Bài giảng Dược lý 2 - Kháng sinh Sulfamid Sulfonamid
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Dược lý 2 - Kháng sinh Sulfamid Sulfonamid", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_duoc_ly_2_khang_sinh_sulfamid_sulfonamid.pdf
Nội dung text: Bài giảng Dược lý 2 - Kháng sinh Sulfamid Sulfonamid
- 9/26/2016 SULFAMID SULFONAMID TRIMETHOPRIM 1 CÁC HOẠT CHẤT TRONG NHÓM Sulfisoxazol Trimethoprim Sulfamethoxazol Sulfadiazin Sulfamethizol Sulfadoxin Sulfasalazin Sulfaguanidin Sulfacetamid Sulfadiazin bạc 2 1
- 9/26/2016 NGUỒN GỐC Các chất tổng hợp, là dẫn xuất của Sulfanilamid 3 CẤU TRÚC HOÁ HỌC 4 2
- 9/26/2016 PHÂN LOẠI Hấp thu và thải trừ nhanh: Sulfisoxazol, Sulfamethoxazol, Sulfadiazin, Sulfamethizol Hấp thu nhanh nhưng thải trừ rất chậm Sulfadoxin Hấp thu chậm, tác động ở lòng ruột: Sulfasalazin, Sulfaguanidin Loại sử dụng tại chỗ Sulfacetamid, Sulfadiazin bạc 5 CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG sulfanilamid 6 3
- 9/26/2016 CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG Cấu trúc hóa học tương tự với para - amino benzoic acid (PABA) tương tranh với PABA ngăn chặn tổng hợp acid folic của vi khuẩn. Ức chế dihidropteroat synthase Đề kháng: do đột biến gen hay do plasmid, biến đổi dihydropteroat synthase), thay đổi kiểu biến dưỡng để tổng hợp acid folic. 7 PHỔ KHÁNG KHUẨN Sulfamethoxazol + Trimethoprim E. coli, Klebsiella sp., Enterobacter sp., Morganella morganii, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, H. influenzae (bao gồm cả các chủng kháng ampicilin), S. pneumoniae, Shigella flexneri, Shigella sonnei, Pneumocystis carinii. Phối hợp theo tỷ lệ 1 : 5 8 4
- 9/26/2016 PHỔ KHÁNG KHUẨN Sulfacetamid Streptococcus, Pneumococcus Meningococcus, Gonococcus, E. coli, Shigella Chlamydia trachomatis 9 PHỔ KHÁNG KHUẨN Sulfasalazin Sulfapyridin + acid 5-aminosalicylic (mesalamin). Giảm Clostridium và E. coli trong phân Ức chế tổng hợp prostaglandin 10 5
- 9/26/2016 DƯỢC ĐỘNG HỌC Hấp thu nhanh qua đường uống (Ngoại trừ các Sulfamid tác động tại chỗ). Sự phân bố thuốc tốt trong hầu hết các mô và dịch ngoại tế bào, và thuốc qua được nhau thai. Sulfamid được chuyển hóa một phần ở gan thành dạng acetyl hóa mất hoạt tính; Đào thải chủ yếu qua đường tiểu ở dạng nguyên thủy và dạng chuyển hóa. Trong nước tiểu acid, một số Sulfamid khó hòa tan gây nghẽn đường tiểu. Một phần nhỏ Sulfamid được bài tiết vào mật, sữa... 11 CHỈ ĐỊNH Loại kém hấp thu: Sulfasalazin: viêm loét kết tràng, Crohn, viêm khớp đạng thấp. Loại sử dụng tại chỗ Sulfacetamid: nhiễm trùng mắt Sulfadiazin bạc: nhiễm trùng phỏng 12 6
- 9/26/2016 CHỈ ĐỊNH Loại hấp thu, thải trừ nhanh: Sulfisoxazol: nhiễm trùng đường tiểu, Sulfadiazin + với pyrimethamin: Toxoplasma Sulfamethoxazol + trimethoprim: nhiễm khuẩn tiết niệu, tiêu hoá, hô hấp Loại thải trừ chậm: Sulfadoxin + pyrimethamin (Fansidar): P. falciparum đề kháng với mefloquin. 13 TÁC DỤNG PHỤ - THẬN TRỌNG- CHỐNG CHỈ ĐỊNH Phản ứng nhạy cảm: chủ yếu ở da, màng nhày như ngứa, nổi mụt, ban đỏ, hội chứng Stevens - Johnson, nhạy cảm với ánh sáng... Độc tính với máu: Thiếu máu tiêu huyết: hiếm xảy ra (0,05 %) Mất bạch cầu hạt (0,1 %), có thể hồi phục khi ngưng thuốc. Thiếu máu không tái tạo: hiếm xảy ra, do tủy xương bị ức chế hoàn toàn, thường xảy ra hơn ở người bị bệnh AIDS hay có dùng thuốc loại ức chế tủy xương. 14 7
- 9/26/2016 TÁC DỤNG PHỤ - THẬN TRỌNG- CHỐNG CHỈ ĐỊNH Độc tính trên thận: sự thành lập các tinh thể trong nước tiểu hiếm xảy ra đối với các Sulfamid loại thải trừ nhanh. Tuy nhiên, vẫn có thể xảy ra cho bệnh nhân bị mất nước (bệnh nhân AIDS dùng sulfadiazin để trị viêm não do Toxoplasma). Cần uống đủ nước, hoặc kiềm hóa nước tiểu để giúp Sulfamid dễ hòa tan hơn. Các phản ứng khác: ăn mất ngon, buồn nôn, ói mửa (1 - 2 %), viêm não ở trẻ sơ sinh (do Sulfamid đẩy bilirubin, gây tích tụ ở não) 15 TƯƠNG TÁC THUỐC –Các thuốc chống đông máu dùng uống. –Thuốc hạ đường huyết dùng uống. –Thuốc trị co giật nhóm hydantoin. Sulfamid ức chế chuyển hóa thuốc hay đẩy thuốc ra khỏi kết hợp với albumin. 16 8
- 9/26/2016 CHẾ PHẨM 17 9