Bài giảng Khảo sát kết quả che của vạt cơ sinh đôi 1/3 phủ ở vùng trên cẳng chân và gối
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khảo sát kết quả che của vạt cơ sinh đôi 1/3 phủ ở vùng trên cẳng chân và gối", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_khao_sat_ket_qua_che_cua_vat_co_sinh_doi_13_phu_ov.pdf
Nội dung text: Bài giảng Khảo sát kết quả che của vạt cơ sinh đôi 1/3 phủ ở vùng trên cẳng chân và gối
- KHẢO SÁT KẾT QUẢ CHE PHỦ CỦA VẠT CƠ SINH ĐÔI Ở VÙNG 1/3 TRÊN CẲNG CHÂN VÀ GỐI VÕ HÒA KHÁNH
- ĐẶT VẤN ĐỀ Ø Mất da lộ xương vùng cẳng chân là tổn thương nặng Ø Khuyết hỗng phần mềm thường ở mặt trước - 1/3 trên cẳng chân do vùng này chỉ có da và cân che phủ Ø Tổn thương thường phức tạp bao gồm gãy xương, mất đoạn xương, mất mô mềm
- ĐẶT VẤN ĐỀ THƯƠNG VẾT TRỊ ĐIỀU VẠT TỰ DO THANG VẠT CÓ CUỐNG VẠT NGẪU NHIÊN GHÉP DA KHÂU DA TỰ LIỀN
- MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Đánh giá kết quả che phủ gần và kết quả che phủ xa của vạt cơ sinh đôi ở vùng 1/3 trên cẳng chân
- TỔNG QUAN • Lớp nông của cơ tam đầu cẳng chân • Gồm cơ sinh đôi trong và cơ sinh đôi ngoài • Bám vào lồi cầu trong và ngoài xương đùi • Phối hợp với gân cơ dép tạo nên gân gót • Cơ sinh đôi trong lớn hơn, xuống thấp hơn • Giữa 2 cơ sinh đôi là thần kinh bì bắp chân trong và TM hiển bé
- TỔNG QUAN ĐỘNG MẠCH : Ø Gồm một động mạch cho mỗi cơ sinh đôi Ø Động mạch của mỗi cơ sinh đôi tách ra từ ĐM khoeo ngang mức khe khớp gối đi vào cơ sinh đôi cách nguyên ủy của cơ sinh đôi từ 2 - 8 cm
- MẠCH MÁU NUÔI CƠ SINH ĐÔI ĐM nuôi cơ sinh đôi thuộc nhóm 1 Nguồn: Phân loại của Mathes S.J và Nahai F (1981)
- ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU TIÊU CHUẨN CHỌN BỆNH : Tất cả bệnh nhân có khuyết hỗng phần mềm lộ xương, lộ gân, mất đoạn xương vùng 1/3 trên cẳng chân TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪ Bệnh nhân bị tổn thương động mạch khoeo Tổn thương vùng lấy vạt cơ
- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU v Nghiên cứu hồi cứu và tiền cứu cắt ngang v Hồi cứu : từ tháng 01 / 2009 – 12 / 2012 (4 năm): 12 TRƯỜNG HỢP v Tiền cứu: từ 1/2013 đến tháng 6/2015 (2,5 năm) : 19 TRƯỜNG HỢP
- NGHIÊN CỨU HỒI CỨU 4 NĂM ü Nghiên cứu qua hồ sơ bệnh án, bệnh sử, tường trình phẫu thuật, X Quang (trước và sau điều trị), ảnh chụp (photo) ü Lập bảng theo dõi và đánh giá ü Lấy số liệu từng bệnh nhân và liên hệ gọi bệnh nhân lên tái khám , theo dõi ü Phỏng vấn qua điện thoại.