Bài giảng môn Lập trình web

pdf 25 trang vanle 3580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Lập trình web", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_lap_trinh_web.pdf

Nội dung text: Bài giảng môn Lập trình web

  1. LẬP TRÌNH WEB GIẢNG VIÊN: ThS. TRẦN PHI HẢO KHOA: KHOA HỌC MÁY TÍNH
  2. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN  Trình bày tổng quan về Web Server và cách thức hoạt động của nó.  Cung cấp các kiến thức cơ bản về ngôn ngữ PHP và CSDL MySQL như: cách cài đặt, câu lệnh, cú pháp, các hàm thông dụng trong việc lập trình Web động  Vận dụng các kiến thức được học vào việc thiết kế và xây dựng các ứng dụng Web hoạt động trên mô hình Client/ Server 28/06/2014 Lập trình Web 2
  3. TÀI LIỆU THAM KHẢO  Giáo trình nhập môn PHP & MySQL xây dựng ứng dụng Web, Nguyễn Thiên Bằng – Nhà Xuất bản Lao động xã hội  Sử dụng PHP & MySQL Thiết kế Web động, Nguyễn Trường Sinh – Nhà xuất bản thống kê  Xây dựng ứng dụng Web bằng PHP & MySQL, Phạm Hữu Khang  Beginning PHP and MySQL, W. Jason Gilmore – Third edition  Advanced PHP for Web Professionals, Christopher Cosentino – Prentice Hall PTR (2002) 28/06/2014 Lập trình Web 3
  4. NỘI DUNG 1. GIỚI THIỆU HTML FORM 2. GIỚI THIỆU VỀ MÔ HÌNH CLIENT/ SERVER VÀ WEB SERVER 3. TỔNG QUAN VỀ PHP 4. TỔNG QUAN VỀ MYSQL 5. SỬ DỤNG PHP & MYSQL ĐỂ XÂY DỰNG CÁC ỨNG DỤNG WEB 28/06/2014 Lập trình Web 4
  5. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU HTML FORM VÀ WEB SERVER 1.1. FORM VÀ CÁC THUỘC TÍNH 1.2. CÁC KIỂU PHẦN TỬ TRÊN FORM 1.3. MÔ HÌNH CLIENT/ SERVER VÀ WEB SERVER 28/06/2014 Lập trình Web 5
  6. 1.1. FORM VÀ CÁC THUỘC TÍNH  Form là nơi để người dùng nhập thông tin  Mỗi Form được bao bởi cặp thẻ  Các thuộc tính của form  Action = “URL”: chỉ đến script xử lý form  Method = “GET” hoặc “POST”: ngầm định là GET  Name: thuộc tính tên  Enctype = “Mine_type”: loại dữ liệu sẽ gửi đi 28/06/2014 Lập trình Web 6
  7. 1.2. CÁC KIỂU PHẦN TỬ TRÊN FORM  Phần tử input  Phần tử select  Phần tử textarea  Phần tử button 28/06/2014 Lập trình Web 7
  8. PHẦN TỬ INPUT  Hầu hết công việc trên forms thường được hoàn tất với các phần tử nhập (input).  Một thẻ input và thuộc tính của nó sẽ quyết định loại phần tử form nào được hiển thị trên trình duyệt  Cú pháp: Ví dụ: Xét đoạn Script sau và xem kết quả hiển thị trên trình duyệt 28/06/2014 Lập trình Web 8
  9. PHẦN TỬ INPUT Form 1 Name: Password: Emai:       ;        28/06/2014 Lập trình Web 9
  10. PHẦN TỬ INPUT Hiển thị trên Browser 28/06/2014 Lập trình Web 10
  11. PHẦN TỬ INPUT  Một số loại (type) phần tử input:  Text  Password  Hidden  Submit  Reset  Checkbox  Radio  File  Image 28/06/2014 Lập trình Web 11
