương: các tiến trình dự án cần phù hợp với nền văn hóa của địa phương.
- Các kỹ năng của Proj.Manager (1) 1. Lãnh đạo – Vạch ra đường lối thực hiện: chỉ ra viễn cảnh trong tương lai và chiến lược để đạt được viễn cảnh đó. – Lựa chọn người phù hợp: để có sự hợp tác thực hiện – Động viên, khích lệ giúp mọi người tự nổ lực vượt qua các trở ngại trong công tác 2. Giao tiếp – Tạo ra thông điệp rõ ràng, không tối nghĩa, và hoàn chỉnh để người nghe hiểu rõ, bảo đảm rằng thông điệp được hiểu trọn vẹn và chính xác. – Nội dung giao tiếp phải đúng đối tượng và ngữ cảnh
- Các kỹ năng của Proj.Manager (2) 3. Đàm phán Để đạt được sự thỏa thuận hợp lý đối với: – Các điều khoản thỏa thuận giữa 2 bên. – Nguồn lực cần thiết cho dự án. – Các thay đổi – Trách nhiệm của các bên 4. Giải quyết vấn đề – Định nghĩa vấn đề (kỹ năng phân tích). – Ra quyết định và thực thi quyết định đúng lúc 5. Uy tín – Đối với bên ngoài – Đối với dự án (thành viên)