Bài giảng môn Bào chế - Kỹ thuật bào chế viên nén
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Bào chế - Kỹ thuật bào chế viên nén", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_mon_bao_che_ky_thuat_bao_che_vien_nen.pdf
Nội dung text: Bài giảng môn Bào chế - Kỹ thuật bào chế viên nén
- 1/2/2018 MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Định nghĩa, phân loại và ưu nhược điểm viên nén 2. Vai trò, đặc điểm, cách sử dụng các TD 3. Phương pháp bào chế viên nén: xát hạt BM Bào chế - Đại học Nguyễn Tất Thành ướt, xát hạt khô, dập thẳng 4. Yêu cầu chất lượng viên nén 1 2 ĐỊNH NGHĨA ĐỊNH NGHĨA • Chế phẩm rắn phân liều • Khối hạt nhỏ chứa một hay nhiều dược chất • Dùng để uống, nuốt hoặc nhai, hòa với • Phối hợp với tá dược hoặc không – Tá dược tạo màu nước trước khi uống hoặc ngậm trong – Tá dược làm thơm miệng – Tá dược bao tan trong ruột • Được điều chế bằng cách nén nhiều • Hoạt chất khó trơn chảy và kết tụ dưới lực khối hạt nhỏ đồng đều nén: kỹ thuật tạo hạt 3 4 PHÂN LOẠI THEO CÁCH DÙNG VÀ ĐƯỜNG SỬ DỤNG • Dùng uống, nuốt nguyên viên Theo cách dùng và đường sử dụng Viên thông thường Theo đặc điểm phóng thích hoạt chất 5 6 1
- 1/2/2018 THEO CÁCH DÙNG VÀ ĐƯỜNG SỬ DỤNG • Viên nhai Viên • Viên ngậm hoặc đặt dưới lưỡi đặc • Viên phân tán, viên hòa tan biệt • Viên sủi bọt • Viên đặt phụ khoa • Viên cấy dưới da • Viên để tiêm 7 8 THEO ĐẶC ĐIỂM PHÓNG THÍCH ƯU NHƯỢC ĐIỂM ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM • Viên phóng thích tức thời (viên quy ước): • Dùng đường uống, • Không áp dụng: HC thuận tiện, liều chính đơn liều, tác dụng ngắn (4 – 8 giờ) lỏng, dễ bay hơi, dễ xác, an toàn chảy lỏng; dễ nổ; • Viên phóng thích hoạt chất chậm: viên tan • Dễ che giấu mùi vị không ổn định trong hệ tràng vị trong ruột (thuốc không bền trong môi trường acid hoặc • Có chữ dễ nhận biết • Gọn nhẹ, dễ vận • SKD đường uống kích ứng dạ dày) chuyển kém, bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, • Viên phóng thích hoạt chất biến đổi: viên • DC ổn định, tuổi thọ dài thay đổi theo thời phóng thích kéo dài • Dễ đầu tư, sx lớn giá gian 9 rẻ 10 KỸ THUẬT BÀO CHẾ VIÊN NÉN ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH • Tính dính của bột, hạt dùng dập viên • Lực nén của máy • ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH VIÊN NÉN • Tính đồng nhất của hạt, bột thuốc • THÀNH PHẦN VIÊN NÉN • Tính trơn chảy của hạt, bột thuốc • Tính xốp độ hòa tan • Độ ẩm • Tính phù hợp về khồi lượng và ổn định cơ lý 11 12 2
- 1/2/2018 ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH THÀNH PHẦN VIÊN NÉN • Hoạt chất: không dùng tá dược (kali • QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VIÊN NÉN permanganat, urotropin) Trạng thái biến dạng • Tá dược: Trạng thái đàn hồi • Tá dược chính: tá dược độn, dính, rã, Trạng thái định hình trơn và bóng. • Tá dược phụ: tá dược hút, làm ẩm, điều chỉnh pH (đệm), màu, làm thơm, điều vị, sát trùng bảo quản, chất ổn định, tá dược 13 điều chỉnh sự phóng thích hoạt chất. 14 VAI TRÒ CỦA TÁ DƯỢC TÁ DƯỢC ĐỘN • Đảm bảo độ bền cơ học của viên • Tá dược pha loãng • Đảm bảo độ ổn định của DC và của • Tăng thể tích, tăng khối lượng viên • Giải phóng DC tối đa tại vùng hấp thu • Cải thiện tính chịu nén, trơn chảy của • Không có tác dụng dược lý riêng HC • Không độc • Viên có