Bài giảng Quản lý đợt kịch phát hen ở trẻ em

pdf 42 trang Phương Mai 02/04/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý đợt kịch phát hen ở trẻ em", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_ly_dot_kich_phat_hen_o_tre_em.pdf

Nội dung text: Bài giảng Quản lý đợt kịch phát hen ở trẻ em

  1. QUẢN LÝ ĐỢT KỊCH PHÁT HEN Ở TRẺ EM PGS.TS. Nguyễn Thị Diệu Thúy Bộ môn Nhi- Đại học Y Hà nội
  2. ĐẠI CƯƠNG Hen phế quản: là bệnh không đồng nhất, thường đặc trưng bởi viêm mạn tính đường thở. Hen phế quản có hai đặc điểm cơ bản là: Có tiền sử có các triệu chứng về hô hấp như khò khè, thở gấp, nặng ngực và ho thay đổi theo thời gian và cường độ & Giới hạn luồng khí thở ra dao động GINA 2019 - Pocket Guide for Asthma Management and Prevention
  3. SINH LÝ BỆNH HỌC CỦA HEN
  4. ĐẠI CƯƠNG Cơn hen cấp: là đợt cấp tính hoặc bán cấp xấu đi của triệu chứng lâm sàng và chức năng hô hấp so với tình trạng thông thường của bệnh nhân. Cơn hen cấp có thể xảy ra ngay cả khi bệnh nhân đang điều trị dự phòng hen. Mục tiêu của điều trị cơn hen cấp nhằm hồi phục lại tình trạng tắc nghẽn đường thở nhanh nhất bằng thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh (SABA hoặc ipratropium) và sử dụng sớm corticosteroid để làm giảm tình trạng viêm phù nề đường thở. Điều trị dựa trên độ nặng của cơn hen cấp. GINA 2019 - Pocket Guide for Asthma Management and Prevention
  5. Phân loại cơn hen cấp ở trẻ trên 5 tuổi Dấu hiệu Nhẹ Trung bình Nặng Đe dọa tính mạng Ý thức Tỉnh Tỉnh, ít kích thích Kích thích U ám, lẫn Nói Nói câu dài Nói câu ngắn Nói từng cụm từ Không nói được Tư thế Có thể nằm được Thích tư thế ngồi Ngồi gập mình về hơn nằm phía trước Nhịp thở Tăng Tăng >30 lần/phút Khò khè Trung bình Nặng Nặng Phổi câm Co kéo cơ hô Không Không Co kéo cơ hô hấp Di động ngực bụng hấp phụ phụ bất thường Bão hòa oxy >95% 90-95% < 90% Mạch (lần/phút) 120 Mạch chậm PEF >50% giá trị dự >50% giá trị dự ≤50% giá trị dự đoán hoặc tốt hơn đoán hoặc tốt hơn đoán hoặc tốt hơn GINA 2019 - Pocket Guide for Asthma Management and Prevention
  6. Phân loại cơn hen cấp ở trẻ dưới 5 tuổi Nhẹ hoặc trung bình Nặng hoặc đe dọa tính mạng (Có một trong các dấu hiệu đươi đây) Ý thức Tỉnh hoặc kích thích Li bì hoặc u ám Không uống hoặc nói được Hô hấp Khó thở Rút lõm lồng ngực hoặc rút lõm khoang liên sườn Bão hòa oxy ≥ 92% <92% Tím Không Tím trung ương Khò khè Thay đổi Phổi câm Mạch Mạch ≤ 200 lần/phút (0-3 tuổi) Mạch > 200 lần/phút (0-3 tuổi) hoặc hoặc > 180 lần/phút (4-5 tuổi) ≤ 180 lần/phút (4-5 tuổi) GINA 2015 - Pocket Guide for Asthma Management and Prevention
  7. Phác đồ xử trí cơn hen cấp ỏ trẻ trên 5 tuổi-GINA 2019
  8. PHÁC ĐỒ XỬ TRÍ CƠN HEN CẤP Ỏ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI-GINA 2016
  9. HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HEN TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI (Ban hành kèm theo Quyết định số 4888/QĐ-BYT ngày 12 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế) CÁC BƯỚC ĐIỀU TRỊ CƠN HEN CẤP (XEM LƯU ĐỒ) CƠN HEN NHẸ CƠN HEN TRUNG BÌNH Lưu đồ 2. Điều trị cơn hen cấp ĐÁP ỨNG KHÔNG HOÀN TOÀN - Chuyển hồi sức CƠN HEN NẶNG - KD salbutamol mỗi giờ NHẬP CẤP CỨU KD Ipratropium mỗi 2-4 giờ ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ - Oxy qua mặt nạ - Có thể sử dụng ICS liều cao - Khí dung salbutamol kết hợp với - Khí dung salbutamol 2,5 mg/lần - Hydrocortison hoặc Methyl-prednisolon TM - Khí dung salbutamol (2,5 mg/lần) Ipratropium mỗi 20 phút x 3 lần - TrTM Magnesium sulfat (> 1 tuổi) - Hoặc MDI salbutamol với buồng - Hoặc MDI salbutamol với buồng (đánh giá lại sau mỗi lần phun) - TrTM Aminophylin đệm (2 - 4 nhát/lần mỗi 20 phút x đệm (6-8 nhát/lần) mỗi 20 phút x 3 - Hydrocortison hoặc Methyl prednisolon TM - TrTM salbutamol, đặt NKQ, thở máy 3 lần nếu cần (đánh giá lại sau lần nếu cần (đánh giá lại sau mỗi mỗi lần khí dung) lần phun) ĐÁP ỨNG TỐT: Tiếp tục ĐÁNH GIÁ SAU 1 GIỜ ĐIỀU TRỊ - KD salbutamol ± KD Ipratropium mỗi 4 - 6 giờ trong 24 giờ - Hydrocortison tĩnh mạch hoặc Methyl- prednisolon tĩnh mạch ĐÁNH GIÁ SAU 1 GIỜ CƠN HEN NGUY KỊCH NHẬP CẤP CỨU - Oxy qua mặt nạ ĐÁP ỨNG TỐT - Adrenalin TDD mỗi 20 phút x 3 lần - Không khó thở - Khí dung salbutamol kết hợp với Ipratropium - SaO ≥ 95% mỗi 20 phút x 3 lần (đánh giá lại sau mỗi lần 2 phun) - Hydrocortison hoặc Methyl -prednisolon TM ĐÁP ỨNG TỐT ĐÁP ỨNG KHÔNG HOÀN TOÀN KHÔNG ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ - Hết khò khè - Còn ran rít - Còn ran rít, khó thở, - MDI salbutamol mỗi 3-4 giờ rút lõm ngực trong 24 -48 giờ - Không khó thở - Còn khó thở ( đánh giá lại sau mỗi lần phun ) - SaO2 < 92 % Hydrocortisone TMhoặc Methyl prednisolone - Prednisolon uống x 3 ngày - SaO2 ≥ 95% - SaO2 92-95% - Hẹn tái khám Điều trị ngoại trú Xem xét chỉ định Nhập viện - KD salbutamol + KD - Tiếp tục MDI nhập viện Ipratropium x 3 lần nếu cần salbutamol mỗi 3-4 - KD salbutamol + KD giờ trong 24-48 giờ Ipratropium 250 mcg/lần) - Prednisolon uống (sau 3 lần không giảm xử trí như - Hẹn tái khám - Prednison uống sớm (khi không đáp ứng với 1 lần khí cơn hen nặng dung salbutamol)