  12. PHẦN TỬ SELECT  Phần tử select dùng để tạo một danh sách liệt kê.  Được đặt trong cặp thẻ với một thuộc tính tên  Trong phần tử này, các thẻ sẽ chỉ ra các giá trị chọn lựa. Mỗi giá trị có một thuộc tính giá trị  Ta có thể chọn nhiều hơn một giá trị bằng cách thêm vào thẻ thuộc tính “multiple”  Cú pháp: giá trị 28/06/2014 Lập trình Web 12
  13. PHẦN TỬ SELECT Ví dụ: Xét đoạn Script và xem kết quả trên trình duyệt Select your country: Others Australia Germany France Italia Ireland Vietnam 28/06/2014 Lập trình Web 13
  14. PHẦN TỬ SELECT Hiển thị trên Browser 28/06/2014 Lập trình Web 14
  15. PHẦN TỬ TEXTAREA  Được sử dụng khi cần nhập vào một đoạn văn bản gồm nhiều dòng (khối văn bản)  Được đặt trong cặp thẻ  Các thuộc tính cols và rows dùng để thiết lập số cột và số dòng dùng để hiển thi đoạn văn bản  Cú pháp Đoạn văn bản cần nhập 28/06/2014 Lập trình Web 15
  16. PHẦN TỬ TEXTAREA Ví dụ: Xét đoạn Script sau: Textarea Example Enter your infomation here: Please write something! 28/06/2014 Lập trình Web 16
  17. PHẦN TỬ SELECT Hiển thị trên Browser 28/06/2014 Lập trình Web 17
  18. PHẦN TỬ BUTTON  Button là một phiên bản của nút Submit, nó cho phép cả văn bản và hình ảnh được đặt trên cùng một nút  Được đặt trong cặp thẻ Ví dụ: Submit 28/06/2014 Lập trình Web 18
  19. PHẦN TỬ BUTTON Hiển thị trên Browser 28/06/2014 Lập trình Web 19
  20. 1.2. CÁC KIỂU PHẦN TỬ TRÊN FORM Lưu ý:  Để nhóm các phần tử trên form lại ta có thể dùng cặp thẻ  Để tạo tiêu đề cho nhóm các phần tử ta dùng cặp thẻ /legend> Bài tập: Tìm hiểu một số Website trên mạng sau đó sử dụng các kiểu phần tử trên form trong HTML để thiết kế một WebPage. 28/06/2014 Lập trình Web 20
  21. 1.2. CÁC KIỂU PHẦN TỬ TRÊN FORM 28/06/2014 Lập trình Web 21
  22. 1.3. MÔ HÌNH CLIENT/ SERVER VÀ WEBSERVER  Mô hình Client/ Server là môi trường, kiến trúc căn bản nhất để trang Dynamic Web hoạt động được  Clients có thể xem như là các máy do người dùng sử dụng để truy cập vào Website  Server là nơi dùng để lưu trữ các Website và Database .Xử lý việc cùng một lúc nhiều Clients truy cập vào cùng một Website 28/06/2014 Lập trình Web 22
  23. 1.3. MÔ HÌNH CLIENT/ SERVER VÀ WEBSERVER  Hầu hết các ứng dụng Web đều hoạt động tập trung trên Server  Một Cơ sở dữ liệu (CSDL) trên Server sẽ lưu trữ tất cả những thông tin đáp ứng yêu cầu cho công việc của ứng dụng Web  Webserver là một ứng dụng dùng để đảm trách việc giao tiếp với các trình duyệt. Nhận các yêu cầu từ phía Clients, xử lý và trả lời các yêu cầu đó  Có nhiều loại Webserver khác nhau nhưng thông dụng nhất là: Apache và IIS (Internet Information Server) 28/06/2014 Lập trình Web 23
  24. 1.3. MÔ HÌNH CLIENT/ SERVER VÀ WEBSERVER  Để tạo sự liên kết giữa Webserver và CSDL lưu trữ trên Server cần phải có một ngôn ngữ lập trình. Chẳng hạn như: asp, php, jsp, thuộc lớp ngôn ngữ lập trình MiddleWare  Ta có mô hình hoạt động như sau: 28/06/2014 Lập trình Web 24
  25. 1.3. MÔ HÌNH CLIENT/ SERVER VÀ WEBSERVER 28/06/2014 Lập trình Web 25