lượng HC càng nhỏ, lượng TD • Dễ dập viên độn chiếm tỷ lệ càng lớn • Giá cả hợp lý. 15 16 TÁ DƯỢC ĐỘN TÁ DƯỢC ĐỘN Nhóm tan trong nước Nhóm không tan • Thu từ sữa động vật (nhóm đường) trong nước Lactose • Dạng khan hoặc ngậm nước Lactose Tinh bột • Lactose phun sấy: dập thẳng Bột đường Tinh bột biến tính • Ưu: giúp làm rã, giải phóng HC (saccharose) Cellulose vi tinh thể tốt, không hút ẩm Glucose Dicalci phosphat • Nhược: làm biến màu alkaloid Manitol Calci carbonat, và HC có gốc amin, không tiêu Sorbitol magnesi carbonat 17 hóa nếu thiếu men lactase 18 3
- 1/2/2018 TÁ DƯỢC ĐỘN TÁ DƯỢC ĐỘN • Đường đơn từ tinh bột ngô • Đường trắng từ mía hoặc Bột đường hoặc tinh bột gạo (saccharose) củ cải đường Glucose • Dùng dạng khan • Viên sủi bọt, viên ngậm, • Có thể dùng làm TD độn, kẹo ngọt dính, điều vị • Còn dùng làm tá dược • Nhược: dễ hút ẩm, viên có dính 19 độ cứng kém 20 TÁ DƯỢC ĐỘN TÁ DƯỢC ĐỘN • Vị ngọt mát dễ chịu • Đồng phân quang học của • Hòa tan nhanh manitol. Manitol • Dùng cho viên đặt dưới lưỡi, Sorbitol • Dễ tan, mùi vị như manitol. viên ngậm • Có thể dùng dập thẳng. • Háo ẩm 21 22 TÁ DƯỢC ĐỘN TÁ DƯỢC ĐỘN Nhóm tan trong nước Nhóm không tan (nhóm đường) trong nước • Tinh bột lúa gạo, lúa mì, bắp, Lactose Tinh bột khoai tây, sắn Bột đường Tinh bột biến tính Tinh bột • Hút nước và trương nở khá (saccharose) Cellulose vi tinh thể tốt viên ẩm và bở Glucose Dicalci phosphat • Tính trơn chảy và rẻ tiền Manitol Calci carbonat, Sorbitol magnesi carbonat 23 24 4
- 1/2/2018 TÁ DƯỢC ĐỘN TÁ DƯỢC ĐỘN • Cellulose thủy phân, sấy phun, dạng hạt • Tinh bột qua xử lý Tinh bột Cellulose • Tính trơn chảy khá tốt biến • Tính chịu nén và trơn chảy tốt. vi tinh thể tính • Tá dược độn đa năng (còn có • Starch 1500, Lycatab, tính dính, rã, trơn) Primojet, Eragel • Có thể dùng dập thẳng hoặc xát 25 hạt ướt, xát hạt khô 26 TÁ DƯỢC ĐỘN TÁ DƯỢC ĐỘN • Hút ẩm, làm cứng viên • Hấp phụ dầu, chất thơm • Hút ẩm, làm cứng viên Dicalci Calci phosphat • Dùng để xử lý cao thuốc, dịch carbonat, • Hấp phụ tinh dầu chiết, làm cứng viên magnesi carbonat • Có thể dùng dập thẳng • Làm viên khó rã nếu bảo quản • Có tác dụng dược lý riêng trong thời gian dài • Có tác dụng dược lý riêng 27 28 TÁ DƯỢC DÍNH TÁ DƯỢC DÍNH • Tá dược dính lỏng Hồ tinh bột Dịch thể gelatin • Làm tá dược dính ướt ở nồng Dịch gôm arabic Hồ tinh độ 5 – 25% Dung dịch PVP(polyvinyl-pyrolidon): aspirin, barbiturat. bột Dẫn chất cellulose: NaCMC, • Tá dược dính thể rắn • Có thể dung chung với gôm Bột đường arabic, gelatin, PVP Tinh bột biến tính Dẫn chất cellulose Avicel 29 30 5
- 1/2/2018 TÁ DƯỢC DÍNH TÁ DƯỢC DÍNH • Polyme tổng hợp có độ dính rất Đường • Tá dược dính ướt hoặc dính PVP cao glucose, Polyvinyl khô • Tan trong cả nước và ethanol saccharose pyrrolidon • PVP dễ tan khả năng giải phóng hoạt chất cao 31 32 TÁ DƯỢC RÃ TÁ DƯỢC RÃ • Viên rã nhanh và rã mịn • Tinh bột và dẫn chất • Giải phóng hoạt chất • Dẫn chất của cellulose • Rã ngoại: giải phóng hạt dập viên. • Acid alginic và các muối alginate • Rã nội: giải phóng tiểu phân hoạt chất. • Magnesi – nhôm silicate • Hỗn hợp sinh khí carbon dioxyd 33 34 TÁ DƯỢC RÃ CƠ CHẾ RÃ • Tính đa năng • Cơ chế lý học: Hòa tan bào mòn: DC và TD tan trong • Hiện tượng vi mao quản nước Trương nở: chất không tan trong nước • Phối hợp tá dược rã • Cơ chế hóa học: tạo khí carbonic hoặc oxy Acid (citric, tartric) + kiềm (NaCO3, NaHCO3 CO2 35 36 6
- 1/2/2018 TÁ DƯỢC RÃ TÁ DƯỢC TRƠN • Tinh bột: bắp, khoai tây, hoàng tinh • Chống ma sát giữa viên và cối khi dập viên • Tinh bột biến tính: • Chống dính khi dập viên Natri starch glycolat (Primogel, Explotab) siêu rã • Điều hòa sự chảy Starch 1500 Pregelatin starch • Làm mặt viên bóng đẹp Avicel • Sơ nước kéo dài thời gian rã, khó đảm Bột cellulose bảo độ bền cơ học (giảm liên kết hạt) Natri croscarmellose, Crospovidon siêu rã 37 38 TÁ DƯỢC TRƠN TÁ DƯỢC TRƠN • Acid stearic và muối : có khả năng bám dính tốt, NHÓM THÂN NƯỚC TAN TRONG NƯỚC dùng khoảng 1-2% so với hạt khô. • PEG 4000, PEG 6000, PEG monostearat, • Talc : làm trơn và điều hòa sự chảy. Khả năng natri lauryl sulfat, natri benzoat, acid boric bám dính hạt kém hơn magnesi stearat do đó tỷ lệ dùng cao hơn (1 – 3%). • Aerosil, Cap-O-Sil : rất mịn và nhẹ nên khả năng bám dính bề mặt hạt rất tốt, do đó tỷ lệ dùng thấp (0,1 – 0,5%), hay dùng nhất. 39 40 TÁ DƯỢC TRƠN TÁ DƯỢC BAO CÁCH PHỐI HỢP VÀ SỬ DỤNG • Che giấu mùi vị khó chịu DC • Trộn khô • Bảo vệ DC, tránh tác động môi trường • Trộn ướt ( hòa tan trong dung môi dễ bay • Thuận lợi trong quá trình đóng gói hơi ) • Cải thiện hình thức, tăng độ cứng • Thường dùng keo silic dioxid 0,25 – 0,5%, • Cải thiện SKD: bao tan trong ruột, phóng magnesi stearat 1 – 2%, talc 2 – 3%, PEG, thích kéo dài, bao viên thẩm thấu dầu paraffin 2 – 5%, tinh bột 5 – 10%... 41 42 7
- 1/2/2018 TÁ DƯỢC PHỤ • Tá dược hút • Tá dược làm ẩm KỸ THUẬT BÀO CHẾ VIÊN NÉN • Tá dược điều chỉnh PH • Tá dược màu • Chất làm thơm • 43 44 CÁC PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT VIÊN NÉN PHƯƠNG PHÁP XÁT HẠT ƯỚT • Phương pháp xát hạt ướt LỎNG • Phương pháp xát hạt khô • Phương pháp dập thẳng 50 – 70 0C, < 7% 45 46 PHƯƠNG PHÁP XÁT HẠT ƯỚT PHƯƠNG PHÁP XÁT HẠT ƯỚT Ưu điểm Nhược điểm Phạm vi áp dụng • TD rẻ tiền nhưng • Sử dụng nước làm • Các chất không kỵ nhiệt và độ ẩm cốm vẫn chịu nén, ẩm và sấy khô ở bền chắc, đạt chất nhiệt độ cao, thời • Hoạt chất ổn định không cao lắm: vitamin, lượng gian kéo dài kháng sinh, NaHCO3 • Thiết bị linh động 47 48 8
- 1/2/2018 PHƯƠNG PHÁP XÁT HẠT KHÔ PHƯƠNG PHÁP XÁT HẠT KHÔ TD dính khô Ưu điểm • Thích hợp cho các hoạt chất kém bền nhiệt • Tiết kiệm mặt bằng Nhược điểm • Hiệu suất xát hạt khô thấp do TD dính khô kém hiệu quả, tỷ lệ hạt đạt tiêu chuẩn ngay từ lần đầu thấp, bột thuốc dập lại nhiều lần • Giá thành cao do hao mòn máy móc lớn, thiết bị chuyên dùng 49 50 PHƯƠNG PHÁP DẬP THẲNG PHƯƠNG PHÁP DẬP THẲNG Dược chất: tính trơn chảy và chịu nén tốt • Chỉ có hoạt chất: KBr, KCl, urotropin, aspirin • Phối hợp hoạt chất và TD: TD dập thẳng dicalciphosphat, avicel, lactose phun sấy 51 52 PHƯƠNG PHÁP DẬP THẲNG PHƯƠNG PHÁP KHÁC Ưu điểm • Xát hạt bằng sấy phun sương • Nhanh, đơn giản, ít gây hư hỏng thuốc Nhược điểm • Xát hạt từng phần hay phối hợp • Phạm vi ứng dụng hạn chế • Xát hạt bằng nhiệt nóng chảy tá dược • Thích hợp viên liều nhỏ, tỷ lệ HC ít hơn 30% • TD đắt, khó thu hồi, sửa chữa khi dập viên không • Tạo hạt bằng phương pháp đặc biệt đạt 53 54 9
- 1/2/2018 55 56 CỐI CHÀY 1 cối 1 chày trên 1 chày dưới 57 58 CÁC LOẠI MÁY DẬP VIÊN • Máy dập viên tâm sai: quy mô nghiên cứu • Máy dập viên xoay tròn: quy mô công nghiệp 59 60 10